Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích hiệu quả sản xuất mô hình trồng lúa ba vụ tại huyện gò quao tỉnh kiên ...

Tài liệu Phân tích hiệu quả sản xuất mô hình trồng lúa ba vụ tại huyện gò quao tỉnh kiên giang

.PDF
88
250
70

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ----------  ---------- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT MÔ HÌNH TRỒNG LÚA BA VỤ TẠI HUYỆN GÒ QUAO TỈNH KIÊN GIANG Sinh viên thực hiện: Dương Hoàng Phi Liếp MSSV: 4085265 Lớp: KT0823A2 Khóa: 34 Giáo viên hướng dẫn: TS. Lê Tấn Nghiêm Cần Thơ - 2012 LỜI CẢM TẠ Trước hết, Em xin chân thành cảm ơn các Thầy (Cô) Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt thời gian theo học ở trường, nó là hành trang để em bước vào đời, xây dựng cuốc sống cho mình và giúp ít cho xã hội. Tiếp theo em xin chân thành cám ơn thầy Lê Tấn Nghiêm đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ để em có thể hoàn thành bài luận văn này. Với những kiến thức mà thầy đã truyền đạt nó không những giúp em hoàn thành tốt bài luận văn mà nó còn giúp cho em có được kiến thức cũng như kinh nghiệm để em có thể vững vàng hơn trong cuộc sống. Em xin chúc thầy luôn dòi dào sức khỏe và tràn đầy hạnh phúc. Qua thời gian thực tập tại Phòng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn huyện Gò Quao với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cám ơn ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị Phòng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện và đặc biệt là chú Cao Văn Kề đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian qua. Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cám ơn đến bà con ở xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc, xã Thới Quản đã tận tình hỗ trợ em để em có thể hoàn thành bài luận văn này. Cuối cùng, em xin gửi đến các cô chú, anh chị đang làm việc tại Phòng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Gò Quao, cùng toàn thể bà con xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc, xã Thới Quản lời chúc sức khỏe và thành công trong cuộc sống. Xin chân thành cảm ơn! Cần Thơ, Ngày 23 tháng 04 năm 2012 Sinh viên thực hiện Dương Hoàng Phi Liếp i LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu được thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực. Đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào trước đây. Cần Thơ, Ngày 23 tháng 04 năm 2012 Sinh viên thực hiện Dương Hoàng Phi Liếp ii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Ngày…..tháng…. năm 2012 Thủ trưởng đơn vị iii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Cần thơ, Ngày…..tháng…. năm 2012 Giáo viên hướng dẫn Lê Tấn Nghiêm iv MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ...............................................................................1 1.1.ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................................................1 1.1.1 Sự cần thiết của nghiên cứu..................................................................1 1.1.2.Căn cứ khoa học và thực tiển................................................................2 1.2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung....................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................3 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU VÀ GIẢ THIẾT CẦN KIỂM ĐỊNH.................3 1.3.1.Câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................3 1.3.2.Giả thuyết cần kiểm định......................................................................3 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU..........................................................................3 1.4.1. Phạm vi không gian.............................................................................3 1.4.2. Phạm vi thời gian ................................................................................3 1.4.3. Nội dung nghiên cứu ...........................................................................4 1.4.4. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................4 1.4.5. Kết quả mong đợi................................................................................4 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU...........................................................................4 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .6 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................6 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản .....................................................................6 2.1.1.1. Khái niệm về sản xuất ..................................................................6 2.1.1.2. Khái niệm về hàm sản xuất ..........................................................6 2.1.2. Hiệu quả tài chính ...............................................................................7 2.1.3. Khái niệm về độc canh cây trồng.........................................................9 2.1.4. Khái niệm về luân canh cây trồng........................................................10 2.1.5. Khái niệm hệ số gieo trồng .................................................................10 2.1.6. Một số kỹ thuật canh tác .....................................................................10 2.1.6.1. Kỹ thuật Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) ...................................10 2.1.6.2. Kỹ thuật sạ hàng...........................................................................11 v 2.1.6.3. Kỹ thuật ba giảm ba tăng..............................................................11 2.1.6.4. Kỹ thuật một phải năm giảm ........................................................13 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................14 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ..............................................................14 2.2.1.1. Số liệu sơ cấp ...............................................................................14 2.2.1.2. Số liệu thứ cấp .............................................................................14 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu.............................................................15 2.2.2.1. Phương pháp thống kê mô tả ........................................................15 2.2.2.2. Phương pháp hồi quy tuyến tính...................................................15 2.2.2.3. Phương pháp so sánh....................................................................19 CHƯƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU..............................21 3.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HUYỆN GÒ QUAO ...............................21 3.1.1 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên .........................................................21 3.1.2. Kinh tế - xã hội....................................................................................22 3.1.2.1 Về kinh tế......................................................................................22 3.1.2.2 Về văn hóa – xã hội.......................................................................24 3.1.2.3 Về quốc phòng an ninh..................................................................25 3.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRONG HUYỆN...................26 3.2.1. Tình hình chung ..................................................................................26 3.2.2. Thực trạng sản xuất lúa của huyện.......................................................28 3.2.3. Quy trình sản xuất lúa và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất ..................................................................................................................29 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA MÔ HÌNH SẢN XUẤT LÚA BA VỤ .........................................................................................32 4.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CUỘC ĐIỀU TRA........................................32 4.