Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh tài tâm...

Tài liệu Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh tài tâm

.PDF
75
707
121

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TÀI TÂM SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ HOA MÃ SINH VIÊN : A19427 NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TÀI TÂM Giáo viên hướng dẫn : Ths. Phạm Thu Thủy Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hoa Mã sinh viên : A19427 Ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và làm khóa luận, em xin gửi lời cảm ơn và sự tri ân sâu sắc tới cô giáo hướng dẫn Th.S Ngô Thị Quyên đã tận tình giúp đỡ em để em hoàn thành tốt bài khóa luận này. Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Bộ môn Tài Chính – Ngân Hàng, trường ĐH Thăng Long đã giảng dạy tận tình, trang bị cho em những kiến thức cơ bản trong học tập và nghiên cứu khóa luận cũng như trong công việc sau này. Với vốn kiến thức em đã tiếp thu được trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách tự tin vững chắc. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô, chú, anh, chị phòng kinh doanh cũng như toàn thể nhân viên tại Công ty TNHH Tài Tâm đã tạo nên điều kiện cho em hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Trong thời gian thực tập cũng như trong quá trình làm khóa luận, khó tránh khỏi sai sót, em rất mong được sự chỉ bảo thêm của các thầy, cô Bộ môn tài chính – ngân hàng để giúp em hoàn thiện thêm được kỹ năng của mình, hoàn thành và đạt kết quả tốt bài khóa luận. Cuối cùng, em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong sự nghiệp, đồng thời kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Công ty luôn mạnh khỏe, thành công, chúc Công ty ngày càng phát triển hơn trong tương lai. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện, có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thị Hoa Thang Long University Library MỤC LỤC CHƯƠNG 1. NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ............................................... 1 1.1. Tổng quan về phân tích hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp .............. 1 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp ........................... 1 1.1.2. Khái niệm về phân tích hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp ........... 2 1.1.3. Phương pháp sử dụng trong phân tích hiệu quả knh doanh..................... 2 1.1.3.1. Phương pháp so sánh ......................................................................... 2 1.1.3.2. Phương pháp thay thế liên hoàn ......................................................... 3 1.1.3.3. Phương pháp phân tích Dupont:......................................................... 4 1.1.4. Thông tin sử dụng phân tích hiệu quả kinh doanh ................................... 4 1.1.4.1. Thông tin kế toán ................................................................................ 4 1.1.4.2. Thông tin bên ngoài ............................................................................ 6 1.1.5. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh trong DN .............................. 6 1.2. Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh trong DN ...................................... 7 1.2.1. Phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ...................................... 7 1.2.1.1. Phân tích doanh thu ........................................................................... 7 1.2.1.2. Phân tích chi phí ................................................................................ 8 1.2.1.3. Phân tích lợi nhuận .......................................................................... 10 1.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ......................................................... 11 1.2.2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung......................................... 11 1.2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn: .................................. 12 1.2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn: ..................................... 14 1.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn ................................................... 16 1.2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay: ................................................ 16 1.2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu: .................................... 17 1.2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí ......................................................... 18 1.2.5. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động ...................................................... 19 1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh............ 20 1.3.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ...................................................... 20 1.3.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ...................................................... 21 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TÀI TÂM .................................................................................. 22 2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH TÀI TÂM ........................................... 22 2.1.1. Quá trình hình thành phát triển .............................................................. 22 2.1.2. Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh ........................................................... 23 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty ...................................................................... 24 2.1.4. Chức năng của từng bộ phận .................................................................. 24 2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH Tài Tâm....................................................................................................................... 26 2.2.1. Phân tích kết quả kinh doanh của công ty............................................... 26 2.2.1.1. Phân tích tình hình doanh thu ........................................................... 26 2.2.1.2. Phân tích tình hình chi phí................................................................ 31 2.2.1.3. Phân tích tình hình lợi nhuận ........................................................... 33 2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty ........................................ 36 2.2.2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung......................................... 36 2.2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn: .................................. 39 2.2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn: ..................................... 43 2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn ................................................... 46 2.2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay: ................................................ 46 2.2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu: .................................... 49 2.2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí tại công ty ....................................... 52 2.2.5. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động ...................................................... 54 2.3. Nhận xét về hiệu quả kinh doanh của công ty ............................................. 55 2.3.1. Kết quả đạt được ...................................................................................... 55 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ......................................................................... 55 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TÀI TÂM ......................................................................... 57 3.1. Giải pháp tăng doanh thu ............................................................................. 57 Thang Long University Library 3.1.1. Quản lý các khoản phải thu:.................................................................... 57 3.1.2. Tăng cường quản lý hàng tồn kho: ......................................................... 59 3.1.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ ................................................................... 59 3.1.4. Tăng cường hoạt động nghiên cứu thị trường thông qua khách hàng ... 59 3.1.5. Giải pháp quản lý tài sản cố định ............................................................ 60 3.1.6. Giải pháp nâng cao hiệu quả lao động .................................................... 61 3.2. Giải pháp tiết kiệm chi phí giá vốn hàng bán .............................................. 62 DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ HĐKD Hoạt động kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn Thang Long University Library DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Bảng 2.1 Tình hình doanh thu của Công ty giai đoạn năm 2011-2013 ....................... 27 Bảng 2.2 Tốc độ tăng doanh thu theo từng dịch vụ của Công ty ................................ 29 Bảng 2.3 Khái quát tình hình chi phí của Công ty ..................................................... 31 Bảng 2.4 Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty TNHH Tài Tâm ........................ 34 Bảng 2.5 Hiệu quả sử dụng tài sản chung của công ty TNHH Tài Tâm ................... 36 Bảng 2.6 Bảng các chỉ tiêu ảnh hưởng đến ROA theo phương pháp Dupont ............ 38 Bảng 2.7 Tình hình tài sản ngắn hạn của công ty ....................................................... 39 Bảng 2.8 Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty TNHH Tài Tâmn ............... 41 Bảng 2.9 Tình hình tài sản dài hạn của công ty TNHH Tài Tâm ............................... 43 Bảng 2.10. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của công ty TNHH Tài Tâm ................ 44 Bảng 2.11. Tình hình vốn vay của công ty TNHH Tài Tâm ....................................... 46 Bảng 2.12 Hiệu quả sử dụng vốn vay của công ty TNHH Tài Tâm ........................... 48 Bảng 2.13. Tình hình nguồn vốn chủ sở hữu của công ty TNHH Tài Tâm ............. 49 Bảng 2.14. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của công ty TNHH Tài Tâm ............... 50 Bảng 2.15 Phân tích ROE theo mô hình Dupont ....................................................... 51 Bảng 2.16 Hiệu quả sử dụng chi phí của công ty TNHH Tài Tâm ............................. 53 Bảng 2.17 Hiệu quả sử dụng lao động của công ty TNHH Tài Tâm .......................... 54 Bảng 3.1. Bảng phân loại một số khách hàng tiêu biểu của công ty hiện nay ............. 58 Biểu đồ 2.1 Tình hình doanh thu thuần theo từng dịch vụ của Công ty ...................... 28 Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng doanh thu thuần theo phương thức bán hàng ............................ 30 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Tài Tâm ............................................ 24 LỜI MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong nền kinh tế mở cửa hiện nay để đứng vững trên thị trường là một điều hết sức khó khăn, nhất là từ khi Việt Nam gia nhập WTO, điều đó đặt doanh nghiệp vào một tinh thế vô cùng khó khăn,đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn luôn đôi mới và hoàn thiện mình. Để vừa đáp ứng được những yêu cầu trên, vừa tạo uy tín cạnh tranh với các đối thủ, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải xác định các tiềm lực của bản thân đơn vị. Vì vậy, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một vấn đề được chú trọng đặc biệt, để làm sao sử dụng có hiệu quả các nguồn lực hiện có của công ty sao cho phù hợp nhất, tránh tình trạng lãng phí, thất thoát. Nhận thức rõ vai trò và vị trí quan trọng của vấn đề trên, trong thời gian tìm hiểu, thực tập tại Công ty TNHH Tài Tâm em đã lựa chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Tài Tâm” Đối tượng nghiên cứu của đề tài Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Tài Tâm qua 3 năm 2011. 2012, 2013. Mục đích nghiên cứu của đề tài Tìm hiểu hệ thống những lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh Phân tích, đánh giá thực trạng về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Tài Tâm qua các năm gần đây, để từ đó cho thấy những mặt mà công ty đã đạt được cũng như những mặt còn tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đó. Đề xuất một số biện pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm tới. Phạm vi nghiên cứu của đề tài Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Tài Tâm thể hiện qua các báo cáo tài chính của công ty trong vòng 3 năm 2011 – 2013, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH Tài Tâm Kết cấu của khóa luận gồm 3 chương Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Tài Tâm Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Tài Tâm Thang Long University Library CHƯƠNG 1. NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về phân tích hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp Trong xã hội tồn tại nhiều loại hoạt động như hoạt động kinh tế, xã hội, văn hóa, tuy nhiên hoạt động kinh tế là hoạt động chủ yếu, nó tác động và quyết định đến sự tồn tại và phát triển của các hoạt động khác. Hoạt động kinh doanh lại là hoạt động kinh tế khi việc tổ chức hoạt động đó nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Trong hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp luôn hướng tới mục tiêu đạt được kết quả và hiệu quả tốt nhất. Doanh nghiệp muốn tồn tại và vươn lên thì trước hết đòi hỏi kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao, doanh nghiệp càng có điều kiện tái sản xuất mở rộng, đầu tư nâng cấp máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ tiên tiến hiện đại. Kinh doanh có hiệu quả là tiền đề nâng cao phúc lợi cho người lao động, kích thích người lao động tăng năng suất lao động và là điều kiện nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trên thực tế có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh doanh, tiêu biểu như: Theo Adam Smith: “Hiệu quả kinh doanh là hiệu quả đạt được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá”. Quan điểm này thống nhất hiệu quả kinh doanh với doanh thu tiêu thụ hàng hoá. Quan điểm này không phù hợp với thực tiễn. Trong quá trình kinh doanh, một doanh nghiệp không chỉ phải quan tâm đến doanh thu mà còn phải quan tâm tới chi phí. Khi kinh doanh, nếu doanh nghiệp đạt được mức doanh thu cao, thế nhưng chi phí bỏ ra lại quá cao, có khi còn cao hơn cả doanh thu thì không một doanh nghiệp nào muốn vậy. Nếu thế thì không thể coi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt được hiệu quả kinh doanh mặc dù doanh thu của doanh nghiệp lớn như thế nào. Theo P. Samerelson và W. Nordhaus thì: "hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một loạt hàng hoá mà không cắt giảm một loạt sản lượng hàng hoá khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng sản xuất của nó". Thực chất của quan điểm này đã đề cập đến khía cạnh phân bổ có hiệu quả các nguồn lực của nền sản xuất xã hội. Việc phân bổ và sử dụng các nguồn lực sản xuất trên đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ làm cho nền kinh tế có hiệu quả cao. Có thể nói mức hiệu quả ở đây mà tác giả đưa ra là cao nhất, là lý tưởng và không thể có mức hiệu quả nào cao hơn nữa. Nhiều nhà quản trị cho rằng hiệu quả kinh doanh là một vần đề phức tạp liên quan đến các yếu tố trong quá trình hoạt động kinh doanh. Do đó, hiệu quả kinh doanh 1 là đại lượng so sánh giữa chi phí bỏ ra và kết quả đạt được. Hiệu quả kinh doanh tăng trong trường hợp kết quả tăng, chi phí giảm hay tốc độ tăng của kết quả nhiều hơn tốc độ tăng của chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Tóm lại ta có thể hiểu hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế cơ bản, biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất nhằm mục tiêu kinh doanh. 1.1.2. Khái niệm về phân tích hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp. Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nhận thức và cải tạo hoạt động kinh doanh một cách tự giác và có ý thức phù hợp với điều kiện cụ thể và với yêu cầu của các quy luật kinh tế khách quan nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao. 1.1.3. Phương pháp sử dụng trong phân tích hiệu quả knh doanh Để có thể nắm được một cách đầy đủ thực trạng phân tích hiệu quả kinh doanh, nhà phân tích thường sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp so sánh, phương pháp thay thế liên hoàn, phương pháp phân tích Dupont. Sau đây là nội dung chính của các phương pháp trên. 1.1.3.1. Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh là một trong những phương pháp được các nhà phân tích sử dụng phổ biến nhằm xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Để sử dụng phương pháp này cần phải xác định rõ gốc so sánh, điều kiện so sánh và kỹ thuật so sánh. Gốc so sánh: Tùy thuộc vào mục đích nghiên cứu mà lựa chọn gốc so sánh cho phù hợp:  Kỳ gốc là năm trước nếu muốn thấy xu hướng phát triển của đối tượng phân tích  Kỳ gốc là năm kế hoạch: Tiêu chuẩn so sánh này có tác dụng đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu đặt ra.  Kỳ gốc là chỉ tiêu trung bình của ngành Tiêu chuẩn so sánh này thường sử dụng khi đánh giá kết quả của doanh nghiệp so với mức trung bình tiên tiến của các doanh nghiệp có cùng quy mô trong cùng ngành. 2 Thang Long University Library Điều kiện so sánh: Số liệu của các chỉ tiêu trong quá trình phân tích phải đảm bảo tính thống nhất về không gian và thời gian, nghĩa là phải cùng một một nội dung kinh tế, cùng một phương pháp tính toán, đơn vị đo lường, phạm vi, thời gian và quy mô không gian xác định. Kỹ thuât so sánh: Để phân tích hiệu quả kinh doanh chính xác thì nhà phân tích cần lựa chọn kỹ thuật so sánh thích hợp với mục tiêu so sánh. Nếu muốn kết quả so sánh biểu hiện cho sự biến động về khối lượng, quy mô thì nhà phân tích sẽ lựa chọn kỹ thuật so sánh bằng số tuyệt đối - đây là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc. Còn nếu nhà phân tích muốn kết quả so sánh biểu hiện tốc độ phát triển, mức độ phổ biến của các chỉ tiêu kinh tế thì sẽ sử dụng kỹ thuật so sánh bằng số tương đối - đây là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc. Ngoài ra nhà phân tích cũng có thể so sánh bằng số bình quân, đây là dạng đặc biệt của so sánh tuyệt đối, biểu hiện đặc trưng chung về mặt số lượng nhằm phản ánh đặc điểm chung của một đơn vị kinh tế, một bộ phận hay một tổng thể chung có cùng một tính chất. Số so sánh bình quân ta sẽ đánh giá được tình hình chung, sự biến động về số lượng, chất lượng trong quá trình sản xuất kinh doanh, đánh giá xu hướng phát triển của doanh nghiệp. Phương pháp so sánh có ưu điểm là đơn giản và dễ thực hiện, song khi sử dụng phương pháp này trong quá trình phân tích thì các nhà quản lý chỉ mới dừng lại ở trạng thái biến đổi tăng lên hay giảm xuống của các chỉ tiêu. Để tìm hiểu sâu xem nguyên nhân dẫn đến sự tăng giảm này thì phương pháp này vẫn chưa hoàn thành được mục tiêu này. 1.1.3.2. Phương pháp thay thế liên hoàn Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích kinh doanh nhằm mục đích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố để chỉ tiêu phân tích bằng các đặt các nhân tố trong điều kiện giả định và khi xác định ảnh hưởng của nhân tố nào thì người ta loại trừ ảnh hưởng của nhân tố khác. Có thể khái quát phương pháp này như sau: Bước 1: Xác định công thức, tức là thiết lập mối quan hệ của các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích qua một công thức nhất định. Công thức bao gồm tích số các nhân tố ảnh hưởng và chỉ tiêu phân tích. Tuy nhiên khi thiết lập công thức thì cần phải sắp xếp các nhân tố số lượng trước, nhân tố chất lượng sau; nếu có nhiều nhân tố lượng thì cần sắp xếp nhân tố chính yếu trước, nhân tố thứ yếu sau Bước 2: Xác định đối tượng phân tích bằng cách so sánh số liệu thực hiện với số liệu gốc, phần chênh lệch đó chính là đối tượng phân tích 3 Bước 3: Xác định mức ảnh hưởng của các nhân tố thông qua việc thay thế từng nhân tố một: khi thay thế một nhân tố thì cố định các nhân tố còn lại, nhân tố nào đã được thay thế thì cố định ở kỳ phân tích, nhân tố chưa được thay thế thì cố định ở kỳ gốc. Bước 4: Tìm nguyên nhân làm thay đổi các nhân tố, nếu do nguyên nhân bên trong của doanh nghiệp thì tìm biện pháp thích hợp để khắc phục, củng cố xây dựng phương hướng cho kỳ sau. Ưu điểm của phương pháp này là dễ thực hiện, dễ tính toán hơn so với phương pháp khác dùng để xác định nhân tố ảnh hưởng. Tuy vậy các mối quan hệ của các yếu tố phải được giả định có quan hệ theo mô hình tích số trong khi thực tế các nhân tố có thể có mối quan hệ theo nhiều dạng khác nhau. Hơn nữa, khi xác định nhân tố nào đó ta phải giả định nhân tố khác không thay đổi nhưng trong thực tế điều này hoàn toàn không xảy ra. 1.1.3.3. Phương pháp phân tích Dupont: Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Trong phân tích tài chính, người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ tương hỗ giữa các chỉ tiêu tài chính, từ đó biến đổi một chỉ tiêu tổng hợp thành một hàm số của một loạt các biến số. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định. Chẳng hạn, khi phân tích tỷ suất sinh lời của Tổng tài sản (ROA): Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản (ROA) Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản Nhà phân tích có thể phát triển chỉ tiêu này thành: Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Doanh thu thuần Tổng tài sản Hay: Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần Hệ số vòng quay tổng tài sản 1.1.4. Thông tin sử dụng phân tích hiệu quả kinh doanh 1.1.4.1. Thông tin kế toán Phân tích hiệu quả hoạt động được thực hiện trên cơ sở các báo cáo tài chính được hình thành thông qua việc xử lý các báo cáo kế toán: Đó là Bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các báo cáo chi tiết khác. 4 Thang Long University Library Bảng cân đối kế toán: Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng thể, là bảng tổng hợp - cân đối tổng thể phản ánh tổng hợp tình hình vốn kinh doanh của đơn vị cả về tài sản và nguồn vốn hiện có của đơn vị ở một thời điểm nhất định. Thời điểm quy định là ngày cuối cùng của một kỳ báo cáo. Thực chất của bảng cân đối kế toán là bảng cân đối giữa tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp cuối kỳ hạch toán. Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản, nguồn vốn, và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó Bảng cân đối kế toán có một vai trò quan trọng, bởi nó là tài liệu để nghiên cứu, đánh giá tổng quát tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ sử dụng vốn ở một thời điểm nhất định. Thông qua bảng cân đối kế toán, ta có thể xem xét quan hệ cân đối từng bộ phận vốn và nguồn vốn, cũng như các mối quan hệ khác, giúp cho người quản lý thấy rõ tình hình huy động nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vay nợ để mua sắm từng loại tài sản, hoặc quan hệ giữa công nợ khả năng thanh toán, kiểm tra các quá trình hoạt động , kiểm tra tình hình chấp hành kế hoạch…Từ đó phát hiện được tình trạng mất cân đối, và có phương hướng và biện pháp kịp thời đảm bảo các mối quan hệ cân đối vốn cho hoạt động tài chính thực sự trở nên có hiệu quả, tiết kiệm và có lợi cho doanh nghiệp. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh cho biết sự dịch chuyển của tiền vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó cho phép dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp tương lai. Báo cáo kết quả kinh doanh còn giúp các nhà phân tích so sánh doanh thu và số tiền thực nhập quỹ khi bán hàng hóa, dịch vụ với tổng chi phí phát sinh và số tiền thực xuất quỹ để vận hành doanh nghiệp. Từ đó có thể xác định kết quả kinh doanh lãi hay lỗ. Như vậy báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh kết quả kinh doanh, phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Nó cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và kết quả quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bảng báo cáo chi tiết khác Khi phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ta cần phải có số liệu chi tiết về chi phí lãi vay, chi phí khả biến và bất biến trong khoản mục các yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh,chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Tất cả những số liệu trên muốn có được thì cần xem chi tiết trên các sổ kế toán chi tiết tại doanh nghiệp. 5 1.1.4.2. Thông tin bên ngoài Ngoài các thông tin từ báo cáo tài chính trên, khi phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nhà phân tích còn sử dụng các thông tin thị trường, đối thủ cạnh tranh, tình hình lạm phát… 1.1.5. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh trong DN Việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh chính là điều kiện tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Để có thể nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thì doanh nghiệp luôn phải nâng cao chất lượng hàng hóa, giảm chi phí,.. nhằm đạt mục tiêu lợi nhuận. Vì vậy đạt hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh là vấn đề quan tâm của doanh nghiệp trở thành điều kiện sống còn để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường. Hiệu quả kinh doanh cao cho ta biết được trình độ quản lý, trình độ sử dụng lao động của các nhà quản lý doanh nghiệp đồng thời cũng từ đó giúp các nhà quản trị đánh giá chung về nguồn lực của mình và đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực đó. Trước nhu cầu ngày càng tăng của con người, trong khi các nguồn lực đầu vào đang dần cạn kiệt buộc các doanh nghiệp phải sử dụng một cách hợp lý nhất các nguồn lực ấy để phục vụ cho sản xuất với chi phí thấp nhất mà vẫn đáp ứng được yêu cầu cuả khách hàng, không còn cách nào khác là doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả kinh doanh. Nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy cạnh tranh và tiến bộ trong kinh doanh. Chấp nhận cơ chế thị trường là chấp nhận sự cạnh tranh. Thị trường ngày càng phát triển thì các doanh nghiệp phải cạnh tranh với nhau ngày càng khốc liệt hơn. Sự cạnh tranh không chỉ là cạnh tranh về hàng hoá (chất lượng, giá cả, mẫu mã…) mà còn là sự cạnh tranh về uy tín, danh tiếng thị trường, có cạnh tranh thì doanh nghiệp mới hoàn thành mục tiêu đề ra. Cạnh tranh vừa là động lực thúc đẩy vừa là sự kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp. Do đó, để tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh. Để đạt được điều này thì sản phẩm của doanh nghiệp phải đạt yêu cầu về chất lượng, số lượng, giá cả, mẫu mã và dịch vụ bán hàng. Như vậy, hiệu quả kinh doanh chính là hạt nhân cơ bản của sự cạnh tranh, nâng cao hiệu quả kinh doanh là con đường để các doanh nghiệp tự nâng cao sức cạnh tranh. Nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp sẽ góp phần phát triển nền kinh tế xã hội. Khi hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được nâng cao thì doanh nghiệp sẽ có khả năng mở rộng quy mô doanh nghiệp, tạo việc làm cho người lao động, góp phần giải quyết việc làm cho xã hội. Ngoài ra, khi doanh nghiệp nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình thì mức đóng góp của doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước cũng sẽ tăng. 6 Thang Long University Library 1.2. Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh trong DN 1.2.1. Phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.1.1. Phân tích doanh thu Doanh thu là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản thu doanh nghiệp có được từ hoạt động sản xuất kinh doanh và cung ứng dịch vụ trong kỳ nhất định. Doanh thu bao gồm: Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu từ hoạt động khác hay thu nhập khác. Để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các nhà quản trị cần phân tich doanh thu sẽ giúp họ có cái nhìn toàn diện về tình hình doanh thu của doanh nghiệp. Để phân tích tình hình doanh thu, nhà quản trị thường sử dụng các chỉ tiêu sau:  Tổng doanh thu trong kỳ: tính tổng của doanh thu của tất cả các hoạt động của doanh nghiệp  Tốc độ tăng tổng doanh thu: Tốc độ tăng tổng doanh thu Doanh thu kỳ này Doanh thu kỳ trước Doanh thu kỳ trước 100 Phân tích doanh thu theo sản phẩm Một doanh nghiệp thường sản xuất kinh doanh nhiều mặt hàng, nhóm hàng khác nhau. Mỗi mặt hàng, nhóm hàng lại có đặc điểm sản xuất, kinh tế khác nhau, doanh thu đạt được cũng rất khác nhau. Thông thường doanh nghiệp chỉ tập trung vào một số sản phẩm chính để nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ hơn. Việc phân tích doanh thu theo từng sản phẩm, dịch vụ sẽ giúp doanh nghiệp tìm ra được sản phẩm nào đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Từ đó doanh nghiệp có thể xây dựng chiến lược đầu tư hợp lý cho từng sản phẩm nhắm tăng doanh thu, đồng thời giúp doanh nghiệp nâng cao được khả năng cạnh tranh trên thị trường. Khi phân tích nhà quản trị thường sử dụng các chỉ tiêu sau:  Tỷ trọng doanh thu theo từng sản phẩm: Tỷ trọng doanh thu sản phẩm i Doanh thu sản phẩm i Tổng doanh thu 100 Sau khi so sánh tỷ trọng doanh thu của các sản phẩm, nhà quản trị có thể biết được doanh thu của sản phẩm nào chiếm tỷ trọng cao nhất, sản phẩm nào có tỷ trọng thấp nhất. Dựa vào kết quả này nhà quản trị sẽ đưa ra ngân sách hợp lý cho từng sản phẩm. 7  Tốc độ tăng doanh thu theo từng sản phẩm Tốc độ tăng doanh thu sản phẩm i Doanh thu sản phẩm i Doanh thu sản phẩm i kỳ này kỳ trước Doanh thu sản phẩm i kỳ trước 100 Chỉ tiêu này cho biết sản phẩm nào có tốc độ tăng doanh thu cao hơn, đối với những sản phẩm có tỷ trọng doanh thu lớn thì tốc độ tăng doanh thu có cao không. Chỉ tiêu này cho thấy doanh nghiệp có đầu tư hợp lý hay không. Phân tích doanh thu theo phương thức bán hàng Doanh nghiệp có nhiều phương thức bán hàng khác nhau, mỗi phương pháp lại có ưu nhược điểm riêng, tiêu biểu như 2 phương thức sau:  Bán hàng thanh toán ngay: khách hàng sẽ thanh toán trực tiếp ngay bằng tiền mặt, tiền séc, các loại tín phiếu hoặc chuyển khoản qua ngân hàng;  Bán hàng trả chậm: Là phương thức mà bên bán giao hàng cho người mua nhưng người mua không thanh toán ngay mà trả tiền sau một thời gian đã thỏa thuận hoặc thanh toán thành nhiều lần. Trong giai đoạn hiện nay thì xu thế này ngày càng phát triển vì nó giúp thu hút khách hàng, tăng doanh thu. Tương tự như phân tích doanh thu theo sản phẩm, khi phân tích doanh thu theo phương thức bán hàng nhà quản trị thường so sánh tỷ trọng doanh thu theo từng phương thức bán hàng, tốc độ tăng của doanh thu theo từng phương thức bán hàng. Thông qua việc phân tích tình hình doanh thu theo phương thức bán hàng doanh nghiệp tìm ra những biện pháp hữu hiệu để thu hồi nhanh tiền bán hàng và có định hướng hợp lý trong việc lựa chọn phương thức bán hàng. 1.2.1.2. Phân tích chi phí Chi phí là các hao phí về nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được một kết quả kinh doanh nhất định. Khi tham gia vào kinh doanh mọi doanh nghiệp đều mong muốn tối đa hóa lợi nhuận, lợi nhuận của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng trực tiếp của những chi phí đã bỏ ra. Do đó việc tăng doanh thu và giảm chi phí là con đường duy nhất mà các doanh nghiệp đi đến lợi nhuận trong môi trường cạnh tranh. Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh một cách khách quan, nó luôn thay đổi trong quá trình tái sản xuất và gắn liền với sự đa dạng, phức tạp của từng loại hình sản xuất kinh doanh. Các khoản chi phí của doanh nghiệp bao gồm: Giá vốn hàng bán là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định. Riêng đối với doanh nghiệp thương mại không sản xuất ra hàng hóa mà chỉ thực hiện chức năng tiêu thụ thì 8 Thang Long University Library giá vốn hàng bán còn bao gồm chi phí mua hàng phân bố cho hàng hóa đã bán trong kỳ. Chi phí tài chính gồm có chi phí lãi vay, chi phí dự phòng các khoản đầu tư tài chính, lỗ từ đầu tư tài chính, lỗ do chênh lệch tỷ giá. Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ những chi phí chi ra cho việc tổ chức và quản lý trong toàn doanh nghiệp. Đó là những chi phí hành chính, kế toán, quản lý chung… Chi phí bán hàng là toàn bộ những chi phí phát sinh cần thiết để tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa; gồm các khoản chi phí như vận chuyển, bốc vác, bao bì, lương nhân viên bán hàng, hoa hồng bán hàng, khấu hao tài sản cố định và những chi phí liên quan đến dự trữ, bảo quản sản phẩm, hàng hóa,… Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp gồm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác, bị phạt thuế và các khoản chi phí khác. Khi phân tích chi phi doanh nghiệp cần phân tích một số chỉ tiêu sau:  Tổng chi phí trong kỳ bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng và chi phí khác  Tốc độ tăng của tổng chi phí và riêng từng loại chi phí Tốc độ tăng của chi phí Chi phí kỳ này Chi phí kỳ trước 100 Chi phí kỳ trước Chỉ tiêu này cho biết tốc độ tăng hay giảm của chi phí. Do chỉ tiêu tổng chi phí chỉ phản ánh về quy mô tiền vốn phục vụ quá trình kinh doanh và xác định số phải bù đắp từ thu nhập trong kỳ nên nhà quản trị thường sử dụng thêm chỉ tiêu này để phản ánh trình độ sử dụng các loại chi phí trong kỳ, chất lượng của công tác quản lý chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.  Tỷ suất chi phí: Tỷ suất chi phí Tổng chi phí Tổng doanh thu 100 Đây là chỉ tiêu cho biết để có được 100 đồng doanh thu thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí. Nhà quản trị dựa vào chỉ tiêu này để so sánh, phân tích trình độ quản lý và sử dụng chi phí giữa các kỳ trong doanh nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp có 9 thể đưa ra các biện pháp phù hợp nhằm tăng lợi nhuận đồng thời kiểm soát được rủi ro trong kinh doanh. 1.2.1.3. Phân tích lợi nhuận Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động khác đưa lại, là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả kinh tế các hoạt động của doanh nghiệp. Trong bảng báo cáo kết quả kinh doanh, lợi nhuận bao gồm: Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ: là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi giá thành toàn bộ (bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp). Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: là phần chênh lệch giữa thu và chi của hoạt động tài chính của doanh nghiệp, bao gồm lợi nhuận thu được từ hoạt động mua bán chứng khoán, hoạt động góp vốn liên doanh, hoạt động kinh doanh bất động sản, chênh lệch giữa lãi tiền gửi ngân hàng với lãi tiền vay ngân hàng… Lợi nhuận khác: Là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh, những khoản thu này mang tính chất không thường xuyên. Hay nói cách khác lợi nhuận khác là chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và chi phí khác phát sinh trong kỳ. Khi phân tích chung tình hình lợi nhuận, các chỉ tiêu thường được các nhà quản trị xem xét là:  Lợi nhuận trước thuế được xác định trên cơ sở tổng thu nhập trừ tổng chi phí  Lợi nhuận sau thuế được xác định bằng lợi nhuận sau thuế trừ thuế thu nhập  Tốc độ tăng lợi nhuận giữa kỳ này so với kỳ trước Tốc độ tăng lợi nhuận Lợi nhuận kỳ này Lợi nhuận kỳ trước 100 Lợi nhuận kỳ trước Các chỉ tiêu trên được sử dụng để đánh giá qui mô, mức độ tăng trưởng lợi nhuận nói chung cũng như bộ phận lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh cơ bản kỳ này so với kỳ trước. Ngoài ra, nhà quản trị còn quan tâm đến các chỉ tiêu như: tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE), hệ số biên lợi nhuận gộp, hệ số biên lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Hệ số biên lợi nhuận gộp Hệ số biên lợi nhuận gộp Tổng lợi nhuận gộp Tổng doanh thu thuần 10 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng