GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
Khóa luận tốt nghiệp
TÓM LƢỢC
Để tiến hành sản xuất kinh doanh (SXKD) thì một yếu tố không thể thiếu đƣợc
là phaỉ có vốn. Có hai nguồn vốn: Vốn tự có và vốn đi vay, vậy quản trị và điều hành
về tỷ lệ giữa hai loại vốn này nhƣ thế nào là hợp lý và có hiệu quả? Ngoài ra, vấn đề
làm thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại các doanh nghiệp Việt Nam đang là
vấn đề bức xúc mà các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm. Trong nhiều diễn đàn và
trong công luận ở nƣớc ta, ngƣời ta bàn rất nhiều về vấn đề vốn của doanh nghiệp.
Tình trạng khó khăn trong kinh doanh của doanh nghiệp, lợi nhuận thấp, hàng hóa tiêu
thụ chậm,… Xu hƣớng toàn cầu hóa thì việc một quốc gia hội nhập vào nền kinh tế
Toàn cầu sẽ nhƣ thế nào? Cơ bản phụ thuộc vào khả năng cạnh tranh của các doanh
nghiệp sở tại. Khả năng cạnh tranh là nguồn năng lực thiết yếu để doanh nghiệp tiếp
tục vững bƣớc trên con đƣờng hội nhập kinh tế. Mặt khác, những chỉ tiêu đánh giá khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp nhƣ vốn, trình độ kỹ thuật, công nghệ, trình độ quản
lý, kỹ năng cạnh tranh, bộ máy tổ chức sản xuất, lợi nhuận. Để đạt đƣợc những yêu
cầu đó thì vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp là làm thế nào để sử dụng có hiệu
quả nhất nguồn vốn của mình?
Với mong muốn đƣợc đóng góp một phần nhỏ bé kiến thức của mình vào
những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH thƣơng mại Khánh
Hà đang đứng trƣớc những khó khăn nêu trên nên vấn đề đặt ra với Ban lãnh đạo công
ty là cần phải làm gì để giải quyết những vấn đề trên nhằm đƣa doanh nghiệp thắng
trong cạnh tranh, đặc biệt là trong điều kiện hiện nay.
Đứng trƣớc những thách thức đó, sau một quá trình thực tập tại công ty TNHH
thƣơng mại Khánh Hà cùng với sự hƣớng dẫn của CN. Nguyễn Văn Giao, các cô chú, và
các anh, chị trong công ty nên em đã chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại công ty TNHH thƣơng mại Khánh Hà” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
Em hi vọng rằng, với bài viết này mình có thể chỉ ra đƣợc những tồn tại trong
công ty, trên cơ sở đó nhằm đƣa ra những ý kiến, kiến nghị nhằm góp phần nâng cao
hơn nữa về hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
SVTH: Lương Thị Phượng
i
Lớp: K7 – HK1D2
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
Khóa luận tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài khóa luận, em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ
quan, các cấp lãnh đạo và cá nhân. Em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới tất cả tập thể
và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Trƣớc hết, em xin gửi lời cảm ơn tới giảng viên CN. Nguyễn Văn Giao - ngƣời
đã hƣớng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, khoa, các đơn vị liên quan của
trƣờng Đại học Thƣơng Mại. Em xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giảng dạy tại
trƣờng Đại học Thƣơng Mại – những ngƣời đã trang bị cho em những kiến thức quý
báu để giúp em hoàn thành công trình này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo công ty đặc biệt là các
anh, chị trong phòng tài chính – kế toán công ty TNHH thƣơng mại Khánh Hà đã tạo
điều kiện cho em thực tập tại quý công ty, giúp em trong quá trình thu thập số liệu và
có cơ hội đƣợc tìm hiểu các kiến thức thực tế về môi trƣờng làm việc cũng nhƣ các
kiến thức chuyên ngành.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên chia sẻ, giúp
đỡ nhiệt tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2013
Sinh viên
Lƣơng Thị Phƣợng
SVTH: Lương Thị Phượng
ii
Lớp: K7 – HK1D2
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
TÓM LƢỢC .................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ .................................................................................. vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ v
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................ v
2. Mục đích nghiên cứu: ................................................................................................ v
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu .............................................................................. vi
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... vi
5. Kết cấu khóa luận ..................................................................................................... vi
CHƢƠNG 1: LÝ THUYẾT CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH ..................................................................................................... 1
1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến phân tích hiệu quả sƣ dụng vốn kinh
doanh............................................................................................................................... 1
1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh ................................................................................. 1
1.1.2. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .................................................... 1
1.1.3. Một số khái niệm khác ........................................................................................ 2
1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu. ...................................................................................... 2
1.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................................. 2
1.2.1.1. Thu thập dữ liệu sơ cấp: ................................................................................... 2
1.2.1.2. Thu thập dữ liệu thứ cấp ................................................................................... 3
1.2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu................................................................................... 3
1.2.2.1. Xử lý các ý kiến phỏng vấn ............................................................................... 3
1.2.2.2. Xử lý số liệu thứ cấp .......................................................................................... 4
1.3. Nội dung nghiên cứu............................................................................................... 4
1.3.1. Quy trình phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .................................... 4
1.3.2. Phương pháp sử dụng trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ...... 4
1.3.3. Cơ sở dữ liệu để phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .......................... 5
1.3.3.1. Bảng cân dối kế toán ......................................................................................... 5
SVTH: Lương Thị Phượng
iii
Lớp: K7 – HK1D2
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
Khóa luận tốt nghiệp
1.3.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................ 6
1.3.4. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại các doanh nghiệp
Việt Nam hiện nay .......................................................................................................... 6
1.3.4.1. Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ........................... 6
1.3.4.2. Hệ số lợi nhuận ................................................................................................. 6
1.3.4.3. Một số chỉ tiêu khác phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ............... 7
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ........ 9
1.4.1. Nhân tố bên ngoài ................................................................................................ 9
1.4.2. Nhân tố bên trong ................................................................................................. 9
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI KHÁNH HÀ....... 11
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH thƣơng mại Khánh Hà ............................. 11
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................... 11
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm sản xuất kinh doanh ................................. 13
2.1.3. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................... 13
2.2. Kết quả phân tích dữ liệu sơ cấp về tình hình sử dụng vốn kinh doanh tại
công ty TNHH thƣơng mại Khánh Hà ...................................................................... 14
2.3. Phân tích và đánh giá thực trạng tình hình sử dụng VKD tại công ty TNHH
thƣơng mại Khánh Hà ................................................................................................ 16
2.3.1. Phân tích sự biến động của nguồn vốn ............................................................. 17
2.3.2. Phân tích diễn biến nguồn vốn, sử dụng vốn và tình hình đảm bảo nguồn vốn
cho hoạt động sản xuất kinh doanh. ........................................................................... 19
2.3.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính chủ yếu .......................................................... 24
2.3.3.1 Các chỉ tiêu về cấu trúc tài chính .................................................................... 24
2.3.3.2. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán .......................................................... 25
2.3.3.3. Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ......................... 26
CHƢƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM ĐÓNG GÓP VÀO
HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI KHÁNH HÀ .................................................... 28
3.1. Các phát hiện qua nghiên cứu ............................................................................. 28
3.1.1. Những kết quả được trong công tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại công ty ........................................................................................................... 28
SVTH: Lương Thị Phượng
iv
Lớp: K7 – HK1D2
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
Khóa luận tốt nghiệp
3.1.2. Những mặt còn hạn chế trong công tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại công ty và nguyên nhân. .............................................................................. 29
3.1.3. Định hướng phát triển và quan điểm hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh tại công ty............................................................................. 30
3.1.3.1. Mục tiêu của công ty trong thời gian tới ........................................................ 30
3.1.3.2. Quan điểm hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả sử dụng VKD tại công ty. 30
3.2. Các hƣớng giải quyết vấn đề phát hiện .............................................................. 31
3.2.1. Giải pháp cải thiện tình hình sử dụng vốn kinh doanh tại công ty. ................ 31
3.2.1.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn .................................................... 31
3.2.1.2. Giải pháp nâng cao khả năng thanh toán tại công ty ................................... 31
3.2.2. Các giải pháp hoàn thiện hoạt động phân tích hiệu quả sử dụng VKD ......... 32
3.2.2.1. Hoàn thiện tổ chức công tác phân tích hiệu quả sử dụng VKD ................... 32
3.2.2.2. Hoàn thiện nguồn thông tin sử dụng ............................................................. 32
3.2.2.3. Hoàn thiện nội dung và phương pháp phân tích ........................................... 33
3.3. Các kiến nghị......................................................................................................... 33
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ..................................................................................... 33
3.3.2. Kiến nghị với DN ................................................................................................ 34
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 35
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 36
SVTH: Lương Thị Phượng
v
Lớp: K7 – HK1D2
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh trong các năm 2010 và 2011................... 12
Bảng 2.2 : Bảng tổng hợp kết quả điều tra trắc nghiệm ................................................ 15
Bảng 2.3: Phân tích sự biến động của nguồn vốn ......................................................... 17
Bảng 2.4: Bảng phân tích nguồn tài trợ ......................................................................... 20
Bảng 2.5: Bảng phân tích nhu cầu vốn lƣu động thƣờng xuyên ................................... 22
Bảng 2.6: Bảng phân tích các chỉ tiêu về cấu trúc tài chính.......................................... 24
Bảng 2.7: Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp ......................................... 25
Bảng 2.8: Phân tích hiệu quả sử dụng VKD ................................................................. 26
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý................................................................................... 14
SVTH: Lương Thị Phượng
vi
Lớp: K7 – HK1D2
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Diễn giải
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
VKD
Vốn kinh doanh
TLSX
Tƣ liệu sản xuất
SXKD
Sản xuất kinh doanh
STT
Số thứ tự
DN
Doanh nghiệp
PTHQ
Phân tích hiệu quả
PT
Phân tích
KD
Kinh doanh
TSCĐ
Tài sản cố định
VCSH
Vốn chủ sở hữu
NVCSH
Nguồn vốn chủ sở hữu
TSNH
Tài sản ngắn hạn
LNTT
Lợi nhuận trƣớc thuế
SVTH: Lương Thị Phượng
vii
Lớp: K7 – HK1D2
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
-
Về góc độ lý thuyết:
Trong nền kinh tế thị trƣờng nhƣ ngày nay thì nhu cầu về vốn cho các doanh
nghiệp đang trở nên quan trọng và bức xúc hơn vì một mặt, các DN phải đối mặt trực
tiếp với sự biến động của thị trƣờng, cùng với sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
DN trong nƣớc, các bạn hàng nƣớc ngoài nên đòi hỏi phải sử dụng vốn sao cho hợp lý
nhằm mang lại hiệu quả cao cho hoạt động SXKD và làm tăng lên sức cạnh tranh của
mình. Mặt khác để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, các DN đều tìm mọi cách để
tăng cƣờng nguồn vốn và do vậy sự cạnh tranh cả trên thị trƣờng nguồn vốn cũng ngày
càng trở nên quyết liệt.
DN nào khi tham gia vào quá trình SXKD thì hiệu quả SXKD là điều kiện cần
thiết để quyết định sự sống còn của DN. Việc bảo toàn và sử dụng vốn của doanh
nghiệp một cách có hiệu quả đƣợc coi là vấn đề cấp thiết, mối quan tâm hàng đầu của
các nhà quản lý DN. Do vậy, công tác phân tích hiệu quả sử dụng VKD ngày càng có
vai trò rất quan trọng. Nó không chỉ là công cụ mang lại cho nhà quản trị các quyết
định kinh doanh hợp lý mà nó còn là mối quan tâm của nhiều đối tƣợng bên ngoài DN
quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn của DN.
-
Về góc độ thực tiễn:
Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH thƣơng mại Khánh Hà em nhận
thấy công tác phân tích hiệu quả sử dụng VKD còn tồn tại một số hạn chế: chƣa cử
đƣợc cán bộ chuyên trách, thông tin sử dụng trong phân tích còn sơ sài và chƣa đầy đủ
kịp thời,… Về tình hình sử dụng VKD còn bộc lộ một số yếu kém: nguồn tài trợ chủ
yếu của công ty là các khoản vay ngắn hạn, công cụ nợ dài hạn chƣa đƣợc công ty sử
dụng mặc dù đây là nguồn tài trợ vốn lớn cho công ty. Điều này làm giảm đáng kể
năng suất lao động và hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
2. Mục đích nghiên cứu:
- Tìm hiểu về tình hình sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
- Đánh giá thực trạng sử dụng vốn, những điểm mạnh, điểm yếu trong công tác
phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH thƣơng mại Khánh Hà.
SVTH: Lương Thị Phượng
v
Lớp: K7 – HK1D2
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
Khóa luận tốt nghiệp
- Đƣa ra một số kiến nghị đóng góp vào hoạt động phân tích hiệu quả sử dụng
vốn của công ty, hoàn thiện hơn công tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
giúp doanh nghiệp ứng phó nhanh hơn trƣớc những biến động kinh tế.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh chủ yếu
qua báo cáo tài chính
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về mặt không gian: Công ty TNHH thƣơng mại Khánh Hà
+ Phạm vi về mặt thời gian: Số liệu đƣợc thu thập trong 3 năm: 2009, 2010 và
năm 2011.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập số liệu:
+ Số liệu sơ cấp: Thông qua phát phiếu điều tra trắc nghiệm, phỏng vấn trực
tiếp các nhân viên của công ty.
+ Số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu tại công ty thông qua các báo cáo tài chính,
các sổ sách, chứng từ khác tại công ty. Ngoài ra còn cập nhật thông tin từ bên ngoài
trên các phƣơng tiện thông tin nhƣ: sách, báo, internet…
- Phƣơng pháp phân tích số liệu : Chủ yếu dùng phƣơng pháp so sánh, ngoài ra
còn dùng các phƣơng pháp khác nhƣ: phƣơng pháp số chênh lệch, phân tích thống kê,
phƣơng pháp liên hệ cân đối.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ, hình vẽ, danh
mục từ viết tắt, phần mở đầu và phần kết luận, khóa luận gồm có 3 chƣơng :
Chƣơng I: Lý thuyết chung về phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Chƣơng II: Thực trạng vấn đề phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
công ty TNHH thƣơng mại Khánh Hà.
Chƣơng III: Một số kiến nghị và đề xuất nhằm đóng góp vào hoạt động phân
tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH thƣơng mại Khánh Hà.
SVTH: Lương Thị Phượng
vi
Lớp: K7 – HK1D2
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
Khóa luận tốt nghiệp
CHƢƠNG 1: LÝ THUYẾT CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH
1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến phân tích hiệu quả sƣ dụng vốn kinh
doanh.
1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh
Để hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thực sự có hiệu quả thì
điều dầu tiên các doanh nghiệp quan tâm và nghĩ đến là làm thế nào để có đủ vốn và
sử dụng nó nhƣ thế nào để đem lại hiệu quả cao nhất. Vậy vấn đề đặt ra ở đây - Vốn
kinh doanh là gì? Các doanh nghiệp cần bao nhiêu vốn thì đủ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình.
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về vốn kinh doanh. Vốn kinh doanh trong các
doanh nghiệp là một quỹ tiền tệ đặc biệt. Mục tiêu của quỹ là phục vụ cho sản xuất
kinh doanh, tức là mục đích tích lũy chứ không phải mục đích tiêu dùng nhƣ một vài
quỹ tiền tệ khác trong các doanh nghiệp. Đứng trên các giác độ khác nhau ta có cách
nhìn khác nhau về vốn kinh doanh.
“ Vốn kinh doanh là biểu hiện giá trị của những tài sản doanh nghiệp sử dụng
trong hoạt động kinh doanh”
1.1.2. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là những chỉ tiêu kinh tế phản ánh mối quan
hệ so sánh giữa kết quả hoạt động kinh doanh với các chỉ tiêu vốn kinh doanh mà
doanh nghiệp sử dụng trong kỳ kinh doanh.
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại đƣợc thể hiện
thông qua việc đánh giá những tiêu thức cụ thể sau:
Là một yếu tố quan trọng của hoạt động kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh phải đảm bảo cho việc thúc đẩy quá trình bán ra, tăng tốc độ lƣu chuyển , tăng
doanh thu bán hàng.
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh phải góp phần vào việc thực hiện tốt chỉ tiêu
kế hoạch lợi nhuận kinh doanh vì lợi nhuận kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế đánh giá kết
quả tài chính đạt đƣợc từ các hoạt động kinh doanh. Để đạt đƣợc mục tiêu lợi nhuận,
đòi hỏi doanh nghiệp phải tiết kiệm, giảm chi phí kinh doanh trong đó có chi phí vốn
kinh doanh.
SVTH: Lương Thị Phượng
1
Lớp: K7 – HK1D2
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
Khóa luận tốt nghiệp
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nhằm mục đích nhận thức, đánh giá
một cách đúng đắn, toàn diện hiệu quả sử dụng các chỉ tiêu vốn kinh doanh bao gồm:
Tổng vốn kinh doanh bình quân, vốn lƣu động, vốn cố định, vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản và đầu tƣ tài chính dài hạn. Từ đó phân tích, đánh giá đƣợc những nguyên nhân
ảnh hƣởng tăng giảm và đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh.
1.1.3. Một số khái niệm khác
Vốn cố định : Là biểu hiện bằng tiền của TSCĐ dùng trong kinh doanh, tham
gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh nhƣng về mặt giá trị thì chỉ có thể thu hồi dần
sau nhiều chu kỳ kinh doanh.
Vốn lƣu động: Là biểu hiện bằng tiền của tài sản lƣu động và ốn lƣu động. Vốn
lƣu động tham gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh và giá trị có thể trở lại hình thái
ban đầu sau mỗi vòng chu chuyển của hàng hóa.
Nợ phải trả: Là khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh nghiệp
có trách nhiệm phải trả cho các tác nhân kinh tế nhƣ nợ vay ngân hàng, phải trả ngƣời
bán, phải nộp ngân sách.
Vốn chủ sở hữu: Là nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các
thành viên trong công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong công ty cổ phần.
Nguồn vốn thƣờng xuyên: là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng để tài trợ cho
toàn bộ tài sản cố định của mình. Nguồn vốn này bao gồm: vốn chủ sở hữu và nợ dài
hạn của doanh nghiệp.
Nguồn vốn tạm thời: Đây là nguồn vốn dùng để tài trợ cho tài sản lƣu động tạm
thời của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm: vay ngân hàng, tạm ứng, ngƣời mua
vừa trả tiền…
1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.
1.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
1.2.1.1. Thu thập dữ liệu sơ cấp:
- Thu thập số liệu qua phiếu điều tra trắc nghiệm:
+ Đối tƣợng điều tra: Đây là phƣơng pháp thu thập dữ liệu dựa trên các phiếu
điều tra phát cho nhân viên công ty bao gồm: nhân viên phòng tài chính – kế toán,
trƣởng phòng và phó phòng kế hoạch kinh doanh.
SVTH: Lương Thị Phượng
2
Lớp: K7 – HK1D2
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
Khóa luận tốt nghiệp
+ Hình thức điều tra: Mỗi đối tƣợng đƣợc phát một bảng câu hỏi dƣới hình thức
trắc nghiệm và dựa vào nhận xét của mỗi cá nhân để điền vào mẫu phiếu điều tra đó.
+ Nội dung điều tra là các câu hỏi trắc nghiệm về các vấn đề cấp thiết công ty
đang gặp phải, những vấn đề còn tồn tại mà công ty cần giải quyết trong phân tích hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh. Kết quả thu đƣợc sẽ đƣợc tổng hợp từ những mẫu phiếu
điều tra đã phát để đánh giá thực trạng phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
công ty.
Mẫu phiếu điều tra (Phụ lục số 2)
+ Quy trình điều tra: Thành lập bảng câu hỏi phỏng vấn xung quanh vấn đề hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty. Tiến hành phát phiếu cho các đối tƣợng điều
tra và thu hồi lại phiếu trong vòng 4 ngày từ 15/03/2013 đến 19/03/2013.
- Thu thập dữ liệu qua câu hỏi phỏng vấn trực tiếp tại công ty
+ Đối tƣợng phỏng vấn: Là những lãnh đạo chủ chốt trong công ty nhƣ: Ban
giám đốc, kế toán trƣởng, nhân viên phòng tài chính – kế toán. Hình thức phỏng vấn:
Đƣa ra các câu hỏi mở trực tiếp cho các đối tƣợng phỏng vấn nhằm thu thập những ý
kiến về thực trạng sử dụng vốn kinh doanh và công tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tại công ty.
+ Nội dung phỏng vấn: (Chi tiết nội dung phỏng vấn theo phụ lục số 3)
+ Quy trình phỏng vấn: Thành lập câu hỏi phỏng vấn sao cho phù hợp và phục
vụ tốt cho công tác điều tra. Sau đó có buổi gặp gỡ trực tiếp phỏng vấn những đối
tƣợng phỏng vấn
1.2.1.2. Thu thập dữ liệu thứ cấp
Thu thập số liệu từ báo cáo tài chính lấy từ phòng tài chính – kế toán, mà chủ
yếu số liệu từ bảng cân đối kế toán và bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
từ năm 2009 đến năm 2011. (xem phụ lục số 4)
1.2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu.
1.2.2.1. Xử lý các ý kiến phỏng vấn
Sau khi thực hiện phỏng vấn, các phiếu phỏng vấn đƣợc thu lại tiến hành xử lý
cơ học là tổng hợp và thống kê các ý kiến, tiến hành thống kê các đánh giá, tổng hợp
các đánh giá. Cuối cùng so sánh và lựa chọn những ý kiến tập trung cao nhất để làm
kết luận cho khóa luận.
SVTH: Lương Thị Phượng
3
Lớp: K7 – HK1D2
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2.2. Xử lý số liệu thứ cấp
Qua các dữ liệu thứ cấp, tiến hành lập bảng biểu tính toán các chỉ số tài chính
và so sánh số liệu các năm về số tiền, tỷ trọng, so sánh tăng giảm để tìm ra xu hƣớng
biến động về tình hình sử dụng vốn kinh doanh trong các năm.
1.3. Nội dung nghiên cứu
1.3.1. Quy trình phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Bƣớc 1: Chuẩn bị cho công tác phân tích
Xác định mục tiêu kế hoạch phân tích từ đó lập ra kế hoạch chi tiết về nguồn thông
tin sử dụng, phƣơng pháp và nội dung phân tích, nhân sự cho quá trình phân tích.
Bƣớc 2: Thu thập dữ liệu
Căn cứ vào mục tiêu của công tác phân tích mà lựa chọn nguồn thông tin phù
hợp. Có nhiều nguồn thông tin khác nhau nhƣ thông tin tƣ hệ thống báo cáo tài chính
trong nội bộ doanh nghiệp, thông tin từ bên ngoài doanh nghiệp nhƣ các website, sách
báo, tạp chí…
Bƣớc 3: Xử lý thông tin
Bằng các công cụ, phƣơng pháp các nhà phân tích sẽ tiến hành nghiên cứu, xử
lý thông tin thu thập đƣợc nhằm so sánh, đánh giá, xác định lại nguyên nhân của kết
quả thu đƣợc và xu hƣớng vận động của tƣơng lai.
Bƣớc 4: Báo cáo kết quả phân tích
Đây là bƣớc cuối cùng, các nhà phân tích dựa vào kết quả thu đƣợc để đƣ ra các
nhận xét đánh giá kết quả hoạt động, từ đó đƣa ra kế hoạch hoạt động trong thời gian
tới và khắc phục yếu kém.
1.3.2. Phương pháp sử dụng trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Phƣơng pháp so sánh
Điều kiện áp dụng các chỉ tiêu thống nhất về không gian, thời gian, nội dung,
tính chất và đơn giá tính toán… và theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh.
Gốc so sánh đƣợc chọn là gốc về mặt thời gian hoặc không gian, kỳ phân tích đƣợc
chọn là kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch, giá trị so sánh có thể lựa chọn bằng số tuyệt
đối,số tƣơng đối và số bình quân. Nội dung so sánh gồm:
So sánh số thực hiện trong kỳ này với số thực hiện kỳ trƣớc để thấy rõ xu
hƣớng thay đổi về việc sử dụng vốn kinh doanh
SVTH: Lương Thị Phượng
4
Lớp: K7 – HK1D2
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
Khóa luận tốt nghiệp
So sánh số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình ngành để thấy tình hình
sử dụng vốn của doanh nghiệp là tốt hay xấu, mặt nào chƣa đƣợc.
So sánh theo chiều dọc để thấy tỷ trọng của từng tổng số ở mỗi bản báo cáo và
qua đó chỉ ra ý nghĩa tƣơng đối của các loại, các mục.
So sánh theo chiều ngang để thấy sự biến động cả về tuyệt đối và số tƣơng đối
của một khoản mục nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp.
Phƣơng pháp liên hệ
Mọi kết quả kinh doanh đều có liên hệ mật thiết với nhau giữa các mặt, các bộ
phận. Để lƣợng hóa các mối liên hệ đó, ngoài phƣơng pháp so sánh thì còn sử dụng
các nghiên cứu liên hệ. Liên hệ sự cân bằng về lƣợng giữa hai mặt của yếu tố và quá
trình kinh doanh: giữa tổng số vốn và tổng số nguồn, giữa nguồn thu, nguồn huy động
và tình hình sử dụng các quỹ, các loại vốn, giữa nhu cầu và khả năng thanh toán…
Phƣơng pháp phân tích các hệ số tài chính
Đây là phƣơng pháp thƣờng xuyên đƣợc sử dụng để phân tích hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh:
Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh: phản ánh sức sản xuất, khả năng tạo ra
doanh thu của đồng vốn
Hệ số doanh thu trên vốn lƣu động
Hệ số doanh thu trên vốn cố định
Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh: phản ánh sức sinh lợi của đồng vốn
Hệ số lợi nhuận trên vốn lƣu động
Hệ số lợi nhuận trên vốn cố định
Hệ số khả năng thanh toán: Phản ánh khả năng chi trả nợ của doanh nghiệp
Hệ số cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản: Phản ánh mức độ ổn định và tự chủ
tài chính cũng nhƣ khả năng sử dụng nợ vay.
1.3.3. Cơ sở dữ liệu để phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.3.3.1. Bảng cân dối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính mô tả tình trạng tài chính của một
doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định nào đó. Đây là một báo cáo tài chính phản
ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, dƣới
hình thài tiền tệ theo giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản. Xét về bản chất , bảng
SVTH: Lương Thị Phượng
5
Lớp: K7 – HK1D2
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
Khóa luận tốt nghiệp
cân đối kế toán là một bảng cân đối tổng hợp giữa tài sản với vốn chủ sở hữu và công
nợ phải trả( nguồn vốn)
Để phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, tài liệu chủ yếu là bảng cân đối
kế toán. Thông qua nó cho phép ta nghiên cứu, đánh giá tình hình sủ dụng vốn kinh
doanh bình quân, vốn lƣu động, vốn cố định,… cho thấy trình độ sử dụng vốn và
những triển vọng kinh tế, tài chính của doanh nghiệp
1.3.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Một loại thông tin không kém phần quan trọng đƣợc sử dụng trong phân tích
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là thông tin phản ánh trong báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh. Khác với bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh cho biết sự dịch chuyển của vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, nó cho phép dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tƣơng lai,
cung cấp thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao
động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3.4. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại các doanh nghiệp
Việt Nam hiện nay
1.3.4.1. Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
-
Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh
HMvkd =
Trong đó: HMvkd : Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh
M : Doanh thu bán hàng trong kỳ
VKD : Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cho biết: Một đồng vốn của doanh nghiệp sử
dụng bình quân trong kỳ làm ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn càng
chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp càng cao, đồng thời chỉ tiêu này còn
cho biết doanh nghiệp muốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn thì phải quản lý chặt chẽ
và tiết kiệm nguồn vốn hiện có của mình.
1.3.4.2. Hệ số lợi nhuận
-
Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh
PVKD =
SVTH: Lương Thị Phượng
6
Lớp: K7 – HK1D2
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
Khóa luận tốt nghiệp
Trong đó: PVKD: Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh
P: Lợi nhuận kinh doanh đạt đƣợc trong kỳ
VKD: Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ
Các chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng vốn kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp
thì mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.
1.3.4.3. Một số chỉ tiêu khác phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Hệ số phản ánh cấu trúc tài chính
Đây là nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính của doanh
nghiệp cũng nhƣ kết cấu tài sản của doanh nghiệp
Hệ số nợ: Là quan hệ tỷ lệ giữa tổng số nợ phải trả của DN với tổng tài sản của
DN, hệ số nợ thể hiện việc sử dụng nợ của DN trong việc tổ chức nguồn vốn và điều
đó cho thấy mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp.
- Hệ số nợ =
Hoặc = 1- Hệ số VCSH
Nợ phải trả của doanh nghiệp bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn, tổng tài sản
bao gồm TSNH và TSDH. Hệ số này nói lên kết cấu vay nợ của DN. Nếu tỷ số này
quá cao thì phản ánh tình hình tài chính của DN thiếu lành mạnh, mức độ rủi ro cao và
khi có những cơ hội đầu tƣ hấp dẫn thì DN khó có thể huy động đƣợc vốn bên ngoài.
Hệ số VCSH (hệ số tự tài trợ) là quan hệ tỷ lệ giữa tổng VCSH của DN với
tổng tài sản của DN. Hệ số này phản ánh khả năng tự chủ của DN.
-
Hệ số VCSH =
Hoặc = 1- Hệ số nợ
Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, để tài trợ cho các tài sản cần đến
nguồn tài trợ khác là vay nợ. Việc vay nợ này đƣợc thực hiện với nhiều đối tƣợng và
dƣới nhiều hình thức khác nha. Cho dù là đối tƣợng nào đi chăng nữa thì để đi đến
quyết định có cho doanh nghiệp vay nợ hay không thì họ đều quan tâm đến khả năng
thanh toán của doanh nghiệp . Các tỷ lệ về khả năng thanh toán bao gồm:
SVTH: Lương Thị Phượng
7
Lớp: K7 – HK1D2
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
Khóa luận tốt nghiệp
Hệ số khả năng thanh toán chung (khả năng thanh toán hiện hành)
Tỷ lệ khả năng thanh toán hiện hành la thƣớc đo khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn của doanh nghiệp, nó cho biết mức độ các khoản nợ của các chủ nợ ngắn hạn đƣợc
trang trải bằng các tài sản có thể chuyển thành tiền trong một giai đoạn tƣơng ứng với
thời hạn của các khoản nợ đó.
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành =
Tỷ lệ này có giá trị càng cao thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp càng tốt và ngƣợc lại. Nếu tỷ lệ này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp không đủ khả
năng thanh toán nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, nếu con số này quá cao thì có nghĩa là doanh
nghiệp đã đầu tƣ quá nhiều vào tài sản lƣu động so với nhu cầu. Thông thƣờng thì
phần vƣợt trội đó sẽ không sinh thêm lợi nhuận. Vì thế mà phần đầu tƣ đó sẽ kém hiệu
quả. Vấn đề này đòi hỏi nhà doanh nghiệp phải phân bổ vốn nhƣ thế nào cho hợp lý.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh:
Hệ số thanh toán nhanh đƣợc tính bằng cách chia tài sản quay vòng nhanh cho
nợ ngắn hạn. Tài sản quay vòng nhanh là những tài sản có thể nhanh chóng chuyển
đổi thành tiền, bao gồm: Tiền, chứng khoán ngắn hạn và các khoản phải thu. Hàng tồn
kho là tài sản khó chuyển thành tiền hơn trong tổng tài sản lƣu động và dễ bị lỗ khi
đem bán. Do vậy tỉ lệ khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng hoàn trả các khoản
nợ ngắn hạn không phụ thuộc vào việc bán dự trữ (tồn kho).
Hệ số khả năng thanh toán nhanh =
Nói chung tỷ lệ thƣờng biến động từ 0.5 đến 1. Tuy nhiên , cũng giống nhƣ
trƣờng hợp của hệ số thanh toán ngắn hạn để kết luận giá trị của hệ số thanh toán tức
thời tốt hay xấu cần xét đến đặc điểm và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu
hệ số này nhỏ hơn 0.5 thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ.
Hệ số thanh toán bằng tiền =
Tài sản bằng tiền bao gồm: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển và các khoản
tƣơng đƣơng tiền. Các khoản tƣơng đƣơng tiền là các khoản đầu tƣ ngắn hạn về chứng
khoán, các khoản đầu tƣ ngắn hạn khác có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền trong
thời gian 3 tháng và không gặp rủi ro lớn.
SVTH: Lương Thị Phượng
8
Lớp: K7 – HK1D2
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
Khóa luận tốt nghiệp
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay =
Hệ số này cho biết khả năng thanh toán tiền lãi vay của DN và cũng phản ánh
mức độ rủi ro có thể gặp phải đối với các chủ nợ. Lãi tiền vay là khoản chi phí sử dụng
vốn vay mà DN có nghĩa vụ trả đúng hạn cho các chủ nợ. Một DN vay nợ nhiều nhƣng
kinh doanh không tốt, mức sinh lời của đồng vốn quá thấp hoặc bị thua lỗ thì khó có
thể đảm bảo thanh toán tiền vay đúng hạn.
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.4.1. Nhân tố bên ngoài
- Tình trạng của nền kinh tế vĩ mô: Sự suy thoái hoặc tăng trƣởng của nền kinh
tế có tác động mạnh mẽ đến cơ hội kinh doanh, đến sự biến động của giá cả các yếu tố
đầu vào và thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm đầu ra, từ đó tác động đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Khi các tác động diễn ra theo chiều hƣớng có lợi, hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc mở rộng, lợi nhuận tăng và nhờ đó kết quả
kinh doanh trong năm là khả quan. Tuy nhiên khi những biến động của tình hình kinh
tế là bất lợi, nó sẽ ảnh hƣởng xấu đến kết quả kinh doanh. Chính vì vậy, việc phân tích
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cần nhận biết các xu hƣớng biến đổi để nhà quản trị
doanh nghiệp đƣa ra các quyết định kịp thời.
- Lãi suất tín dụng: Lãi suất ảnh hƣởng đến cơ hội đầu tƣ, đến chi phí sử dụng
vốn và cơ hội huy động vốn của doanh nghiệp.
- Môi trƣờng chính trị - xã hội: Một môi trƣờng chính trị - xã hội ổn định, các
chính sách nhà nƣớc nhƣ chính sách thuế, chính sách khuyến khích đầu tƣ, chính sách
xuất nhập khẩu, chính sách lao động, hệ thống pháp lý, chứng từ lành mạnh,… sẽ là
yếu tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
- Môi trƣờng nghành: Việc kết hợp các thông tin theo ngành kinh tế cùng với
thông tin chung và các thông tin liên quan khác sẽ đem lại một cái nhìn tổng quát và
chính xác nhất về tình hình sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Thông tin theo
ngành kinh tế đặc biệt là hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành là cơ sở tham chiếu để
ngƣời phân tích có thể đánh giá, kết luận chính xác về hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.4.2. Nhân tố bên trong
- Chất lƣợng thông tin thu thập đƣợc dùng trong phân tích: Đây là yếu tố quan
trọng hàng đầu quyết định chất lƣợng phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, bởi
SVTH: Lương Thị Phượng
9
Lớp: K7 – HK1D2
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
Khóa luận tốt nghiệp
một khi thông tin sử dụng không chính xác, không phù hợp thì kết quả mà phân tích
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh đem lại chỉ là hình thức, không có ý nghĩa gì. Vì
vậy, có thể nói thông tin sử dụng trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là
nền tảng của phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
- Việc lựa chọn phƣơng pháp phân tích: Có nhiều phƣơng pháp để phân tích hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh, điều quan trọng la phải lựa chọn phƣơng pháp phù hợp với
điều kiện của doanh nghiệp vì mỗi doanh nghiệp mang nội dung kinh tế khác nhau.
- Trình độ cán bộ tham gia phân tích: Có đƣợc thông tin phù hợp và chính xác
nhƣng tập hợp và xử lý thông tin đó nhƣ thế nào để đƣa lại kết quả phân tích hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh có chất lƣợng cao lại là điều không đơn giản. Nó phụ thuộc
rất nhiều vào trình độ của cán bộ thực hiện phân tích. Từ các thông tin thu thập đƣợc,
các cán bộ phân tích phải tính toán các chỉ tiêu, thiết lập các bảng biểu. Tuy nhiên, đó
chỉ là những con số và nếu chúng đứng riêng lẻ thì tự chúng sẽ không nói lên điều gì.
Nhiệm vụ của ngƣời phân tích là phải gắn kết, tạo lập mối liên hệ giữa các chỉ tiêu, kết
hợp với các thông tin về điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp để lý giải hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, xác định điểm mạnh, điểm yếu cũng
nhƣ nguyên nhân dẫn đến điểm yếu trên. Hay nói cách khác, cán bộ phân tích là ngƣời
làm cho các con số “biết nói”. Do đó cần những cán bộ phân tích có chuyên môn cao.
- Sự quan tâm của ban giám đốc tới công tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh: Cần xem xét việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh có đƣợc tiến
hành thƣờng xuyên hay không, có bộ phận tài chính riêng hay do bộ phận kế toán đảm
nhận. Việc tiếp nhận kết quả phân tích chỉ ở mức độ tổng quát hay chi tiết…
SVTH: Lương Thị Phượng
10
Lớp: K7 – HK1D2
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
Khóa luận tốt nghiệp
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI KHÁNH HÀ
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH thƣơng mại Khánh Hà
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH THƢƠNG MẠI KHÁNH HÀ.
Địa chỉ: Số114 D2, Phƣờng Thanh Xuân Bắc, Quận Thanh Xuân,
TP Hà Nội
Số điện thoại: +84 (4) 38771824
Số Fax: + 84 (4) 38778647
Mã số thuế: 0101345307
Ngƣời đại diện: Nguyễn Thị Việt Hà
Công ty TNHH thƣơng mại Khánh Hà đƣợc thành lập ngày 17/03/2003 theo
đăng ký KD số: 0102007987 do sở kế hoạch và đầu tƣ TP Hà Nội cấp, thay đổi đăng
kí kinh doanh ngày 12/11/2009.
Ngành nghề kinh doanh của công ty là: Buôn bán TLSX, môi giới thƣơng mại.
Từ khi họat động đến nay, hoạt động chính của công ty là nhập khẩu sắt thép, mua và
bán cho các khách hàng trong nƣớc. Công ty TNHH thƣơng mại Khánh Hà là một
trong những công ty con của công ty TNHH IPC nhƣng hạch toán và kinh doanh độc
lập. Công ty TNHH IPC còn có công ty con nữa là công ty ECOM.
Về quy mô: Năm 2003 công ty thành lập với đội ngũ nhân viên là 5 ngƣời, vốn
điều lệ ban đầu 2 tỷ đồng. Đến nay tổng số lao động trong công ty là 15 ngƣời, vốn
điều lệ tăng lên 40 tỷ. Hiện tại công ty đã mở rộng thêm rất nhiều mặt hàng: Thép
cuộn kiện mạ điện, nhúng nóng, tẩy gỉ, hàng cán nóng, cán nguội loại 2, thép tấm… để
có thể đáp ứng nhu cầu đa dạng thị trƣờng. Kênh phân phối gồm cả các tổ chức, doanh
nghiệp và hộ tiêu dùng nhỏ lẻ. Năm 2008 thị trƣờng tiêu thụ cũng đƣợc mở rộng cả
một số tỉnh miền Nam.
Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
SVTH: Lương Thị Phượng
11
Lớp: K7 – HK1D2
- Xem thêm -