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC NÔNG HỘ TRONG MẪU ĐIỀU TRA ................32 4.2.1 Nhân khẩu của nông hộ ........................................................................32 4.2.2 Độ tuổi của chủ hộ ...............................................................................33 4.2.3 Trình độ học vấn của chủ hộ.................................................................34 4.2.4 Nguồn lực đất đai của nông hộ .............................................................35 4.2.5 Kinh nghiệm sản xuất...........................................................................36 4.2.6 Nguyên nhân chọn mô hình sản xuất lúa 3 vụ.......................................37 vi 4.2.7 Tài chính của nông hộ ..........................................................................38 4.3. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA NÔNG HỘ...............................................38 4.3.1 Nguồn cung cấp giống..........................................................................38 4.3.2 Kỹ thuật canh tác..................................................................................39 4.3.3 Vật tư nông nghiệp...............................................................................40 4.3.4 Ngày công lao động gia đình trong mô hình .........................................43 4.3.5 Tình hình tiêu thụ .................................................................................44 4.4. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÚA CỦA VÙNG...............................................................45 4.4.1. Mô tả các khoản chi phí sản xuất lúa năm 2011 – 2012 .......................45 4.4.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí sản xuất lúa......................47 4.4.3. Kiểm định các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất...................................51 4.4.4 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ......................................56 4.4.5. Phân tích các chỉ số tài chính ..............................................................58 CHƯƠNG 5 :MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CỦA MÔ HÌNH TRỒNG LÚA BA VỤ............................................................62 5.1. Thuận lợi....................................................................................................62 5.2. Khó Khăn...................................................................................................63 5.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THIẾT THỰC ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CỦA MÔ HÌNH ....................................................................................65 CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................67 6.1. KẾT LUẬN................................................................................................67 6.2. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................68 6.2.1. Đối với cơ quan quản lý nhà nước.......................................................68 6.2.2. Đối với nhà khoa học ..........................................................................69 6.2.3. Đối với nông hộ ..................................................................................69 6.2.3. Đối với nhà doanh nghiệp ...................................................................69 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................70 PHỤ LỤC .........................................................................................................72 PHỤ LỤC: MẪU CÂU HỎI PHỎNG VẤN NÔNG HỘ vii DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang Bảng 2.1 : Trình bày tóm tắt các biến số được đưa vào mô hình hồi quy ......19 Bảng 3.1: Tình hình sản xuất nông nghiệp huyện Gò Quao qua 3 năm từ năm 2009-2011 .........................................................................................27 Bảng 3.2: Diện tích, năng suất, sản lượng lúa huyện Gò Quao từ năm 2009 – 2011.......................................................................................29 Bảng 4.1: Số nhân khẩu của nông hộ trong mô hình......................................33 Bảng 4.2: Độ tuổi của chủ hộ trong mô hình .................................................34 Bảng 4.3: Trình độ học vấn của chủ hộ trong mô hình...................................35 Bảng 4.4: Diện tích đất sản xuất của nông hộ trong mô hình .........................36 Bảng 4.5: Số năm kinh nghiệm của chủ hộ....................................................37 Bảng 4.6: Nguyên nhân chọn mô hình sản xuất lúa ba vụ..............................37 Bảng 4.7: Nguồn cung cấp giống của nông hộ...............................................39 Bảng 4.8: Nguồn cung cấp thông tin về kỹ thuật sản xuất của nông hộ..........40 Bảng 4.9: Nguyên nhân chọn nơi cung cấp vật tư nông nghiệp......................41 Bảng 4.10: Chi phí sản xuất của nông hộ trong năm 2011 – 2012..................45 Bảng 4.11: Kết quả ước lượng các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lúa vụ đông xuân năm 2011-2012 ......................................................................51 Bảng 4.12: Kết quả ước lượng các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lúa vụ hè thu năm 2011 ......................................................................................53 Bảng 4.13: Kết quả ước lượng các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lúa vụ thu đông năm 2011..................................................................................55 Bảng 4.14: Một số chỉ tiêu tài chính của mô hình ..........................................59 viii DANH MỤC HÌNH Trang Hình 3.1: Bản đồ hành chính huyện Gò Quao................................................21 Hình 3.2: Tỷ trọng từng lĩnh vực trong GDP của huyện ...............................23 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu mùa vụ sản xuất lúa trong năm .........................................31 Biểu đồ 4.1: Hình thức thanh toán khi mua vật tư nông nghiệp .....................42 Hình 4.1: Ngày công lao động gia đình trung bình đầu tư của nông hộ..........43 Hình 4.2: Cơ cấu chi phí sản xuất lúa bình quân một vụ của nông hộ ............47 Biểu đồ 4.2: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận sản xuất lúa bình quân.................58 ix DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT ĐBSCL: Đồng Bằng Sông Cửu Long NN và PTNT: Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn TTKN: Trung Tâm Khuyến Nông KHKT: Khoa học kỹ thuật BVTV:Bảo vệ thực vật DT: Doanh thu CP: Chi phí LN: Lợi nhuận TN: Thu nhập LĐGĐ: lao động gia đình ĐX : Đông Xuân HT: Hè Thu TĐ: Thu Đông x Phân tích hiệu quả sản xuất mô hình trồng lúa ba vụ tại huyện GQ - KG CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1 Sự cần thiết của nghiên cứu Việt Nam là nước có nền nông nghiệp từ lâu đời, và nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu của đất nước, của Kiên Giang nói chung và huyện Gò Quao nói riêng. Ngày nay, với sự vượt bậc của khoa học kỹ thuật, nông nghiệp cũng dần dần được áp dụng những công nghệ tiên tiến vào sản xuất nhằm gia tăng năng suất và nâng cao chất lượng. Bên cạnh đó, Gò Quao là huyện của tỉnh Kiên Giang được thiên nhiên ưu đãi rất nhiều từ thổ nhưỡng, khí hậu, địa hình, sông ngòi rất phù hợp để sản xuất nông nghiệp đặc biệt là nghề trồng lúa, nên phần lớn đất đai của huyện là để sản xuất nông nghiệp. Chính vì thế mà diện tích cây lúa chiếm tỷ trọng cao trong tổng diện tích đất trồng trọt của vùng chiếm hơn 80% diện tích. Thu nhập chính của nông dân trong huyện phần lớn là từ sản xuất nông nghiệp và chủ yếu là nghề trồng lúa. Cây lúa không những đáp ứng đủ nhu cầu lương thực trong vùng mà còn đem về cho đất nước một nguồn ngoại tệ không nhỏ. Tuy nhiên, thực tế cho thấy mặc dù sản lượng lúa mà huyện tạo ra là khá lớn nhưng vẫn còn một số yếu kém trong sản xuất như: tập quán canh tác còn lạc hậu, theo kiểu truyền thống , quy mô sản xuất thì nhỏ lẻ và manh mún, trình độ sản xuất thì chưa cao, năng suất thấp,... Mặt khác sản xuất nông nghiệp thì mang tính thời vụ, chịu nhiều ảnh hưởng của thời tiết và biến động của thị trường đầu vào cũng như đầu ra. Nên trong mỗi vụ sản xuất trong năm đều có sự biến động khác nhau về chi phí, năng suất doanh thu và lợi nhuận, làm ảnh hưởng đến mức sống của người dân trong huyện. Xuất phát từ lý do trên nên đề tài ‘‘Phân tích hiệu quả sản xuất mô hình trồng lúa ba vụ tại huyện Gò Quao – Kiên Giang” được chọn nghiên cứu. Từ đó, đưa ra một số giải pháp giúp nông dân có thể giảm được chi phí sản xuất đồng thời tăng năng suất và chất lượng góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất cho mô hình cũng như thu nhập của nông dân trong vùng nghiên cứu. GVHD: Lê Tấn Nghiêm -1- SVTH: Dương Hoàng Phi Liếp Phân tích hiệu quả sản xuất mô hình trồng lúa ba vụ tại huyện GQ - KG 1.1.2.Căn cứ khoa học và thực tiễn Trong những năm vừa qua cùng với sự phát triển của đất nước thì nông nghiệp nước ta không ngừng tăng lên và đạt được nhiều thành tựu to lớn như là từ một nước thiếu lương thực nay đã trở thành nước đứng thứ 2 trên thế giới về xuất khẩu gạo, không thể phủ nhận sự đóng góp của nông nghiệp vào sự phát triển của đất nước. Do đó, cần phải phát huy hơn nữa những tiềm năng của đất nước và việc xác định phương hướng, chiến lược thích hợp để có thể khai thác tốt tiềm năng, thế mạnh của từng địa phương là hết sức quan trọng. Đặc biệt, là trong bối cảnh hiện nay Việt Nam đã gia nhập tổ chức thương thế giới (WTO) và nền kinh tế ngày càng hội nhập sâu thì việc chấp nhận và thực thi những điều khoản chung là điều tất yếu. Trong đó, ngành nông nghiệp vừa phải đảm bảo lượng nông sản đủ lớn, chất lượng tốt, thời gian giao hàng chính xác, giá thành cạnh tranh,... Để vượt qua được những thử thách này thì tỉnh Kiên Giang nói chung và huyện Gò Quao nói riêng đã xác định rõ vai trò của nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế địa phương và đã đề ra một số giải pháp như là phát triển nông nghiệp sản xuất hàng hóa đa dạng có khả năng cạnh tranh cao, tạo điều kiện nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống nông dân. Đồng thời đã và đang phát huy hết tiềm năng của địa phương bước đầu mang lại hiệu quả. Mặc dù có sự tăng trưởng nhưng chưa xứng với tiềm năng và thế mạnh của huyện. Mặt khác, về phía nhà sản xuất là tối đa hóa lợi nhuận và sự đo lường của lợi nhuận là sự chênh lệch giữa thu nhập từ việc bán sản phẩm và chi phí bỏ ra để sản xuất ra sản phẩm đó. Vì vậy để có thể giúp nông dân đạt hiệu quả cao trong canh tác, cũng như phát huy thế mạnh kinh tế nông nghiệp của địa phương thì việc đưa ra mô hình có hiệu quả giúp nông dân có định hướng phù hợp trong sản xuất nhằm nâng cao thu nhập trên diện tích đất có hạn của mình là vấn đề cấp thiết hiện nay. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Phân tích hiệu quả sản xuất của mô hình trồng lúa ba vụ ở huyện Gò Quao – Kiên Giang nhằm tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến mô hình. Từ đó đưa ra một số giải pháp thiết thực nhằm làm tăng hiệu quả sản xuất cho nông hộ trên địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới. GVHD: Lê Tấn Nghiêm -2- SVTH: Dương Hoàng Phi Liếp Phân tích hiệu quả sản xuất mô hình trồng lúa ba vụ tại huyện GQ - KG 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Phân tích thực trạng sản xuất lúa ở huyện Gò Quao – Kiên Giang. - Phân tích hiệu quả sản xuất lúa của từng vụ mùa trong năm và của cả mô hình. - Phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố chi phí đến hiệu quả sản xuất của mô hình. - Đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất của mô hình. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU VÀ GIẢ THIẾT CẦN KIỂM ĐỊNH 1.3.1.Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng sản xuất lúa ba vụ trên địa bàn nghiên cứu như thế nào? - Hiệu quả sản xuất của mô hình ở mỗi vụ trong năm có khác nhau không? - Các yếu tố đầu vào thì ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất của mô hình như thế nào? - Muốn nâng cao hiệu quả sản xuất thì cần có biện pháp và chính sách ra sao? 1.3.2.Giả thuyết cần kiểm định - Hiệu quả sản xuất của mô hình ở mỗi vụ trong năm là như nhau. - Các yếu tố đầu vào thì ảnh hưởng như nhau đến hiệu quả sản xuất. - Mô hình trồng lúa ba vụ của huyện là đạt hiệu quả cao. 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Phạm vi không gian Đề tài được thực hiện trên cơ sở điều tra số liệu thực tế tại 2 xã là: xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc, xã Thới Quản của huyện Gò Quao tỉnh Kiên Giang. 