Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Tạ Quang Bình
TÓM LƢỢC
Khóa luận là một công trình nghiên cứu khoa học độc lập, đi vào nghiên cứu
về mặt lý luận và trên cơ sở thực tiễn để đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện vấn đề
nghiên cứu tại đơn vị thực tập. Trên cơ sở tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu, đề tài
h n t ch hiệu quả s d ng vốn inh doanh tại
ng t cổ phần kỹ nghệ và xây
dựng PANEL – 3D Việt Nam” đã tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ
bản về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, nội dung và phương pháp phân tích hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp.
Nguồn vốn là một yếu tố quan trọng của các doanh nghiệp trong quá trình tồn
tại và phát triển. Khi tiến hành bất cứ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào, yếu
tố đầu tiên công ty cần nghĩ tới đó là nguồn vốn. Nhưng có vốn mới là điệu kiện
cần, yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của công ty là sử dụng nguồn vốn đó
như thế nào cho hiệu quả đem lại lợi nhuận cao nhất tạo nguồn tích lũy, tái đầu tư
mở rộng sản xuất kinh doanh…
Dựa trên những kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập tại trường
Đại học Thương Mại, kết hợp với quá trình thực tập tại công ty, cũng như sự tìm
hiểu nghiên cứu tài liệu của bản thân, khóa luận đã đưa ra những lý luận chung vế
vốn kinh doanh. Đồng thời phản ánh thực trạng công tác phân tích hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần kỹ nghệ và xây dựng PANEL – 3D Việt Nam,
khóa luận cũng nêu lên những kết quả đạt được cũng như những tồn tại trong quá
trình hoạt động kinh doanh của công ty trong hai năm 2011-2012.
Mặt khác tù những tồn tại trong công tác phân tích hiệu quả sủ dụng vốn kinh
doanh tại Công ty cổ phần kỹ nghệ và xây dựng PANEL – 3D Việt Nam, khóa luận
cũng nêu lên những đề xuất nhằm giúp công ty hoàn thiện nội dung và phương pháp
phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty.
SVTH: Phùng Thị Vân
i
MSV:11F150810
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Tạ Quang Bình
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa học và viết khóa luận này, em đã nhận được sự hướng
dẫn, sự giúp đỡ và góp ý tận tình của thầy cô Trường Đại Học Thương Mại.
Trước hết em xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô Trường Đại Học
Thương Mại đặc biệt là thầy cô trong Khoa Kế toán – Kiểm toán đã tận tình dạy bảo
và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình học tập tại trường và hoàn thành khóa
học.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Tạ Quang Bình đã giành rất nhiều
thời gian và tâm huyết hướng dẫn em nghiên cứu và giúp đỡ em hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của ban giám đốc và tập thể nhân viên
trong Công ty cổ phần kỹ nghệ và xây dựng PANEL – 3D Việt Nam đã giúp đỡ, chỉ
bảo và hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập.
Mặc dù có nhiều cố gắng song do thiếu kinh nghiệm thực tiễn nên đề tài
không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự đánh giá, xem xét và
đóng góp ý kiến của thầy cô để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thưc hiện:
PHÙNG THỊ VÂN
SVTH: Phùng Thị Vân
ii
MSV:11F150810
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Tạ Quang Bình
MỤC LỤC
TÓM LƢỢC ............................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .................................................... vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. vii
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài .......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài...................................................... 2
4. Phƣơng pháp thực hiện đề tài ............................................................................. 3
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp ........................................................................ 4
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ PHÂN
TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP .................................................................................................................... 5
1.1. Những vấn dề lý luận cơ bản về vốn kinh doanh và phân tích hiệu quả sử 5
dụng vốn kinh doanh ................................................................................................ 5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................. 5
1.1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh ............................................................................ 5
1.1.1.2. Khái niệm hiệu quả sử dụng VKD và phân tích hiệu quả sử dụng VKD ...... 6
1.1.2. Một số vấn đề lý luận cơ bản về phân tích hiệu quả s d ng VKD .............. 6
1.1.2.1. Đặc điểm vốn kinh doanh .............................................................................. 6
1.1.2.2. Phân loại vốn kinh doanh .............................................................................. 8
1.1.2.3. Vai trò của vốn kinh doanh ......................................................................... 10
1.1.2.4. Mục đích, ý nghĩa, nhiệm vụ của phân tích hiệu quả sử dụng VKD ........... 10
1.1.2.5. Nguồn tài liệu trong phân tích..................................................................... 11
1.1.2.6. Trình tự tiến hành phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ................. 11
1.2. Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ................................ 12
1.2.1. Phân tích tình hình s d ng vốn kinh doanh .............................................. 12
1.2.1.1. Phân tích tình hình tăng, giảm và cơ cấu tổng vốn kinh doanh .................. 12
1.2.1.2. Phân tích tình hình tăng, giảm và cơ cấu tổng vốn lưu động ..................... 12
Biểu 1.3. Phân tích tình hình vốn cố định ............................................................ 13
SVTH: Phùng Thị Vân
iii
MSV:11F150810
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Tạ Quang Bình
1.2.2. Phân tích hiệu quả s d ng vốn kinh doanh ............................................... 14
1.2.2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ............................................... 14
1.2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ................................................... 14
1.2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định ..................................................... 15
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ VÀ XÂY DỰNG
PANEL – 3D VIỆT NAM ...................................................................................... 17
2.1. Tổng quan tình hình và ảnh hƣởng của nhân tố môi trƣờng đến phân tích
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần kỹ nghệ và xây dựng
PANEL – 3D Việt Nam .......................................................................................... 17
2.1.1. Tổng quan về Công ty cổ phần kỹ nghệ và xây dựng PANEL – 3D Việt
Nam .......................................................................................................................... 17
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 17
2.1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty .............................................. 18
2.1.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty ........................................................ 18
2.1.1.4. Đặc điểm bộ máy kế toán của công ty ......................................................... 20
2.1.1.5. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty năm 2011 và 2012 21
2.1.2. Ảnh hưởng của các nhân tố m i trường đến hiệu quả s d ng vốn kinh
doanh tại Công ty cổ phần kỹ nghệ và xây dựng PANEL – 3D Việt Nam ........... 23
2.1.2.1. Các nhân tố bên trong ................................................................................. 23
2.1.2.2. Các nhân tố bên ngoài ................................................................................. 24
2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần
kỹ nghệ và xây dựng PANEL – 3D Việt Nam thông qua các dữ liệu sơ cấp .... 25
2.2.1. Kết quả điều tra .............................................................................................. 25
2.2.2. Kết quả phỏng vấn ......................................................................................... 26
2.3. Kết quả phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần kỹ
nghệ và xây dựng PANEL – 3D Việt Nam thông qua các dữ liệu thứ cấp ....... 27
2.3.1. Phân tích tình hình s d ng vốn kinh doanh .............................................. 27
2.3.1.1. Phân tích tình hình tăng, giảm và cơ cấu tổng vốn kinh doanh .................. 27
Đơn vị tính: Triệu đồng ............................................................................................ 27
2.3.1.2. Phân tích tình hình tăng, giảm và cơ cấu tổng vốn lưu động .................... 28
2.3.1.3. Phân tích tình hình tăng, giảm và cơ cấu tổng vốn cố định ........................ 29
2.3.2. Phân tích hiệu quả s d ng vốn kinh doanh ............................................... 30
SVTH: Phùng Thị Vân
iv
MSV:11F150810
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Tạ Quang Bình
2.3.2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh ....................................... 30
CHƢƠNG III: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ VÀ
XÂY DỰNG PANEL – 3D VIỆT NAM................................................................ 35
3.1. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu .................................................... 35
3.1.1. Những kết quả đã đạt được ........................................................................... 35
3.1.2. Những mặt hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ............................................... 36
3.2. Các đề xuất, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
tại Công ty cổ phần kỹ nghệ và xây dựng PANEL – 3D Việt Nam.................... 38
3.2.1.
ác đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả s d ng VKD tại công ty ............... 38
3.2.1.1. Giải pháp thứ 1: Quản lý tốt các khoản phải thu, đẩy nhanh tốc độ luân . 38
chuyển của VLĐ........................................................................................................ 38
3.2.1.2. Giải pháp thứ 2: Quản lý chặt chẽ HTK, tăng tốc độ chu chuyển HTK .... 39
3.2.1.3.
Giải pháp thứ 3: Quản lý chặt chẽ, nâng cấp và đổi mới TSCĐ ............. 40
3.2.1.4. Giải pháp thứ 4: Đào tạo đội ngũ cán bộ nhân viên ................................... 40
3.2.1.5. Giải pháp thứ 5: Nâng cao công tác phân tích hiệu quả sử dụng VKD ..... 41
3.2.2. Các kiến nghị đối với Nhà nước và cơ quan chức năng có liên quan ........ 42
3.2.2.1. Đối với Nhà nước ........................................................................................ 42
3.2.2.2. Đối với các Ngân hàng ................................................................................ 42
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ......................................................................... 43
3.3.1. Điều kiện thực hiện giải pháp thứ 1 ............................................................. 43
3.3.2. Điều kiện thực hiện giải pháp thứ 2 ............................................................. 43
3.3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp thứ 3 ............................................................. 43
3.3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp thứ 4 ............................................................. 43
3.3.5. Điều kiện thực hiện giải pháp thứ 5 ............................................................. 43
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 44
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
SVTH: Phùng Thị Vân
v
MSV:11F150810
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Tạ Quang Bình
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Biểu 1.1. Phân tích tình hình tổng nguồn vốn kinh doanh ................................. 12
Biểu 1.2. Phân tích tình hình vốn lƣu động ......................................................... 13
Biểu 1.3. Phân tích tình hình vốn cố định ............................................................ 13
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ má quản lý của c ng t cổ phần ỹ nghệ & x
dựng
Panel-3D Việt Nam .................................................................................................. 19
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán của Công ty cổ phần kỹ nghệ & xây dựng Panel-3D
.................................................................................................................................. 20
Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh của công ty năm 2011 và 2012 ........................... 22
Bảng 2.2: Kết quả điều tra khảo sát tình hình và hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty cổ phần kỹ nghệ và xây dựng PANEL – 3D Việt Nam ....... 25
Bảng 2.3. Phân tích tình hình tổng nguồn vốn kinh doanh của công ty ............ 27
Bảng 2.4. Phân tích tình hình vốn lƣu động của công ty .................................... 28
Bảng 2.5. Phân tích tình hình vốn cố định của công ty ....................................... 30
Bảng 2.6. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty .................................... 31
Bảng 2.7. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty ......................................... 32
Bảng 2.8. Hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty ........................................... 33
SVTH: Phùng Thị Vân
vi
MSV:11F150810
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Tạ Quang Bình
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Từ viết đầy đủ
01
VCĐ
Vốn cố định
02
VLĐ
Vốn lưu động
03
VKD
Vốn kinh doanh
04
DT
Doanh thu
05
SXKD
Sản xuất kinh doanh
06
KD
Kinh doanh
07
LNST
Lợi nhuận sau thuế
08
NKC
Nhật ký chung
09
TSCĐ
Tài sản cố định
10
VCSH
Vốn chủ sở hữu
11
BCĐKT
Bảng cân đối kế toán
12
BCKQHĐKD
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
13
BCTT
Báo cáo tài chính
14
DN
Doanh nghiệp
15
CCDC
Công cụ dụng cụ
16
NPT
Nợ phải trả
17
NV
Nguồn vốn
SVTH: Phùng Thị Vân
vii
MSV:11F150810
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Tạ Quang Bình
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài
1.1. Về góc độ lý thuyết
Trong nền kinh tế thị trường như ngày nay thì nhu cầu về vốn cho các doanh
nghiệp đang trở nên quan trọng và bức xúc hơn. Vì một mặt, các doanh nghiệp phải
đối mặt trực tiếp với sự biến động của thị trường, cùng với sự cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp trong nước, các bạn hàng nước ngoài nên đòi hỏi phải sử dụng vốn
sao cho hợp lý nhằm mang lại hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh và
làm tăng lên sức cạnh tranh của mình. Mặt khác, để mở rộng quy mô sản xuất kinh
doanh, các doanh nghiệp đều tìm mọi cách để tăng cường nguồn vốn, và do vậy tạo
sự cạnh tranh cả trên thị trường nguồn vốn cũng ngày càng trở nên quyết liệt.
Doanh nghiệp nào khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì hiệu quả
sản xuất kinh doanh là điệu kiện cần thiết để quyết định sự sống còn của doanh
nghiệp. Do đó việc bảo toàn và sử dụng vốn của doanh nghiệp một cách có hiệu quả
được coi là vấn đề cấp thiết, mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý doanh
nghiệp. Hiểu và vận dụng đúng ý nghĩa của nó các doanh nghiệp sẽ có hướng đi
đúng đắn và đưa ra các quyết định mang lại hiệu quả cao.
1.2. Về góc độ thực tế
Trong quá trình thực tập tại „„Công ty cổ phần kỹ nghệ và xây dựng PANEL –
3D Việt Nam‟‟, em nhận thấy được sự yếu kém trong việc sử dụng vốn kinh doanh
của công ty. Hiện nay, công ty đang gặp một số hạn chế trong quá trình quản lý và
sử dụng vốn kinh doanh như: các khoản phải thu còn khá nhiều, vốn bằng tiền trong
công ty còn chiếm tỷ trọng lớn, công ty chưa sử dụng hết công suất TSCĐ, công ty
chưa chú trọng vào việc đầu tư mua sắm và nâng cấp TSCĐ…điều này làm giảm
đáng kể năng suất lao động và hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
T những lý do trên kết hợp với những kiến thức đã được học dưới sự chỉ dẫn
nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn và ban lãnh đạo công ty, em đã đi sâu nghiên
cứu và quyết định chọn đề tài
h n t ch hiệu quả s d ng vốn inh doanh tại
Công ty cổ phần kỹ nghệ và xây dựng PANEL – 3D Việt Nam” làm đề tài khóa
luận tốt nghiệp của mình.
SVTH: Phùng Thị Vân
1
MSV:11F150810
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Tạ Quang Bình
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. M c tiêu tổng quát
Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty và đưa ra
những đề xuất, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công
ty cổ phần kỹ nghệ và xây dựng PANEL – 3D Việt Nam. Các nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, thành công và hạn chế của công ty.
2.2. M c tiêu c thể
T những mục tiêu tổng quát đề ra các mục tiêu cụ thể cần phải thực hiện cho
Công ty cổ phần kỹ nghệ và xây dựng PANEL – 3D Việt Nam:
- Hệ thống hóa lí luận cơ bản về vốn, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn
vốn trong kinh doanh làm cơ sở cho nội dung nghiên cứu.
- Phân tích, đánh giá được thực trạng tình hình công tác phân tích hiệu quả sử
dụng VKD của công ty thế nào để tìm nguyên nhân, giải pháp hoàn thiện và làm
căn cứ để xây dựng kế hoạch cho kỳ sau.
- Đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến công tác
phân tích hiệu quả sử dụng VKD, qua đó có thể tăng cường hay hạn chế ảnh hưởng
t ng yếu tố.
- Đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tại Công ty cổ phần kỹ nghệ và xây dựng PANEL – 3D Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tình hình và hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty cổ phần kỹ nghệ và xây dựng PANEL – 3D Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu: Đề tài được khảo sát, nghiên cứu tại Công ty cổ
phần kỹ nghệ và xây dựng PANEL – 3D Việt Nam.
- Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu các dữ liệu những năm gần đây t Báo
cáo tài chính và các số liệu có liên quan, đặc biệt là trong năm 2011 và 2012. Đề
xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty t năm 2013
– 2015.
SVTH: Phùng Thị Vân
2
MSV:11F150810
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Tạ Quang Bình
4. Phƣơng pháp thực hiện đề tài
4.1. hương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp nghiên cứu dữ liệu
Để thu thập dữ liệu cho khóa luận em đã nghiên cứu các tài liệu như giáo trình
phân tích kinh tế, sách chuyên ngành, luận văn, chuyên đề, tài liệu trên internet.
Ngoài ra, em còn đọc các tài liệu mượn được t công ty mình thực tập để tìm hiểu
tổng quan về công ty như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết
minh báo cáo tài chính, …
Phương pháp điều tra
Em đã chuẩn bị mẫu phiếu điều tra gồm một số câu hỏi điều tra và phát ra là 8
phiếu cho ban lãnh đạo công ty cùng kế toán trưởng và các nhân viên kế toán khác.
Các câu hỏi trong mẫu phiếu điều tra là những câu hỏi có liên quan đến công
tác sử dụng vốn và những mặt được cũng như còn hạn chế của nó.
Cách thức tiến hành: Hẹn gặp ban lãnh đạo cùng các nhân viên kế toán tại
công ty, phát phiếu điều tra và hẹn ngày thu thập lại.
Phương pháp phỏng vấn cá nhân trực tiếp
Em đã phỏng vấn ban lãnh đạo công ty cùng các nhân viên kế toán trong
phòng tài chính kế toán chủ yếu xoay quanh vấn đề sử dụng vốn kinh doanh trong
công ty.
Cách thức tiến hành: Em chuẩn bị một số câu hỏi có chọn lọc dựa trên những
điều tìm hiểu sơ bộ về công ty. Thời gian phỏng vấn và người phỏng vấn được hẹn
trước. Nội dung của cuộc phỏng vấn tập trung vào những vấn đề liên quan đến hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty năm 2011 và 2012.
Phương pháp tổng hợp dữ liệu
Sau khi thu thập các tài liệu, em đã tiến hành phân loại các dữ liệu thành các
tiêu chí khác nhau và tổng hợp chúng thành hệ thống các dữ liệu cần thiết nhất cho
khóa luận của mình.
4.2. hương pháp ph n t ch dữ liệu
Phương pháp so sánh
SVTH: Phùng Thị Vân
3
MSV:11F150810
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Tạ Quang Bình
Phương pháp so sánh dùng trong đề tài nhằm so sánh các chỉ tiêu trên bảng
cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh năm 2012 so với năm 2011. Qua đó
thấy được sự biến động tăng, giảm và t đó xác định nguyên nhân của sự biến động.
So sánh theo chiều dọc để thấy được tỷ trọng của t ng khoản mục trong tổng
VKD, VLĐ, VCĐ.
So sánh theo chiều ngang để thấy được sự biến động về số tuyệt đối và số
tương đối của t ng khoản mục vốn qua các năm.
Phương pháp thay thế liên hoàn
Phương pháp thay thế liên hoàn được dùng trong đề tài để phân tích các nhân
tố ảnh hưởng tới hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh thông qua việc thay thế các
chỉ tiêu lợi nhuận, vốn kinh doanh t kỳ gốc tới kỳ nghiên cứu
Phương pháp tỷ suất, hệ số
Phương pháp này được dùng để tính toán phân tích sự biến động tăng, giảm và
mối liên hệ tác động phụ thuộc lẫn nhau của các chỉ tiêu nhằm thấy được hiệu quả
quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của công ty.
Phương pháp lập biểu mẫu
Phương pháp lập biểu mẫu được dùng để ghi chép các chỉ tiêu và số liệu phân
tích, để phản ánh mối quan hệ so sánh giữa các chỉ tiêu có mối liên hệ với nhau: so
sánh giữa số năm nay với số cùng kỳ năm trước hoặc so sánh giữa các chỉ tiêu cá
biệt với chỉ tiêu tổng thể,…
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Ngoài các phần: Tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh
mục các t viết tắt, lời mở đầu và danh mục các tài liệu tham khảo, nội dung chính
của khóa luận tốt nghiệp được trình bày trong 3 chương sau:
hương I: ơ sở lý luận cơ bản về vốn kinh doanh và phân tích hiệu quả s
d ng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
hương II: h n t ch thực trạng hiệu quả s d ng vốn kinh doanh tại công
ty cổ phần kỹ nghệ và xây dựng PANEL – 3D Việt Nam
hương III:
ác ết luận và đề xuất về phân tích hiệu quả s d ng vốn
kinh doanh của công ty cổ phần kỹ nghệ và xây dựng PANEL – 3D Việt Nam
SVTH: Phùng Thị Vân
4
MSV:11F150810
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Tạ Quang Bình
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ PHÂN
TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP
1.1. Những vấn dề lý luận cơ bản về vốn kinh doanh và phân tích hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh
Để hoạt động SXKD của các doanh nghiệp thực sự có hiệu quả thì điều đầu
tiên mà các DN quan tâm và nghĩ đến là làm thế nào để có đủ vốn và sử dụng vốn
như thế nào để đem lại hiệu quả cao nhất. Vậy vốn kinh doanh là gì?
Có rất nhiều quan điểm khác nhau về vốn. Đứng trên các góc độ khác nhau ta
có các cách nhìn khác nhau về vốn.
Theo quan điểm của Mark – nhìn nhận dưới góc độ của các yếu tố sản xuất
thì: “Vốn chính là tư bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là một đầu vào của quá
trình sản xuất”. Đây là một hạn chế trong quan điểm của Mark. Cách hiểu này phù
hợp với nền kinh tế sơ khai – giai đoạn kinh tế học mới xuất hiện và phát triển.
Theo cuốn “kinh tế học” của David Begg cho rằng: Vốn là một loại hàng hóa
nhưng được sử dụng tiếp tục vào quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo. Có hai
loại vốn là vốn hiện vật và vốn tài chính. Vốn hiện vật là dự trữ các loại hàng hóa
đã sản xuất ra các hàng hóa và dịch vụ khác. Vốn tài chính là tiền mặt, hay tiền gửi
ngân hàng… Đất đai không được coi là vốn.
Theo giáo trình Tài chính Doanh nghiệp của trường Đại học Thương Mại:
“Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ lượng tiền cần thiết để bắt đầu và duy
trì các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp”. Theo cách tiếp cận trên thì VKD
phải có trước khi diễn ra các hoạt động kinh doanh. Cho nên, có thể hiểu: “Vốn
kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được
huy động, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời”.
Một số quan niệm về vốn ở trên tiếp cận dưới những góc độ nghiên cứu khác
nhau, trong điều kiện lịch sử khác nhau. Vì vậy, để đáp ứng đầy đủ yêu cầu về hạch
toán và quản lý vốn trong cơ chế thị trường hiện nay, có thể khái quát: Vốn kinh
SVTH: Phùng Thị Vân
5
MSV:11F150810
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Tạ Quang Bình
doanh là biểu hiện giá trị của những tài sản DN s d ng trong hoạt động kinh
doanh”.
1.1.1.2. Khái niệm hiệu quả sử dụng VKD và phân tích hiệu quả sử dụng VKD
Hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế khách quan phản ánh các lợi ích
kinh tế - xã hội đạt được t quá trình hoạt động kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh bao gồm hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội, trong đó
hiệu quả kinh tế có vai trò, ý nghĩa quyết định.
Hiệu quả kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân lực, vật lực của
doanh nghiệp để đạt được kết quả kinh tế cao nhất với chi phí thấp nhất. Hiệu quả
kinh tế phản ánh mối quan hệ so sánh giữa kết quả kinh tế đạt được với các chi phí
mà DN sử dụng trong đó có hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
Hiệu quả sử dụng VKD
Hiệu quả sử dụng VKD là những chỉ tiêu kinh tế phản ánh mối quan hệ so
sánh giữa kết quả hoạt động kinh doanh với các chỉ tiêu vốn kinh doanh mà DN sử
dụng trong kỳ kinh doanh.
Hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề phức tạp có liên quan tới tất cả các yếu tố
của quá trình SXKD cho nên DN chỉ có thể nâng cao hiệu quả trên cơ sở sử dụng
các yếu tố cơ bản của quá trình KD có hiệu quả. Để đạt được hiệu quả cao trong quá
trình KD đòi hỏi DN phải tiết kiệm, giảm chi phí kinh doanh trong đó có chi phí
vốn kinh doanh.
Phân tích hiệu quả sử dụng VKD
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn là phân tích các chỉ tiêu kinh tế phản ánh mối
quan hệ so sánh giữa kết quả hoạt động KD với các chỉ tiêu VKD mà DN sử dụng
trong kỳ KD.
1.1.2. Một số vấn đề lý luận cơ bản về phân tích hiệu quả s d ng VKD
1.1.2.1. Đặc điểm vốn kinh doanh
VKD đại diện cho một lượng tài sản nhất định, điều này có nghĩa là vốn biểu
hiện bằng giá trị tài sản hữu hình và vô hình như nhà xưởng, máy móc, thiết bị, chất
SVTH: Phùng Thị Vân
6
MSV:11F150810
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Tạ Quang Bình
xám thông tin,…Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường và sự tiến bộ của
khoa học kỹ thuật thì tài sản vô hình ngày càng phát triển phong phú và giữ vai trò
quan trọng trong việc tạo ra khả năng sinh lời của doanh nghiệp như: nhãn hiệu, bản
quyền phát minh sáng chế, bí quyết công nghệ,…
Vốn phải được vận động sinh lời đạt mục tiêu kinh doanh. Vốn được biểu
hiện bằng tiền, để biến thành vốn thì đồng tiền đó phải được vận động sinh lời.
Trong quá trình vận động vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện, nhưng điểm xuất
phát và điểm cuối cùng của vòng tuần hoàn phải là đồng tiền. Đồng tiền phải quay
về nơi xuất phát với giá trị lớn hơn, đó là mục tiêu kinh doanh lớn nhất của bất kỳ
DN nào.
Vốn phải được tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát huy được
tác dụng để đầu tư vào SXKD, điều này cho thấy để có thể sử dụng vốn một cách có
hiệu quả đòi hỏi các DN phải tính toán chính xác lượng vốn cần sử dụng tránh tình
trạng thiếu vốn DN sẽ rơi vào thế bị động hoặc th a vốn sẽ ảnh hưởng nhiều đến
chi phí cơ hội trong quá trình sử dụng vốn, không thể quay vòng vốn nhanh. Vì vậy
các DN không thể chỉ dựa vào tiềm năng sẵn có của mình mà còn phải tìm cách huy
động thu hút vốn t nhiều nguồn khác nhau như: góp vốn liên doanh, vay nợ, phát
hành cổ phiếu,…
Vốn có giá trị về mặt thời gian: thông qua đặc điểm này các DN phải lưu ý đến
ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoại như: lạm phát, tình hình phát triển kinh tế và
đặc biệt là phải tính toán vòng quay của vốn một cách hợp lý.
Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu: vốn góp, vốn liên doanh thì vốn chủ sở hữu
là các bên tham gia liên doanh, góp vốn, vốn vay thuộc sở hữu của Ngân hàng và
các chủ nợ khác. Nghiên cứu kỹ vấn đề này là điều rất cần thiết giúp doanh nghiệp
có các phương án sử dụng vốn dài hạn và ngắn hạn hiệu quả hơn.
Vốn được coi là hàng hóa đặc biệt: điều này có nghĩa là vốn phải có đầy đủ giá
trị và giá trị sử dụng, giá trị của hàng hóa vốn chính là bản thân nó, giá trị sử dụng
của vốn thể hiện ở chỗ khi đưa SXKD nó sẽ tạo ra một giá trị lớn hơn giá trị ban
đầu. Như mọi hàng hóa khác vốn cũng được mua bán trên thị trường nhưng người
ta chỉ mua và bán bản quyền sử dụng nó, đó chính là yếu tố làm cho vốn trở thành
hàng hóa đặc biệt khác các loại hàng hóa khác. Người th a vốn đưa vốn vào thị
SVTH: Phùng Thị Vân
7
MSV:11F150810
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Tạ Quang Bình
trường, người cần vốn tới thị trường vay và phải trả một khoản phí cho lượng vốn
vay đó (lãi). Trong quá trình đó quyền sở hữu vốn sẽ không thay đổi mà chỉ thay
đổi quyền sử dụng vốn.
1.1.2.2. Phân loại vốn kinh doanh
Phân loại vốn theo nguồn hình thành
- Vốn chủ sở hữu:
Vốn chủ sở hữu là số vốn góp do chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng góp. Số vốn
này không phải là một khoản nợ, doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán,
không phải trả lãi suất. Tuy nhiên, lợi nhuận thu được do kinh doanh có lãi của
doanh nghiệp sẽ được chia cho các cổ đông theo tỷ lệ phần vón góp của mình. Tùy
theo loại hình doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu được hình thành theo các cách thức
khác nhau. Thông thường nguồn vốn này bao gồm vốn góp và lãi chưa phân phối.
- Nợ phải trả:
Nợ phải trả là nguồn vốn kinh doanh ngoài vốn pháp định được hình thành t
nguồn đi vay, đi chiếm dụng của các tổ chức, đơn vị, cá nhân và sau một thời gian
nhất định, doanh nghiệp phải hoàn trả cho người cho vay cả lãi và gốc. Phần vốn
này được doanh nghiệp sử dụng với những điều kiện nhất định (như thời gian sử
dụng, lãi suất, thế chấp, …) nhưng không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
Vốn vay có 2 loại là vốn vay ngắn hạn và vốn vay dài hạn.
Phân loại dựa trên tốc độ chu chuyển vốn
-
Vốn cố định:
Là chỉ tiêu phản ánh giá trị bằng tiền của tài sản cố định, bao gồm tài sản cố
định hữu hình, tài sản cố định thuê tài chính và tài sản cố định vô hình. TSCĐ dùng
trong kinh doanh tham gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh nhưng về mặt giá trị
thì chỉ có thể thu hồi dần sau nhiều chu kỳ kinh doanh.
VCĐ biểu hiện dưới 2 hình thái:
+ Hình thái hiện vật: Là toàn bộ TSCĐ dùng trong kinh doanh của các DN.
Nó bao gồm nhà cửa, máy móc, thiết bị, công cụ,…
+ Hình thái tiền tệ: Đó là toàn bộ TSCĐ chưa khấu hao và vốn khấu hao khi
chưa được sử dụng để sản xuất TSCĐ, là bộ phận VCĐ đã hoàn thành vòng luân
chuyển và trở về hình thái tiền tệ ban đầu.
SVTH: Phùng Thị Vân
8
MSV:11F150810
Khóa luận tốt nghiệp
-
GVHD: TS.Tạ Quang Bình
Vốn lưu động:
Là biểu hiện bằng tiền của tài sản ngắn hạn sử dụng trong KD.
VLĐ tham gia hoàn toàn vào quá trình KD và giá trị có thể trở lại hình thái
ban đầu sau mỗi vòng chu chuyển của hàng hóa. Nó là bộ phận của vốn sản xuất,
bao gồm giá trị nguyên liệu, vật liệu phụ, tiền lương, ... VLĐ ứng với các DN khác
nhau thì khác nhau. Không những thế tỷ trọng, thành phần, cơ cấu của các loại vốn
này trong các DN cũng khác nhau. Trong DN doanh nghiệp thương mại tỷ trọng của
VLĐ chiếm chủ yếu trong nguồn vốn KD thì trong DN sản xuất tỷ trọng VCĐ lại
chiếm chủ yếu. Trong hai loại vốn này, VCĐ có đặc điểm chu chuyển chậm hơn
VLĐ. Việc phân chia theo cách này giúp các DN thấy được tỷ trọng, cơ cấu t ng
loại vốn. T đó DN chọn cho mình một cơ cấu vốn hợp lý.
Phân loại theo phạm vi huy động và sử dụng vốn
-
Nguồn vốn trong DN:
Là nguồn vốn có thể huy động được t hoạt động bản thân của DN như: tiền
khấu hao TSCĐ, lợi nhuận giữ lại, các khoản dự trữ, dự phòng, khoản thu t
nhượng bán, thanh lý TSCĐ,…
-
Nguồn vốn ngoài DN:
Là nguồn vốn mà DN có thể huy động t bên ngoài nhằm đáp ứng nhu cầu
vốn cho hoạt động SXKD như: vay ngân hàng, vay của các tổ chức kinh tế khác,
vay của các nhân viên trong công ty, vay cá nhân,..
Ngoài ra, DN còn có thể có các nguồn vốn khác như: nguồn vốn FDI, ODA,…
Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn
-
Vốn thường xuyên:
Là nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn mà DN có thể sử dụng để đầu tư
vào TSCĐ và một bộ phận tài sản lưu động tối thiểu thường xuyên cần thiết cho
hoạt động DN. Nguồn vốn này bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay của DN.
-
Vốn tạm thời:
Là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm) mà DN có thể sử dụng để
đáp ứng nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh trong hoạt động SXKD
của DN. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay NH và các khoản chiếm dụng của
bạn hàng.
SVTH: Phùng Thị Vân
9
MSV:11F150810
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Tạ Quang Bình
Phân loại theo hình thái biểu hiện
-
Vốn kinh doanh được biểu hiện ở cả 2 hình thái giá trị và hiện vật
-
Vốn chỉ biểu hiện ở 1 hình thái là giá trị
1.1.2.3. Vai trò của vốn kinh doanh
Vốn đóng vai trò hết sức quan trọng trong mỗi DN. Nó là tiền đề cho một DN
bắt đầu khởi sự kinh doanh. Vốn quyết định đến sự tồn tại và phát triển của DN,
v a là cơ sở để tiến hành các hoạt động SXKD lại cũng chính là chỉ tiêu đánh giá
kết quả của các hoạt động SXKD đó. Bên cạnh đó, vốn còn là yếu tố ảnh hưởng rất
lớn đến năng lực SXKD của DN và xác lập vị thế của DN trên thương trường.
Mặt khác, vốn điều kiện để DN tiếp tục đầu tư mở rộng phạm vi sản xuất,
thâm nhập vào thị trường tiềm năng, t đó mở rộng thị trường tiêu thụ, tăng cường
khả
năng cạnh tranh, nâng cao uy tín của DN.
Nhận thức được vai trò quan trọng như vậy DN cần hết sức thận trọng trong
quá trình quản lý và sử dụng vốn để vốn được sử dụng một cách tiết kiệm mà hiệu
quả nhất.
1.1.2.4. Mục đích, ý nghĩa, nhiệm vụ của phân tích hiệu quả sử dụng VKD
Mục đích
Cung cấp đầy đủ, kịp thời, trung thực những thông tin hữu ích, cần thiết phục
vụ cho chủ doanh nghiệp và các đối tượng quan tâm khác như: Các nhà đầu tư, hội
đồng quản trị doanh nghiệp, người cho vay, các cơ quan quản lý cấp trên và những
người sử dụng thông tin tài chính khác trong đưa ra quyết định đầu tư hoặc quyết
định cho vay.
Cung cấp những thông tin về nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả
của quá trình, sự kiện, các tình huống làm biến đổi các nguồn vốn và các khoản nợ
của DN.
Ý nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn là quá trình tìm hiểu các kết quả của sự
quản lý và sử dụng vốn ở DN, thường được phản ánh trên các báo cáo tài chính
đồng thời đánh giá thực trạng những gì đã làm được, dự kiến những gì đã làm được,
dự kiến những gì sẽ xảy ra.Trên cơ sở đó, các nhà quản lý doanh nghiệp thấy được
SVTH: Phùng Thị Vân
10
MSV:11F150810
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Tạ Quang Bình
trách nhiệm của mình về tổng số vốn được hình thành t các nguồn khác nhau, t
đó đưa ra những giải pháp để tận dụng triệt để các điểm mạnh, khắc phục các điểm
yếu.
Nhiệm vụ
Để đạt được các mục tiêu chủ yếu trên đây, nhiệm vụ cơ bản của phân tích
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là: Phân tích hiệu quả việc sử dụng nguồn
vốn chủ sở hữu, vốn chiếm dụng, nợ phải trả và vay ngắn hạn.
1.1.2.5. Nguồn tài liệu trong phân tích
Trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn thì nguồn tài liệu quan trọng nhất là các
báo cáo tài chính như: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động SXKD tình
hình tài chính cụ thể trong DN.
Bảng cân đối kế toán
BCĐKT là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ tài sản
hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của DN tại một thời điểm nhất định.
BCĐKT có ý nghĩa hết sức quan trọng vì số liệu trên bảng cân đối cho biết toàn bộ
giá trị hiện có của DN theo cơ cấu tài sản nguồn vốn. Ngoài ra nó còn cho biết cơ
cấu vốn hình thành nên các loại tài sản đó.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Là báo cáo kế hoạch kinh doanh, hay còn gọi là báo cáo lãi lỗ, chỉ ra sự cần
bằng giữa thu nhập (doanh thu) và chi phí trong t ng kỳ.
Để phân tích hiệu quả sử dụng VKD của DN với tình hình thực tế chung của
nền kinh tế, chúng ta phải kết hợp sử dụng thêm thông tin trong các báo cáo lưu
chuyển tiền tệ, báo cáo chi tiết các khoản công nợ phải thu, phải trả, báo caos giải
trình về tình hình tăng giảm nguồn vốn,…
1.1.2.6. Trình tự tiến hành phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Để phân tích hiệu quả sử dụng VKD công ty cần tiến hành trình tự theo các
bước sau:
-
Xác định các chỉ tiêu cần phân tích
-
Xác định phương pháp phân tích sao cho phù hợp với DN
-
Thu thập và xử lý số liệu
-
Tính toán các chỉ tiêu phân tích căn cứ vào nội dung và yêu cầu đặt ra.
SVTH: Phùng Thị Vân
11
MSV:11F150810
Khóa luận tốt nghiệp
-
GVHD: TS.Tạ Quang Bình
Lập biểu phân tích. Biểu phân tích nên đầy đủ để có thể dùng để đánh giá, so
sánh và tìm ra được nguyên nhân.
1.2. Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.2.1. Phân tích tình hình s d ng vốn kinh doanh
1.2.1.1. Phân tích tình hình tăng, giảm và cơ cấu tổng vốn kinh doanh
Mục đích phân tích tình hình nguồn vốn kinh doanh nhằm đánh giá tình hình
tăng giảm và cơ cấu các nguồn vốn. Trên bảng cân đối kế toán, tài sản của DN tăng
thì nguồn vốn cùng tăng tương ứng vì tổng giá trị tài sản của DN luôn bằng tổng
nguồn vốn kinh doanh. Nhưng nguồn vốn kinh doanh tăng giảm t nguồn nào, tỷ
trọng là bao nhiêu mới đánh giá được trình độ tổ chức, huy động nguồn vốn kinh
doanh và tình hình tài chính của DN tốt hay không tốt.
Phân tích tình hình nguồn vốn kinh doanh được thực hiện trên cơ sở so sánh
và lập biểu so sánh giữa số cuối kỳ với số đầu năm, so sánh tỷ trọng giữa các khoản
mục nguồn vốn kinh doanh trên tổng nguồn vốn kinh doanh căn cứ vào các số liệu
trên BCĐKT.
Biểu 1.1. Phân tích tình hình tổng nguồn vốn kinh doanh
ĐVT:…
Các chỉ tiêu
Năm N
ST
Năm N+1
TT(%) ST
So sánh
TT(%) ST
TL(%)
TT(%)
Tổng nguồn vốn KD
1.Nợ phải trả
2.Nguồn vốn chủ sở hữu
1.2.1.2. Phân tích tình hình tăng, giảm và cơ cấu tổng vốn lưu động
VLĐ là biểu hiện giá trị tính bằng tiền của tài sản ngắn hạn sử dụng trong KD.
Mục đích phân tích phân tích tình hình tăng, giảm và cơ cấu VLĐ nhằm đánh
giá được tình hình biến động tăng giảm và nguyên nhân tăng giảm của tổng vốn lưu
động. Đồng thời, cần tính toán phân tích tỷ trọng của các khoản mục vốn lưu động
giữa các kỳ để t đó xây dựng kế hoạch và sử dụng vốn lưu động có hiệu quả hơn.
Phân tích tình hình tăng giảm và cơ cấu các khoản mục VLĐ được thực hiện
trên cơ sở so sánh và lập biểu so sánh giữa số cuối kỳ với số đầu năm, so sánh tỷ
trọng giữa các khoản mục VLĐ trên tổng VLĐ căn cứ vào các số liệu trên BCĐKT.
SVTH: Phùng Thị Vân
12
MSV:11F150810
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS.Tạ Quang Bình
Biểu 1.2. Phân tích tình hình vốn lƣu động
ĐVT:…
Các chỉ tiêu
Năm N
ST TT(%)
Năm N+1
So sánh
ST TT(%) ST TL(%) TT(%)
Vốn lƣu động
1.Vốn bằng tiền
2.Vốn đầu tư tài chính NH
3.Khoản phải thu
4.Hàng tồn kho
5.VLĐ khác
1.2.1.3. Phân tích tình hình tăng, giảm và cơ cấu tổng vốn cố định
Vốn cố định là chỉ tiêu phản ánh giá trị tính bằng tiền của TSCĐ bao gồm
TSCĐ hữu hình, TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ vô hình
Mục đích phân tích: nhằm đánh giá được tình hình biến động tăng giảm và
nguyên nhân tăng giảm của tổng vốn cố định. Đồng thời, cần tính toán phân tích tỷ
trọng của các khoản mục vốn cố định giữa các kỳ để t đó xây dựng kế hoạch và sử
dụng vốn cố định có hiệu quả hơn.
Phân tích tình hình tăng giảm và cơ cấu các khoản mục vốn cố định được thực
hiện trên cơ sở so sánh và lập biểu so sánh giữa số cuối kỳ với số đầu năm, so sánh
tỷ trọng giữa các khoản mục vốn cố định trên tổng vốn cố định căn cứ vào các số
liệu trên BCĐKT. Biểu 8 cột:
Biểu 1.3. Phân tích tình hình vốn cố định
ĐVT:……
Các chỉ tiêu
Năm N
Năm N+1
ST
ST
TT(%)
TT(%)
So sánh
ST
TL(%)
TT(%)
Vốn cố định
1.Các khoản phải thu dài hạn
2.Tài sản cố định
3.Bất động sản đầu tư
4.Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn
5.Tài sản dài hạn khác
SVTH: Phùng Thị Vân
13
MSV:11F150810
- Xem thêm -