TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CỦA MÔ HÌNH
TRỒNG LÚA BA VỤ Ở HUYỆN CÀNG LONG,
TỈNH TRÀ VINH
Giáo viên hướng dẫn
Th.S VŨ THÙY DƯƠNG
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN DUY ÂN
Mã số SV: 4094657
Lớp: KTNN – K35
Cần Thơ - 2012
GVHD: Th.S Vũ Thùy Dương
i
SVTH: Nguyễn Duy Ân
LỜI CẢM TẠ
Sau thời gian học tập rèn luyện tại Trường đại học Cần Thơ, được sự tận
tình giảng dạy của quý Thầy Cô, đặc biệt là quý Thầy Cô Khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh, tôi đã tiếp thu được những kiến thức vô cùng quý báu, sẽ giúp là
hành trang giúp tôi vững vàng hơn trong cuộc sống.
Kính dâng lời cảm ơn chân thành đến cha, mẹ, người đã nuôi dưỡng, dạy dỗ
và tạo điều kiện cho con học tập đến ngày hôm nay.
Xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Cô Vũ Thùy Dương, người đã trực tiếp
hướng dẫn, truyền đạt kinh nghiệm giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh,
Trường Đại học Cần Thơ đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học
tập tại trường.
Ngày …… tháng …….năm 2012
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Duy Ân
GVHD: Th.S Vũ Thùy Dương
ii
SVTH: Nguyễn Duy Ân
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện. các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là hoàn toàn trung thực. đề tài không trùng
với bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày…..tháng……năm 2012
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Duy Ân
GVHD: Th.S Vũ Thùy Dương
iii
SVTH: Nguyễn Duy Ân
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Nhận xét của cán bộ hướng dẫn đề tài và Bộ môn Kinh tế nông nghiệp,
khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh Trường Đại học Cần thơ về đề tài: “Phân tích
hiệu quả sản xuất của mô hình trồng lúa ba vụ ở huyện Càng Long, Trà Vinh” do
sinh viên Nguyễn Duy Ân, lớp Kinh tế nông nghiệp A2 – Khóa 35 – Khoa kinh
tế - Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Cần Thơ thực hiện từ tháng 8 đến tháng
12 năm 2012.
Nội dung nhận xét:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Cần thơ, ngày…..tháng…..năm 2012
Giáo viên hướng dẫn
Vũ Thùy Dương
GVHD: Th.S Vũ Thùy Dương
iv
SVTH: Nguyễn Duy Ân
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG
Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp chứng nhận chấp nhận báo cáo với đề
tài: “Phân tích hiệu quả sản xuất của mô hình trồng lúa ba vụ ở huyện Càng
Long, Trà Vinh” do sinh viên Nguyễn Duy Ân, lớp kinh tế nông nghiệp A2 –
Khóa 35 – Bộ môn kinh tế nông nghiệp, Trường Đại học Cần Thơ thực hiện từ
tháng 8 đến tháng 12 năm 2012 và bảo vệ trước hội đồng.
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2012
Báo cáo luận văn tốt nghiệp đã được Hội đồng đánh giá ở mức…………………
Ý kiến hội đồng
…….………………………………………………………………………….……
….………………………………………………………………………………….
……..………………………………………………………………………………
….……..…………………………………………………………………………
………….…..……………………………………………………………………
………………...….………………………………………………………………
…………………….….…….……………………………………………………
…………………….……….………………………………………………………
………………………….……..…………………………………………………
……………………………….……..……………………………………………
……………………………………….…..………………………………………
……………………………………………...….…………………………
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2012
Chủ tịch Hội đồng
GVHD: Th.S Vũ Thùy Dương
v
SVTH: Nguyễn Duy Ân
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 ........................................................................................................1
GIỚI THIỆU ...................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ...............................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................2
1.3.1 Phạm vi không gian ................................................................................2
1.3.2 Phạm vi thời gian....................................................................................2
1.3.3 Nội dung nghiên cứu ..............................................................................2
1.3.4 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................3
1.4.5 Kết quả mong đợi ...................................................................................3
1.5. Lược khảo tài liệu.....................................................................................3
CHƯƠNG 2 ........................................................................................................5
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................5
2.1 Phương pháp luận......................................................................................5
2.1.1.Các khái niệm.........................................................................................5
2.1.1.1 Khái niệm về nông hộ ..........................................................................5
2.1.1.2 Khái niệm về hiệu quả .........................................................................5
2.1.1.3.Khái niệm sản xuất ..............................................................................6
2.1.1.4 Khái niệm hàm sản xuất.......................................................................7
2.1.1.5 Khái niệm đa dạng hóa cây trồng trong nông nghiệp............................7
2.1.1.6
Khái niệm phát triển nông nghiệp bền vững.....................................8
2.1.2 Các mô hình khoa học kỹ thuật phổ biến mà nông hộ đang áp dụng .......8
2.1.2.1 Giống mới ...........................................................................................8
2.1.2.2 Sạ hàng ................................................................................................9
2.1.2.3 Ba giảm ba tăng ...................................................................................9
2.1.3 Các chỉ tiêu tài chính ............................................................................11
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lúa ...............................................12
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................13
GVHD: Th.S Vũ Thùy Dương
vi
SVTH: Nguyễn Duy Ân
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ....................................................13
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................13
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................14
2.2.4 Một số phương pháp sử dụng trong đề tài: ............................................15
CHƯƠNG 3 ......................................................................................................17
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ TÌNH HÌNH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỦA HUYỆN CÀNG LONG, TỈNH TRÀVINH .. 17
3.1 Tổng quan về huyện càng long ................................................................17
3.1.1 Vị trí địa lý ...........................................................................................17
3.1.2 Khí tượng .............................................................................................18
3.1.3 Thủy văn ..............................................................................................18
3.1.4 Địa hình................................................................................................18
3.2 Tình hình kinh – tế xã hội........................................................................19
3.2.1 Đơn vị hành chính ................................................................................19
3.2.2 Dân số lao động ...................................................................................19
3.2.3 Giao thông............................................................................................19
3.3 Tình hình phát triển kinh tế xã hội ...........................................................19
3.4 Giới thiệu về mô hình sản xuất lúa ba vụ .................................................21
CHƯƠNG 4 ......................................................................................................23
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT MÔ HÌNH TRỒNG LÚA BA VỤ Ở
HUYỆN CÀNG LONG, TRÀ VINH ............................................................23
4.1. Mô tả mẫu điều tra nông hộ ....................................................................23
4.1.1 Đặc điêm nông hộ.................................................................................23
4.1.1.1 Nguồn lực con người .........................................................................23
4.1.1.2 Nguồn lực vốn ...................................................................................26
4.1.1.3 Kinh nghiệm sản xuất ........................................................................28
4.1.1.4 Nguyên nhân nông hộ chọn mô hình sản xuất lúa ba vụ.....................28
4.1.1.5 Tài chính của nông hộ........................................................................29
4.1.2 Tình hình sản xuất của nông hộ ............................................................30
4.1.2.1 Nguồn cung cấp giống .......................................................................30
4.1.2.2 Kỹ thuật canh tác ...............................................................................31
4.1.2.3 Vật tư nông nghiệp ............................................................................33
4.1.2.4 Tình hình tiêu thụ ..............................................................................35
GVHD: Th.S Vũ Thùy Dương
vii
SVTH: Nguyễn Duy Ân
4.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất lúa .......................36
4.2.1. Phân tích các khoản chi phí đầu tư sản xuất lúa ...................................36
4.2.2 Phân tích các chỉ số tài chính của mô hình sản xuất lúa 3 vụ.................40
4.2.2.1 Phân tích các tỷ số tài chính...............................................................43
4.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lúa từng vụ sản xuất trong
năm 2011 – 2012...........................................................................................44
CHƯƠNG 5 ......................................................................................................52
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA MÔ HÌNH
TRỒNG LÚA BA VỤ Ở HUYỆN CÀNG LONG, TỈNH TRÀ VINH ..........52
5.1. Những mặt còn hạn chế của mô hình trồng lúa ba vụ..............................52
5.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của mô hình trồng lúa ba vụ .53
5.2.1. Thực hiện nghiêm lịch thời vụ và xuống giống tập trung đồng loạt......53
5.2.2 Về các chi phí đầu vào..........................................................................53
5.2.3 Về mặt kỹ thuật ....................................................................................54
5.2.4 Về vốn ..................................................................................................55
5.2.5 Về thị trường ........................................................................................55
CHƯƠNG 6 ......................................................................................................56
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................56
6.1
Kết luận ...............................................................................................56
6.2 Kiến nghị.................................................................................................57
6.2.1. Đối với cơ quan quản lý Nhà Nước......................................................57
6.2.2. Đối với nhà khoa học...........................................................................58
6.2.3. Đối với nông dân .................................................................................58
6.2.4. Đối với nhà doanh nghiệp ....................................................................59
GVHD: Th.S Vũ Thùy Dương
viii
SVTH: Nguyễn Duy Ân
DANH SÁCH BẢNG
---------Bảng 1: Số mẫu phân bổ quan sát ........................................................................13
Bảng 2: Qui mô nhân khẩu của nông hộ………………………………………..22
Bảng 3: Nhân khẩu và lao động trong hộ……………………………………….23
Bảng 4: Tuổi của chủ hộ ………………………………………………………..24
Bảng 5: Trình độ học vấn………………………………………………………25.
Bảng 6: Nhu cầu vốn sản xuất trong một vụ trên 1000m2………………………25
Bảng 7: Diện tích trồng lúa của nông hộ………………………………………..26
Bảng 8: Số năm kinh nghiệm……………………………………………………27
Bảng 9: Nguyên nhân nông hộ chọn mô hình canh tác…………………………28
Bảng 10: Cơ cấu tài chính của nông hộ…………………………………………28
Bảng 11: Nguồn cung cấp giống cho nông hộ…………………………………..29
Bảng 12: Nguồn thông tin khoa học kỹ thuật…………………………………...30
Bảng 13: Hộ có áp dụng kỹ thuật mới trong sản xuất lúa………………………31
Bảng 14: Tổng hợp các mô hình kỹ thuật mới được áp dụng…………………...32
Bảng 15: Lý do nông hộ chọn nơi cung cấp vật tư……………………………...33
Bảng 16: Các hình thức thanh toán khi mua vật tư……………………………..33
Bảng 17: Chi phí sản xuất của nông hộ…………………………………………35
Bảng 18: Một số chỉ tiêu tài chính về hiệu quả kinh tế…………………………40
Bảng 19: Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất vụ đông xuân
của nông hộ năm 2011 – 2012…………………………………………………..44
Bảng 20: Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất vụ hè thu của
nông hộ trong năm 2011 – 2012………………………………………………...46
Bảng 21: Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lúa vụ thu đông
của nông hộ năm 2011 – 2012…………………………………………………..48
GVHD: Th.S Vũ Thùy Dương
ix
SVTH: Nguyễn Duy Ân
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Cơ cấu về chi phí bình quân của một vụ sản suất……………………..36
Hình 2: So sánh về chi phí, doanh thu và lợi nhuận giữa ba vụ sản xuất trong năm
2011 – 2012…………………………………………………………………….41
GVHD: Th.S Vũ Thùy Dương
x
SVTH: Nguyễn Duy Ân
TÓM TẮT
Trong chiến lược phát triển kinh tế của Việt Nam, nông nghiệp được coi là
nền móng cho sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Việt Nam là một nước có
nền nông nghiệp từ lâu đời, hiện nay nền nông nghiệp của nước ta có thể sản xuất
một lượng lớn lương thực không những đáp ứng đủ nhu cầu trong nước mà còn
xuất khẩu sang nhiều thị trường lớn trên thế giới và đạt được nhiều thành tựu
đáng kể, đưa Việt Nam trở thành một nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ hai trên
thế giới.
Xuất phát từ thực tiển trên và để có cách nhìn nhận chính xác về vấn đề này
nên em quyết định chọn đề tài “Phân tích hiệu quả sản xuất của mô hình trồng
lúa ba vụ ở huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh” để nghiên cứu. Từ đó có thể giúp
cho những người nông dân có những quyết định đúng đắn nhất cho quá trình sản
xuất của mình, đồng thời đề tài cũng đề xuất một số giải pháp thiết thực để có thể
làm giảm chi phí sản xuất, tăng năng suất, nâng cao hiệu quả kinh tế của mô hình
và nhằm góp phần nâng cao đời sống vật chất cho người dân trong khu vực.
Phân tích hiệu quả sản xuất của mô hình trồng lúa ba vụ ở huyện Càng Long,
tỉnh Trà Vinh để từ đó đề xuất một số giải pháp thiết thực để tăng hiệu quả sản
xuất của nông hộ trên địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới.
Nguồn dữ liệu thứ cấp: Số liệu thống kê của phòng nông nghiệp.
Nguồn số liệu sơ cấp: Được phỏng vấn trực tiếp người nông dân qua bản
câu hỏi được thiết lập sẵn.
Số liệu được nhập trên phần mêm Excel, và được xử lý bằng phần mềm
SPSS.
Các phương pháp phân tích được sử dụng trong bài: phương pháp phân tích
thống kê mô tả, phân tích hồi qui tương quan, phân tích so sánh.
Sau khi thực hiện đề tài momg muốn rằng với những kết quả nghiên cứu cùng
những nhận định của mình, có thể đề xuất ra một số giải pháp thiết thực giúp cho
các nông hộ trên địa bàn nghiên cứu có thể nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng thu
GVHD: Th.S Vũ Thùy Dương
xi
SVTH: Nguyễn Duy Ân
nhập trên cùng một đơn vị diện tích đất sản xuất hiện có của từng nông hộ và
đồng thời góp phần nâng cao mức sống cho người dân tại địa phương.
Hiện tại trên địa bàn dịch rầy nâu và lùn xoán lá đang tăng mạnh vì vậy chính
quyền địa phương cần có những biện pháp giúp nhà nông xuống giống đồng loạt,
có như vậy mới giãm được thiên địch và sâu bệnh.
GVHD: Th.S Vũ Thùy Dương
xii
SVTH: Nguyễn Duy Ân
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong chiến lược phát triển kinh tế của Việt Nam, nông nghiệp được coi là
nền móng cho sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Đặc biệt khi Việt Nam thực
hiện chính sách mở cửa, gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), thương
mại nông nghiệp đã đóng góp lớn vào nguồn thu ngoại tệ, tăng thu nhập cho khu
vực nông nghiệp, cải thiện đời sống của người dân nông thôn. Tỷ trọng đóng góp
vào tổng thu nhập quốc nội (GDP) của các ngành tăng nhanh, trong số đó, ngành
nông nghiệp chiếm một tỷ trọng lớn, chiếm trên 16,4%. Việt Nam là một nước có
nền nông nghiệp từ lâu đời, hiện nay nền nông nghiệp của nước ta có thể sản xuất
một lượng lớn lương thực không những đáp ứng đủ nhu cầu trong nước mà còn
xuất khẩu sang nhiều thị trường lớn trên thế giới và đạt được nhiều thành tựu
đáng kể, đưa Việt Nam trở thành một nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ hai trên
thế giới.
Đồng Bằng Sông Cửu Long là vùng có thế mạnh về sản xuất nông nghiệp
nói chung cũng như tỉnh Trà Vinh nói riêng, sản xuất nông nghiệp giữ vai trò
hàng đầu trong nền kinh tế của tỉnh, là vùng có tiềm năng về phát triển nông
nghiệp. Huyện Càng Long là một trong những huyện có cơ cấu ngành nông
nghiệp chiếm ưu thế của tỉnh, trong đó cây lúa chiếm tỷ trọng rất cao. . Thu nhập
của người dân tại huyện Càng Long phần lớn dựa vào sản xuất nông nghiệp mà
chủ yếu là cây lúa. Thực tế cho thấy sản lượng lúa của khu vực hàng năm khá lớn
nhưng vẫn còn tồn tại những yếu kém trong sản xuất như: tập quán canh tác còn
lạc hậu, quy mô sản xuất còn nhỏ hẹp và manh mún, trình độ thâm canh chưa
cao, năng suất thấp… Mặt khác, do sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ, chịu
nhiều ảnh hưởng của thời tiết và nhiều biến động của thị trường đầu vào cũng
như đầu ra nên trong mỗi vụ mùa sản xuất trong năm đều có sự biến động về chi
phí sản xuất, năng suất, doanh thu và lợi nhuận khác nhau làm ảnh hưởng đến
mức sống của người dân trong huyện. Những điều đó làm cho người dân sống
bằng nghề nông, cụ thể là người dân trồng lúa có thu nhập thấp, mức sống còn
thấp và đời sống còn nhiều khó khăn.
GVHD: Th.S Vũ Thùy Dng
1
SVTH: Nguyn Duy Ân
Xuất phát từ thực tiển trên và để có cách nhìn nhận chính xác về vấn đề này
nên em quyết định chọn đề tài “Phân tích hiệu quả sản xuất của mô hình trồng
lúa ba vụ ở huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh” để nghiên cứu. Từ đó có thể giúp
cho những người nông dân có những quyết định đúng đắn nhất cho quá trình sản
xuất của mình, đồng thời đề tài cũng đề xuất một số giải pháp thiết thực để có thể
làm giảm chi phí sản xuất, tăng năng suất, nâng cao hiệu quả kinh tế của mô hình
và nhằm góp phần nâng cao đời sống vật chất cho người dân trong khu vực.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả sản xuất của mô hình trồng lúa ba vụ ở huyện Càng
Long, tỉnh Trà Vinh để từ đó đề xuất một số giải pháp thiết thực để tăng hiệu
quả sản xuất của nông hộ trên địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng sản xuất lúa ba vụ ở huyện Càng Long,Trà Vinh.
- Phân tích kết quả sản xuất của từng vụ và của cả mô hình nghiên cứu.
- Đề xuất một số giải pháp thiết thực để nâng cao hiệu quả sản xuất của
nông hộ trên địa bàn nghiên cứu.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài chỉ nghiên cứu ở hai xã An Trường và xã Tân Bình của huyện
Càng Long, tỉnh Trà Vinh. Đây là nơi có các nông hộ đang sản xuất lúa ba vụ,
thuận lợi cho việc thu thập số liệu sơ cấp từ nông hộ.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Đề tài được thực hiện trong giới hạn thời gian từ tháng 8 đến tháng 12
năm 2012.
Số liệu thứ cấp dùng để phân tích từ năm 2009 đến năm 2011.
Số liệu sơ cấp về tình hình sản xuất lúa của nông hộ năm 2011 đến năm
2012.
1.3.3 Nội dung nghiên cứu
Trong phạm vi nghiên cứu, đề tài chỉ đi sâu phân tích về hiệu quả sản xuất
của mô hình trồng lúa ba vụ.
GVHD: Th.S Vũ Thùy Dng
2
SVTH: Nguyn Duy Ân
1.3.4 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập chung nghiên cứu các nông hộ có sản xuất lúa ba vụ trên năm,
theo đó chọn ngẫu nhiên 60 nông hộ sản xuất phù hợp với mô hình đang xét tại
huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh.
1.4 KẾT QUẢ MONG ĐỢI
Sau khi thực hiện đề tài momg muốn rằng với những kết quả nghiên cứu cùng
những nhận định của mình, có thể đề xuất ra một số giải pháp thiết thực giúp cho
các nông hộ trên địa bàn nghiên cứu có thể nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng thu
nhập trên cùng một đơn vị diện tích đất sản xuất hiện có của từng nông hộ và
đồng thời góp phần nâng cao mức sống cho người dân tại địa phương.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Phạm Thị Y (2010) “Phân tích hiệu quả sản xuất của mô hình độc canh lúa
ba vụ và mô hình luân canh màu tại huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh”. Tác giả
dùng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích tần số, phương pháp
phân tích các tỷ số tài chính, phương pháp so sánh hai mô hình, phương pháp hồi
qui tương quan, kiểm định sự khác nhau về trung bình hai tổng thể và kiểm định
các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và lợi nhuận của hai mô hình. Kết quả
nghiên cứu cho biết được mô hình luân canh màu mang lại hiệu quả về mặt tài
chính hơn mô hình độc canh lúa ba vụ. Từ kết quả nghiên cứu đó tác giả đã
khuyến khích địa phương chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp và nên chọn
mô hình luân canh màu để sản xuất vì đạt hiệu quả kinh tế. Đồng thời tác giả
cũng có đề ra một số giải pháp thích hợp để khắc phục những khó khăn và nâng
cao hiệu quả sản xuất cho cả hai mô hình.
Trần Thị Máy (2010) “Phân tích hiệu quả sản xuất của mô hình trồng lúa
hai vụ ở huyện Châu Thành, tỉnh An Giang”. Tác giả dùng phương pháp thống
kê mô tả, phương pháp phân tích các tỷ số tài chính, phương pháp so sánh hiệu
quả sản xuất của hai vụ sản xuất trong mô hình, phương pháp hồi qui tương quan
và kiểm định các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất của hai vụ sản xuất của mô
hình. Kết quả nghiên cứu cho biết được những thuận lợi, khó khăn và các nhân tố
ảnh hưởng đến năng suất trong quá trình sản xuất lúa. Từ kết quả nghiên cứu đó
tác giả có đề ra một số giải pháp để khắc phục những khó khăn và nâng cao hiệu
quả sản xuất lúa góp phần cải thiện đời sống và phát triển kinh tế địa phương.
GVHD: Th.S Vũ Thùy Dng
3
SVTH: Nguyn Duy Ân
Trần Nguyễn Thu Thảo (2011) “ phân tích thực trạng về tình hình sản
xuất nấm rơm, phân tích hiệu quả sản xuất nấm rơm ở huyện Lai Vung tỉnh Đồng
Tháp”. Qua phân tích số liệu cho thấy mô đạt hiệu quả kinh tế cao tỷ suất lợi
nhuận/doanh thu là 34%, lợi nhuận trung bình là 10.886.695 đồng cho thấy tính
khả thi của mô hình là khá cao. Đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả,
phương pháp so sánh số tuyệt đối, so sánh số tương đối, phương pháp phân tích
chi phí – lợi ích và phương pháp phân tích hồi quy để tìm ra các nhân tố ảnh
hưởng đến mô hình. Từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất
mô hình trồng nấm ở huyên Lai Vung tỉnh Đồng Tháp.
Nội dung đề tài chỉ xoay quanh vấn đề tình hình sản xuất của nông hộ và
đưa đến kết luận việc sản xuất lúa của nông hộ của hộ trong năm đạt như thế nào
và đưa ra giải pháp thích hợp để khắc phục những khó khăn và nâng cao hiệu quả
sản xuất của mô hình
Dựa vào bản số liệu thu thập qua bản câu hỏi phỏng vấn trực tiếp 60 hộ xữ
lý số liệu và hoàn thành bài luận văn.
GVHD: Th.S Vũ Thùy Dng
4
SVTH: Nguyn Duy Ân
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1.Các khái niệm
2.1.1.1 Khái niệm về nông hộ
Nông hộ là những hộ nông dân làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp,
dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp hoặc kết hợp làm nhiều nghề, sử dụng lao động, tiền
vốn của gia đình là chủ yếu để sản xuất, kinh doanh. Nông hộ là gia đình sống
bằng nghề nông, được kể là một đơn vị về mặt chính quyền. Hộ nông dân có những
đặc trưng riêng, có một cơ chế vận hành khá đặc biệt, không giống như những
đơn vị kinh tế khác như nông hộ có sự thống nhất chặt chẽ giữa việc sở hữu, quản
lý, sử dụng các yếu tố sản xuất, có sự thống nhất giữa quá trình sản xuất trao đổi,
phân phối, sử dụng và tiêu dùng. Do đó nông hộ có thể cùng lúc thực hiện nhiều
chức năng mà các đơn vị khác không có được.
2.1.1.2 Khái niệm về hiệu quả
- Hiệu quả: là việc xem xét và lựa chọn thứ tự ưu tiên các nguồn lực sao
cho đạt hiệu quả cao nhất. Hiệu quả bao gồm cả hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã
hội, chúng có quan hệ mật thiết với nhau như một thể thống nhất không tách rời
nhau. Trong đó hiệu quả xã hội là mối quan hệ tương quan so sánh giữa kết quả xã
hội và tổng chi phí bỏ ra.
- Hiệu quả sản xuất: Trong sản xuất kinh doanh thường phải đối mặt với
các giới hạn trong việc sử dụng nguồn lực sản xuất. Do đó, họ cần phải xem xét
và lựa chọn thứ tự ưu tiên các hoạt động cần thực hiện dựa vào các nguồn lực đó
sao cho đạt kết quả tốt nhất. Thuật ngữ mà chúng ta thường dùng để chỉ kết quả
đạt được đó là hiệu quả. Hiệu quả là một thuật ngữ tương đối và luôn liên quan
đến một vài chỉ tiêu cụ thể. Trong bất kỳ quá trình sản xuất nào khi tính đến hiệu
quả sản xuất thì người ta thường đề cặp ba nội dung cơ bản đó là: hiệu quả kinh
tế, hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân phối.
+ Hiệu quả kinh tế: tiêu chí về hiệu quả kinh tế thực ra là giá trị. Có nghĩa là,
khi sự thay đổi làm tăng giá trị thì sự thay đổi đó có hiệu quả và ngược lại sẽ
không hiệu quả.
GVHD: Th.S Vũ Thùy Dng
5
SVTH: Nguyn Duy Ân
+ Hiệu quả kỹ thuật: đòi hỏi nhà sản xuất tạo ra một số lượng sản phẩm
nhất định xuất phát từ việc sử dụng các nguồn lực đầu vào ít nhất. Thật ra hiệu
quả kỹ thuật được xem chỉ là một phần của hiệu quả kinh tế. Tối đa hóa lợi
nhuận đòi hỏi nhà sản xuất phải sản xuất ra mức sản lượng tối đa tương ứng với
mức nguồn lực đầu vào nhất định hay nói cách khác hiệu quả kỹ thuật dùng để
chỉ kết hợp tối ưu các nguồn lực đầu vào để tạo ra mức sản lượng nhất định.
+ Hiệu quả phân phối: thể hiện mối quan hệ giữa nhà sản xuất và người
tiêu dùng. Có nghĩa là, nhà sản xuất phải cung cấp những sản phẩm và dịch vụ
mà người tiêu dùng cần nhất hay nói cách khác nguồn lực được phân phối sao
cho lợi ích của người sử dụng nó đạt được cao nhất.
2.1.1.3.Khái niệm sản xuất
Sản xuất là một quá trình kết hợp các nguồn lực (resources) hoặc các yếu
tố đầu vào của sản xuất (inputs) được sử dụng để tạo ra sản phẩm đầu ra
(outputs) hoặc dịch vụ (services) mà người tiêu dùng có thể dùng được.
Yếu tố đầu vào: là các loại hàng hóa và dịch vụ dùng để sản xuất ra hàng
hóa dịch vụ khác. Trong sản xuất lúa thì các yếu tố đầu vào bao gồm: giống,
phân bón, thuốc nông dược, đất, nước, lao động, vốn, máy móc thiết bị...
Yếu tố đầu ra (sản phẩm): hàng hóa và dịch vụ được tạo ra từ quá trình
sản xuất, yếu tố đầu ra thường được đo bằng sản lượng.
Mối quan hệ giữa số lượng các yếu tố đầu vào và số lượng sản phẩm đầu
ra của quá trình sản xuất được biểu diễn bằng hàm sản xuất.
a) Sản xuất lúa một vụ: là việc gieo trồng một lần lúa xuống nguồn đất đai
sẵn có và sử dụng nguồn nguyên liệu đầu vào như giống, phân bón, thuốc nông
dược, vốn, máy móc thiết bị… để cây lúa sinh trưởng và phát triển tốt.
b) Sản xuất lúa hai vụ: là việc gieo trồng hai lần lúa xuống nguồn đất đai
sẵn có và sử dụng nguồn nguyên liệu đầu vào như giống, phân bón, thuốc nông
dược, vốn, máy móc thiết bị… để cây lúa sinh trưởng và phát triển tốt. Thường
thì nông dân gieo trồng vào đầu tháng 10 thu hoạch vào đầu tháng giêng (âm
lịch) được gọi là vụ Đông Xuân, còn vụ Hè Thu gieo trồng giữa tháng 2 thu
hoạch tháng 5.
c) Sản xuất lúa ba vụ: là việc gieo trồng ba lần lúa xuống nguồn đất đai sẵn
có và sử dụng nguồn nguyên liệu đầu vào như giống, phân bón, thuốc nông dược,
GVHD: Th.S Vũ Thùy Dng
6
SVTH: Nguyn Duy Ân
vốn, máy móc thiết bị… để cây lúa sinh trưởng và phát triển tốt. Ba vụ đó là
Đông Xuân, Hè Thu và Thu Đông. Trong đó vụ Thu Đông được gieo trồng từ
cuối tháng 5 (âm lịch) và thu hoach vào khoảng cuối tháng 8 (âm lịch) hàng năm.
2.1.1.4 Khái niệm hàm sản xuất
Mô tả mối quan hệ kỹ thuật nhằm chuyển đổi các nguồn lực đầu vào để
sản xuất thành một sản phẩm cụ thể nào đó. Dạng tổng quát:
Y = f ( 1,
2,...,
n
)
(1)
Trong đó, Y là mức sản lượng đầu ra, là một hàm số của các nguồn lực đầu
vào
1,
2,...,
n
. Đẳng thức (1) cho thấy sự tồn tại một số dạng hàm toán học về
mối quan hệ giữa biến phụ thuộc Y và số lượng của các yếu tố đầu vào ( biến độc
lập). Trong hàm sản xuất, các biến số được giả định là biến có giá trị dương, liên
tục và có thể phân chia vô hạn. Hơn nữa, các đầu vào được xem là có thể thay thế
được cho nhau tại mọi mức sản lượng. Mỗi phối hợp có thể có của các đầu vào
được giả định là tạo ra một mức sản lượng tối đa. Hàm sản xuất phải được xác
định sao cho sản phẩm biên của các đầu vào luôn dương và giảm dần. Dạng hàm
chính xác của phương trình (1) phụ thuộc vào đặc điểm kỹ thuật, sinh học và
kinh tế của quá trình sản xuất.
Tuy có nhiều dạng hàm sản xuất được ứng dụng trong nghiên cứu thực
nghiệm nhưng dạng hàm Cobb-Duoglas được sử dụng phổ biến nhất, đặc biệt
trong sản xuất nông nghiệp. Hai ông Cobb và Douglas thấy rằng logarit của sản
lượng Y và của các đầu vào
i
thường có mối quan hệ tuyến tính. Do vậy, hàm
sản xuất này thường được viết dưới dạng:
LnY = β0 + β1 Lnx1 + β2 Lnx2 + β3 Lnx3 + ...+ βn Lnxn
Trong đó Y và
i(
i = 1,2,…,n) lần lượt là các lượng đầu ra và đầu vào của
quá trình sản xuất. Hằng số β0 có thể được gọi là tổng năng suất nhân tố (total
factor productivity), biểu diễn tác động của những yếu tố nằm ngoài những yếu
tố đầu vào có trong hàm sản xuất. Những yếu tố này có thể là sự tiến bộ công
nghệ, sự hiệu quả. Với cùng lượng đầu vào
i,
β0 càng lớn sản lượng tối đa có thể
đạt được sẽ càng lớn.
2.1.1.5 Khái niệm đa dạng hóa cây trồng trong nông nghiệp
Đa dạng về loại cây và cả giống cây trồng trong sản xuất nông nghiệp
GVHD: Th.S Vũ Thùy Dng
7
SVTH: Nguyn Duy Ân
nhằm đa dạng các sản phẩm trong nông nghiệp, làm tăng giá trị các sản phẩm
góp phần phát triển bền vững ngành nông nghiệp.
2.1.1.6 Khái niệm phát triển nông nghiệp bền vững
Nông nghiệp bền vững: nông nghiệp là một trong những hoạt kinh tế quan
trọng được đề cặp đến trong các chương trình hành động vì phát triển bền vững.
Một nền nông nghiệp bền vững được đề xuất bao hàm các thuộc tính sau:
-
Đảm bảo sản xuất nông sản đáp ứng được nhu cầu toàn xã hội.
-
Góp phần bảo vệ tài nguyên, trong đó quan tâm nhiều nhất là tài nguyên đất
và nước.
-
Hỗ trợ giải quyết các vấn đề xã hội.
-
Mang tính cạnh tranh thương mại và bảo vệ môi trường.
Hệ thống canh tác bền vững: bao gồm các biện pháp nuôi trồng nhằm vào
đảm bảo nhu cầu nông lâm sản của con người nhưng cũng góp phần cải thiện
môi trường và tài nguyên, sử dụng hiệu quả các tài nguyên không tái tạo, duy trì
hiệu quả kinh tế của sản xuất và cải thiện đời sống nông dân trong bối cảnh xã
hội chung.
- Một hệ thống canh tác chỉ thuần theo lợi nhuận có khả năng gây ra nhiều
vấn đề về tài nguyên và môi trường, những vấn đề này có thể tác động ngay tức
thời đến hiệu quả kinh tế mà không cần đợi đến thế hệ sau.
- Mặt khác, một hệ thống mang lại hiệu quả tích cực đối với tài nguyên và
môi trường cũng khó được nông dân chấp nhận ứng dụng nếu như các hệ thống
này không phục vụ được nhu cầu cải thiện hiệu quả kinh tế và đời sống của
người nông dân.
Do đó, đối với một vùng lảnh thổ xác định trong một giai đoạn phát triển
nhất định, thì biện pháp cụ thể để phát triển nông nghiệp bền vững thì tương đối
phức tạp. Vì vậy, quan điểm phát triển nông nghiệp bền vững cần phải đặt trong
hiện trạng phát triển đặc thù của từng vùng với từng bối cảnh nhất định.
2.1.2 Các mô hình khoa học kỹ thuật phổ biến mà nông hộ đang áp dụng
2.1.2.1 Giống mới
Là loại giống có sức nảy mầm cao, chống chịu sâu bệnh tốt, thời gian sinh
trưởng ngắn, năng suất cao, dễ làm và giá thành hợp lý. Một số giống mới được
bà con gieo trồng hiện nay là Jasmine 85, OM5451, OM2517, OM2717...
GVHD: Th.S Vũ Thùy Dng
8
SVTH: Nguyn Duy Ân
- Xem thêm -