1.4.2. Phạm vi thời gian Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian của học kỳ 2 năm học 2011 – 2012 theo khung chương trình đào tạo ngành Kinh Tế Nông Nghiệp trường Đại Học Cần Thơ. Cụ thể là từ ngày 13/02/2012 đến ngày 14/04/2012. Số liệu sơ cấp trong đề tài được thu thập trong niên vụ sản xuất lúa năm 2011 -2012. Cụ thể là vụ Hè Thu, vụ Thu Đông năm 2011 và vụ Đông Xuân năm 2011-2012 Số liệu thứ cấp trong đề tài về tình hình sản xuất nông nghiệp trong huyện được thu thập trong vòng 3 năm là năm 2009, 2010, 2011. GVHD: Lê Tấn Nghiêm -3- SVTH: Dương Hoàng Phi Liếp Phân tích hiệu quả sản xuất mô hình trồng lúa ba vụ tại huyện GQ - KG 1.4.3. Nội dung nghiên cứu Trong phạm vi nghiên cứu thì đề tài chỉ đi sâu phân tích hiệu quả tài chính thông qua việc phân tích thực trạng sản xuất lúa, các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất và lợi nhuận của mô hình. 1.4.4. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng chính của đề tài nghiên cứu là các nông hộ sản xuất lúa ba vụ trên địa bàn huyện Gò Quao và cụ thể là 2 xã: xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc, xã Thới Quản thông qua việc phỏng vấn trực tiếp. 1.4.5. Kết quả mong đợi Từ việc phân tích hiệu quả sản xuất của mô hình trồng lúa ba vụ ở huyện Gò Quao tỉnh Kiên Giang. Đề tài mong muốn rằng với những kết quả nghiên cứu cùng với những nhận định của mình có thể đưa ra một số giải pháp thiết thực giúp cho các nông hộ trên địa bàn nghiên cứu có thể lựa chọn được kỹ thuật và phương pháp sản xuất tốt nhất phù hợp với từng mùa vụ cụ thể góp phần tăng lợi nhuận trên đơn vị diện tích cũng như làm tăng mức sống của từng nông hộ trên địa bàn nghiên cứu. 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU Nguyễn Thị Thúy Hằng (2009), “Phân tích đến các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất ở huyện Tiểu Cần- tỉnh Trà Vinh”. Trong đề tài tác giả sử dụng phương pháp hồi quy đa biến để phân tích các nhân tố diện tích, sản lượng, tổng chi phí, ngày công lao động, áp dụng kỹ thuật mới, kinh nghiệm ảnh hưởng như thế nào đến năng suất, và các nhân tố chi phí giống, chi phí phân, chi phí thuốc, ngày công lao động, năng suất, chi phí cày xới, giá lúa ảnh hưởng như thế nào đến lợi nhuận. Kết quả đối với năng suất lúa thì chỉ có biến sản lượng, tổng chi phí là có ảnh hưởng cùng chiều, còn biến diện tích thì ảnh hưởng ngược chiều. Còn đối với lợi nhuận thì chỉ có biến phân, thuốc là ảnh hưởng ngược chiều, còn giá, năng suất thì ảnh hưởng cùng chiều trong đó biến năng suất là ảnh hưởng mạnh nhất đến lợi nhuận. Trần Thị Máy (2010), “Phân tích hiệu quả sản xuất của mô hình trồng lúa hai vụ ở huyện Châu Thành, tỉnh An Giang”. Trong đề tài tác giả dùng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích các tỷ số tài chính, phương pháp so sánh hiệu quả sản xuất của hai vụ sản xuất trong mô hình, phương pháp hồi qui GVHD: Lê Tấn Nghiêm -4- SVTH: Dương Hoàng Phi Liếp Phân tích hiệu quả sản xuất mô hình trồng lúa ba vụ tại huyện GQ - KG tương quan và kiểm định các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất của hai vụ sản xuất của mô hình. Kết quả nghiên cứu của đề tài cho biết được những thuận lợi, khó khăn và các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất trong quá trình sản xuất lúa. Từ kết quả nghiên cứu đó tác giả có đề ra một số giải pháp thích hợp để khắc phục những khó khăn và nâng cao hiệu quả sản xuất lúa góp phần cải thiện đời sống của nông dân và phát triển kinh tế địa phương. Phạm Thị Y (2010), “Phân tích hiệu quả sản xuất của mô hình độc canh lúa ba vụ và mô hình luân canh màu tại huyện Càng Long - tỉnh Trà Vinh”. Trong đề tài tác giả sử dụng phương pháp phân tích một số chỉ tiêu tài chính, phương pháp so sánh để so sánh hiệu quả tài chính của hai mô hình. Kết quả là mô hình luân canh màu mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn mô hình độc canh lúa ba vụ. Từ kết quả nghiên cứu đã khuyến khích địa phương chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp và nên chọn mô hình luân canh các loại màu để sản xuất đạt hiệu quả kinh tế cao. GVHD: Lê Tấn Nghiêm -5- SVTH: Dương Hoàng Phi Liếp Phân tích hiệu quả sản xuất mô hình trồng lúa ba vụ tại huyện GQ - KG CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản 2.1.1.1. Khái niệm về sản xuất Sản xuất là một quá trình kết hợp các nguồn lực (resources) hoặc các yếu tố đầu vào của sản xuất (inputs) được sử dụng để tạo ra sản phẩm đầu ra (outputs) hoặc dịch vụ (services) mà người tiêu dùng có thể dùng được. Yếu tố đầu vào: là các loại hàng hóa và dịch vụ dùng để sản xuất ra hàng hóa dịch vụ khác. Trong sản xuất lúa thì các yếu tố đầu vào bao gồm: giống, phân bón, thuốc nông dược, đất, nước, lao động, vốn, máy móc thiết bị... Yếu tố đầu ra (sản phẩm): hàng hóa và dịch vụ được tạo ra từ quá trình sản xuất như lúa hàng hóa yếu tố đầu ra thường được đo bằng sản lượng. Mối quan hệ giữa số lượng các yếu tố đầu vào và số lượng sản phẩm đầu ra của quá trình sản xuất được biểu diễn bằng hàm sản xuất. 2.1.1.2. Khái niệm về hàm sản xuất Hàm sản xuất được mô tả như một quan hệ kỹ thuật nhằm chuyển đổi các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu đầu vào để sản xuất thành một sản phẩm cụ thể nào đó. Hay nói cách khác, hàm sản xuất được định nghĩa thông qua việc tối đa mức đầu ra có thể được sản xuất bằng cách kết hợp các yếu tố đầu vào nhất định. Theo Philip Wicksteed, Hàm sản xuất thông thường được biểu diễn như sau: y = f(x1, x2, ... xn) (1) Trong đó, y là mức sản lượng đầu ra; x1, x2, ... xn là các yếu tố đầu vào, giá trị của x thì lớn hơn hoặc bằng 0 và nó tạo thành giới hạn phụ thuộc của hàm sản xuất. Dạng hàm chính xác của phương trình (1) phụ thuộc vào những đặc điểm của quá trình sản xuất và việc ước lượng ra những hàm số đó là một nhiệm vụ quan trọng đối với nhà kinh tế. Tuy có rất nhiều dạng hàm sản xuất được ứng dụng trong nghiên cứu thực nghiệm nhưng dạng hàm Cobb-Douglas được sử dụng phổ biến nhất đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp do tính đơn giản và đảm bảo được những thuộc tính quan trọng của sản xuất có dạng: Y = ALαK β GVHD: Lê Tấn Nghiêm -6- SVTH: Dương Hoàng Phi Liếp Phân tích hiệu quả sản xuất mô hình trồng lúa ba vụ tại huyện GQ - KG Trong đó: Y là sản lượng đầu ra; L, K,α, β lần lượt là số lượng lao động đầu vào, lượng vốn, các hệ số co dãn theo sản lượng lần lượt của lao động và vốn; A là năng suất tổng nhân tố. Nếu: α + β = 1 thì hàm sản xuất có lợi tức không đổi theo quy mô, α + β < 1 thì hàm sản xuất có lợi tức giảm dần theo quy mô, α + β > 1 thì hàm sản xuất có lợi tức tăng dần theo quy mô. Ngoài dạng CobbDouglas, hàm sản xuất còn có thể có dạng hệ số cố định và dạng hệ số co dãn thay thế cố định. Do lnY là một hàm tuyến tính gồm lnX1, lnX2,…, lnXn. Hàm tuyến tính được viết lại như sau: lnY = α0 + α1 lnX1 + α2 lnX2 + ...+ αn lnX n Trong đó, Y và X1,X2, …Xn lần lượt là đầu ra và các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất; hằng số α0 có thể được gọi là tổng năng suất nhân tố biểu diễn những tác động của yếu tố nằm ngoài yếu tố đầu vào có trong hàm sản xuất và nó có thể là tiến bộ công nghệ. Với cùng lượng các yếu tố đầu vào, α0 càng lớn thì sản lượng tối đa đạt được sẽ càng lớn. Các tham số α1, α2, … , αn đo lường hệ số co giãn của sản lượng các yếu tố đầu vào có trong hàm sản xuất. 2.1.2. Hiệu quả tài chính Hiệu quả tài chính là hiệu quả chỉ tính dựa trên gốc độ cá nhân, tất cả chi phí và lợi ích đều tính theo giá thị trường. Một số chỉ tiêu tài chính để đánh giá hiệu quả sản xuất của nông hộ như tổng doanh thu, tổng chi phí, lợi nhuận, thu nhập và một số tỷ số tài chính là doanh thu trên chi phí, lợi nhuận trên chi phí, lợi nhuận trên doanh thu, doanh thu trên lao động gia đình, lợi nhuận trên lao động gia đình, thu nhập trên lao động gia đình và nó được thể hiện như sau: Tổng doanh thu (DT): Tổng doanh thu là toàn bộ số tiền mà người sản xuất thu được sau khi bán sản phẩm của mình kể cả sản phẩm phụ (rơm, bán đất nền cho chủ vịt). Doanh thu trên một đơn vị diện tích = Giá bán * Sản lượng trên một đơn vị diện tích. Tổng chi phí (TC): Tổng chi phí là tổng các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất trên một đơn vị diện tích. Chi phí trong sản xuất lúa bao gồm: chi phí chuẩn bị đất, chi phí giống, chi phí gieo sạ, dậm, chi phí phân bón, chi phí thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, chi phí chăm sóc, chi phí nhiên liệu, chi phí vận chuyển GVHD: Lê Tấn Nghiêm -7- SVTH: Dương Hoàng Phi Liếp Phân tích hiệu quả sản xuất mô hình trồng lúa ba vụ tại huyện GQ - KG trong sản xuất, chi phí thu hoạch, tất cả các khoản chi phí này đều tính trên một công. Lợi nhuận (LN): Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả cuối cùng của quá trình sản xuất được tính trên đơn vị diện tích. Lợi nhuận chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, bao gồm các yếu tố chủ quan và khách quan. Vì vậy việc tính lợi nhuận trong sản xuất sẽ bằng tất cả các khoản doanh thu của người sản xuất trừ đi tất cả các khoản chi phí mà người sản xuất đã bỏ ra để phục vụ cho việc sản xuất. Lợi nhuận trên đơn vị diện tích = Tổng doanh thu trên đơn vị diện tích Tổng chi phí trên đơn vị diện tích Thu nhập (thu nhập lao động gia đình – Family labour Incom): Là phần thu nhập mà hộ gia đình nhận được bao gồm lợi nhuận và chi phí cơ hội (C0) của lao động gia đình. Có thể diễn tả qua công thức: TN = LN + C0 Doanh thu trên chi phí (DT/CP): Là tổng số tiền thu được khi bán sản phẩm ( lúa, rơm) trên đơn vị diện tích chia cho tổng chi phí phải bỏ ra trong quá trình sản xuất lúa trên đơn vị diện tích. Tỷ số này phản ánh 1 đồng chi phí đầu tư thì chủ thể đầu tư sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Nếu chỉ số DT/CP nhỏ hơn 1 thì người sản xuất bị lỗ, nếu DT/CP bằng 1 thì hoà vốn, DT/CP lớn hơn 1 người sản xuất mới có lời. DT/CP = Doanh thu Chi phí Lợi nhuận trên chi phí (LN/CP): Tỷ số này thể hiện lợi nhuận mà nông hộ thu được trên đơn vị diện tích chia cho tổng chi phí bỏ ra để sản xuất lúa trên đơn vị diện tích, nhằm đánh giá lại hiệu quả về lợi nhuận của chi phí đầu tư. Nghĩa là tỷ số này phản ánh một đồng chi phí đầu tư vào sản xuất thì chủ thể đầu tư sẽ thu lại được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nếu LN/CP là số dương thì người sản xuất có lời, chỉ số này càng lớn càng tốt. LN/CP = Lợi nhuận Chi phí Thu nhập trên chi phí (LN/CP): Thu nhập trên chi phí thể hiện tổng thu nhập mà nông hộ thu được trên một công chia cho tổng chi phí mà nông hộ chi ra GVHD: Lê Tấn Nghiêm -8- SVTH: Dương Hoàng Phi Liếp Phân tích hiệu quả sản xuất mô hình trồng lúa ba vụ tại huyện GQ - KG để sản xuất lúa trên một công. Tỷ số này thể hiện một đồng chi phí bỏ ra để sản xuất một công lúa thì nông hộ thu được bao nhiêu đồng thu nhập. Thu nhập TN/CP = Chi phí Lợi nhuận trên doanh thu (LN/DT): Thể hiện trong 1 đồng doanh thu có bao nhiêu đồng lợi nhuận, nó phản ánh mức lợi nhuận so với tổng doanh thu. LN/DT = Lợi nhuận Doanh thu Doanh thu trên lao động gia đình (DT/LĐGĐ): Tỷ số này cho biết khi người sản xuất bỏ ra 1 ngày công lao động gia đình vào sản xuất sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Lợi nhuận trên lao động gia đình (LN/LĐGĐ): Tỷ số này phản ánh mức độ đầu tư của lao động gia đình đến yếu tố lợi nhuận, tức là khi bỏ ra 1 ngày công lao động gia đình thì sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Thu nhập trên lao động gia đình (TN/LĐGĐ): Tỷ số này phản ánh mức độ đầu tư của lao động gia đình đến yếu tố thu nhập, tức là khi bỏ ra 1 ngày công lao động gia đình thì nông hộ sẽ có được bao nhiêu đồng thu nhập. Chi phí lao động gia đình trong một vụ sản xuất là số ngày công mà lao động gia đình bỏ ra để chăm sóc cây trồng hay vật nuôi. Và chi phí lao động gia đình được tính dựa vào số ngày công mà gia đình bỏ ra (ngày làm 8 giờ) nhân với giá thuê lao động trung bình tại địa phương đó. 2.1.3. Khái niệm về độc canh cây trồng Độc canh cây trồng tức là nông dân chỉ trồng một loại hoặc ít nhất một loại cây trên cùng một đơn vị diện tích đất canh tác nhằm thu nhiều lợi nhuận. ví dụ như độc canh cây lúa trong sản xuất nông nghiệp nghĩa là người dân chỉ trồng một loại cây đó là cây lúa trên đơn vị diện tích. Sản xuất độc canh thường bị những rủi ro như dịch bệnh dễ phá hoại và sâu bệnh kháng với thuốc nông dược, giảm độ màu mỡ, phì nhiêu của đất, gây tác động xấu đến môi trường, rủi ro về kinh tế và có năng suất hạn chế. GVHD: Lê Tấn Nghiêm -9- SVTH: Dương Hoàng Phi Liếp
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan