Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển các cơ sở gdđh, cao...

Tài liệu Phân tích hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển các cơ sở gdđh, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh hải dương trong điều kiện xhh giáo dục và hội nhập quốc tế

.PDF
193
168
79

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH  ĐỖ THỊ NHAN ` PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƢƠNG TRONG ĐIỀU KIỆN XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ HÀ NỘI - 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH  ĐỖ THỊ NHAN ` PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƢƠNG TRONG ĐIỀU KIỆN XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ Chuyên ngành: Kế toán Mã số : 62.34.03.01 LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS,TS. Nguyễn Trọng Cơ 2. TS. Hoàng Đức Long HÀ NỘI - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Đỗ Thị Nhan MỤC LỤC Tr 1. Tính cấp thiết của đề tài 2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc liên quan đến đề tài 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án 5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận án 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án 7. Kết cấu của luận án Chƣơng 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VÀ SỬ 1 1 1 8 9 9 10 10 11 Danh mục các cụm từ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ MỞ ĐẦU DỤNG VỐN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN GDĐHCĐ CÔNG LẬP TRONG ĐIỀU KIỆN XHH GIÁO DỤC VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ 1.1. TỔNG QUAN VỀ GDĐHCĐ TRONG ĐIỀU KIỆN XHH GIÁO DỤC VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ 1.1.1. Khái niệm và các loại hình Giáo dục đại học, cao đẳng 1.1.2. Xã hội hóa và hội nhập quốc tế là nền tảng phát triển của Giáo dục đại học, cao đẳng Việt Nam 1.2. HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN GDĐHCĐ CÔNG LẬP TRONG ĐIỀU 11 11 12 18 KIỆN XHH GIÁO DỤC VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ 1.2.1. Đầu tƣ phát triển và vốn đầu tƣ phát triển 1.2.2. Nguồn vốn đầu tƣ phát triển GDĐHCĐ công lập trong điều kiện XHH giáo dục và hội nhập quốc tế 1.3. SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN GDĐHCĐ CÔNG LẬP TRONG ĐIỀU 18 20 31 KIỆN XHH GIÁO DỤC VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ 1.3.1. Các lĩnh vực đầu tƣ phát triển GDĐHCĐ công lập 1.3.2. Cơ chế, chính sách quản lý, sử dụng vốn đầu tƣ phát triển GDĐHCĐ công lập trong điều kiện xã hội hóa giáo dục và hội nhập quốc tế 1.4. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƢ PHÁT 31 35 40 TRIỂN GDĐHCĐ CÔNG LẬP TRONG ĐIỀU KIỆN XHH GIÁO DỤC VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ 1.4.1. Hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tƣ phát triển GDĐT 1.4.2. Sự cần thiết, mục đích, yêu cầu phân tích hiệu quả huy động, sử dụng vốn đầu tƣ phát triển GDĐHCĐ công lập trong điều kiện XHH giáo dục và hội nhập quốc tế 1.4.3. Nội dung phân tích hiệu quả huy động, sử dụng vốn đầu tƣ phát triển GDĐHCĐ công lập trong điều kiện XHH giáo dục và hội nhập quốc tế 1.4.4. Phƣơng pháp phân tích hiệu quả huy động, sử dụng vốn đầu tƣ phát triển GDĐHCĐ công lập trong điều kiện XHH giáo dục và hội nhập quốc tế 40 43 44 46 1.4.5. Hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tƣ phát triển GDĐHCĐ công lập trong điều kiện XHH giáo dục và hội nhập quốc tế 1.4.6. Tổ chức công tác phân tích hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tƣ phát triển GDĐHCĐ công lập trong điều kiện XHH giáo dục và hội nhập quốc tế 1.5. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA VỀ HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG 50 54 55 VỐN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN GDĐHCĐ Kết luận chƣơng 1 Chƣơng 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CÁC TRƢỜNG ĐHCĐ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƢƠNG 2.1. TỔNG QUAN CÁC CƠ SỞ GDĐHCĐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƢƠNG 2.1.1. Hệ thống các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng 2.1.2. Ngành nghề đào tạo 2.1.3. Quy mô đào tạo 2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƢ PHÁT 63 65 65 65 66 67 67 TRIỂN GDĐHCĐ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƢƠNG 2.2.1. Cơ chế chính sách huy động vốn đầu tƣ phát triển 2.2.2. Phân tích thực trạng huy động từ nguồn ngân sách nhà nƣớc 2.2.3. Phân tích thực trạng huy động từ nguồn xã hội hóa 2.2.4. Phân tích thực trạng nguồn thu và cơ cấu nguồn thu 2.2.5. Đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn đầu tƣ 2.3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƢ PHÁT 67 70 74 78 80 87 TRIỂN GDĐHCĐ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƢƠNG 2.3.1. Cơ chế chính sách sử dụng nguồn kinh phí 2.3.2. Phân tích thực trạng sử dụng vốn đầu tƣ đào tạo phát triển đội ngũ 2.3.3. Phân tích thực trạng sử dụng vốn đầu tƣ hoạt động NCKH và đào tạo 2.3.4. Phân tích thực trạng sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị 2.3.5. Phân tích thực trạng biến động vốn và cơ cấu sử dụng vốn đầu tƣ 2.3.6. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG 87 91 94 98 99 101 116 VỐN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CÁC CƠ SỞ GDĐHCĐ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƢƠNG 2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc 2.4.2. Những tồn tại, hạn chế 2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế Kết luận chƣơng 2 Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN GDĐHCĐ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƢƠNG TRONG ĐIỀU KIỆN XHH GIÁO DỤC VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ 3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN GDĐHCĐ CÔNG LẬP VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN XHH GIÁO DỤC VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ 116 118 121 125 126 126 3.1.1. Mục tiêu, định hƣớng chiến lƣợc phát triển GDĐHCĐ công lập trong điều kiện XHH giáo dục và hội nhập quốc tế 3.1.2. Quan điểm đổi mới cơ chế huy động và sử dụng nguồn tài chính phát triển GDĐHCĐ công lập trong điều kiện XHH giáo dục và hội nhập quốc tế 3.1.3. Phƣơng hƣớng phát triển GDĐHCĐ tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2015-2020 3.2.YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN GDĐHCĐ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƢƠNG TRONG ĐIỀU KIỆN XHH GIÁO DỤC VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ 3.3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN GDĐHCĐ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƢƠNG TRONG ĐIỀU KIỆN XHH GIÁO DỤC VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ 3.3.1. Nhóm giải pháp chung 126 129 131 132 135 135 3.3.2. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn đầu tƣ phát triển 142 3.3.3. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ phát triển 148 3.3.4. Giải pháp tổ chức phân tích hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tƣ phát 154 triển 3.4. ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP 162 3.4.1. Về phía Nhà nƣớc 162 3.4.2. Về phía tỉnh Hải Dƣơng 165 3.4.3. Về phía cơ sở GDĐHCĐ trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng 166 Kết luận chƣơng 3 168 KẾT LUẬN 169 CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ 172 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 173 PHỤ LỤC 179 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNH, HÐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CĐ Cao đẳng ĐH Đại học GDĐHCĐ Giáo dục đại học, cao đẳng GDĐT Giáo dục đào tạo GDĐH Giáo dục đại học GV Giảng viên HSSV Học sinh sinh viên KTTT Kinh tế thị trƣờng KHCN Khoa học công nghệ NSNN Ngân sách nhà nƣớc NCKH Nghiên cứu khoa học KBNN Kho bạc nhà nƣớc KTXH Kinh tế xã hội SV Sinh viên XHCN Xã hội chủ nghĩa XHH Xã hội hóa XDCB Xây dựng cơ bản DANH MỤC CÁC BẢNG TT Tên bảng Tr 1 Bảng 1.1: Chi phí cho GDĐH so với GDP 22 2 Bảng 2.1: Quy mô đào tạo trong 3 năm học 67 3 Biểu 2.2: Bảng tổng hợp nguồn thu từ NSNN cấp cho các trƣờng đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng qua các năm từ 2011 ÷ 2013 4 Biểu 2.3: Cơ cấu nguồn NSNN cấp cho các trƣờng đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng qua các năm từ 2011 ÷ 2013 5 Biểu 2.4: Bảng tổng hợp nguồn thu sự nghiệp các trƣờng đại học, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng qua các năm từ 2011 ÷ 2013 6 Bảng 2.5: Nguồn thu của các trƣờng đại học, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng qua các năm từ 2011 ÷ 2013 7 Bảng 2.6: Nguồn vốn đầu tƣ các trƣờng ĐHCĐ công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng các năm từ năm 2011 † 2013 72 73 75 79 81 8 Bảng 2.7: Số lƣợng sinh viên tốt nghiệp và việc làm 84 9 Bảng 2.8: Sự phù hợp của công việc với ngành nghề đào tạo của SV 84 10 Bảng 2.9: Mức độ sử dụng kiến thức chuyên môn đƣợc đào tạo 11 Bảng 2.10: Các khóa học bồi dƣỡng mà sinh viên tốt nghiệp đã học để đƣợc tuyển dụng 12 Bảng 2.11: Các khoá học bồi dƣỡng mà doanh nghiệp yêu cầu sinh viên tốt nghiệp đang làm việc tham gia học để đáp ứng yêu cầu công việc 85 85 86 13 Bảng 2.12: Tình hình trích lập các quỹ và thu nhập tăng thêm từ nguồn thu sự nghiệp các trƣờng đại học, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Hải 90 Dƣơng các năm 2011 † 2013 14 Bảng 2.13: Vốn đầu tƣ phát triển đội ngũ các trƣờng đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng các năm từ năm 2011 † 2013 15 Bảng 2.14: Quy mô và chất lƣợng đội ngũ giảng viên CBQL trong 3 năm từ 2011-2013 16 Bảng 2.15: Vốn đầu tƣ NCKH và đào tạo các trƣờng đại học, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng các năm từ năm 2011 † 2013 17 Bảng 2.16: Kết quả NCKH và biên soạn giáo trình các trƣờng đại học, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng các năm từ năm 2011 † 2013 18 Bảng 2.17: Vốn đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị các trƣờng ĐHCĐ công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng các năm từ năm 2011 † 2013 91 93 95 96 98 19 Bảng 2.18: Cơ cấu sử dụng vốn đầu tƣ các trƣờng ĐHCĐ công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng các năm từ năm 2011 † 2013 20 Bảng 2.19. Suất đầu tƣ về phòng học lý thuyết của các trƣờng ĐHCĐ công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng qua các năm từ 2011 † 2013 21 Bảng 2.20: Thời gian sử dụng phòng học lý thuyết của các trƣờng ĐHCĐ công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng qua các năm từ 2011 † 2013 100 102 103 22 Bảng 2.21: Suất đầu tƣ phòng TH,TN của các trƣờng ĐHCĐ công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng qua các năm từ 2011 † 2013 23 Bảng 2.22: Thời gian sử dụng phòng TH,TN của các trƣờng đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng qua các năm từ 2011 † 2013 24 Biểu 2.23: Hiệu quả đầu tƣ thƣ viện của các trƣờng ĐHCĐ công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng qua các năm từ 2011 † 2013 25 Bảng 2.24: So sánh định mức chi quy định trong đề án với thực tế chi 26 Bảng 2.25: Hiệu quả đầu tƣ NCKH các trƣờng ĐHCĐ công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng các năm từ năm 2011 † 2013 105 108 110 112 113 27 Bảng 2.26: Lý do hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất của các trƣờng thấp 123 28 Bảng 2.27: Lý do hiệu quả sử dụng thƣ viện của các trƣờng thấp 124 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ TT Tên sơ đồ, biểu đồ Trang 1 Biểu đồ 2.1: Chất lƣợng đội ngũ giảng viên CBQL từ năm 2011 đến 2013 94 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Giáo dục và đào tạo có vị trí và vai trò hết sức quan trọng đối với mỗi quốc gia, mỗi dân tộc. Ở nƣớc ta, Đảng ta đã xác định “Giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ có sức mạnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng phát triển đất nước, xây dựng nền văn hoá và con người Việt Nam. Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục và đào tạo là đầu tư phát triển” [17, tr.77]. Việc đầu tƣ cho giáo dục và đào tạo đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta đặc biệt quan tâm. Mặc dù nguồn kinh phí từ NSNN còn eo hẹp, nhƣng Nhà nƣớc luôn luôn dành một tỷ trọng ngân sách đáng kể cho hệ thống giáo dục nói chung, GDĐHCĐ nói riêng. Trong một thời gian dài hệ thống giáo dục đào tạo ở Việt Nam mà phần lớn là các trƣờng công lập thực hiện cơ chế bao cấp vì thế chƣa có nhiều kinh nghiệm trong việc huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính đã huy động đƣợc. Thực hiện chủ trƣơng XHH giáo dục và hội nhập quốc tế với cơ chế giao quyền tự chủ tài chính thì việc quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính cho giáo dục đào tạo nói chung, GDĐHCĐ nói riêng là rất cần thiết. Hiện nay trên địa bàn tỉnh Hải dƣơng có nhiều cơ sở GDĐHCĐ công lập và các cơ sở GDĐHCĐ công lập trên địa bàn tỉnh ngày càng mở rộng về quy mô và loại hình đào tạo, do vậy nhu cầu về vốn đầu tƣ phát triển cũng ngày càng cao. Các cơ sở đào tạo tại tỉnh Hải dƣơng luôn quan tâm đến hiệu quả của việc huy động và sử dụng vốn đầu tƣ phát triển, tuy nhiên mức độ quan tâm cũng nhƣ phƣơng pháp quản lý giữa các cơ sở có sự khác biệt và còn tồn tại những hạn chế cần đƣợc nghiên cứu bổ sung và hoàn thiện. Xuất phát từ lý do trên. Tác giả lựa chọn đề tài “Phân tích hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển các cơ sở GDĐHCĐ công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương trong điều kiện xã hội hóa giáo dục và hội nhập quốc tế ” làm đề tài luận án tiến sĩ. 2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc liên quan đến đề tài Trong những năm gần đây, vấn đề đầu tƣ phát triển giáo dục đại học ở Việt Nam là một chủ đề thu hút không ít sự quan tâm các nhà quản lý, các nhà khoa học, 2 đặc biệt các nhà nghiên cứu, các viện, các trƣờng đại học trong nƣớc và nƣớc ngoài. Đã có rất nhiều công trình khoa học đƣợc công bố trên các sách báo, tạp chí, yêu cầu về phƣơng hƣớng, giải pháp phát triển giáo dục đại học ở Việt Nam cụ thể: 1.2.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài - WB (1994), Higher Education: The lessons of experience, A WB publication, Washington, D.C. . Nhƣng đồng thời, cũng khuyến khích quá trình tƣ nhân hóa, sự mở cửa thị trƣờng GDĐH và các cách tiếp cận quản lý ít có sự chi phối của nhà nƣớc; - Hayden M. and Thiep L.Q. (2006), “A 2020 Vision for Higher Education in Vietnam”, International HE, The Boston college center for international HE, No.44 Spring 2006 - . Mặc dù chỉ ra đƣợc khiếm khuyết trong quản lý của Nhà nƣớc dẫn tới sự thiếu tự chủ thực chất nhƣng chƣa đƣa ra cách bù đắp sự khiếm khuyết, cách tháo gỡ cơ chế bộ chủ quản; - Ashwill M.A.(2006), “US Institutions Find Fertile Ground in Vietnam‟s Expanding HE Market”, International HE, The Boston college center for international HE , Number 44, Summer 2006, pp.13-14 kiểm định của Mỹ vào Việt Nam cũng nhƣ khuyến cáo Nhà nƣớc cần quản lý chƣơng trình để đảm bảo lợi ích cho ngƣời học. Nhƣng không thảo luận biện pháp giúp trách nhiệm xã hội của các nhà cung cấp GDĐH ngoại nhập đƣợc thực thi; - Vught F. V. (1993), Patterns of governance in HE: Concepts and Trends, Cemter for HE Policy Studies. Đã đúc của nhà nƣớc mang tính bao quát là kiểm soát và giám sát; nhấn mạnh sự hội tụ và ; 3 - Fielden J.(2008), Global trends in university governance .v…. - Salmi (2009),The growing accountability agenda in tertiary education: Progress or mixed blessing, WB Education Working Paper Series, No.16, Washington, D.C. Đã phân tích trách nhiệm xã hội của trƣờng đại học trƣớc yêu cầu cạnh tranh của các bên liên quan và cách thức bảo đảm trách nhiệm này, đồng thời khuyến cáo khả năng trách nhiệm xã hội có thể trở thành gánh nặng cho các trƣờng; - Human Development Department East Asia and Pacific Region The World Bank (2008), Vietnam Higher Education and Skills for Growth. Báo cáo đã đánh giá hệ thống giáo dục đại học của Việt Nam chƣa có các công cụ cần thiết để thích ứng với sự phát triển và thay đổi nhu cầu của một nền kinh tế ngày càng năng động. Hƣớng tới đẳng cấp trong khu vực và quốc tế, thực hiện hệ thống giáo dục đại học sẽ đòi hỏi một tập hợp các cải cách để tạo ra sự linh hoạt và đa dạng, mở rộng sự tham gia của khu vực tƣ nhân, đầu tƣ phát triển một số cơ sở giáo dục đại học trọng điểm có tầm cỡ khu vực và thế giới. Để đến đó, Việt Nam sẽ cần phải tạo quản trị hỗ trợ và các khuôn khổ tài chính, với những sửa đổi xác định vai trò của khu vực công và tƣ nhân, đƣợc thực hiện theo ba giai đoạn: (1) tăng cƣờng khuôn khổ cho một hệ thống giáo dục đại học cạnh tranh, (2) giúp các trƣờng đại học tiếp cận với các nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và (3) đầu tƣ hơn nữa trong việc xây dựng một hệ thống giáo dục đại học đạt đẳng cấp trong khu vực và quốc tế; - Pamela N. Marcucci D. Bruce Johnstone (2006), International Higher Education Finance: An Annotated Bibliography, Boston College Center for International Higher Educatio and ICHEFAP, USA. Dự án đã đánh giá các thay đổi trên toàn thế giới trong gánh nặng chi phí giáo dục đại học từ các chính phủ và thuế đối tƣợng nộp cho phụ huynh và học sinh, và các chính sách trợ cấp, các khoản vay và can thiệp khác của chính phủ đƣợc thiết kế để duy trì sự phát của giáo dục đại học cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội. 1.2.2. Các công trình nghiên cứu trong nước - Bùi Tuấn Minh (2012), Phân tích hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn kinh phí trong các đơn vị sự nghiệp đào tạo trực thuộc Bộ Tài chính, Luận án tiến sĩ kinh 4 tế, Học Viện tài chính, luận án đã nghiên cứu những vấn đề: lý luận về nguồn kinh phí và hiệu quả sử dụng nguồn kinh phí đối với các đơn vị sự nghiệp đào tạo; Đánh giá thực trạng cơ chế quản lý tài chính và hiệu quả sử dụng nguồn kinh phí đối với các đơn vị sự nghiệp đào tạo trực thuộc Bộ Tài chính và đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn kinh phí đối với các đơn vị sự nghiệp đào tạo trực thuộc Bộ Tài chính; - Đỗ Thị Thanh Vân (2010), Giải pháp huy động vốn cho đầu tư phát triển đào tạo nghề ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, luận án tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động đào tạo nghề; các nguồn vốn đầu tƣ, thực trạng huy động vốn cho đầu phát triển đào tạo nghề ở Việt Nam giai đoạn 2001-2008 và các giải pháp huy động vốn cho đầu tƣ phát triển đào tạo nghề của Việt Nam đến năm 2020; - Nguyễn Bá Cẩn (2008), Cơ sở lý luận và phương pháp hình thành chính sách phát triển giáo dục đại học trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân, luận án nghiên cứu trên góc độ vĩ mô về quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc, nội dung, phƣơng pháp và các điều kiện bảo đảm cho quá trình hoạch định, tổ chức thực hiện chính sách phát triển giáo dục đại học trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. - Nguyễn Hữu Hiểu (2007), Các giải pháp thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn nước ngoài cho đầu tư phát triển giáo dục ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, luận án nghiên cứu các giải pháp và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động và sử dụng vốn ODA và FDI trong lĩnh vực giáo dục ở Việt Nam; - Phan Huy Hùng (2009), Quản lý nhà nước theo hướng đảm bảo sự tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các trường đại học ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ Quản lý hành chính công, Học viện hành chính, luận án đã đề cập những vấn đề về: sự điều chỉnh của nhà nƣớc trong quản lý GDĐH, sự tách bạch giữa ban hành và thực thi chính sách, xác lập mối , xây dựng cơ chế đệm phù hợp; Ngoài ra còn có các bài viết chuyên khảo về tài chính đầu tƣ cho phát triển giáo dục đào tạo, đó là: - Vũ Trƣờng Giang (2011), “Tài chính cho giáo dục đại học ở một số nƣớc 5 trên thế giới và khuyến nghị đối với Việt Nam”, Tạp chí Cộng sản, tác giả nghiên cứu kinh nghiệm của các quốc gia trên thế giới trong việc huy động nguồn lực tài chính cho giáo dục đại học nhƣ Mỹ, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, trên cơ sở đó tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm huy động nguồn lực tài chính cho giáo dục đại học ở Việt Nam, nhƣ: tăng cƣờng đầu tƣ ngân sách nhà nƣớc cho giáo dục đại học đi đôi với đổi mới phƣơng thức cấp phát ngân sách; khuyến khích khu vực tƣ nhân tham gia đầu tƣ phát triển giáo dục; các trƣờng đại học cần nâng cao chất lƣợng đào tạo, gắn đào tạo với nghiên cứu và chuyển giao tiến bộ khoa học - kỹ thuật; tăng cƣờng gắn kết giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp; khuyến khích các cá nhân, tổ chức đóng góp từ thiện cho phát triển giáo dục; - Nguyễn Tuấn Minh (2014), “Bàn về huy động nguồn lực tài chính cho giáo dục đại học”, Tạp chí Kinh tế và dự báo, tác giả đã đã nêu các quan điểm về: Cơ chế cấp phát tài chính từ nguồn ngân sách theo đó có 5 cách Nhà nƣớc cung cấp tài chính cho các trƣờng đại học; Cơ chế thu của các trƣờng đại học; Cơ chế chi ngân sách cho giáo dục đại học; - Phạm Thị Ly (2011), “Xã hội hóa dịch vụ công trong giáo dục đại học”, VietNamNet; tác giả bàn về một cách hiểu cho khái niệm “xã hội hóa dịch vụ công trong giáo dục”, theo lối hiểu phù hợp với thông lệ quốc tế và nhất quán với những chủ trƣơng chính thức của Nhà nƣớc. XHH dịch vụ công trong giáo dục với ý nghĩa đó bao gồm sự tham gia của nhiều bên, nhiều thành phần xã hội trong quá trình quản trị trƣờng đại học và hệ thống đại học, nhằm giúp trƣờng đại học thực hiện tốt nhất vai trò và sứ mạng của nó để phục vụ cho lợi ích của quốc gia. Trong nhiều bên tham gia ấy, tác nhân quan trọng nhất vẫn là Nhà nƣớc; do vậy tác giả cũng bàn đến vai trò của nhà nƣớc trong một hệ thống giáo dục đại học đã đƣợc XHH; - Lê Quốc Hùng (2010), “Xã hội hoá giáo dục đại học”, Tạp chí Nghiên cứu lập pháp, tác giả đã hệ thống những quan điểm, định hƣớng của Đảng về vấn đề xã hội hóa giáo dục đại học, nêu nên những đặc trƣng cơ bản của xã hội hóa giáo dục, đồng thời đề xuất các giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo đối với đại học ngoài công lập; - Phan Ái Nhi (2012), Một số suy nghĩ về vấn đề xã hội hóa giáo dục, từ http://llct.cntp.edu.vn/index.php/khoa-hocgiao-duc/83-mot-so-suy-nghi-ve-van-dexa-hoi-hoa-giao-duc, tác giả đã nêu quan điểm: xã hội hóa giáo dục là trong sạch hóa hệ thống giáo dục, nhà nƣớc phải tạo ra không gian xã hội, luật pháp và chính 6 trị cho việc hình thành một khu vực giáo dục mà ở đấy ai cũng có quyền đóng góp vì sự nghiệp giáo dục, thực hiện sự cạnh tranh về chất lƣợng giáo dục, tức là giáo dục phải thuộc về xã hội. Hệ thống giáo dục đào tạo có chức năng cung ứng lao động cho xã hội, vì thế, nó cần phải hiểu rõ xã hội cần loại lao động nào và xây dựng những quy trình đào tạo phù hợp; - Bùi Tuấn Minh (2012), “Đổi mới cơ chế quản lý sự nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp đào tạo đại học, cao đẳng công lập”,Tạp chí Tài chính số 8/2012; tác giả đã bàn về một số giải pháp đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp đào tạo đại học, cao đẳng công lập nhƣ: Về cơ chế huy động nguồn kinh phí, tác giả đề xuất: kết nối việc hợp tác, liên kết đào tạo giữa đơn vị sự nghiệp đào tạo công lập với doanh nghiệp, gắn kết chƣơng trình đào tạo với thực tiễn nhằm tạo nguồn lực thông qua trả kinh phí đào tạo, bồi dƣỡng, cung cấp kinh phí cho việc nghiên cứu theo đặt hàng; Nhà nƣớc cần tạo hành lang pháp lý về chính sách học phí phù hợp làm cơ sở để các đơn vị sự nghiệp đào tạo công lập quyết định mức thu; Nhà nƣớc tạo cơ chế bằng việc sử dụng công cụ thuế, mở rộng sự đóng góp của các nhà tài trợ đối với các đơn vị sự nghiệp đào tạo ĐH, CĐ, thông qua hoạt động cung ứng dịch vụ ra bên ngoài của các đơn vị sự nghiệp đào tạo công lập; Nhà nƣớc tạo điều kiện cho các đơn vị sự nghiệp đào tạo công lập thực hiện việc vay vốn của các tổ chức tín dụng, huy động vốn của cán bộ, viên chức trong đơn vị để đầu tƣ mở rộng và nâng cao chất lƣợng đào tạo, nghiên cứu khoa học, đi đôi với việc tạo nguồn thu từ hoạt động này là tự chịu trách nhiệm trả nợ vay theo quy định của pháp luật; xúc tiến việc xây dựng quỹ đóng góp và hiến tặng cho các đơn vị sự nghiệp đào tạo; phát huy việc dùng tài sản mua sắm hiện có từ các nguồn khác nhau, từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp kể cả từ nguồn vốn vay, vốn huy động để có thể thế chấp vay vốn theo quy định của pháp luật thực hiện nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học của các đơn vị; Về cơ chế phân phối và sử dụng nguồn kinh phí, tác giả đề xuất: công tác lập kế hoạch tài chính và ngân sách hàng năm, trung hạn của đơn vị sự nghiệp đào tạo công lập cần đƣợc sử dụng nhƣ là công cụ quản lý; hoàn thiện cơ chế tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp đào tạo; - Vũ Quang Việt (2010), “Chi tiêu cho giáo dục”, Vietbao.vn, tác giả đã phân tích, thống kê về chi cho giáo dục ở Việt Nam hiện nay, so sánh với các nƣớc trên thế giới, qua đó tác giả có nhận xét đánh giá về phát triển của giáo dục ở Việt Nam hiện nay đó là: Chi phí cho giáo dục ở Việt Nam vƣợt xa các nƣớc phát triển cao; Thu nhập 7 của giáo viên thấp; Quy mô đào tạo ĐH tăng nhanh; - Phạm Văn Trƣờng (2013), “Cơ chế quản lý tài chính giáo dục đại học công lập”, Tạp chí Tài chính số 7/2013, tác giả đã phân tích những vấn đề cơ bản về cơ chế tài chính cho giáo dục đại học công lập và kết luận: với tƣ cách là phƣơng thức điều hành các khoản chi, cơ chế quản lý chi cho GDĐH chịu sự chi phối bởi nhiều nhân tố, cần thiết phải xem xét để định hình nội dung của cơ chế quản lý chi. Tuỳ theo mức độ, cơ cấu các khoản chi mà cơ chế quản lý chi cho GDĐH đƣợc hình thành với những nội dung thích hợp. Tƣ tƣởng chỉ đạo chung của cơ chế quản lý các khoản chi cho GDĐH là nâng cao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về quản lý tài chính của các trƣờng đại học công lập; Các bài đăng tải trên các báo, tạp chí chuyên ngành và một số sách chuyên khảo nêu trên còn rất hạn chế cả về dung lƣợng, phạm vi, nội dung và phƣơng pháp tiếp cận. Hầu nhƣ các bài viết chỉ dừng lại ở góc độ tranh luận, nêu quan điểm hay khai thác thông tin, nên chƣa góp phần hệ thống hóa thành cơ sở lý luận đặt nền móng cho việc xây dựng và hoàn thiện phƣơng pháp phân tích hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tƣ phát triển các cơ sở GDĐHCĐ công lập nói chung trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng nói riêng trong điều kiện xã hội hóa giáo dục và hội nhập quốc tế. Qua các công trình nghiên cứu của các tác giả trên thế giới và ở Việt Nam liên quan đến việc phân tích hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tƣ phát triển các cơ sở GDĐHCĐ công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng trong điều kiện XHH giáo dục và hội nhập quốc tế, tác giả rút ra các nhận xét cơ bản sau: Thứ nhất, đối với các công trình nghiên cứu ngoài nƣớc cung GDĐH ĐH ; Những khuyến cáo đối với quản lý GDĐH ở Việt Nam. Tuy nhiên chƣa đƣợc đề cập đầy đủ chuyên sâu có tính hệ thống về vấn đề hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tƣ phát triển GDĐHCĐ công lập. Những công trình này là tài liệu tham khảo đƣợc tác giả khai thác và sử dụng trong quá trình viết luận án. Thứ hai, đối với các công trình nghiên cứu trong nƣớc đƣợc trình bày trên đã đề cập theo các góc độ khác nhau về hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tƣ phát triển GDĐHCĐ công lập. Tuy nhiên các công trình nghiên cứu trên chủ yếu tập trung nghiên cứu trên bình diện chung về phát triển Giáo dục đại học, xem xét 8 Giáo dục đại học nhƣ một khách thể quản lý của nhà nƣớc, tồn tại trong một thể chế chính trị của quốc gia, chƣa nghiên cứu một cách cụ thể, toàn diện về hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tƣ phát triển GDĐHCĐ công lập trong điều kiện XHH và hội nhập quốc tế. Những công trình nghiên cứu này là tài liệu tham khảo đƣợc tác giả khai thác và sử dụng trong quá trình viết luận án. Vậy xét theo góc độ về huy động và sử dụng vốn đầu tƣ phát triển GDĐHCĐ công lập, thì giải pháp nào để nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tƣ phát triển GDĐHCĐ công lập nói chung, GDĐHCĐ công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng nói riêng, các đề tài nghiên cứu trên chƣa đề cập đến, hoặc theo các khía cạnh khác nhau, ở một phạm vi nhất định. Do vậy tác giả lựa chọn đề tài “Phân tích hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển các cơ sở GDĐHCĐ công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương trong điều kiện XHH giáo dục và hội nhập quốc tế ” là chủ đề nghiên cứu. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án * Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở hệ thống hóa các vấn đề lý luận về phân tích hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tƣ phát triển GDĐHCĐ công lập trong điều kiện XHH giáo dục, mở rộng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của GDĐH và hội nhập quốc tế, đồng thời luận giải rõ hơn các ƣu điểm và những hạn chế cũng nhƣ các nguyên nhân trong huy động và sử dụng vốn đầu tƣ phát triển các cơ sở GDĐHCĐ công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng những năm qua, luận án đề xuất các giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tƣ phát triển các cơ sở GDĐHCĐ công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng trong điều kiện XHH giáo dục và hội nhập quốc tế. * Nhiệm vụ nghiên cứu: Để thực hiện mục đích nghiên cứu trên, luận án tập trung giải quyết các nhiệm vụ chủ yếu sau: - Hệ thống hóa lý luận, phƣơng pháp luận về phân tích hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tƣ phát triển GDĐHCĐ công lập trong điều kiện XHH và hội nhập quốc tế; - Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tƣ phát triển các cơ sở GDĐHCĐ công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2011-2013; - Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tƣ phát triển các cơ sở GDĐHCĐ công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng trong điều kiện XHH và hội nhập quốc tế. 9 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án * Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tƣ phát triển các cơ sở GDĐHCĐ công lập. * Phạm vi nghiên cứu: Hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tƣ phát triển các cơ sở GDĐHCĐ công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng 5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận án * Cở sở lý luận Luận án dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin và tƣ tuởng Hồ Chí Minh, các chủ trƣơng, đƣờng lối, quan điểm c , thể hiện trong các văn kiện: Nghị quyết TW2 (khoá VIII), Nghị quyết Ðại hội Ðảng toàn quốc lần thứ IX, X, XI, Kết luận của Hội nghị TW6 (khoá IX), Hiến pháp nƣớc cộng hòa XHCN Việt Nam và Luật giáo dục Đại học.... * Phƣơng pháp nghiên cứu - Các phương pháp nghiên cứu lý luận Luận án sử dụng phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác-Lênin đƣợc sử dụng thống nhất trong quá trình nghiên cứu của luận án. Đồng thời, vận dụng và kết hợp hợp lý các phƣơng pháp: so sánh để tìm ra xu hƣớng chung và mối quan hệ nhân quả; suy luận logíc, lập luận đƣa ra nhận xét và kết luận từ các sự kiện nghiên cứu, phân tích và tổng hợp để làm rõ hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tƣ phát triển các cơ sở GDĐHCĐ; thống kê miêu tả nhằm cung cấp số liệu phản ảnh nội dung và vấn đề nghiên cứu; tra cứu tài liệu để nắm và bổ sung phƣơng pháp nghiên cứu và luận cứ; mô hình hóa nhằm tăng tính trực quan và giúp tiếp cận khám phá các chủ trƣơng, đƣờng lối, quan điểm, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về phát triển giáo dục đào tạo nói chung, GDĐHCĐ nói riêng ở nƣớc ta trong bối cảnh hiện nay; tiếp thu, kế thừa có chọn lọc kết quả nghiên cứu của một số công trình nghiên cứu có liên quan đã đƣợc công bố. - Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn + Phương pháp khảo sát bằng phiếu hỏi: 1550 sinh viên tốt nghiệp tại các cơ sở GDĐHCĐ công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng đang làm việc trong các tổ chức, doanh nghiệp. Phƣơng pháp khảo sát, tác 10 giả đã gửi các phiếu hỏi đến các đối tƣợng khảo sát; Phƣơng pháp phân tích số liệu khảo sát, tác giả sử dụng phần mềm hỗ trợ SPSS. + Phương pháp tổng kết thực tiễn: Phƣơng pháp đƣợc sử dụng nhằm tổng kết thực tiễn tình hình huy động và sử dụng vốn đầu tƣ phát triển GDĐHCĐ công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2011-2013. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án * Ý nghĩa khoa học: - Luận án đã luận giải một cách có hệ thống, logic những vấn đề có tính lý luận, phƣơng pháp luận về phân tích hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tƣ phát triển GDĐHCĐ công lập trong điều kiện XHH giáo dục, mở rộng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của GDĐH và hội nhập quốc tế; - Luận án đã đề xuất các chỉ tiêu phân tích hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tƣ phát triển GDĐHCĐ công lập trong điều kiện XHH giáo dục, mở rộng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của GDĐH và hội nhập quốc tế. * Ý nghĩa thực tiễn: - Luận án đã phân tích, đánh giá đầy đủ thực trạng hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tƣ phát triển các cơ sở GDĐHCĐ công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2011-2013, qua kết quả khảo sát thực tế của tác giả; - Luận án đã đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tƣ phát triển các cơ sở GDĐHCĐ công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng trong bối cảnh hiện nay. 7. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo. Nội dung chính của luận án đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng: - Chƣơng 1: Lý luận cơ bản về phân tích hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tƣ phát triển GDĐHCĐ công lập trong điều kiện XHH giáo dục và hội nhập quốc tế; - Chƣơng 2: Phân tích thực trạng hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tƣ phát triển các trƣờng ĐHCĐ công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng trong điều kiện XHH giáo dục và hội nhập quốc tế; - Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tƣ phát triển GDĐHCĐ công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng trong điều kiện xã hội hóa giáo dục và hội nhập quốc tế. 11 Chƣơng 1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG CÔNG LẬP TRONG ĐIỀU KIỆN XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ 1.1. TỔNG QUAN VỀ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG TRONG ĐIỀU KIỆN XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ 1.1.1. Khái niệm và các loại hình Giáo dục đại học, cao đẳng Theo Luật giáo dục đại học (2012): Đại học là cơ sở giáo dục đại học bao gồm tổ hợp các trƣờng cao đẳng, trƣờng đại học, viện nghiên cứu khoa học thành viên thuộc các lĩnh vực chuyên môn khác nhau, tổ chức theo hai cấp, để đào tạo các trình độ của giáo dục đại học (GDĐH), gồm trình độ cao đẳng, trình độ đại học, trình độ thạc sĩ và trình độ tiến sĩ. Theo điều 7 Luật giáo dục đại học (2012), cơ sở giáo dục đại học trong hệ thống giáo dục quốc dân gồm: a) Trƣờng cao đẳng; b) Trƣờng đại học, học viện; c) Đại học vùng, đại học quốc gia (sau đây gọi chung là đại học); d) Viện nghiên cứu khoa học đƣợc phép đào tạo trình độ tiến sĩ. Cơ sở giáo dục đại học Việt Nam đƣợc tổ chức theo các loại hình: a) Cơ sở giáo dục đại học công lập thuộc sở hữu nhà nƣớc, do Nhà nƣớc đầu tƣ, xây dựng cơ sở vật chất; b) Cơ sở giáo dục đại học tƣ thục thuộc sở hữu của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế tƣ nhân hoặc cá nhân, do tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế tƣ nhân hoặc cá nhân đầu tƣ, xây dựng cơ sở vật chất; c) Cơ sở giáo dục đại học có 100% vốn của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài; d) Cơ sở giáo dục đại học liên doanh giữa nhà đầu tƣ nƣớc ngoài và nhà đầu tƣ trong nƣớc [51]. Giáo dục đại học theo nghĩa rộng là đào tạo sau phổ thông, bao gồm nhiều lộ trình dài, ngắn, với mục tiêu, phƣơng thức đào tạo khác nhau. Hiểu theo nghĩa hẹp, với truyền thống hàn lâm thì đại học là những trƣờng đại học nghiên cứu với bậc học chủ yếu là cao học và tiến sĩ hay ít nhất, bắt buộc bao gồm đào tạo sau đại học. Đặc tính chung nhất của GDĐH là nơi những ngƣời trí thức góp phần phát triển những thế hệ trí thức mới. Dù thiên về nghiên cứu hay nhấn mạnh đào tạo nghề nghiệp, dù trong lĩnh vực học thuật hay ngành nghề đào tạo nào, GDĐH không thể không quan tâm tạo những điều kiện tốt nhất có thể, những phƣơng thức sáng tạo và hiệu quả nhất có thể để phát huy năng lực tƣ duy và ý thức trách nhiệm của ngƣời
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng