Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân
LỜI NÓI ĐẦU
Vốn là một trong những yếu tố tiền đề để tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Trong điều kiện giới hạn về nguồn lực sản xuất thì việc làm
thế nào để quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả trở thành một vấn đề đƣợc quan tâm
hàng đầu đối với các doanh nghiệp.
Sau quá trình chuyển đổi từ cơ chế tập trung, bao cấp sang cơ chế thị trƣờng
theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa, thì vấn đề hiệu quả trong kinh doanh đối với các
doanh nghiệp Việt Nam còn nhiều điều phải bàn, và ngày càng trở thành vấn đề có
tính thời sự. Do đó, việc nghiên cứu, phân tích và đánh giá hiệu quả của việc sử dụng
vốn đối với các doanh nghiệp có ý nghĩa và vai trò quan trọng. Không những giúp bản
thân các doanh nghiệp tìm cách sử dụng có hiệu quả hơn nguồn vốn của mình, mà còn
giúp cho cơ quan chủ quản của doanh nghiệp có biện pháp quản lý phù hợp.
Công ty TNHH Thanh Hải là một công ty cũng đang đứng trƣớc thách thức
đó, phải làm sao quản lý và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả, làm thế nào để bảo toàn và
phát triển đƣợc nguồn vốn - Đó là câu hỏi luôn đƣợc đặt ra đối với ban lãnh đạo công ty.
SVTH: Vũ Kiều Oanh
Lớp: K7HK1E1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thanh Hải, đƣợc sự giúp đỡ chỉ bảo
tận tình của ban lãnh đạo công ty, các anh chị trong phòng kế toán đặc biệt là dƣới sự
hƣớng dẫn tận tình của Thạc sĩ Phạm Quỳnh Vân, em đã tiếp thu đƣợc nhiều kinh
nghiệm về lý luận và thực tiễn để hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Song do thời gian tiếp xúc thực tế còn hạn hẹp nên bài viết của em không
tránh khỏi sai sót và khuyết điểm. Em rất mong các thầy cô giáo và các anh chị trong
công ty đóng góp ý kiến để giúp em thêm nâng cao hiểu biết và hoàn thiện chuyên đề
tốt nghiệp của mình một cách tốt nhất.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Phạm Quỳnh Vân và ban lãnh
đạo cùng tập thể cán bộ tại Công ty TNHH Thanh Hải đã giúp đỡ em hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Vũ Kiều Oanh
Lớp: K7HK1E1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ............................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài. ................................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài. ............................................................ 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài ........................................................................... 2
4.1. Phƣơng pháp thu thập và tổng hợp dữ liệu............................................................... 2
4.1.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ................................................................................ 2
4.1.2 Phƣơng pháp tổng hợp dữ liệu ............................................................................... 3
4.2 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu .................................................................................. 3
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp ............................................................................... 4
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH ......................................................................... 5
1.1 Cơ sở lý luận về vốn kinh doanh ............................................................................... 5
1.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh ................................................................................... 5
1.1.2 Đặc điểm của vốn kinh doanh .............................................................................. 6
1.1.3 Vai trò của vốn kinh doanh .................................................................................. 7
1.1.4 Phân loại vốn kinh doanh ..................................................................................... 7
1.1.5 Hệ thống chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ............................ 9
1.1.5.1Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ....................................................... 9
1.1.5.2Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ..................................... 9
1.1.5.2.1
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh bình quân ............. 9
1.1.5.2.2
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ................................ 10
1.1.5.2.3
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định .................................. 11
1.2 Nội dung nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ......................................... 11
1.2.1 Ý nghĩa của việc nghiên cứu .............................................................................. 11
1.2.2 Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ....................................... 12
1.2.2.1Phân tích tình hình tăng, giảm và cơ cấu của vốn kinh doanh ........................... 12
SVTH: Vũ Kiều Oanh
Lớp: K7HK1E1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân
1.2.2.1.1
Phân tích tình hình tăng, giảm và cơ cấu tổng vốn kinh doanh .................. 12
1.2.2.1.2
Phân tích tình hình tăng, giảm và cơ cấu tổng vốn lƣu động ...................... 12
1.2.2.1.3
Phân tích tình hình tăng, giảm và cơ cấu tổng vốn cố định ........................ 12
1.2.2.2Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ....................................................... 13
1.2.2.2.1
Phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh ....................................... 13
1.2.2.2.2
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ................................................... 13
1.2.2.2.3
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định ..................................................... 13
CHƢƠNG II:PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNGVỐN KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THANH HẢI .......................................................... 14
2.1 Tổng quan tình hình và ảnh hƣởng của nhân tố môi trƣờng tới hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh tại công ty TNHH Thanh Hải .............................................................. 14
2.1.1 Tổng quan về công ty TNHH Thanh Hải ............................................................. 14
2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................... 14
2.1.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty .................................................... 16
2.1.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty .............................................................. 17
2.1.1.4 Khái quát kết quả kinh doanh của công ty năm 2010 và 2011. ......................... 18
2.1.2 Ảnh hƣởng của nhân tố môi trƣờng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
công ty TNHH Thanh Hải. ............................................................................................ 19
2.1.2.1 Nhân tố khách quan ........................................................................................... 19
2.1.2.2 Nhân tố chủ quan ............................................................................................... 20
2.2 Kết quả phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH
Thanh Hải. ..................................................................................................................... 21
2.2.1 Kết quả phân tích qua dữ liệu sơ cấp.................................................................... 21
2.2.1.1 Kết quả điều tra ................................................................................................. 21
2.2.1.2 Kết quả phỏng vấn ............................................................................................. 23
2.2.2 Kết quả phân tích qua dữ liệu thứ cấp .................................................................. 23
2.2.2.1 Phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Thanh Hải. ... 23
2.2.2.1.1 Phân tích tình hình tăng, giảm, cơ cấu tổng vốn kinh doanh ......................... 23
2.2.2.1.2 Phân tích tình hình tăng, giảm, cơ cấu tổng vốn lƣu động ............................. 24
2.2.2.1.3 Phân tích tình hình tăng, giảm, cơ cấu tổng vốn cố định ............................... 26
2.2.2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH Thanh Hải...... 26
2.2.2.2.1 Phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh........................................... 26
SVTH: Vũ Kiều Oanh
Lớp: K7HK1E1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân
2.2.2.2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ...................................................... 27
2.2.2.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định ......................................................... 29
CHƢƠNG III: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNGCAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THANH HẢI
31
3.1. Các kết luận và phát hiện qua phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công
ty TNHH Thanh Hải ...................................................................................................... 31
3.1.1 Những thành tựu đạt đƣợc .................................................................................... 31
3.1.2 Những hạn chế và nguyên nhân .......................................................................... 31
3.2 Đề xuất các giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty
TNHH Thanh Hải .......................................................................................................... 34
3.2.1 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ............................. 34
3.2.2 Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ........................ 35
3.2.3 Một số kiến nghị ................................................................................................... 38
3.3 Điều kiện thực hiện.................................................................................................. 39
3.3.1 Điều kiện thực hiện giải pháp thứ nhất ................................................................ 39
3.3.2 Điều kiện thực hiện giải pháp thứ hai .................................................................. 39
3.3.3 Điều kiện thực hiện giải pháp thứ ba.................................................................... 40
3.3.4 Điều kiện thực hiện giải pháp thứ tƣ .................................................................... 40
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 42
SVTH: Vũ Kiều Oanh
Lớp: K7HK1E1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1
Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Thanh Hải
Bảng 2.1
Kết quả kinh doanh của công ty năm 2011 và 2012
Bảng 2.2
Kết quả điều tra khảo sát tình hình và hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty TNHH Thanh Hải
Bảng 2.3
Phân tích tình hình tăng, giảm, cơ cấu tổng NVKD
Bảng 2.4
Phân tích tình hình tăng, giảm, cơ cấu VLĐ
Bảng 2.5
Phân tích tình hình tăng, giảm, cơ cấu VCĐ
Bảng 2.6
Hiệu quả sử dụng VKD tại công ty
Bảng 2.7
Hiệu quả sử dụng VLĐ tại công ty
Bảng 2.8
Hiệu quả sử dụng VCĐ tại công ty
SVTH: Vũ Kiều Oanh
Lớp: K7HK1E1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DN
: Doanh nghiệp
TSCĐ : Tài sản cố định
VLĐ : Vốn lƣu động
VCĐ : Vốn cố định
VKD : Vốn kinh doanh
LN
: Lợi nhuận
DT
: Doanh thu
SXKD: Sản xuất kinh doanh
HTK: Hàng tồn kho
SVTH: Vũ Kiều Oanh
Lớp: K7HK1E1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Dưới góc độ lý thuyết
Vốn sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp là yếu tố quan trọng quyết
định tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Bởi vậy, bất kỳ một doanh nghiệp nào
muốn tồn tại và phát triển phải quan tâm đến vấn đề tạo lập vốn, quản lý đồng vốn sao cho
có hiệu quả nhằm mang lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp trên cơ sở tôn trọng các
nguyên tắc quản lý tài chính, tín dụng và chấp hành đúng pháp luật Nhà nƣớc.
Sự phát triển kinh tế kinh doanh với quy mô ngày càng lớn của các doanh
nghiệp đòi hỏi phải có lƣợng vốn ngày càng nhiều. Mặt khác ngày nay sự phát triển
của khoa học công nghệ với tốc độ cao và các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
trong điều kiện của nền kinh tế mở với xu thế quốc tế hóa ngày càng mở rộng, sự cạnh
tranh trên thị trƣờng ngày càng khốc liệt thì nhu cầu vốn dài hạn của doanh nghiệp cho
sự đầu tƣ phát triển ngày càng lớn. Đòi hỏi doanh nghiệp phải huy động cao độ nguồn
vốn bên trong cũng nhƣ bên ngoài và phải sử dụng đồng vốn sao cho có hiệu quả cao
nhất. Chính vì thế, quản lý vốn là một bộ phận cấu thành quan trọng trong hệ thống quản lý
tài chính, quản lý và điều hành kiểm soát các hoạt động về tình hình sử dụng nguồn vốn và
phát triển, phân bổ nguồn vốn sao cho hợp lý tránh tình trạng dƣ thừa, lãng phí, thất thu về
nguồn vốn làm ảnh hƣởng đến sự phát triển kinh doanh của doanh nghiệp.
Dưới góc độ thực tế
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thanh Hải, em nhận thấy đƣợc sự
yếu kém trong việc sử dụng vốn kinh doanh của công ty. Hiện nay, Công ty đang gặp
một số hạn chế trong quá trình quản lý và sử dụng vốn kinh doanh nhƣ: các khoản phải
thu còn khá nhiều, vốn bằng tiền trong doanh nghiệp quá thấp,…điều này đã làm giảm
đáng kể năng suất lao động và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Vốn là yếu tố đầu vào không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp khi sản xuất
kinh doanh, nó quyết định sự sống còn của doanh nghiệp đó. Vì vậy, làm thế nào để
quản lý và sử dụng vốn sao cho hiệu quả nhất? Việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của doanh nghiệp đã và đang đƣợc chú trọng quan tâm để có thể đánh giá
mức độ quản lý và hiệu quả sử dụng vốn thế nào?
SVTH: Vũ Kiều Oanh
1
Lớp: K7HK1E1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân
Nhận rõ tầm quan trọng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh đối với doanh nghiệp,
với những kiến thức đã đƣợc trang bị trong nhà trƣờng và khoảng thời gian thực tập tại
Công ty TNHH Thanh Hải em đã lựa chọn đề tài:
“Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH Thanh Hải.”
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh
Phân tích để đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công
ty TNHH Thanh Hải trong những năm qua, tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu, những
tồn tại và những thành công trong quá trình quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của
công ty. Từ đó, đề xuất các giải pháp cụ thể, có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh của công ty.
3.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu chỉ tiêu vốn kinh doanh và hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh.
Phạm vi nghiên cứu
Không gian nghiên cứu: Tại công ty TNHH Thanh Hải
Thời gian nhiên cứu: Thu thập dữ liệu trong thời gian 2 năm 2011 và 2012
4. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài
4.1. Phƣơng pháp thu thập và tổng hợp dữ liệu.
4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu
Để thu thập dữ liệu cho khóa luận em đã nghiên cứu các tài liệu nhƣ giáo trình
phân tích kinh tế, sách chuyên ngành, luận văn, chuyên đề, tài liệu trên internet. Ngoài
ra, em còn đọc các tài liệu mƣợn đƣợc từ công ty TNHH Thanh Hải để tìm hiểu tổng
quan về công ty nhƣ bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh
báo cáo tài chính, …
Phƣơng pháp phiếu điều tra
Em đã chuẩn bị mẫu phiếu điều tra gồm một số câu hỏi điều tra và phát ra là 8
phiếu cho ban lãnh đạo công ty cùng kế toán trƣởng và các nhân viên kế toán khác.
Các câu hỏi trong mẫu phiếu điều tra là những câu hỏi có liên quan đến công tác
sử dụng vốn và những mặt đƣợc cũng nhƣ còn hạn chế của nó.
SVTH: Vũ Kiều Oanh
2
Lớp: K7HK1E1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân
Cách thức tiến hành: Hẹn gặp ban lãnh đạo cùng các nhân viên kế toán tại công
ty, phát phiếu điều tra và hẹn ngày thu thập lại.
Phƣơng pháp phỏng vấn
Em đã phỏng vấn ban lãnh đạo công ty cùng các nhân viên kế toán trong phòng
tài chính kế toán chủ yếu xoay quanh vấn đề sử dụng vốn kinh doanh trong công ty.
Cách thức tiến hành: Em chuẩn bị một số câu hỏi có chọn lọc dựa trên những
điều tìm hiểu sơ bộ về công ty. Thời gian phỏng vấn và ngƣời phỏng vấn đƣợc hẹn
trƣớc. Nội dung của cuộc phỏng vấn tập trung vào những vấn đề liên quan đến hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty năm 2011 và 2012.
Phƣơng pháp quan sát thực tế
Bằng phƣơng pháp quan sát thực tế, em có cơ hội học hỏi kinh nghiệm, quan sát
một số vấn đề và tập trung tìm hiểu về công tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại công ty.
4.1.2 Phương pháp tổng hợp dữ liệu
Tổng hợp các dữ liệu thứ cấp nhằm phục vụ cho quá trình nghiên cứu đề tài.
Các dữ liệu bao gồm: thông tin tổng quan về công ty (do phòng tổ chức của công ty
cung cấp), báo cáo tài chính đã đƣợc kiểm toán của công ty qua các năm 2011, 2012
(do phòng kế toán cung cấp), thực trạng phân tích tài chính nói chung và phân tích
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói riêng đƣợc tổng hợp từ các phiếu điều tra, trắc
nghiêm và qua câu trả lời phỏng vấn
Cách thức tiến hành: Sau khi thu thập các tài liệu, em đã tiến hành phân loại các
dữ liệu thành các tiêu chí khác nhau và tổng hợp chúng thành hệ thống các dữ liệu cần
thiết nhất cho khóa luận của em.
4.2 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu
Phƣơng pháp so sánh
Phƣơng pháp so sánh dùng trong đề tài nhằm so sánh các chỉ tiêu trên bảng cân
đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh năm 2012 so với năm 2011. Qua đó thấy đƣợc sự
biến động tăng, giảm của từng chỉ tiêu và từ đó xác định nguyên nhân của sự biến động.
So sánh theo chiều dọc để thấy đƣợc tỷ trọng của từng khoản mục trong tổng
VKD, VLĐ, VCĐ.
So sánh theo chiều ngang để thấy đƣợc sự biến động về số tuyệt đối và số tƣơng
đối của từng khoản mục vốn qua các năm.
SVTH: Vũ Kiều Oanh
3
Lớp: K7HK1E1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân
Phƣơng pháp thay thế liên hoàn
Phƣơng pháp thay thế liên hoàn đƣợc dùng trong đề tài để phân tích các nhân tố
ảnh hƣởng tới hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh thông qua việc thay thế các chỉ tiêu
lợi nhuận, vốn kinh doanh từ kỳ gốc tới kỳ nghiên cứu
Phƣơng pháp tính hệ số, tỷ lệ
Phƣơng pháp này đƣợc dùng để tính toán phân tích sự biến động tăng, giảm và
mối liên hệ tác động phụ thuộc lẫn nhau của các chỉ tiêu nhằm thấy đƣợc hiệu quả
quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của công ty.
Phƣơng pháp lập biểu mẫu
Phƣơng pháp lập biểu mẫu đƣợc dùng để ghi chép các chỉ tiêu và số liệu phân
tích, để phản ánh mối quan hệ so sánh giữa các chỉ tiêu có mối liên hệ với nhau: so
sánh giữa số năm nay với số cùng kỳ năm trƣớc hoặc so sánh giữa các chỉ tiêu cá biệt
với chỉ tiêu tổng thể.
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của khóa luận tốt nghiệp
gồm 3 chƣơng :
- Chương I: Cơ sở lý luận về vốn kinh doanh và phân tích hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh.
- Chương II: Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty
TNHH Thanh Hải.
- Chương III: Các kết luận và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH Thanh Hải.
SVTH: Vũ Kiều Oanh
4
Lớp: K7HK1E1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân
CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN KINH DOANH
VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
1.1 Cơ sở lý luận về vốn kinh doanh
1.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh
Để hoạt động SXKD của các doanh nghiệp thực sự có hiệu quả thì điều đầu tiên
mà các DN quan tâm và nghĩ đến là làm thế nào để có đủ vốn và sử dụng vốn nhƣ thế
nào để đem lại hiệu quả cao nhất. Vậy vốn kinh doanh là gì?
Có rất nhiều quan điểm khác nhau về vốn. Vốn trong các DN là một loại quỹ
tiền tệ đặc biệt. Mục tiêu của quỹ là để phục vụ cho hoạt động SXKD, tức là mục đích
tích lũy chứ không phải mục đích tiêu dùng nhƣ một vài quỹ tiền tệ khác trong các DN.
Đứng trên các góc độ khác nhau ta có các cách nhìn khác nhau về vốn.
Theo quan điểm của Mark – nhìn nhận dƣới góc độ của các yếu tố sản xuất thì:
“Vốn chính là tƣ bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dƣ, là một đầu vào của quá trình
sản xuất”. Đây là một hạn chế trong quan điểm của Mark. Cách hiểu này phù hợp với
nền kinh tế sơ khai – giai đoạn kinh tế học mới xuất hiện và phát triển.
Theo cuốn “kinh tế học” của David Begg cho rằng: Vốn là một loại hàng hóa
nhƣng đƣợc sử dụng tiếp tục vào quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo. Có hai loại
vốn là vốn hiện vật và vốn tài chính. Vốn hiện vật là dự trữ các loại hàng hóa đã sản
xuất ra các hàng hóa và dịch vụ khác. Vốn tài chính là tiền mặt, hay tiền gửi ngân
hàng… Đất đai không đƣợc coi là vốn.
Theo giáo trình Tài chính Doanh nghiệp của trƣờng đại học Thƣơng mại: “Vốn
kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ lƣợng tiền cần thiết để bắt đầu và duy trì các
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp”. Theo cách tiếp cận trên thì VKD phải có
trƣớc khi diễn ra các hoạt động kinh doanh. Cho nên, có thể hiểu: “Vốn kinh doanh
của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản đƣợc huy động, sử
dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời”.
Một số quan niệm về vốn ở trên tiếp cận dƣới những góc độ nghiên cứu khác
nhau, trong điều kiện lịch sử khác nhau. Vì vậy, để đáp ứng đầy đủ yêu cầu về hạch
toán và quản lý vốn trong cơ chế thị trƣờng hiện nay, có thể khái quát: “Vốn kinh
doanh là biểu hiện giá trị của những tài sản DN sử dụng trong hoạt động kinh doanh”.
SVTH: Vũ Kiều Oanh
5
Lớp: K7HK1E1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân
1.1.2 Đặc điểm của vốn kinh doanh
VKD đại diện cho một lƣợng tài sản nhất định, điều này có nghĩa là vốn biểu
hiện bằng giá trị tài sản hữu hình và vô hình nhƣ nhà xƣởng, máy móc, thiết bị, chất
xám thông tin,…Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng và sự tiến bộ của
khoa học kỹ thuật thì tài sản vô hình ngày càng phát triển phong phú và giữ vai trò
quan trọng trong việc tạo ra khả năng sinh lời của doanh nghiệp nhƣ: nhãn hiệu, bản
quyền phát minh sáng chế, bí quyết công nghệ,…
Vốn phải đƣợc vận động sinh lời đạt mục tiêu kinh doanh. Vốn đƣợc biểu hiện
bằng tiền, để biến thành vốn thì đồng tiền đó phải đƣợc vận động sinh lời. Trong quá
trình vận động vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện, nhƣng điểm xuất phát và điểm
cuối cùng của vòng tuần hoàn phải là đồng tiền. Đồng tiền phải quay về nơi xuất phát
với giá trị lớn hơn, đó là mục tiêu kinh doanh lớn nhất của bất kỳ DN nào.
Vốn phải đƣợc tập trung đến một lƣợng nhất định mới có thể phát huy đƣợc tác
dụng để đầu tƣ vào SXKD, điều này cho thấy để có thể sử dụng vốn một cách có hiệu
quả đòi hỏi các DN phải tính toán chính xác lƣợng vốn cần sử dụng tránh tình trạng
thiếu vốn DN sẽ rơi vào thế bị động hoặc thừa vốn sẽ ảnh hƣởng nhiều đến chi phí cơ
hội trong quá trình sử dụng vốn, không thể quay vòng vốn nhanh. Vì vậy các DN
không thể chỉ dựa vào tiềm năng sẵn có của mình mà còn phải tìm cách huy động thu
hút vốn từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ: góp vốn liên doanh, vay nợ, phát hành cổ
phiếu,…
Vốn có giá trị về mặt thời gian: thông qua đặc điểm này các DN phải lƣu ý đến
ảnh hƣởng của các yếu tố bên ngoại nhƣ: lạm phát, tình hình phát triển kinh tế và đặc
biệt là phải tính toán vòng quay của vốn một cách hợp lý.
Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu: vốn góp, vốn liên doanh thì vốn chủ sở hữu là
các bên tham gia liên doanh, góp vốn, vốn vay thuộc sở hữu của Ngân hàng và các chủ
nợ khác. Nghiên cứu kỹ vấn đề này là điều rất cần thiết giúp doanh nghiệp có các
phƣơng án sử dụng vốn dài hạn và ngắn hạn hiệu quả hơn.
Vốn đƣợc coi là hàng hóa đặc biệt: điều này có nghĩa là vốn phải có đầy đủ giá
trị và giá trị sử dụng, giá trị của hàng hóa vốn chính là bản thân nó, giá trị sử dụng của
vốn thể hiện ở chỗ khi đƣa SXKD nó sẽ tạo ra một giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Nhƣ
mọi hàng hóa khác vốn cũng đƣợc mua bán trên thị trƣờng nhƣng ngƣời ta chỉ mua và
bán bản quyền sử dụng nó, đó chính là yếu tố làm cho vốn trở thành hàng hóa đặc biệt
SVTH: Vũ Kiều Oanh
6
Lớp: K7HK1E1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân
khác các loại hàng hóa khác. Ngƣời thừa vốn đƣa vốn vào thị trƣờng, ngƣời cần vốn
tới thị trƣờng vay và phải trả một khoản phí cho lƣợng vốn vay đó (lãi). Trong quá
trình đó quyền sở hữu vốn sẽ không thay đổi mà chỉ thay đổi quyền sử dụng vốn.
1.1.3 Vai trò của vốn kinh doanh
Vốn đóng vai trò hết sức quan trọng trong mỗi DN. Nó là tiền đề cho một DN
bắt đầu khởi sự kinh doanh. Vốn quyết định đến sự tồn tại và phát triển của DN, vừa là
cơ sở để tiến hành các hoạt động SXKD lại cũng chính là chỉ tiêu đánh giá kết quả của
các hoạt động SXKD đó. Bên cạnh đó, vốn còn là yếu tố ảnh hƣởng rất lớn đến năng
lực SXKD của DN và xác lập vị thế của DN trên thƣơng trƣờng.
Mặt khác, vốn điều kiện để DN tiếp tục đầu tƣ mở rộng phạm vi sản xuất, thâm
nhập vào thị trƣờng tiềm năng, từ đó mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, tăng cƣờng khả năng
cạnh tranh, nâng cao uy tín của DN.
Nhận thức đƣợc vai trò quan trọng nhƣ vậy DN cần hết sức thận trọng trong quá
trình quản lý và sử dụng vốn để vốn đƣợc sử dụng một cách tiết kiệm mà hiệu quả nhất.
1.1.4 Phân loại vốn kinh doanh
Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn
Vốn cố định: Là chỉ tiêu phản ánh giá trị bằng tiền của tài sản cố định, bao gồm
tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định thuê tài chính và tài sản cố định vô hình.
TSCĐ dùng trong kinh doanh tham gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh nhƣng về
mặt giá trị thì chỉ có thể thu hồi dần sau nhiều chu kỳ kinh doanh.
VCĐ biểu hiện dƣới 2 hình thái:
+ Hình thái hiện vật: Là toàn bộ TSCĐ dùng trong kinh doanh của các DN. Nó
bao gồm nhà cửa, máy móc, thiết bị, công cụ,…
+ Hình thái tiền tệ: Đó là toàn bộ TSCĐ chƣa khấu hao và vốn khấu hao khi
chƣa đƣợc sử dụng để sản xuất TSCĐ, là bộ phận VCĐ đã hoàn thành vòng luân
chuyển và trở về hình thái tiền tệ ban đầu.
Vốn lưu động: Là biểu hiện bằng tiền của tài sản ngắn hạn sử dụng trong KD.
VLĐ có đặc điểm là tham gia hoàn toàn vào quá trình KD và giá trị có thể trở
lại hình thái ban đầu sau mỗi vòng chu chuyển của hàng hóa. Nó là bộ phận của vốn
sản xuất, bao gồm giá trị nguyên liệu, vật liệu phụ, tiền lƣơng, ... VLĐ ứng với các DN
khác nhau thì khác nhau. Không những thế tỷ trọng, thành phần, cơ cấu của các loại
vốn này trong các DN cũng khác nhau. Trong DN doanh nghiệp thƣơng mại tỷ trọng
SVTH: Vũ Kiều Oanh
7
Lớp: K7HK1E1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân
của VLĐ chiếm chủ yếu trong nguồn vốn KD thì trong DN sản xuất tỷ trọng VCĐ lại
chiếm chủ yếu. Trong hai loại vốn này, VCĐ có đặc điểm chu chuyển chậm hơn.
Căn cứ vào nguồn hình thành vốn
Vốn chủ sở hữu:
Là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ DN, DN có quyền chiếm hữu, sử
dụng, định đoạt bao gồm: vốn điều lệ, vốn tự bổ sung, vốn do nhà nƣớc tài trợ ( nếu có)
Nguồn vốn chủ sở hữu là một nguồn vốn quan trọng và có tính ổn định cao, thể
hiện quyền tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Tỷ trọng của nguồn vốn này trong cơ
cấu nguồn càng lớn, sự độc lập về tài chính của doanh nghiệp ngày càng cao và ngƣợc lại.
Tại một thời điểm, Vốn chủ sở hữu = Tổng nguồn vốn – Nợ phải trả
Nợ phải trả:
Nợ phải trả là nguồn vốn kinh doanh ngoài vốn pháp định đƣợc hình thành từ
nguồn đi vay, đi chiếm dụng của các tổ chức, đơn vị, cá nhân và sau một thời gian nhất
định, doanh nghiệp phải hoàn trả cho ngƣời cho vay cả lãi và gốc. Phần vốn này đƣợc
doanh nghiệp sử dụng với những điều kiện nhất định (nhƣ thời gian sử dụng, lãi suất,
thế chấp, …) nhƣng không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Vốn vay có 2 loại là
vốn vay ngắn hạn và vốn vay dài hạn.
Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn
Vốn thường xuyên:
Là nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn mà DN có thể sử dụng để đầu tƣ
vào TSCĐ và một bộ phận tài sản lƣu động tối thiểu thƣờng xuyên cần thiết cho hoạt
động DN. Nguồn vốn này bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay dài hạn của DN.
Vốn tạm thời:
Là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dƣới 1 năm) mà DN có thể sử dụng để đáp
ứng nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thƣờng phát sinh trong hoạt động SXKD của DN.
Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay NH và các khoản chiếm dụng của bạn hàng.
Căn cứ vào phạm vi huy động vốn
Nguồn vốn trong DN:
Là nguồn vốn có thể huy động đƣợc từ hoạt động bản thân của DN nhƣ: tiền
khấu hao TSCĐ, lợi nhuận giữ lại, các khoản dự trữ, dự phòng, khoản thu từ nhƣợng
bán, thanh lý TSCĐ,…
Nguồn vốn ngoài DN:
SVTH: Vũ Kiều Oanh
8
Lớp: K7HK1E1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân
Là nguồn vốn mà DN có thể huy động từ bên ngoài nhằm đáp ứng nhu cầu vốn
cho hoạt động SXKD nhƣ: vay ngân hàng, vay của các tổ chức kinh tế khác, vay của
các nhân viên trong công ty, vay cá nhân,..
Nhƣ vậy, từ việc nghiên cứu các phƣơng pháp phân loại vốn kinh doanh ta thấy
vấn đền đặt ra cho các doanh nghiệp hiện nay là đi đôi với việc tăng cƣờng quản lý và
sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có, doanh nghiệp cần chủ động tạo lập, khai thác vốn
từ các nguồn, kết hợp điều hoà các nguồn vốn một cách hợp lý nhằm phục vụ tốt nhất
cho quá trình sản xuất kinh doanh.
1.1.5 Hệ thống chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.1.5.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Hiệu quả sử dụng VKD là những chỉ tiêu kinh tế phản ánh mối quan hệ so sánh
giữa kết quả hoạt động kinh doanh với các chỉ tiêu vốn kinh doanh mà DN sử dụng
trong kỳ kinh doanh.
Hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề phức tạp có liên quan tới tất cả các yếu tố
của quá trình SXKD cho nên DN chỉ có thể nâng cao hiệu quả trên cơ sở sử dụng các
yếu tố cơ bản của quá trình KD có hiệu quả. Để đạt đƣợc hiệu quả cao trong quá trình
KD đòi hỏi DN phải tiết kiệm, giảm chi phí kinh doanh trong đó có chi phí vốn kinh
doanh.
1.1.5.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.1.5.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh bình quân
Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này phản ánh sức sản xuất, khả năng tạo ra doanh thu của đồng vốn.
Nếu hệ số này tăng tức hiệu quả sử dụng VKD tăng và ngƣợc lại.
Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này phản ánh sức sinh lời của đồng vốn.
Nếu hệ số này tăng tức hiệu quả sử dụng VKD tăng và ngƣợc lại.
SVTH: Vũ Kiều Oanh
9
Lớp: K7HK1E1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
Chỉ số này là thƣớc đo chính xác để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy tạo
ra bao nhiêu đồng lời. ROE càng cao chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của
cổ đông, có nghĩa là công ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi
vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng
quy mô.
1.1.5.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Hệ số doanh thu trên vốn lƣu động
Nếu hệ số doanh thu trên vốn lƣu động tăng thì hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
tăng và ngƣợc lại. Ngoài ra, để nâng cao mức doanh thu đạt đƣợc trên một đồng vốn
lƣu động ta phải đẩy mạnh tốc độ chu chuyển của vốn lƣu động bằng cách tăng hệ số
quay vòng vốn lƣu động và giảm số ngày lƣu chuyển của đồng vốn lƣu động.
Hệ số lợi nhuận trên vốn lƣu động
Hệ số lợi nhuận trên VLĐ tăng thì hiệu quả sử dụng VLĐ tăng và ngƣợc lại.
Vòng quay vốn lƣu động
Chỉ tiêu này đánh giá tốc độ luân chuyển của vốn, cho biết VLĐ quay đƣợc mấy
vòng trong kỳ. Số vòng quay càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao và ngƣợc lại.
Số ngày chu chuyển vốn lƣu động
Chỉ tiêu này phản ánh độ dài thời gian của một vòng quay vốn lƣu động trong một
năm. Số ngày chu chuyển càng thấp thì hiệu quả sử dụng vốn càng tốt và ngƣợc lại.
Hệ số đảm nhiệm vốn lƣu động
SVTH: Vũ Kiều Oanh
10
Lớp: K7HK1E1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân
Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng doanh thu thì cần mấy đồng vốn lƣu động.
Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao và ngƣợc lại.
1.1.5.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
Hệ số doanh thu trên vốn cố định
Nếu hệ số DT trên VCĐ tăng thì hiệu quả sử dụng VCĐ tăng và ngƣợc lại.
Hệ số lợi nhuận trên vốn cố định
Nếu hệ số LN trên VCĐ càng tăng thì hiệu quả sử dụng VCĐ tăng và ngƣợc lại.
Sức sản xuất tài sản cố định
Chỉ tiêu này cho biết một đồng nguyên giá TSCĐ bình quân đem lại mấy đồng
doanh thu (hay giá trị tổng sản lƣợng).
Sức sinh lời tài sản cố định
Chỉ tiêu này cho biết một đồng nguyên giá TSCĐ bình quân đem lai mấy đồng
lợi nhuận.
Sức hao phí tài sản cố định
Chỉ tiêu này cho thấy để có một đồng lợi nhuận thì phải mất bao nhiêu đồng
nguyên giá TSCĐ bình quân.
1.2 Nội dung nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.2.1 Ý nghĩa của việc nghiên cứu
Nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là quá trình tìm hiểu các kết quả
của sự quản lý và sử dụng vốn ở DN, thƣờng đƣợc phản ánh trên các báo cáo tài chính
đồng thời đánh giá thực trạng những gì đã làm đƣợc, dự kiến những gì sẽ xảy ra. Trên
cơ sở đó, các nhà quản lý doanh nghiệp thấy đƣợc trách nhiệm của mình về tổng số
SVTH: Vũ Kiều Oanh
11
Lớp: K7HK1E1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân
vốn đƣợc hình thành từ các nguồn khác nhau, từ đó đƣa ra những giải pháp để tận
dụng triệt để các điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu.
1.2.2
Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.2.2.1 Phân tích tình hình tăng, giảm và cơ cấu của vốn kinh doanh
1.2.2.1.1 Phân tích tình hình tăng, giảm và cơ cấu tổng vốn kinh doanh
Mục tiêu phân tích: nhằm đánh giá tình hình tăng giảm và cơ cấu các nguồn
vốn. Trên bảng cân đối kế toán, tài sản của DN tăng thì nguồn vốn cùng tăng tƣơng
ứng vì tổng giá trị tài sản của DN luôn bằng tổng nguồn vốn kinh doanh. Nhƣng nguồn
vốn kinh doanh tăng giảm từ nguồn nào, tỷ trọng là bao nhiêu mới đánh giá đƣợc trình
độ tổ chức, huy động nguồn vốn kinh doanh và tình hình tài chính của DN tốt hay
không tốt.
Phƣơng pháp phân tích: Phân tích tình hình nguồn vốn kinh doanh đƣợc thực
hiện trên cơ sở so sánh và lập biểu 8 cột so sánh giữa số cuối kỳ với số đầu năm, so
sánh tỷ trọng giữa các khoản mục nguồn vốn kinh doanh trong tổng nguồn vốn kinh doanh.
Nguồn số liệu: Bảng cân đối kế toán
1.2.2.1.2 Phân tích tình hình tăng, giảm và cơ cấu tổng vốn lưu động
Mục tiêu phân tích: nhằm đánh giá đƣợc tình hình biến động tăng giảm và
nguyên nhân tăng giảm của tổng vốn lƣu động. Đồng thời, tính toán phân tích tỷ trọng
của các khoản mục vốn lƣu động giữa các kỳ để từ đó xây dựng kế hoạch và sử dụng
vốn lƣu động có hiệu quả hơn.
Phƣơng pháp phân tích tình hình tăng giảm và cơ cấu các khoản mục VLĐ
đƣợc thực hiện trên cơ sở so sánh và lập biểu 8 cột so sánh giữa số cuối kỳ với số đầu
năm, so sánh tỷ trọng giữa các khoản mục VLĐ trên tổng VLĐ.
Nguồn số liệu: Bảng cân đối kế toán
1.2.2.1.3 Phân tích tình hình tăng, giảm và cơ cấu tổng vốn cố định
Mục tiêu phân tích: nhằm đánh giá đƣợc tình hình biến động tăng giảm và
nguyên nhân tăng giảm của tổng vốn cố định. Đồng thời, cần tính toán phân tích tỷ
trọng của các khoản mục vốn cố định giữa các kỳ để từ đó xây dựng kế hoạch và sử
dụng vốn cố định có hiệu quả hơn.
Phƣơng pháp phân tích tình hình tăng giảm và cơ cấu các khoản mục vốn cố
định đƣợc thực hiện trên cơ sở so sánh và lập biểu 8 cột so sánh giữa số cuối kỳ với số
đầu năm, so sánh tỷ trọng giữa các khoản mục vốn cố định trên tổng vốn cố định.
SVTH: Vũ Kiều Oanh
12
Lớp: K7HK1E1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Vân
Nguồn số liệu: Bảng cân đối kế toán
1.2.2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.2.2.2.1 Phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh
Mục tiêu phân tích: nhằm đánh giá một cách khái quát nhất hiệu quả sử dụng
tổng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Phƣơng pháp phân tích: Đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp so sánh các chỉ
tiêu kỳ báo cáo so với kỳ trƣớc.
Nguồn số liệu: Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
1.2.2.2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Mục tiêu phân tích: nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của doanh
nghiệp trong kỳ báo cáo so với kỳ trƣớc tăng lên hay giảm xuống, từ đó có biện pháp
điều chỉnh phù hợp.
Phƣơng pháp phân tích: Đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp so sánh các chỉ
tiêu kỳ báo cáo so với kỳ trƣớc.
Nguồn số liệu: Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp
1.2.2.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định
Mục tiêu phân tích: nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của danh
nghiệp trong kỳ phân tích so với kỳ trƣớc tăng lên hay giảm xuống, cho thấy doanh
nghiệp đã sử dụng vốn cố định hiệu quả hay không, từ đó có biện pháp quản lý và sử
dụng thích hợp.
Phƣơng pháp phân tích: Đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp so sánh các chỉ
tiêu kỳ báo cáo so với kỳ trƣớc.
Nguồn số liệu: Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp
SVTH: Vũ Kiều Oanh
13
Lớp: K7HK1E1
- Xem thêm -