TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QTKD
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
VÀ TIÊU THỤ CA CAO TẠI HUYỆN
MỎ CÀY NAM, TỈNH BẾN TRE
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
ThS. NGUYỄN HỮU TÂM
NGUYỄN THỊ THANH THỦY
Mã số SV: 4097983
Lớp: Kinh tế TN-MT khóa 35
CẦN THƠ – 2013
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích hiệu quả sản xuất ca cao
LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành được bài luận văn tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn
Quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, trường Đại học Cần Thơ đã
tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực hiện đề tài. Đặc biệt, em
xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Hữu Tâm đã tận tình hướng
dẫn để em có thể hoàn thành bài luận văn này.
Cảm ơn Phòng Nông nghiệp huyện Mỏ Cày Nam, các cán bộ trong hội
Nông dân ở các xã An Thạnh, Ngãi Đăng, Thành Thới A, Thành Thới B, Tân
Hội và Định Thủy đã hỗ trợ em trong quá trình thu thập số liệu sơ cấp cũng
như số liệu thứ cấp xoay quanh đề tài nghiên cứu. Cảm ơn các cô bác nông dân
tại huyện Mỏ Cày Nam đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp cho em những thông
tin cần thiết để em có thể hoàn thành trọn vẹn đề tài tốt nghiệp
Xin cảm ơn các bạn trong nhóm thực hiện đề tài cây ca cao tại Bến Tre đã
hỗ trợ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu thập số liệu sơ cấp. Cảm ơn ba,
mẹ và những người đã ủng hộ về mặt tinh thần cho tôi trong suốt thời gian qua.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh dồi dào sức khỏe, kính chúc các nông hộ tại Mỏ Cày Nam một năm làm
ăn thắng lợi.
Ngày …. tháng …. năm 2103
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thanh Thủy
GVHD: ThS.Nguyễn Hữu Tâm
i
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích hiệu quả sản xuất ca cao
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày …. tháng …. năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thanh Thủy
GVHD: ThS.Nguyễn Hữu Tâm
ii
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích hiệu quả sản xuất ca cao
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
.................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
.................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………….
Ngày …. tháng …. năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
GVHD: ThS.Nguyễn Hữu Tâm
iii
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích hiệu quả sản xuất ca cao
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Họ và tên người nhận xét:………………………………Học vị:……………..
Chuyên ngành:…………………………………………………………………
Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hướng dẫn
Cơ quan công tác: ……………………………………………………………
Tên sinh viên: ……………………………………MSSV……………………
Lớp: ……………………………………………………………………………
Tên đề tài: ……………………………………………………………………
Cơ sở đào tạo: …………………………………………………………………
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
……………………………………………………………………………………..
2. Hình thức trình bày:
……………………………………………………………………………………..
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
…………………………………………………………………………………….
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)
……………………………………………………………………………………
……... ..................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:
……………………………………………………………………………………..
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa,…)
……………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày ….. tháng …. năm 2013
NGƯỜI NHẬN XÉT
GVHD: ThS.Nguyễn Hữu Tâm
iv
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích hiệu quả sản xuất ca cao
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Họ và tên người nhận xét:…………………………………Học vị:…………
Chuyên ngành:……………………………………………………………….
Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ phản biện
Cơ quan công tác: ……………………………………………………………
Tên sinh viên: …………………………………………MSSV………………
Lớp: …………………………………………………………………………..
Tên đề tài: …………………………………………………………………….
Cơ sở đào tạo: ………………………………………………………………...
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
……………………………………………………………………………………
2. Hình thức trình bày:
…………………………………………………………………………………….
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
…………………………………………………………………………………….
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)
……………………………………………………………………………………
……........................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:
…………………………………………………………………………………….
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa,…)
……………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày ….. tháng …. Năm 2013
NGƯỜI NHẬN XÉT
GVHD: ThS.Nguyễn Hữu Tâm
v
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích hiệu quả sản xuất ca cao
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 .......................................................................................................1
GIỚI THIỆU .....................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung......................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể......................................................................................2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU..........................................................................2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU..........................................................................2
1.4.1. Không gian............................................................................................2
1.4.2. Thời gian...............................................................................................3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................3
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU...........................................................................3
CHƯƠNG 2 .......................................................................................................6
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................6
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................6
2.1.1. Tìm hiểu về cây ca cao ..........................................................................6
2.1.2. Nông hộ.................................................................................................7
2.1.3. Hiệu quả sản xuất ..................................................................................8
2.1.4. Tiêu chuẩn.............................................................................................9
2.1.5. Tiêu chuẩn UTZ ..................................................................................10
2.1.6. Tiêu chuẩn hữu cơ ...............................................................................12
2.1.7. Hàm sản xuất Cobb – Douglas.............................................................15
2.1.8. Một số phương pháp khác sử dụng trong đề tài....................................16
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................19
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ....................................................19
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu...............................................................19
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu.............................................................20
CHƯƠNG 3 .....................................................................................................21
TỔNG QUAN VỀ HUYỆN MỎ CÀY NAM, TỈNH BẾN TRE ....................21
3.1. KHÁI QUÁT VỀ HUYỆN MỎ CÀY NAM ............................................21
GVHD: ThS.Nguyễn Hữu Tâm
vi
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích hiệu quả sản xuất ca cao
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................21
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................23
3.2. SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CA CAO (giai
đoạn 2010 – 2012) ............................................................................................28
3.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ ca cao trên cả nước...............................28
3.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ ca cao tại Bến Tre.................................31
CHƯƠNG 4 .....................................................................................................34
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CA CAO TẠI
HUYỆN MỎ CÀY NAM, TỈNH BẾN TRE ...................................................34
4.1. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT CA CAO CỦA NÔNG HỘ Ở
HUYỆN MỎ CÀY NAM.................................................................................34
4.1.1. Mô tả bộ số liệu điều tra ......................................................................34
4.1.2. Xem xét doanh thu và chi phí trong quá trình sản xuất ca cao của nông
hộ
.................................................................................................................44
4.1.3. Phân tích hiệu quả sản xuất ca cao của nông hộ thông qua các chỉ số tài
chính .................................................................................................................47
4.2. XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN
XUẤT CA CAO CỦA NÔNG HỘ..................................................................49
4.2.1. Các kiểm định cần thiết .......................................................................49
4.2.2. Kết quả hồi quy ...................................................................................51
4.2.3. Phân tích tác động của các yếu tố nghiên cứu trong mô hình hồi quy đến
hiệu quả quả sản xuất ca cao của nông hộ..........................................................52
4.3. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ CA CAO TẠI ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU.......53
4.3.1. Kênh phân phối ...................................................................................53
4.3.2. Tình hình tiêu thụ ca cao của nông hộ .................................................54
4.4. NHỮNG THUẬN LỢI – KHÓ KHĂN, CƠ HỘI – THÁCH THỨC
TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT CA CAO TẠI HUYỆN MỎ CÀY NAM
..........................................................................................................................57
4.4.1. Thuận lợi.............................................................................................57
4.4.2. Khó khăn.............................................................................................57
4.4.3. Cơ hội .................................................................................................58
4.4.4. Thách thức ..........................................................................................59
GVHD: ThS.Nguyễn Hữu Tâm
vii
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích hiệu quả sản xuất ca cao
CHƯƠNG 5 .....................................................................................................61
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CA CAO
TẠI HUYỆN MỎ CÀY NAM, TỈNH BẾN TRE ...........................................61
5.1. ĐỐI VỚI NÔNG HỘ TRỒNG CA CAO.................................................61
5.2. ĐỐI VỚI CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG ............................................62
CHƯƠNG 6 .....................................................................................................63
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 63
6.1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 63
6.2. KIẾN NGHỊ............................................................................................. 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 66
PHỤ LỤC........................................................................................................ 67
BẢNG CÂU HỎI NÔNG HỘ ........................................................................ 72
GVHD: ThS.Nguyễn Hữu Tâm
viii
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích hiệu quả sản xuất ca cao
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
------------------------------------------------------------------------------Bảng 1: Một số yêu cầu của tiêu chuẩn chứng nhận.......................................... 14
Bảng 2: Tổng hợp các biến và dấu kỳ vọng các hệ số xem xét trong mô hình... 15
Bảng 3: Số mẫu điều tra nông hộ sản xuất ca cao tại Mỏ Cày Nam .................. 20
Bảng 4: Hiện trạng sử dụng đất của huyện Mỏ Cày Nam tính đến 31/12/2012 . 24
Bảng 5: Diện tích, dân số và mật độ dân cư của huyện Mỏ Cày Nam .............. 25
Bảng 6: Tổng số trẻ sinh ra tại huyện Mỏ Cày Nam (giai đoạn 2010 – 2012) ... 26
Bảng 7: Diện tích ca cao trồng xen ở Bến Tre phân theo huyện (2010 – 2012) 31
Bảng 8: Diện tích, sản lượng ca cao tại Mỏ Cày Nam (giai đoạn 2010 – 2012). 32
Bảng 9: Đặc điểm của nông hộ điều tra ............................................................ 34
Bảng 10: Diện tích, mật độ và tuổi ca cao......................................................... 35
Bảng 11: Các giống ca cao phổ biến tại Mỏ Cày Nam ...................................... 36
Bảng 12: Tổng hợp lý do trồng ca cao của nông hộ .......................................... 38
Bảng 13: Khó khăn của nông hộ trong sản xuất ca cao ..................................... 39
Bảng 14: Tổng hợp tình hình sâu bệnh trên cây ca cao ..................................... 40
Bảng 15: Nguồn kinh nghiệm trồng ca cao của nông hộ ................................... 42
Bảng 16: Đối tượng tập huấn cho nông hộ........................................................ 42
Bảng 17: Tổng hợp chi phí đầu tư ban đầu cho một công ca cao....................... 44
Bảng 18: Tổng hợp các khoản chi phí trong quá trình sản xuất ca cao tại Mỏ Cày
Nam, 2012 ....................................................................................................... 45
Bảng 19: Doanh thu trung bình trên một công ca cao tại Mỏ Cày Nam năm 2012
......................................................................................................................... 46
Bảng 20: Tổng hợp chi phí, doanh thu và lợi nhuận từ ca cao của nông hộ năm
2012. ............................................................................................................... 47
Bảng 21: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến ...................................................... 50
Bảng 22: Kết quả hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất ca cao.............. 51
Bảng 23: Lý do chọn nơi bán ca cao của nông hộ ............................................. 56
Bảng 24: Phân tích ma trận SWOT................................................................... 60
GVHD: ThS.Nguyễn Hữu Tâm
ix
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích hiệu quả sản xuất ca cao
DANH MỤC HÌNH
Trang
------------------------------------------------------------------------------Hình 1: Diện tích ca cao trồng chuyên canh và xen canh trên cả nước năm 2011..
......................................................................................................................... 29
Hình 2: Tình hình trồng ca cao theo tiêu chuẩn UTZ của nông hộ .................... 43
Hình 3: Mức độ đóng góp của ca cao vào tổng thu nhập nông hộ ..................... 48
Hình 4: Sơ đồ kênh phân phối ca cao tại Mỏ Cày Nam..................................... 53
Hình 5: Cách thức bán ca cao của nông hộ ....................................................... 55
GVHD: ThS.Nguyễn Hữu Tâm
x
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích hiệu quả sản xuất ca cao
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
------------------------------------------------------------------------------BVTV
Bảo vệ thực vật
CP
Chi phí
DT
Doanh thu
TN
Thu nhập
LN
Lợi nhuận
LĐ
Lao động
UTZ
Tiêu chuẩn Quốc tế chứng nhận sản xuất tốt
GVHD: ThS.Nguyễn Hữu Tâm
xi
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích hiệu quả sản xuất ca cao
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.
Ca cao là một loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao. Hạt ca cao được
dùng làm nguyên liệu đầu vào cho các ngành công nghiệp thực phẩm. Những sản
phẩm chế biến từ ca cao như sô-cô-la, rượu, bột ca cao, bơ… được người tiêu
dùng trên khắp thế giới ưa chuộng.
Cây ca cao Việt Nam trước đây chỉ được trồng chủ yếu ở vùng Tây Nguyên
và bị phá bỏ trong khoảng thập niên 80-90 vì không có thị trường tiêu thụ. Tuy
nhiên hơn 10 năm nay, mô hình trồng ca cao lại bắt đầu được nhân rộng ở các
tỉnh phía Nam.
Bến Tre là một trong những tỉnh có diện tích trồng ca cao lớn ở khu vực phía
Nam, tập trung chủ yếu ở 4 huyện là Châu Thành, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc và
Mỏ Cày Nam. Chỉ tính riêng trong năm 2012, tổng diện tích ca cao của 4 huyện
này gần 7.000 hecta. Đây cũng là tỉnh nhận được nhiều dự án hỗ trợ để triển khai
mô hình trồng ca cao xen dừa trên diện rộng. Cụ thể: năm 2004, dự án trồng ca
cao dưới chân vườn dừa với sự phối hợp giữa tổ chức phi chính phủ
Successalliance (Mỹ) và trường Đại học Nông lâm TP.HCM đã thu hút gần 1.200
hộ dân ở Bến Tre tham gia trồng thứ nghiệm; Chương trình ca cao hữu cơ do tổ
chức HELVETAS (Thụy Sĩ) hỗ trợ ở Bến Tre năm 2009 nhằm mục tiêu nâng cao
đời sống cộng đồng nông thôn. Sau đó, tổ chức này tiếp tục ký một thỏa thuận
mới với tỉnh Bến Tre nhằm phát triển Ca cao chứng nhận theo tiêu chuẩn UTZ
(2010 – 2014) tại 4 huyện trên. Trong khi dừa ở Bến tre rơi vào cảnh rớt giá, tồn
đọng thì việc nhân rộng mô hình trồng ca cao đã giúp các nông hộ nơi đây có
hướng đi mới trong tương lai.
Mỏ Cày Nam - một trong những huyện ở Bến Tre đã hình thành được hệ
thống trồng, thu mua sơ chế từ năm 2003 và hướng tới mô hình sản xuất ca cao
giống và bao tiêu sản phẩm. Tuy nhiên, việc trồng ca cao của các nông hộ vẫn
còn gặp nhiều khó khăn do chưa tuân thủ theo đúng quy trình kỹ thuật, người dân
vẫn còn mua cây giống sản xuất trôi nổi…. Trung bình một cây ca cao 5 năm tuổi
sẽ cho khoảng 50 trái mỗi năm nhưng sản lượng thực mà hộ sản xuất đạt được
khi thu hoạch chỉ đạt khoảng phân nửa so với dự kiến ban đầu. Hơn nữa, đầu ra
GVHD: ThS.Nguyễn Hữu Tâm
1
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích hiệu quả sản xuất ca cao
cho trái ca cao vẫn chưa được ổn định nên người dân vẫn còn e dè khi mở rộng
diện tích. Lợi ích mà cây ca cao mang lại là rất lớn nhưng liệu rằng người dân ở
huyện Mỏ Cày Nam đã sản xuất và tiêu thụ một cách có hiệu quả? Với lý do trên
nên em quyết định chọn đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình là: “Phân tích
hiệu quả sản xuất và tiêu thụ ca cao ở huyện Mỏ Cày Nam”
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả sản xuất và tiêu thụ ca cao ở Huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh
Bến Tre. Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn mà các nông hộ gặp phải trong
quá trình sản xuất từ đó đưa ra giải pháp thích hợp để thúc đẩy mô hình sản xuất
ca cao ở huyện Mỏ Cày Nam phát triển theo hướng bền vững.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.
- Phân tích kết quả sản xuất và tiêu thụ ca cao của nông hộ ở huyện Mỏ Cày
Nam
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất ca cao của nông hộ tại
huyện Mỏ Cày Nam.
- Phân tích những thuận lợi - khó khăn, cơ hội – thách thức trong quá trình
sản xuất ca cao của nông hộ ở huyện Mỏ Cày Nam.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất và tiêu thụ ca cao tại huyện
Mỏ Cày Nam.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.
- Tình hình sản xuất và tiêu thụ ca cao tại huyện Mỏ Cày Nam, Bến Tre như
thế nào?
- Các yếu tố chủ yếu nào ảnh hưởng đến năng suất ca cao tại địa bàn nghiên
cứu?
- Nông hộ gặp thuận lợi và khó khăn gì trong quá trình sản xuất ca cao?
- Có giải pháp nào để nâng cao hiệu quả sản xuất và tiêu thụ ca cao tại
huyện Mỏ Cày Nam?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian.
Đề tài được thực hiện tại huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre
GVHD: ThS.Nguyễn Hữu Tâm
2
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích hiệu quả sản xuất ca cao
1.4.2. Thời gian.
Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 01/2013 đến tháng 04/2013.
Số liệu thứ cấp được sử dụng trong đề tài từ năm 2010 – 2012.
Thời gian thu thập số liệu sơ cấp: từ tháng 03/2013 đến tháng 04/2013
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả sản xuất và tiêu thụ ca cao ở
huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả tham khảo bài viết từ một số đề tài
sau:
(1) Đỗ Văn Xê và Đặng Thị Kim Phượng (2011). “So sánh hiệu quả sản
xuất giữa hai mô hình độc canh lúa ba vụ và lúa luân canh với màu tại huyện
Cai Lậy – tỉnh Tiền Giang”. Đề tài sử dụng phương pháp thông kê mô tả, phân
tích chi phí – lợi ích, phân tích hồi quy tương quan, kiểm định trung bình hai mẫu
phụ thuộc để so sánh các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất. Các khoản mục chi
phí sản xuất mà bài nghiên cứu tính đến gồm có: chi phí chuẩn bị đất, giống,
nông dược, phân bón, chi phí chăm sóc, thu hoạch và chi phí lao động gia đình
(ngày công). Các chỉ tiêu so sánh hiệu quả sản xuất được sử dụng là thu nhập/chi
phí và lợi nhuận/thu nhập. Kết quả cho thấy nông hộ áp dụng mô hình hai lúa
một màu sẽ cho hiệu quả lao động, hiệu quả vốn, kinh tế cao hơn so với mô hình
lúa ba vụ. Nếu canh tác theo mô hình lúa màu giúp nông dân có thu nhập cao hơn
và cải thiện độ phì nhiêu đất, biểu hiện qua năng suất lúa sau vụ trồng màu tăng
lên. Chi phí vốn đầu tư cho sản xuất vụ màu cao hơn vụ lúa. Các nhân tố ảnh
hưởng đến lợi nhuận của mô hình lúa ba vụ là nông dược, chăm sóc và thu
hoạch. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của mô hình lúa - màu là: giống,
nông dược và phân bón.
(2) Võ Thị Thanh Lộc, Nguyễn Phú Son, Võ Thanh Dũng, Nguyễn
Công Toàn, Phạm Khải Bửu, Nguyễn Thị Thu An và Nguyễn Thị Kim Thoa
(2011). “Nghiên cứu chuỗi giá trị ngành hàng tơ xơ dừa nhằm tạo việc làm và
cải thiện thu nhập người nghèo ở Đồng bằng sông Cửu Long”. Đề tài tập trung
phân tích chuỗi giá trị ngành hàng tơ xơ dừa và xác định các cản trở, cơ hội cho
việc phát triển chuỗi giá trị; phân tích tham gia của lao động vào chuỗi ngành
GVHD: ThS.Nguyễn Hữu Tâm
3
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích hiệu quả sản xuất ca cao
hàng tơ xơ dừa. Các phương pháp chủ yếu mà đề tài sử dụng gồm thống kê mô
tả, phân tích chuỗi, phân tích SWOT và phân tích lợi ích chi phí để làm rõ vấn đề
nghiên cứu. Vùng nghiên cứu được chọn là 3 tỉnh có diện tích trồng dừa nhiều
nhất gồm Bến Tre, Trà Vinh và Sóc Trăng. Số liệu sơ cấp được thu thập qua
phỏng vấn trực tiếp 112 quan sát mẫu là tác nhân ngành hàng. Các tác nhân trong
chuỗi gồm có: người cung cấp dừa, thương lái dừa, người se chỉ, cơ sở đánh tơ,
cơ sở dệt lưới tơ xơ dừa và công ty xuất khẩu. Phân tích kinh tế chuỗi giá trị tơ
xơ dừa dựa vào 3 kênh thị trường chủ yếu:
Kênh 1: Cơ sở đánh tơ → Người se chỉ → Cơ sở TXD → Công ty Xuất khẩu
Kênh 2: Cơ sở đánh tơ → Người se chỉ → Cơ sở dệt lưới → Công ty Xuất khẩu
Kênh 3: Cơ sở đánh tơ → Công ty Xuất khẩu.
Kết quả phân tích giá trị gia tăng và lợi nhuận chuỗi cho thấy nếu phân phối theo
kênh 1, người se chỉ tạo ra giá trị gia tăng cao nhất và cũng nhận được lợi nhuận
cao nhất, (chiếm 58,9% lợi nhuận của chuỗi. Đối với việc phân phối theo kênh
2,công ty xuất khẩu nhận được phân phối lợi nhuận cao nhất (chiếm 33,4% lợi
nhuận của chuỗi). Nếu phân phối theo kênh 3, cơ sở đánh tơ được phân phối một
lượng lớn lợi nhuận của chuỗi, chiếm 93,8% và một lượng nhỏ được phân phối
cho công ty xuất khẩu (6,2%).
Tóm lại, kênh 2 là kênh tạo ra giá trị gia tăng cao nhất do mặt hàng lưới tơ xơ
dừa và cũng là kênh tạo ra lợi nhuận cao nhất.
Kết quả phân tích tham gia lao động vào chuỗi giá trị tơ xơ dừa cho thấy
người se chỉ có giá trị lao động cao nhất (giá trị này chủ yếu là chi phí cơ hội của
lao động trong việc se chỉ). Kết quả phân tích chuỗi giá trị tơ xơ dừa đối với việc
làm và thu nhập của người nghèo cho thấy người se chỉ nhận được tỷ trọng giá trị
gia tăng và lợi nhuận khá cao trong chuỗi nhưng vẫn nghèo và gặp nhiều khó
khăn trong nghề se chỉ cũng như trong đời sống. Từ những kết quả trên, đề tài
cũng đề xuất một số giải pháp nâng cấp chuỗi giá trị ngành hàng tơ xơ dừa và
nâng cao khả năng tham gia của người nghèo vào chuỗi giá trị.
(3) Lê Công Định (2010). “Phân tích hiệu quả sản xuất và các nhân tố ảnh
hưởng đến mô hình trồng ca cao, huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre”. Đề tài sử
dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh và phân tích lợi ích chi
phí để làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất và hiệu quả kinh tế của cây ca
GVHD: ThS.Nguyễn Hữu Tâm
4
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích hiệu quả sản xuất ca cao
cao tại địa bàn nghiên cứu. Vùng nghiên cứu được chọn gồm 5 xã của huyện Mỏ
Cày Nam gồm: Đa Phước Hội, Định Thủy, An Thạnh, An Thới, Phước Hiệp với
cỡ mẫu là 40. Kết quả nghiên cứu cho thấy với chi phí bỏ ra khoảng 700 ngàn
đồng/công, lợi nhuận bình quân mà nông hộ đạt được là trên 300 ngàn
đồng/công. Tuy nhiên, vẫn có hộ sản xuất đạt lợi nhuận rất cao, trên 1 triệu
đồng/công nhờ trồng theo mô hình. Bên cạnh đó, vẫn có hộ bị lỗ nếu tính công
lao động gia đình là một phần chi phí. Mức lỗ thấp nhất mà bài nghiên cứu tính
được là trên 200 ngàn đồng/công. Nguyên nhân chủ yếu do các hộ này chăm sóc
và bón phân không hợp lí dẫn đến năng suất ca cao bị sụt giảm. Phân tích bằng
hồi quy, tác giả xác định các nhân tố có ảnh hưởng đến sản lượng ca cao trong
bài nghiên cứu gồm có: chi phí chăm sóc, chi phí phân bón, chi phí thuốc và chi
phí khấu hao. Sau khi đi sâu phân tích, đề tài còn đưa ra giải pháp nhằm nâng cao
sản lượng và chất lượng đầu ra cho trái ca cao, góp phần nâng cao thu nhập cho
người dân.
GVHD: ThS.Nguyễn Hữu Tâm
5
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích hiệu quả sản xuất ca cao
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Tìm hiểu về cây ca cao.
Cây ca cao có nguồn gốc từ vùng Trung Mỹ và Mexico. Cây ưa bóng râm,
thích hợp với những vùng có nhiệt độ trung bình từ 25 – 280C, độ ẩm trung bình
85%. Ca cao có thể chịu ngập nhưng không chịu úng; có thể chịu hạn đến 3
tháng, chịu được nước mặn ở mức 0,4‰ dưới ao mương nhưng không được tưới
trên gốc sẽ làm giảm sức sống. Hầu hết các nước nhiệt đới đều có thể trồng loại
cây này xen dưới tán cây khác. Theo Tổ chức ca cao Quốc Tế ICCO, Tây Phi là
khu vực sản xuất nhiều cacao nhất thế giới với sản lượng chiếm khoảng 68%
tổng sản lượng toàn cầu, chủ yếu là Bờ Biển Ngà và Ghana. Châu Á và khu vực
Thái Bình Dương sản xuất khoảng 15,5% với nước sản xuất nhiều nhất là
Indonesia và Papua New Guinea. Khu vực Nam Mỹ với đại diện chủ yếu là
Ecuador và Braxin, sản xuất xấp xỉ 14,4%. Tuổi thọ tối đa của cây ca cao là 40
năm.
Thông thường ca cao trồng sau 2 – 2,5 năm sẽ cho trái. Thời gian thu hoạch
ca cao chủ yếu vào tháng 11 – 12 và tháng 03 – 04 hàng năm. Tuy nhiên, nếu các
vườn trồng đủ nước tưới vào mùa khô thì có thể hái trái quanh năm. Do trái ca
cao chín không đồng loạt nên để đạt chất lượng ca cao hạt tốt nhất, mỗi vụ thu
hoạch phải chia làm nhiều đợt hát trái (mỗi đợt cách nhau 7 – 10 ngày và không
để quá 10 ngày; thời kỳ quả chín rộ thì có thể rút ngắn còn 05 – 06 ngày). Chỉ có
thể thu hoạch ca cao khi vỏ trái đã chuyển sang màu vàng hoặc đỏ cam (tùy
giống). Nhưng dấu hiệu dễ nhận biết nhất là khi các rãnh trên quả đã chuyển sang
màu vàng cam. Không thu hoạch lúc quả chưa chín hoặc quá chín vì chất lượng
hạt sẽ bị sụt giảm.
Ủ hay lên men ca cao là khoảng thời gian lấy hạt ra khỏi trái, dồn đống để
các vi sinh vật phát triển. Ca cao sau khi thu hoạch phải tách lấy hạt và thực hiện
quy trình lên men trước 24h. Đây là giai đoạn quan trọng nhất, các phản ứng sinh
hóa trong hạt diễn ra mãnh liệt để tạo ra tiền chất cho hương vị sô-cô-la. Sự lên
men bắt đầu khi nấm men phát triển trong lớp cơm bao quanh hạt. Nấm men
chuyển hoá đường trong lớp cơm hạt thành rượu. Giai đoạn tiếp theo là vi khuẩn
GVHD: ThS.Nguyễn Hữu Tâm
6
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích hiệu quả sản xuất ca cao
oxy hoá rượu thành axit acetic và chuyển hoá tiếp tục đến cuối cùng là H2O và
CO2. Lớp cơm hạt bắt đầu rữa và chảy nước vào ngày thứ 2 sau khi lên men.
Nhiệt độ khối hạt tăng nhanh trong quá trình ủ lên men. Nhiệt độ khối ủ tăng lên
40 – 450C sau khi ủ 48 giờ. Đảo trộn hạt sẽ làm tăng độ thông thoáng giúp vi
khuẩn háo khí lên men hoạt động mạnh. Vào ngày thứ 2 sau khi ủ, nhiệt độ cao
và axít acetic làm các tế hạt bị chết. Các phương pháp ủ lên men thường được
nông hộ sử dụng là: ủ đống, ủ lên men trong thùng, trong thúng, giỏ hoặc khay.
+ Ủ đống: sau khi tách, hạt ca cao được đổ thành đống hình nón trên lớp lá
chuối được xếp tròn trên mặt đất. Bên dưới một lớp lá chuối kê các cành cây để
tạo độ thoáng và giúp dịch nhầy chảy ra dễ dàng. Các lá chuối sẽ được cuộn lên
để bao kín khối hạt nhằm giữ hơi nóng trong suốt quá trình ủ. Đống hạt có thể từ
25 - 2500 kg hạt tươi. Hai hoặc ba ngày sau khi ủ phải được đảo trộn đều và giữ
kín bằng lá chuối cho đến khi quy trình hoàn tất. Tuỳ theo nhiệt không khí bên
ngoài mà thời gian ủ kéo dài 5 đến 7 ngày.
+ Ủ trong thúng: lót lá chuối xung quanh thúng tre, đổ đầy hạt và đậy thúng
lại bằng lá chuối. Hai ngày sau khi ủ trộn đều hạt bằng cách đổ từ thúng này sang
thúng khác. Kích thước thúng tuỳ theo khối lượng hạt để có thể chứa từ 10 - 150
kg hạt ca cao tươi. Thời gian ủ từ 5 - 7 ngày.
+ Ủ thùng: ca cao được chứa trong thùng gỗ có đục lỗ ở đáy. Kích thước
chiều dài và chiều rộng của thùng có thể thay đổi tùy theo lượng hạt nhưng chiều
cao khối hạt không nên vượt quá 50 cm. đảo trộn hạt sau hai ngày ủ. Thời gian ủ
từ 5 - 7 ngày.
+ Ủ khay: khay gỗ có kích thước 1,2 m x 0,9 m x 0,13 m. lót đáy bằng vạt
tre cho dễ thoát nước. Ca cao đổ vào khay một lớp dày 10 cm. Chồng các khay
lên với nhau sau đó dùng vải, bao bì trùm kín lại để giữ nhiệt. Không đảo trộn hạt
khi ủ. Thời gian ủ kéo dài 3 đến 4 ngày (ngắn hơn các phương pháp khác).
2.1.2. Nông hộ.
Nông hộ (hay hộ nông dân) là những hộ chủ yếu hoạt động nông nghiệp.
Các thành viên có tài sản chung, cùng góp công sức để hoạt động kinh tế chung
trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp hoặc một số hoạt động sản xuất kinh doanh
khác do pháp luật quy định và là chủ thể trong các hoạt động sản xuất kinh doanh
đó.
GVHD: ThS.Nguyễn Hữu Tâm
7
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích hiệu quả sản xuất ca cao
2.1.3. Hiệu quả sản xuất
Hiệu quả sản xuất là một phạm trù khoa học của kinh tế học nói chung. Nó
là mục tiêu mà tất cả các hộ/các doanh nghiệp sản xuất đều hướng tới với mục
đích rằng họ sẽ thu được lợi nhuận cao, sẽ mở rộng được doanh nghiệp, sẽ chiếm
lĩnh được thị trường và muốn nâng cao uy tín của họ trên thương trường. Hiệu
quả sản xuất sử dụng cả hai chỉ tiêu là doanh thu (đầu ra) và chi phí (các nguồn
lực đầu vào) để đánh giá. Chi phí đầu vào càng nhỏ, đầu ra càng lớn, càng chất
lượng thì chứng tỏ việc sản xuất càng có hiệu quả. Cả 2 chỉ tiêu doanh thu và chi
phí để có thể đo bằng thước đo hiện vật và thước đo giá trị.
Chi phí: là tổng nguồn lực (thường được qui đổi ra tiền) để sản xuất ra 1
đơn vị sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó. Có 2 loại chi phí: chi phí cố định và chi
phí biến đổi.
Chi phí cố định: là các khoản chi phí không thay đổi. Đây là loại chi phí mà
các hộ/các doanh nghiệp phải chi trả dù hoạt động sản xuất có diễn ra hay không.
Loại chi phí này lớn hay nhỏ tùy thuộc vào quy mô sản xuất hoặc mức doanh số.
Ví dụ: tiền thuê nhà xưởng, thuê tài sản, thuê đất sản xuất, chi trả lãi vay….
Chi phí biến đổi: là những khoản chi phí thay đổi theo quy mô sản xuất
hoặc doanh số. Ví dụ: tiền thuê lao động, giá nguyên vật liệu đầu vào, chi phí
hành chính….
Chi phí biến đổi + Chi phí cố định = Tổng chi phí sản xuất.
Trong khi tổng chi phí biến đổi thay đổi cùng với sự gia tăng hay sụt giảm
của sản xuất hoặc doanh số thì tổng chi phí cố định vẫn không đổi.
Tổng doanh thu: là toàn bộ số tiền thu được từ việc bán sản phẩm, cung
cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp/hộ gia
đình tính trên một đơn vị diện tích.
Doanh thu = Giá bán * Sản lượng
Thu nhập: là khoản tiền mà nông hộ còn lại sau khi đã trừ đi tất cả các
khoản chi phí (chưa tính đến công lao động nhà)
Lợi nhuận: là khoản tiền mà nông hộ còn lại sau khi đã trừ đi tất cả các
khoản chi phí (bao gồm cả công lao động nhà)
Tổng lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
GVHD: ThS.Nguyễn Hữu Tâm
8
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Xem thêm -