Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựn...

Tài liệu Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh

.PDF
64
77
138

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MÁY VÀ XÂY DỰNG QUANG MINH SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRỊNH KHANG MÃ SINH VIÊN : A17634 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MÁY VÀ XÂY DỰNG QUANG MINH Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện Mã sinh viên Chuyên ngành : T.s Trần Đình Toàn : Trịnh Khang : A17634 : Tài chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và học tập tại trường, đặc biệt là thời gian thực hiện bài khóa luận này, em đã nhận được nhiều sự quan tâm giúp đỡ của các thầy cô giáo của trường Đại học Thăng Long và ban giám đốc và các thành viên trong Công ty trách nhiệm hữu hạn Máy và xây dựng Quang Minh. Nhân dịp hoàn thành khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn tới mọi người. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới giảng viên, T.s Trần Đình Toàn, là giáo viên hướng dẫn trực tiếp cho khóa luận này. Em đã nhận được sự định hướng, chỉ bảo tận tình và tâm huyết của thầy trong suốt thời gian thực hiện để có thể hoàn thành đề tài khóa luận. Cuối cùng, em xin được gửi lời cảm ơn đến những thành viên trong gia đình em cùng những người bạn đã luôn bên cạnh giúp đỡ, ủng hộ em để em có thêm niềm tin và động lực hoàn thành tốt khoá luận này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2015 Sinh viên Trịnh Khang LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Trịnh Khang Thang Long University Library MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ L LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH .. 1 1.1. Tổng quan về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...................................... 1 1.1.2. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ............................... 1 1.1.3. Mục đích của việc phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............. 2 1.1.4. Vai trò của việc phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ................. 2 1.2.Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.................. 3 1.2.1. Các yếu tố chủ quan .............................................................................................. 3 1.2.2. Các yếu tố khách quan .......................................................................................... 4 1.3.Các phƣơng pháp phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh............... 5 1.3.1. Phương pháp so sánh ............................................................................................ 5 1.3.1.1. Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh........................................................................... 5 1.3.1.2. Điều kiện so sánh ................................................................................................. 6 1.3.1.3. Kỹ thuật so sánh................................................................................................... 6 1.3.2. Phương pháp thay thế liên hoàn ........................................................................... 6 1.3.3. Phương pháp phân tích chi tiết ............................................................................. 8 1.3.4. Mô hình Dupont..................................................................................................... 8 1.4.Các nội dụng phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh....................... 9 1.4.1. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời ................................................... 9 1.4.1.1.Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản(ROA)................................................................ 9 1.4.1.2. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE ) ....................................................... 9 1.4.1.3. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) ................................................................. 9 1.4.2. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ............................................. 9 1.4.2.1. Khả năng thanh toán hiện hành .......................................................................... 9 1.4.2.2. Khả năng thanh toán nhanh ............................................................................... 10 1.4.2.3. Khả năng thanh toán tức thời ............................................................................. 10 1.4.3. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng sử dụng tài sản ..................................... 10 1.4.3.1. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản .............................. 10 1.4.3.2. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn ......................... 11 1.4.3.3. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ...................... 12 1.4.4 . Nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng sử dụng vốn ......................................... 13 1.4.4.1. Khả năng thanh toán lãi vay .............................................................................. 13 1.4.4.2. Tỷ suất sinh lời trên tiền vay .............................................................................. 14 1.4.5. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng sử dụng chi phí ..................................... 14 1.4.5.1.Tỷ suất sinh lời trên giá vốn hàng bốn ................................................................ 14 1.4.5.2. Tỷ suất sinh lời trên chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................ 14 1.4.5.3.Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí ........................................................................ 14 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MÁY VÀ XÂY DỰNG QUANG MINH ..................................... 16 2.1.Giới thiệu về Công ty TNHH Máy và xây dựng Quang Minh ............................ 16 2.1.1. Giới thiệu Công ty ................................................................................................. 16 2.1.2. Nội dung hoạt động của Công ty.......................................................................... 16 2.1.3. Cơ cấu tổ chức ...................................................................................................... 17 2.1.4. Chức năng nhiệm cụ các phòng ban của Công ty TNHH Máy và Xây dựng Quang Minh ................................................................................................................. 17 2.2. Khái quát chung tình hình hiệu quả sản xuất kinh doanh qua Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Máy và xây dựng Quang Minh ................ 18 2.3. Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Máy và Xây dựng Quang Minh thông qua các nhóm chỉ tiểu phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................................................................. 22 2.3.1. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời ................................................ 22 2.3.2. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ............................................ 26 2.3.2.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn .......................................................................... 26 2.3.2.2. Khả năng thanh toán nhanh ............................................................................... 27 2.3.2.3. Khả năng thanh toán tức thời ............................................................................. 28 2.3.3. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ...................................... 29 2.3.3.1. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản .............................. 29 2.3.3.2. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn ......................... 32 2.3.3.3. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ...................... 35 2.3.4. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng nguồn vốn................................ 40 2.3.4.1. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) ....................................................... 40 2.3.4.2. Hiệu quả sử dụng vốn vay .................................................................................. 40 2.3.5. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí ...................................... 40 2.3.5.1. Tỷ suất sinh lời trên giá vốn hàng bán : ............................................................. 41 Thang Long University Library 2.3.5.2. Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................. 42 2.3.5.3. Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí ........................................................................ 43 2.4. Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Máy và Xây dựng Quang Minh ....................................................................... 43 2.4.1. Những kết quả đã đạt được .................................................................................. 43 2.4.2. Những hạn chế trong hoạt động của doanh nghiệp ........................................... 44 CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MÁY VÀ XÂY DỰNG QUANG MINH......................................................................... .................................... 46 3.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu-tài sản ............................................ 46 3.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ............................................................ 46 3.3. Đẩy nhanh tiến độ thi công dự án ......................................................................... 47 3.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động. ................................................................... 48 3.5. Tiết kiệm chi phí ..................................................................................................... 49 3.6 .Gia tăng doanh thu ................................................................................................. 49 3.7. Tăng cƣờng các hoạt động marketing .................................................................. 49 3.8. Chú trọng phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh .......................... 50 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt TSNH TSDN VCSH TSCĐ Tên đầy đủ Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Vốn chủ sở hữu Tài sản cố định Thang Long University Library DANH MỤC BIỂU ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty ..................................................................... 17 Bảng 2.1.Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh giai đoạn 2012-2014 ..................... 20 Bảng 2.2.Nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời .............................................. 22 Bảng 2.3.ROA thông qua mô hình Dupont ................................................................... 23 Bảng 2.4. ROE thông qua mô hình Dupont .................................................................. 25 Bảng 2.5. Khả năng thanh toán ..................................................................................... 26 Bảng 2.6.Hiệu quả sử dụng tổng tài sản ........................................................................ 29 Bảng 2.7. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn............................ 32 Bảng 2.8. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ......................... 36 Bảng 2.9. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng hàng tồn kho ....................... 38 Bảng 2.10. Hiệu quả sử dụng vốn vay........................................................................... 40 Bảng 2.11. Hiệu quả sử dụng chi phí ............................................................................ 40 Biểu đồ 2.1. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ......................................................... 24 Biểu đồ 2.2.Khả năng thanh toán ngắn hạn ................................................................... 27 Biểu đồ 2.3. Khả năng thanh toán nhanh....................................................................... 27 Biểu đồ 2.4.Khả năng thanh toán tức thời ..................................................................... 28 Biểu đồ 2.5.Hiệu suất sử dụng tổng tài sản ................................................................... 30 Biểu đồ 2.6. Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn.............................................................. 32 Biểu đồ 2.7.Tỷ suất sinh lời của TSDN......................................................................... 34 Biểu đồ 2.8.Sức sản xuất của TSCĐ ............................................................................. 35 Biểu đồ 2.9. Hiệu suất sử dụng TSNH .......................................................................... 36 Biểu đồ 2.10. Tỷ suất sinh lời của TSNH...................................................................... 38 Biểu đồ 2.11.Thời gian quay vòng hàng tồn kho .......................................................... 39 Biểu đồ 2.12. Tỷ suất sinh lời trên giá vốn hàng bán .................................................... 41 Biểu đồ 2.13. Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý doanh nghiệp ................................. 42 Biểu đồ 2.14. Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí ............................................................. 43 LỜI MỞ ĐẦU 1.Đặt vấn đề nghiên cứu Nước ta đang trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế vì vậy môi trương kinh doanh ở Việt Nam ngày càng trở nên sôi động và cạnh tranh gay gắt. Cạnh tranh là một xu thế tất yếu trong nền kinh tế thị trường, nhất là trong điều kiện nước ta gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO). Cạnh tranh cũng là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp sản xuất vươn lên tự khẳng định mình, không ngừng hoàn thiện để tồn tại và phát triển. Do đó doanh nghiệp phải hoạt động có hiệu quả mới có thể đứng vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp trong và ngoài nước, vừa có điều kiện tích lũy, mở rộng sản xuất kinh doanh, vừa đảm bảo đời sống cho người lao động và làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước. Để có thể cạnh tranh thì các nhà quản lý phải am hiểu thị trường , năm bắt được thông tin kịp thời bên cạnh đó phải điều chỉnh lại cơ cấu quản lý, hình thức kinh doanh cho hợp lý và để hoạt động có hiệu quả cao thì các doanh nghiệp phải phân tích, đánh giá toàn bộ quá trình hoạt động và kinh doanh của mình dựa trên số liệu của kế toán. Thông qua phân tích , doanh nghiệp mới có thể khai thác hết khả năng tiềm tàng, hiểu rõ những tiềm ẩn chưa được phát hiện. Cũng qua đó doanh nghiệp mới thấy rõ nguyên nhân nguồn gốc của các vấn đề phát sinh và có giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Nhận thức được tầm quan trọng đó nên em đã chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Máy và xây dựng Quang Minh” để nghiên cứu trong thời gian thực tập tốt nghiệp của mình tại Công ty. Quá trình nghiên cứu sẽ giúp em có cái nhìn hệ thống hơn về hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp đồng thời cũng để mở rộng kiến thức nhất định về nội dung , phương pháp phân tích. 2.Mục tiêu nghiên cứu Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Máy và Xây dựng Quang Minh nhằm đánh giá tình hình hoạt động của Công ty, từ đó tìm ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. 3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu : hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Máy và xây dựng Quang Minh thông qua phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Phạm vi nghiên cứu : tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Máy và xây dựng Quang Minh trong 3 năm 2012, 2013,2014. 4.Phƣơng pháp nghiên cứu Các phương pháp được sử dụng chủ yêu trong khóa luận là : phương pháp thống kê mô tả,phương pháp đồ thị và phương pháp so sánh đối chiếu và kết hợp dùng Thang Long University Library số liệu phân tích để đưa ra đánh giá và kết luận thực tế tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Máy và xây dựng Quang Minh . 5.Kết cấu khóa luận Chƣơng 1 : Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Máy và xây dựng Quang Minh Chƣơng 3 : Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Máy và xây dựng Quang Minh CHƢƠNG 1. CƠ SỞ L LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN UẤT DOANH INH 1.1. Tổng quan về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 1.1.1. Khái niệm về phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh1 Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp, nhằm làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp. Trước đây trong điều kiện sản xuất kinh doanh đơn giản với quy mô nhỏ , yêu cầu thông tin cho nhà quản trị chưa nhiều và chưa phức tạp, công việc phân tích cũng được tiến hành giản đơn, có thể thấy ngay trong công tác hạch toán. Khi sản xuất kinh doanh càng phát triển , thì nhu câu đòi hỏi thong tin cho nhà quản trị càng nhiều , đa dạng và phức tạp . Phân tích hoạt động kinh doanh hình thành và phát triển như một môn khoa học độc lập để đáp ứng nhu cầu thông tin cho các nhà quản trị. Người ta phân biệt phân tích như là một hoạt động kinh doanh luôn đi trước quyết định và là cơ sở cho việc ra các quyết định kinh doanh. Phân tích hoạt động kinh doanh như là một ngành khoa học , nó nghiên cứu các phương pháp phân tích có hệ thống và tìm ra những giải pháp áp dụng chúng ở mỗi doanh nghiệp. Như vậy phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nhận thức và cải tạo hoạt động kinh doanh, một cách tự giác và có ý thức, phù hợp với điều kiện cụ thể và với yêu cầu của các quy luật kinh tế khách quan, nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn. 1.1.2. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh2 Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh, mà còn là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh. Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng , sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp của mình. Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu cùng các chiến lược kinh doanh có hiệu quả. 1 Trang7-8 TS.Phạm Văn Dược(2005),Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB thành phố Hồ Chí Minh 2 Trang8-9 TS.Phạm Văn Dược(2005),Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB thành phố Hồ Chí Minh 1 Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra các quyết định kinh doanh. Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp. Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp. Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để giảm ngùa rủi ro Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà quản trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho doanh nghiệp bên ngoài khác khi họ có mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp , vì thông qua phân tích họ mới có thể có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tư , cho vay …với doanh nghiệp nữa hay không ? 1.1.3. Mục đích của việc phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh Mục đích của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh đó là phân tích các hiện tượng kinh tế, các hoạt động trong quá trình kinh doanh đã xảy ra trong doanh nghiệp dưới sự tác động của các nhân tố từ chủ quan cho tới khách quan nhằm tìm ra giải pháp để nâng cao hơn nữa lợi nhuận cho doanh nghiệp. Các hiện tượng quá trình này được thể hiện dưới kết quả sản xuất kinh doanh cụ thể được thể hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế: - Kết quả hoạt động kinh doanh là các chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh như doanh thu bán hàng, chi phí, lợi nhuận… - Các chỉ tiêu số lượng phản ánh lên qui mô kết quả hay điều kiện kinh doanh như nguồn lao động, diện tích… - Các chỉ tiêu chất lượng phản ánh lên hiệu suất kinh doanh hoặc hiệu suất sử dụng các yếu tố kinh doanh như tài sản, nguồn vốn, chi phí… 1.1.4. Vai trò của việc phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh Hiệu quả sản xuất kinh doanh là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh.Khi tiến hành bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào thì các doanh nghiệp đều phải huy động và sử dụng các nguồn lực mà doanh nghiệp có khả năng tạo ra kết quả phù hợp với mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra.Ở mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp thì họ đều có nhiều mục tiêu khác nhau, nhưng mục tiêu cuối cùng bao trùm toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận trên cơ sở sử dụng tối ưu các nguồn lực của doanh nghiệp.Để thực hiện mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận cũng như các mục tiêu khác, các nhà doanh nghiệp phải sử dụng nhiều phương pháp, nhiều công cụ khác nhau.Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong các công cụ hữu hiệu nhất để các nhà quản trị thực hiện chức năng quản trị của mình. Thông qua việc tính toán hiệu quả sản xuất 2 Thang Long University Library kinh doanh không những cho phép các nhà quản trị kiểm tra đánh giá tính hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (các hoạt động có hiệu quả hay không và hiệu quả đạt ở mức độ nào), mà còn cho phép các nhà quản trị phân tích tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra được các biện pháp điều chỉnh thích hợp trên cả hai phương diện giảm chi phí, tăng kết quả nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Với tư cách là một công cụ quản trị kinh doanh, hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ được sử dụng để kiểm tra, đánh giá và phân tích trình độ sử dụng tổng hợp các nguồn lực đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp mà còn được sử dụng ở từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp. Do vậy xét trên phương diện lý luận và thực tiễn thì phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng và không thể thiếu được trong việc kiểm tra đánh giá và phân tích nhằm đưa ra các giải pháp tối ưu nhất, lựa chọn được các phương pháp hợp lý nhất để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp đã đề ra. Ngoài ra, trong nhiều trường hợp các nhà quản trị còn coi hiệu quả sản xuất kinh doanh như là các nhiệm vụ, các mục tiêu để thực hiện.Vì đối với các nhà quản trị khi nói đến các hoạt động sản xuất kinh doanh thì họ đều quan tâm đến tính hiệu quả của nó. Do vậy mà hiệu quả sản xuất kinh doanh có vai trò là công cụ để thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh đồng thời vừa là mục tiêu để quản trị kinh doanh. 1.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 1.2.1. Các yếu tố chủ quan Về chất lƣợng sản phẩm: chất lượng sản phẩm là một yếu tố hàng đầu quyết định sự phát triển của doanh nghiệp, chất lượng sản phẩm được người tiêu dùng đánh giá cao được ưa chuộng sẽ làm tăng uy tín của doanh nghiệp tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy doanh nghiệp muốn đạt hiệu quả sản xuất kinh doanh cao phải coi trọng yếu tố chất lượng của sản phẩm. Nếu cơ sở sản phẩm được khách hàng chấp nhận doanh nghiệp có thể đưa ra một số phương thức phát triển sản phẩm mới chủ yếu. Về cơ sở vật chất kĩ thuật và công nghệ sản xuất: cơ sở vật chất kỹ thuật là yếu tố vật chất hữu hình quan trọng phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp tiến hành các hoạt động kinh doanh. Cơ sở vật chất kỹ thuật có vai trò quan trọng thúc đẩy các hoạt động kinh doanh.Trình độ kỹ thuật và trình độ công nghệ sản xuất của doanh nghiệp ảnh hưởng tới năng suất chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới mức độ tiết kiệm hay lãng phí nguyên vật liệu. Trình độ kĩ thuật và công nghệ hiện đại góp phần làm giảm chi phí sản xuất ra một đơn vị sản phẩm do đó làm hạ giá thành sản phẩm giúp doanh nghiệp có thể đưa ra của mình chiếm lĩnh thị trường đáp ứng được nhu cầu của khách hàng về chất lượng và giá thành sản phẩm. 3 Về lực lƣợng lao động: đi cùng với sự thay đổi của phương thức sản xuất thì khoa học kỹ thuật công nghệ đã trở thành lực lượng lao động trực tiếp, áp dụng kỹ thuật tiên tiến là điều kiện tiên quyết để tăng hiệu quả sản xuất của các doanh nghiệp. Tuy nhiên dù máy móc hiện đại đến đâu cũng đều do con người tạo ra. Nếu không có lao động sáng tạo của con người thì không thể có các máy móc thiết bị đó. Mặt khác máy móc thiết bị dù có hiện đại đến mấy cũng phải phù hợp với trình độ tổ chức, trình độ kỹ thuật, trình độ sử dụng máy móc của người lao động. Thực tế cho thấy ở nhiều doanh nghiệp, để cho người lao động thích nghi với máy móc hiện đaị đòi hỏi phải trải qua quá trình đào tạo trong thời gian dài và tốn kém do đó năng suất không cao dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh có thẻ dẫn đến thua lỗ. Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị: Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường, bộ máy quản trị doanh nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển cuả doanh nghiệp . Nếu bộ máy quản trị được tổ chức với cơ cấu phù hợp với nhiệm vự sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đòng thời có sự phân công nhiệm cụ thể giữa các thành viên của bộ máy quản trị sẽ đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao. Về khả năng tài chính: Khả năng về tài chính là vấn đề quan trọng hàng đầu giúp cho doanh nghiệp có thể tồn tại trong nền kinh tế. Doanh nghiệp có khả năng tài chính mạnh thì không những đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục ổn định mà còn giúp cho doanh nghiệp có khả năng đầu tư trang thiết bị, công nghệ sản xuất hiện đại hơn, có thể áp dụng kĩ thuật tiên tiến vào sản xuất nhằm làm giảm chi phí, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm giúp cho doanh nghiệp có thể đưa ra những chiến lược phát triển doanh nghiệp phù hợp với doanh nghiệp. Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới uy tín của doanh nghiệp tới khả năng chủ động trong sản xuất kinh doanh, khả năng tiêu thụ và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp ảnh hưởng tới mục tiêu tối thiểu hoá chi phí bằng cách chủ động khai thác sử dụng tối ưu các nguồn lực đầu vào. Do đó tình hình tài chính của doanh nghiệp có tác động rất mạnh tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.2. Các yếu tố khách quan Về môi trƣờng kinh tế pháp lý: Các chính sách kinh tế vĩ mô như chính sách đầu tư ưu đãi, chính sách phát triển sẽ tạo ra sự ưu tiên hay kìm hãm sự phát triển của từng ngành từng lĩnh vực cụ thể do đó tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong từng ngành, từng lĩnh vực nhất định.Các quy định pháp luật về kinh doanh cũng đều tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Một môi trường pháp lý lành mạnh vừa tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiến hành thuận lợi các hoạt động kinh doanh của mình lại vừa lại điều 4 Thang Long University Library chỉnh các hoạt động kinh tế vĩ mô theo hướng không chỉ chú trọng đến kết quả và hiệu quả riêng mà còn phải chú ý đến lợi ích của các thành viên khác trong xã hội. Môi trường pháp lý đảm bảo tính bình đẳng của mọi loại hình doanh nghiệp sẽ điều chỉnh các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, cạnh tranh nhau một cách lành mạnh. Về cơ sở hạ tầng: các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng như hệ thống đường giao thông, hệ thống thông tin liên lạc, điện, nước... quá trình tuyển chọn đào tạo nguồn nhân lực đều là những nhân tố tác động mạnh mẽ đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp kinh doanh ở những những khu vực có hệ thống giao thông thuận lợi, điện, nước đầy đủ, thị trường tiêu thụ thuận lợi sẽ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất, tăng tốc độ tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh thu, giảm chi phí kinh doanh... và do đó nâng cao hiệu quả kinh doanh. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành: là yếu tố quan trọng tạo ra cơ hội hoặc mối đe doạ cho các doanh nghiệp. Nếu sự cạnh tranh này là yếu thì các doanh nghiệp có cơ hội nâng giá nhằm thu được lợi nhuận cao hơn. Nếu sự cạnh tranh này là gay gắt dẫn đến sự cạnh tranh quyết liệt về giá cả có nguy cơ làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp trong cùng một ngành với nhau ảnh hưởng trực tiếp tới lượng cung cầu sản phẩm của mỗi doanh nghiệp, ảnh hưởng tới giá bán, tốc độ tiêu thụ sản phẩm... do vậy ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trong một ngành bao gồm nhiều doanh nghiệp khác nhau nhưng thường trong đó chỉ có một số đóng vai trò chủ chốt như những đối thủ cạnh tranh chính (có thể hình thành một tập đoàn nắm giữ về giá ) có khả năng chi phối khống chế thị trường. Nhiệm vụ của mỗi doanh nghiệp là tìm kiếm thông tin phân tích đánh giá chính xác khả năng của đôí thủ cạnh tranh này là để tìm ra một chiến lược phù hợp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. 1.3. Các phƣơng pháp phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 1.3.1. Phương pháp so sánh3 Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích hoạt động kinh doanh. Khi sử dụng phương pháp so sanh cần nắm 3 nguyên tắc : 1.3.1.1. Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm căn cứ so sánh, được gọi là gốc so sánh. Tùy theo mục đích của nghiên cứu mà chọn gốc so sánh. Tùy theo mục đích của nghiên cứu mà lựa chọn gốc so sánh thích hợp. Các gốc so sánh có thể là: -Tài liệu năm trước (kỳ trước), nhằm đánh giá xu hướng phát triển của các chỉ tiêu. 3 Trang 13-15 TS.Phạm Văn Dược(2005),Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB thành phố Hồ Chí Minh 5 -Các mục tiêu đã sự kiến (kế hoạch, dự toán , định mức) nhằm đánh giá tình hình thực hiện so vớ kế hoạch, dự toán , định mức. -Các chỉ tiêu trung bình của ngành, khu vực kinh doanh, nhu cầu đơn đặt hàng… Nhằm khẳng định vị trí của doanh nghiệp và khả năng đáp ứng nhu cầu… Các chỉ tiêu của kỳ được so sánh với kỳ gốc được gọi là chỉ tiêu kỳ thực hiện và là kết quả mà doanh nghiệp đã đạt được 1.3.1.2.Điều kiện so sánh Để phép so sánh có ý nghĩa thì điều kiện tiên quyết là các chỉ tiêu được sử dụng phải đồng nhất. Trong thực tế thương điều kiện có thể so sánh được giữa các chỉ tiêu kinh tế cần được quan tâm cả về thời gian và không gian. -Về mặt thời gian: là các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thời gian hạch toán phải thống nhất trên 3 mặt sau : + Phải cùng phản ánh nội dung kinh tế +Phải cùng một phương pháp tính toán +Phải cùng một đơn vị đo lường -Về mặt không gian: các chỉ tiêu cần phải được quy đổi về cùng quy mô và điều kiện dinh doanh tương tự nhu nhau. 1.3.1.3.Kỹ thuật so sánh Để đáp ứng các mục tiêu nghiên cứu thường người ta sử dụng những kỹ thuật so sánh sau: So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện khối lượng quy mô của các hiện tượng kinh tế. So sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia, giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức phố biến của các hiện tượng kinh tế. So sánh bằng số bình quân: số bình quân là dạng đặc biệt của số tuyệt đối , biểu hiện tính chất dặc trưng chung về mặt số lượng, nhằm phản ảnh đặc điểm chung của một đơn vị, một bộ phận, hay một tổng thể chung có cùng một tính chất. So sánh mực biến động tương đối điều chính theo hương quy mô chung: là kết quả so sánh của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với trị số kỳ gốc đã được điều chỉnh theo hệ số của chỉ tiêu có liên quan theo hướng quyết định quy mô chung. 1.3.2. Phương pháp thay thế liên hoàn4 4 Trang 18-19 TS.Phạm Văn Dược(2005),Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB thành phố Hồ Chí Minh 6 Thang Long University Library Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích. Quá trình thực hiện phương pháp thay thế liên hoàn gồm ba bước sau : Bƣớc 1 : xác định đối tương phân tích là mức chênh lệch chỉ tiêu kỳ phân tích so với kỳ gốc. Nếu gọi Q1 là chỉ tiêu kỳ phân tích và Q0 là chỉ tiêu kỳ gốc. Đối tượng phân tích được xác định là Q1 – Q0 = ∆ Q Bƣớc 2: thiết lập mối quan hệ của các nhân tố với chỉ tiêu phân tích và sắp xếp các nhân tố theo trinh tự nhất định, từ nhân tố lượng đến nhân tố chất Kỳ phân tích : Q1 = a1 x b1 x c1 x d1 Kỳ gốc: Q0 = a0 x b0 x c0 x d0 Bƣớc 3: lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc theo trình tự sắp xếp ở bước 2 Thế lần 1 : a1 x b0 x c0 x d0 Thế lần 2 : a1 x b1 x c0 x d0 Thế lần 3 : a1 x b1 x c1 x d0 Thế lần 4 : a1 x b1 x c1 x d1 Thế lần cuối cùng chính là các nhân tố ở kỳ phân tích được thay thế toàn bộ nhân tố kỳ gốc Bƣớc 4: Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến đối tượng phân tích bằng cách lấy kết quả thay thế lần sau so với kết quả thay thế lần trước ta được mức ảnh hưởng của nhân tố mới và tổng đại số của các nhân tố được xác định, bằng đối tượng phân tích ∆Q. Mức Mức Mức Mức ảnh hưởng ảnh hưởng ảnh hưởng ảnh hưởng của nhân tố a: a1b0c0d0 – a0b0c0d0 = của nhân tố b: a1b1c0d0 – a1b0c0d0 = của nhân tố c: a1b1c1d0 – a1b1c0d0 = của nhân tố d: a1b1c1d1 – a1b1c1d0 = Tổng cộng các nhân tố: a1b1c1d1 – a0b0c0d0 = a + b + c + d Q1 – Q0 = ∆Q 7 a b c d 1.3.3. Phương pháp phân tích chi tiết5 Chi tiết theo các bộ phận cấu thành của chỉ tiêu : các chỉ tiêu kinh tế thường được chi tiết thành các yếu tố cấu thành. Nghiên cứu chi tiết giúp ta đánh giá chính xác các yếu tố cấu thành của các chỉ tiêu phân tích. Chi tiết theo thời gian : các kết quả kinh doanh bao giờ cũng là 1 quá trình trong từng khoản thời gian nhất định. Mỗi khoản thời gian khác nhau có những nguyên nhân tác động không giống nhau. Việc phân tích chi tiết này giúp ta đánh giá chính xác và đúng đắn kết quả kinh doanh, từ đó có các giải pháp hiệu lực trong từng khoảng thời gian. Chi tiết theo địa điểm và phạm vi kinh doanh: kết quả hoạt động kinh doanh do nhiều bộ phận, theo phạm vi và địa điểm phát sinh khác nhau tạo nên. Việc chi tiết này nhằm đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của từng bộ phận, phạm vi và địa điểm khác nhau, nhằm khai thác các mặt mạnh và khắc phục các mặt yếu kém của các bộ phận và phạm vi hoạt động khác nhau. 1.3.4. Mô hình Dupont6 Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bảng cân đối kế toán. Trong phân tích tài chính, người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định. Dưới góc độ nhà đầu tư cổ phiếu, một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất là hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE). Do vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn hình thành nên tài sản, nên ROE sẽ phụ thuộc vào hệ số lợi nhuận trên tổng tài sản. Mối quan hệ này được thể hiện bằng mô hình Dupont như sau: = ROA= x = ROS x Hiệu suất sử dụng tài sản Lợi nhuận sau thuế ROE = Vốn chủ sở hữu Lợi nhuận sau thuế x = Doanh thu = 5 6 ROS x Doanh thu Tổng tài sản Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu x Đòn bẩy tài chính Trang 31 TS.Phạm Văn Dược(2005),Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB thành phố Hồ Chí Minh Trang 54.PGS.TS Lưu Thị Hương (2013), Giáo trình tài chính doanh nghiệp ,NXB Đại học Kinh tế quốc dân 8 Thang Long University Library 1.4. Các nội dụng phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 1.4.1. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời 1.4.1.1.Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản(ROA) Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích doanh nghiệp bỏ ra 100 đồng tài sản đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản càng tốt. Đây là nhân tố giúp nhà quản trị đầu tư theo chiều rộng như đầu tư xây dựng nhà xưởng, mua thêm máy móc thiết bị, mở rộng thị phần tiêu thụ… 1.4.1.2. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE ) Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng vốn chủ sở hữu thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngày càng tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của chủ doanh nghiệp. Đây là nhân tố giúp nhà quản trị tăng vốn chủ sở hữu phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.4.1.3.Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích doanh nghiệp thu được 100 đồng doanh thu hoặc doanh thu thuần thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này thấp cho thấy nhà quản trị cần tăng cường kiểm soát chi phí của các bộ phận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí càng tốt. Đây là nhân tố giúp nhà quản trị mở rộng thị trường, tăng doanh thu. 1.4.2. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán 1.4.2.1.Khả năng thanh toán hiện hành Chỉ tiêu này cho biết khả năng của một Công ty trong việc dùng các tài sản ngắn hạn như tiền mặt, hàng tồn kho hay các khoản phải thu để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn của mình. Tỷ số này càng cao chứng tỏ Công ty càng có nhiều khả năng sẽ hoàn trả được hết các khoản nợ. Tỷ số thanh toán hiện hành nhỏ hơn 1 cho thấy 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng