TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------ ----------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH
HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI LÖA GẠO
TỈNH AN GIANG
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
ThS. LA NGUYỄN THÙY DUNG
Cần Thơ -2013
NGUYỄN THỊ HOÀNG MAI
MSSV: 4094568
Lớp: QTKD-TỔNG HỢP 2- K35
LỜI CẢM TẠ
Trong suốt quá trình học tập, sinh hoạt tại trƣờng Đại học Cần Thơ, tôi đã
nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ tận tình của rất nhiều Quý thầy cô của trƣờng,
đặc biệt là các thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản trị kinh doanh. Các thầy cô đã dạy
cho tôi rất nhiều kiến thức bổ ích và những giá trị tuyệt vời trong cuộc sống.
Qua đó, tôi xin chân thành cảm ơn sự tận tình hƣớng dẫn, chỉ dạy của cô La
Nguyễn Thùy Dung. Cám ơn cô đã luôn chân thành, vui vẻ hƣớng dẫn tôi, tạo
mọi điều kiện cho tôi có thể thực hiện tốt đề tài của mình.
Tôi xin gửi lời cám ơn đến các thầy cô trƣờng Đại học Cần Thơ đã nhiệt
tình chỉ dạy giúp đỡ tôi trong suốt bốn năm học qua.
Tôi cám ơn những hộ nông dân, những cá nhân và tổ chức đang tham gia
buôn bán lúa gạo tại tỉnh An Giang đã hết lòng nhiệt tình giúp đỡ tôi trong công
tác thu thập dữ liệu để thực hiện đề tài.
Cám ơn tất cả những ngƣời bạn của tôi đã luôn chia sẻ, động viên, giúp đỡ
tôi trong suốt bốn năm qua và trong thời gian tôi thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin tỏ lòng biết ơn vô hạn đến gia đình cùng những ngƣời
thân thuộc của tôi, những ngƣời đã luôn ủng hộ và âm thầm tạo mọi điều kiện tốt
nhất cho tôi thực hiện luận văn.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên không thể
tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong đƣợc sự đóng góp chân tình của quý
Thầy Cô và các bạn để đề tài đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng, tôi kính chúc các quý thầy, quý cô trƣờng Đại Học Cần Thơ
đƣợc dồi dào sức khoẻ, hạnh phúc và thành công!
Ngày 17 tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hoàng Mai
i
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Mai
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ
đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày 17 tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hoàng Mai
ii
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Mai
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Họ và tên ngƣời nhận xét: LA NGUYỄN THÙY DUNG
Học vị: Thạc sĩ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hƣớng dẫn
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh – Trƣờng ĐHCT
Tên sinh viên: NGUYỄN THỊ HOÀNG MAI
MSSV: 4094568
Lớp: Quản trị kinh doanh tổng hợp 2 K35
Tên đề tài: Phân tích hệ thống kênh phân phối lúa gạo tỉnh An Giang.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. Hình thức trình bày:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
iii
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Mai
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
5. Nội dung và kết quả đạt đƣợc (Theo mục tiêu nghiên cứu)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
6. Các nhận xét khác:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu
cầu chỉnh sửa,…)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày ….. tháng …. Năm 2013
Giáo viên hƣớng dẫn
La Nguyễn Thùy Dung
iv
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Mai
MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1 GIỚI THIỆU ............................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU: .................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung....................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể....................................................................................... 2
1.3 GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ............... 3
1.3.1 Giả thuyết cần kiểm định ........................................................................ 3
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................ 3
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................. 3
1.4.1 Phạm vi không gian ................................................................................ 3
1.4.2 Phạm vi thời gian ................................................................................... 3
1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu: ............................................................................ 3
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .. 3
Chƣơng 2 PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
8
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................... 8
2.1.1 Khái niệm hệ thống kênh phân phối ....................................................... 8
2.1.2 Vai trò của phân phối ............................................................................. 9
2.1.3 Cấu trúc và hoạt động ............................................................................. 9
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 15
2.2.1 Phƣơng pháp chọn vùng nghiên cứu ..................................................... 15
2.2.2 Phƣơng pháp thu thập số liệu................................................................ 16
2.2.3 Phƣơng pháp phân tích số liệu .............................................................. 17
Chƣơng 3 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI LÖA GẠO
TẠI TỈNH AN GIANG .............................................................................. 20
3.1 ĐẶC ĐIỂM NGÀNH LÖA GẠO TỈNH AN GIANG.................................. 20
3.1.1 Đặc điểm tự nhiên: ............................................................................... 20
3.1.2 Đặc điểm kinh tế -xã hội ...................................................................... 26
3.1.3 Tình hình sản xuất lúa của tỉnh An Giang giai đoạn 2010-2012 ............ 28
v
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Mai
3.2 MÔ TẢ HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI LÖA GẠO HIỆN TẠI CỦA
TỈNH AN GIANG............................................................................................. 31
3.2.1 Nông dân .............................................................................................. 33
3.2.2 Thƣơng lái:........................................................................................... 43
3.2.3 CTLT, NMXX quy mô lớn ................................................................... 48
3.2.4 Bán buôn .............................................................................................. 52
3. 2.5 Bán lẻ .................................................................................................. 55
3.2.6 Tổng hợp hệ thống kênh phân phối lúa gạo hiện tại của tỉnh An Giang 59
3.2.7 Sự vận hành của kênh phân phối .......................................................... 60
3.3 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA KÊNH PHÂN PHỐI LÖA
GẠO TỈNH AN GIANG ................................................................................... 63
3.3.1 Đánh giá về sản lƣợng phân phối và tiêu thụ ........................................ 63
3.3.2 Đánh giá về chi phí-lợi nhuận và phân phối giá trị gia tăng giữa từng
thành viên tham gia kênh phân phối .............................................................. 63
3.3.3 Đánh giá về rủi ro trong phân phối: ...................................................... 66
Chƣơng 4 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KẾT QUẢ
KÊNH PHÂN PHỐI LÖA GẠO Ở AN GIANG ........................................... 68
4.1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHẨM CHẤT GẠO .......................... 68
4.1.1 Giống lúa: ............................................................................................ 68
4.1.2 Độ lẫn loại trong lúa gạo (pha tạp) ....................................................... 69
4.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ LIÊN KẾT GIỮA CÁC THÀNH
VIÊN TRONG KÊNH PHÂN PHỐI ................................................................. 69
4.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN ĐIỀU HÕA TRONG PHÂN PHỐI .... 71
4.4 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CẠNH TRANH VỚI GẠO NGOẠI
NHẬP ............................................................................................................... 71
Chƣơng 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO HỆ THỐNG
KÊNH PHÂN PHỐI LÖA GẠO TỈNH AN GIANG ................................ 73
5.1 NHỮNG MẶT CỒN TỒN TẠI TRONG KÊNH PHÂN PHỐI LÖA GẠO . 73
5.1.1 Phẩm chất gạo ...................................................................................... 73
5.1.2 Chi phí marketing cao và lợi nhuận thấp............................................... 73
5.1.3 Sự liên kết giữa các thành viên ............................................................. 74
vi
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Mai
5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA KÊNH PHÂN
PHỐI ................................................................................................................. 75
5.2.1 Tuyên truyền đến nông dân về các giống lúa chất lƣợng phù hợp với đất
đai ................................................................................................................. 75
5.2.2 Nghiên cứu giống lúa mới phù hợp với thổ nhƣỡng .............................. 75
5.2.3 Xây dựng mối liên kết nông dân-thƣơng lái-CTLT ............................... 76
5.2.4 Liên kết giữa CTLT và ngƣời bán lẻ .................................................... 77
Chƣơng 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 79
6.1 KẾT LUẬN ................................................................................................. 79
6.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 80
6.2.1 Đối với Nhà nƣớc và chính quyền địa phƣơng ...................................... 80
6.2.2 Đối với CTLT ...................................................................................... 81
6.2.3 Đối nhà khoa học trong nông nghiệp .................................................... 81
6.2.4 Đối với nông dân .................................................................................. 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 83
BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN NÔNG HỘ ........................................... 89
vii
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Mai
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Cơ cấu diện tích lúa tỉnh An Giang trung bình giai đoạn 2009 – 2011 .... 16
Bảng 2.2 Thông tin về số lƣợng phỏng vấn các đối tƣợng nghiên cứu ................... 17
Bảng 3.1 Cơ cấu sử dụng đất năm 2011 ...................................................................... 25
Bảng 3.2 Dân số tỉnh An Giang qua 3 năm 2010-2012 .......................................... 26
Bảng 3.3 Cơ cấu kinh tế tỉnh An Giang 2011-2012 và mục tiêu sắp tới ................... 27
Bảng 3.4 Diện tích, năng xuất và sản lƣợng lúa của các tỉnh ĐBSCL
năm 2012 ............................................................................................................... 29
Bảng 3.5 Tình hình sản xuất lúa trong ba năm 2010-2012 của tỉnh An Giang ........ 30
Bảng 3.6a Một số thông tin chung về nông hộ đƣợc phỏng vấn ............................. 34
Bảng 3.6b Thông tin chung về trình độ học vấn của nông hộ ................................. 35
Bảng 3.7 Tỉ lệ hộ có canh tác trong năm theo từng vụ 2012-2013 ......................... 36
Bảng 3.8 Thống kê tình hình sử dụng lúa giống năm 2012-2013 ........................... 37
Bảng 3.9 Tình hình sử dụng vốn đầu tƣ cho sản xuất của nông hộ ......................... 38
Bảng 3.10 Giá thành sản suất 1kg lúa của từng vụ 2012-2013 ............................... 39
Bảng 3.11 Thống kê đối tƣợng đƣợc nông dân bán lúa .......................................... 40
Bảng 3.12 Thống kê tỉ lệ lƣợng lúa nông dân phân phối đi tiêu thụ........................ 41
Bảng 3.13 Tổng hợp chi phí-lợi nhuận của nông dân trong một kg lúa .................. 42
Bảng 3.14 Thu nhập ƣớc tính bình quân/năm của nông dân ................................... 43
Bảng 3.15 Thông tin chung của các thƣơng lái ...................................................... 44
Bảng 3.16 Chi phí hoạt động của thƣơng lái .......................................................... 45
Bảng 3.17 Giá mua và giá bán trung bình của thƣơng lái trong 12 tháng qua ......... 46
Bảng 3.18 Tổng hợp chi phí-lợi nhuận trên một kg lúa của thƣơng lái ................... 47
Bảng 3.19 Thu nhập ƣớc tính bình quân/năm của thƣơng lái ................................. 47
Bảng 3.20 Tỉ lệ lƣợng lúa thƣơng lái phân phối cho từng nơi ................................ 48
viii
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Mai
Bảng 3.21 Tổng hợp chi phí lợi nhuận của CTLT .................................................. 50
Bảng 3.22 Tỉ lệ lƣợng lúa NMXX phân phối cho từng nơi .................................... 51
Bảng 3.23 Tỉ lệ lƣợng lúa nhà CTLT phân phối cho từng nơi ................................ 52
Bảng 3.24 Tổng hợp chi phí-lợi nhuận của ngƣời bán buôn cho một kg gạo bán ra 54
Bảng 3.25 Thu nhập ƣớc tính của ngƣời buôn gạo ................................................. 54
Bảng 3.26 Tỉ lệ lƣợng gạo nhà bán buôn phân phối cho từng nơi........................... 55
Bảng 3.27 Bảng tổng hợp chi phí lợi nhuận của ngƣời bán lẻ trên một kg gạo bán ra
. ............................................................................................................................. 57
Bảng 3.28 Thu nhập ƣớc tính của ngƣời bán lẻ ...................................................... 58
Bảng 3. 29 Tỉ lệ lợi nhuận và phân phối giá trị gia tăng trong kênh phân phối
lúa gạo của tỉnh An Giang ..................................................................................... 64
Bảng 4.1 Thứ tự khảo sát về lựa chọn giống theo tiêu chí của nƣời nông dân ........ 68
ix
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Mai
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Kênh phân phối trực tiếp............................................................................. 9
Hình 2: Kênh phân phối một giai đoạn .................................................................. 10
Hình 3: Kênh phân phối đầy dủ dài suốt ................................................................ 10
Hình 4: Kênh phân phối lúa gạo An Giang (Trần Hoài Phong, 2010) .................... 14
Hình 5: Kênh phân phối lúa gạo ở Đồng bằng sông Cửu Long (Nguyễn Ngọc
Quang năm 2010) ................................................................................................. 15
Hình 6: Sơ đồ hệ thống kênh phân phối lúa gạo tỉnh An Gianng ........................... 59
Hình 7: Cơ cấu đóng góp giá trị gia tăng của từng thành viên kênh
phân phối............................................................................................................... 65
Hình 8: Cơ cấu lợi nhuận của từng thành viên trong phân phối giá trị
gia tăng.................................................................................................................. 66
Hình 9: Sơ đồ các yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động của kênh phân phối lúa
gạo tỉnh An Giang ................................................................................................. 72
x
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Mai
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt:
ĐBSCL
Đồng bằng song Cửu Long
CTLT
Công ty chế biến và xuất khẩu lƣơng thực
NMXX
Nhà máy xay xát
xi
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Mai
Chƣơng 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:
Đảng và Nhà nƣớc ta đã xác định nông nghiệp, nông dân và nông thôn có vị trí
và vai trò hết sức quan trọng trong sự nghiệp phát triển của đất nƣớc. Nghề trồng
lúa nƣớc từ xƣa đến nay vẫn là một thế mạnh. Ngày nay, đƣợc sự quan tâm của Nhà
nƣớc, nghề trồng lúa càng phát triển mạnh mẽ và có vai trò quan trọng trong nền
kinh tế của đất nƣớc cũng nhƣ vƣơn ra nƣớc ngoài. Hàng năm, sản lƣợng lúa cả
nƣớc thu hoạch đƣợc khoảng 33-34 triệu tấn. Riêng năm 2012, sản lƣợng lúa đạt
mức kỷ lục 43,7 triệu tấn, trong đó sản lƣợng xuất khẩu là 7,72 triệu tấn (theo Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Tuy nhiên, trong sự phát triển của ngành
nông nghiệp lúa nƣớc của nƣớc ta vẫn còn gặp nhiều khó khăn và trở ngại: nông
dân chƣa đƣợc tiếp cận kỹ thuật canh tác một cách toàn diện, ảnh hƣởng đến chất
lƣợng lúa và phẩm chất gạo; đặc biệt là gạo xuất khẩu chƣa đáp ứng đƣợc các tiêu
chuẩn chất lƣợng, gây khó khăn trong việc ký kết các hợp đồng với nƣớc ngoài; tình
trạng giá gạo không ổn định vẫn đang tiếp diễn, ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi nhuận
của nông dân. Những khó khăn trên cho thấy nền nông nghiệp đang gặp phải những
thách thức trong cả sản xuất và tiêu thụ. Do đó, cả nƣớc nói chung và Đồng bằng
sông Cửu Long nói riêng đang tập trung tìm kiếm những giải pháp nhằm đƣa nền
nông nghiệp phát triển theo hƣớng chất lƣợng và bền vững.
Nếu Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất của cả nƣớc thì An Giang
là một trong những tỉnh trọng điểm về sản xuất lúa gạo của khu vực này. Năm 2012,
An Giang đã gieo trồng 475.644 ha lúa, chiếm 19% diện tích trồng lúa cả nƣớc, cho
năng suất bình quân khoảng 6,4 tấn/ha (theo Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang) cao
hơn mức năng suất trung bình cả nƣớc (cả nƣớc là 5,6 tấn/ha theo Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn). Ngoài ra, An Giang còn là tỉnh tiên phong trong việc
nghiên cứu và áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất lúa nƣớc nhƣ chƣơng trình “1
phải, 5 giảm”, “ruộng lúa bờ hoa”, “3 giảm, 3 tăng”... Những điều trên cho thấy nền
nông nghiệp An Giang đƣợc tỉnh nhà hết sức chú trọng. Tuy nhiên nông nghiệp lúa
nƣớc An Giang vẫn gặp phải những khó khăn chung của cả nƣớc. Mặc dù sản lƣợng
1
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Mai
hằng năm sản suất ra nhiều, nhƣng đầu ra tiêu thụ lại gặp khó khăn. Nông dân bán
lúa gặp tình trạng giá lúa bất ổn, không mang lại nguồn thu nhập ổn định trong đời
sống. Công ty lƣơng thực và xuất khẩu (CTLT) phải đối mặt với chất lƣợng lúa
không đảm bảo và hợp đồng xuất khẩu đầu ra khó khăn. Thêm vào đó, một bộ phận
ngƣời tiêu dùng trong tỉnh lại đang chuộng nhiều loại gạo ngoại nhập hơn gạo trong
nƣớc nhƣ gạo Sóc Thái, gạo Đài Loan.... khiến cho lƣợng cầu của gạo trong tỉnh ở
thị trƣờng nội địa cũng giảm sút. Ta thấy, những khó khăn trên, từ giá gạo đến
lƣợng tiêu thụ xuất khẩu và cả việc cạnh tranh trong thị trƣờng nội địa đều liên quan
đến hoạt động phân phối. Nhƣ vậy, để khắc phục những khó khăn đó thì phải xem
xét lại kênh phân phối lúa gạo của tỉnh nhƣ thế nào để tìm ra nguyên nhân của
những khó khăn trên. Xuất phát từ lý do đó, tác giả chọn nghiên cứu đề tài: “Phân
tích hệ thống kênh phân phối lúa gạo tỉnh An Giang” nhằm tìm ra nguyên nhân
và giải pháp để xây dựng kênh phân phối lúa gạo hiệu quả hơn, mang lại lợi nhuận
cao nhất cho ngƣời nông dân và góp phần phát triển ngành lúa gạo một cách toàn
diện .
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hệ thống kênh phân phối lúa gạo tỉnh An Giang để tìm ra những
nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả của hệ thống từ đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động của hệ thống kênh phân phối lúa gạo tỉnh An Giang.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích hiện trạng của hệ thống kênh phân phối lúa gạo tỉnh An Giang;
- Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động của kênh phân phối
lúa gạo tỉnh An Giang;
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động hệ thống kênh phân phối
lúa gạo tỉnh An Giang.
2
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Mai
1.3 GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Giả thuyết cần kiểm định
- Trong phân phối giá trị gia tăng, nông dân chiếm tỉ trọng về lợi nhuận cao
nhất.
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu
- Tình hình hoạt động của kênh phân phối lúa gạo tại An Giang hiện nay nhƣ
thế nào?
- Những yếu tố nào ảnh hƣởng đến kết quả của kênh phân phối hiện tại?
- Giải pháp nào để nâng cao hiệu quả cho hệ thống kênh phân phối nhằm phát
huy đƣợc lợi thế của tỉnh trong sản xuất và tiêu thụ lúa gạo ở An Giang?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phạm vi không gian
Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại địa bàn tỉnh An Giang.
1.4.2 Phạm vi thời gian
Đề tài đƣợc nghiên cứu trong 4 tháng bắt đầu từ tháng 2 và kết thúc vào tháng
5 năm 2013, số liệu thứ cấp đƣợc sử dụng trong trong giai đoạn 2010-2012, số liệu
sơ cấp đƣợc thu thập trong tháng 3 năm 2013.
1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu các đối tƣợng sau: nông dân trồng lúa, thƣơng lái, nhàn máy
xay xát, công ty lƣơng thực, bán buôn , buôn lẻ gạo.
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Nguyễn Ngọc Quang, 2010, đã thực hiện nghiên cứu đề tài “Phát triển kênh
phân phối lúa gạo khu vực Đồng bằng sông Cửu Long” với nội dung phân tích thực
trạng mạng lƣới bán lẻ mặt hàng lúa gạo trên cơ sở nghiên cứu các mối quan hệ
giữa ngƣời phân phối lẻ (bán lẻ) mặt hàng lúa gạo, ngƣời cung ứng, nông hộ,
thƣơng lái chủ yếu tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Từ đó đề xuất các giải
pháp phát triển mạng lƣới bán lẻ lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long. Các
phƣơng pháp đƣợc sử dụng để nghiên cứu là thống kê mô tả, so sánh, lợi ích-chi
3
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Mai
phí, phân tích kênh phân phối và phân tích phân biệt. Kết quả đạt đƣợc từ nghiên
cứu là thấy rõ sự kém hiệu quả của kênh phân phối lúa gạo từ nông hộ đến ngƣời
tiêu dùng cuối cùng ở Đồng bằng sông Cửu Long, hoạt động phân phối còn rời rạc,
manh mún, thiếu tập trung, thiếu liên kết giữa CTLT nông nghiệp và nông dân. Mối
quan hệ giữa thƣơng lái, doanh nghiệp với nhà bán lẻ chặt chẽ hơn có hợp tác với
nhau, còn giữa ngƣời bán lẻ và ngƣời tiêu dùng cũng có hợp tác nhƣng không chặt
chẽ. Các yếu tố ảnh hƣởng lớn nhất đến lợi nhuận của nông dân là số ngày lao động
nhà và chi phí sản xuất, trong quan hệ giao dịch giữa nông dân và thƣơng lái, hoạt
động đơn giản diễn ra manh mún, nông dân cũng không đƣợc hƣởng nhiều ƣu đãi từ
thƣơng lái. Giải pháp để giải quyết vấn đề là nông dân phải chủ động tìm kiếm đầu
ra lâu bền đồng thời nâng cao chất lƣợng hạt lúa; biến những thƣơng lái thành lực
lƣợng thu mua chuyên nghiệp ổn định bằng chính sách kinh tế và doanh nghiệp nhà
nƣớc; đầu tƣ cho cơ sở vật chất hạ tầng, gia tăng giá trị hạt gạo và đa dạng hóa các
sản phẩm từ gạo. Xây dựng kênh phân phối trực tiếp từ doanh nghiệp đến các đại lý
bán lẻ, không qua trung gian bán buôn.
Trần Hoài Phong, 2010, đã nghiên cứu đề tài “Phân tích chuỗi giá trị gạo
của tỉnh An Giang” với nội dung phân tích hoạt động của chuỗi giá trị gạo: phân
tích các yếu tố chi phí đầu vào và giá bán của ngƣời trồng lúa, phân tích cơ cấu chi
phí và hiệu quả sản xuất của các tác nhân trong chuỗi, so sánh lợi ích, chi phí và thu
nhập giữa các tác nhân cũng nhƣ phân phối lợi ích của từng tác nhân trong chuỗi và
đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động của chuỗi và cải thiện thu
nhập cho ngƣời trồng lúa. Các phƣơng pháp sử dụng để phân tích chuỗi giá trị là
Phân tích lợi ích - chi phí (BCA), phân tích so sánh số tuyệt đối, số tƣơng đối,
Cross-Tab, phân tích ngành ngành (CCA), cuối cùng phân tích mô hình 5 áp lực
cạnh tranh của Michael Porter để tìm ra giải pháp. Kết quả từ nghiên cứu cho thấy
lợi nhuận của ngƣời trồng lúa trong chuỗi đạt trung bình 42,47% so với chi phí sản
xuất nhƣng đời sống của nông dân vẫn còn nhiều khó khăn, mức thu nhập chỉ nhỉnh
hơn một chút so với mức chuẩn nghèo ở nông thôn. Thƣơng lái hƣởng phần trăm lợi
nhuận ít hơn (5,9%) so với chi phí nhƣng do sản lƣợng thu gom nhiều hơn rất nhiều
lần so với nông dân (640 tấn so với 18,5 tấn/năm) nên thu nhập hàng năm của
thƣơng lái cao hơn ngƣời nông dân nhiều lần. Tƣơng tự nhƣ vậy, doanh nghiệp
hƣởng đƣợc 5,7% giá mua đối với gạo nội địa và 6,46% so với gạo xuất khẩu nhƣng
4
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Mai
do sản lƣợng gạo rất cao (133.489 tấn/năm) nên lợi nhuận thu về hàng năm là rất
cao. Đối với tác nhân là các đại lý tiêu dùng, đƣợc hƣởng lợi nhuận là 9,59% giá
mua và có tăng khi thị trƣờng biến động (với mức tiêu thụ là 156 tấn/năm). Để cân
bằng lại lợi nhuận giữa các tác nhân trong chuỗi, tác giả đề xuất giải pháp là hỗ trợ
kỹ thuật tiên tiến cho nông dân nhằm tăng năng suất, tạo việc làm cho nông dân
trong thời gian nhàn rỗi tìm cách hạ giá các nguyên vật liệu đầu vào, nâng cao giá
trị gia tăng cho toàn chuỗi, tận dụng những phụ phẩm nông nghiệp cho những hoạt
động khác, sắp xếp lại kênh thị trƣờng cho phù hợp, nâng cao hiệu quả quản lý
chuỗi.
Lê Thị Thùy Linh, 2010, đã thực hiện nghiên cứu đề tài “Phân tích kênh phân
phối sản phẩm cam sành tỉnh Vĩnh Long và Đồng Tháp” với nội dung phân tích
kênh phân phối sản phẩm cam sành tại tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Đồng Tháp, xác định
các nhân tố tạo nên sự khác biệt về lợi nhuận giữa hai vùng và đề xuất các giải pháp
một cách toàn diện. Phƣơng pháp đƣợc sử dụng để nghiên cứu là phƣơng pháp so
sánh và xếp hạng, phân tích phân biệt đối với mục tiêu phân tích thực trạng sản
xuất, phƣơng pháp phân tích kênh thị trƣờng (xác định chi phí Marketing và
Marketing biên tế), phân tích chi phí - lợi ích cho mục tiêu phân tích kênh phân
phối và sử dụng kiểm định thống kê, ma trận SWOT để tìm ra giải pháp. Kết quả
đạt đƣợc: các tác nhân tham gia đều có lãi, ngƣời nông dân lãi ít, việc tiếp cận
thông tin thị trƣờng của các thành viên tham gia vào kênh cũng khá dễ dàng, giá bán
của các sản phẩm chủ yếu đƣợc quyết định dựa trên cơ sở thƣơng lƣợng giữa ngƣời
mua và ngƣời bán, giải pháp là tổ chức chặt chẽ giữa sản xuất và xuất khẩu, tăng
cƣờng ứng dụng tiến bộ khoa học vào sản xuất, kiểm soát nguồn giống tốt để cung
cấp cho ngƣời trồng cam để đảm bảo sản phẩm chất lƣợng, tổ chức lại vùng chuyên
canh, mở rộng diện tích trồng để tăng sản lƣợng đáp ứng nhu cầu sản xuất.
Vũ Thị Bảo Ngọc, 2012, đã nghiên cứu đề tài “Phân tích kênh phân phối dâu
Hạ Châu ở huyện Phong Điền thành phố Cần Thơ” với nội dung phân tích thực
trạng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm dâu Hạ Châu ở huyện Phong Điền-TP Cần Thơ,
phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất dâu Hạ Châu, phân tích thị
trƣờng, kênh phân phối sản phẩm và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả kinh tế và phát triển kênh phân phối của dâu Hạ Châu. Đề tài sử dụng phƣơng
pháp thống kê mô tả để phản ánh thực trạng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm dâu Hạ
5
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Mai
Châu, phƣơng pháp phân tích chi phí lợi nhuận và hồi quy tƣơng quan để phân tích
các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất của nông hộ, phƣơng pháp phân tích
kênh thị trƣờng và chi phí-lợi ích để đánh giá hiệu quả phân phối dâu Hạ Châu,
phƣơng pháp Probit để phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định có mở rộng
quy mô sản xuất hay không. Kết quả của nghiên cứu cho biết những điểm thuận lợi
khi trồng dâu Hạ Châu là điều kiện tự nhiên thuận lợi, ngƣời trồng dâu có kinh
nghiệm lâu năm, thủy lợi tốt. Bên cạnh đó cũng có những khó khăn là thiếu giống
chất lƣợng, sâu bệnh phát triển, chi phí đầu tƣ cao, thông tin thị trƣờng hạn chế. Tác
giả đề xuất một số giải pháp nhƣ sau: tăng cƣờng công tác tập huấn, nghiên cứu
chọn giống, thành lập và tham gia hợp tác xã để đẩy mạnh liên kết, xây dựng và
quảng bá thƣơng hiệu dâu Hạ Châu, phát triển kênh phân phối trực tiếp từ ngƣời sản
xuất đến ngƣời tiêu dùng và phát triển công nghệ chế biến.
Nguyễn Quốc Nghi, Huỳnh Trường Huy, Dương Quế Nhu, 2008, đã nghiên
cứu đề tài “Phân tích tình hình sản xuất, tiêu thụ và đề xuất các giải pháp phát triển
vùng mía nguyên liệu tỉnh Hậu Giang” với nội dung phân tích tình hình sản xuất
mía nguyên liệu ở tỉnh Hậu Giang, đánh giá năng suất và hiệu quả sản xuất cùng với
mô tả và phân tích hệ thống kênh tiêu thụ sản phẩm mía nguyên liệu, tìm các nhân
tố ảnh hƣởng để từ đó xây dựng giải pháp mang tính khoa học và khả thi giúp nâng
cao hiệu quả trồng mía của nông hộ, phát triển vùng mía nguyên liệu Hậu Giang.
Phƣơng pháp đƣợc sử dụng để nghiên cứu là thống kê mô tả: ƣớc lƣợng khoảng tin
cậy và xếp hạng theo tiêu thức, phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế để
thể hiện rõ tình hình sản xuất và tiêu thụ và đánh giá hiệu quả sản xuất, sử dụng
hàm hồi quy tuyến tính để phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận, thảo luận
nhóm với sự nhận định của chuyên gia là phƣơng pháp đƣợc sử dụng để xây dựng
giải pháp. Kết quả nghiên cứu cho thấy hoạt động sản xuất mía nguyên liệu ở Hậu
Giang là có hiệu quả kinh tế và là thế mạnh của vùng. Tuy nhiên, kênh phân phối
chƣa hợp lý. Nông dân không chủ động vận chuyển và bán mía nguyên liệu. Các
thƣơng lái và nhà máy tổ chức thu mua chƣa chặt chẽ xảy ra tình trạng tranh bán
tranh mua, giá cả biến động lớn. Mặc dù sản xuất có hiệu quả các thành tham gia
vào quá trình sản xuất và tiêu thụ đều có lợi nhƣng hiệu quả của cả ngành hàng vẫn
không cao. Giải pháp là thực hiện liên kết 4 nhà và xây dựng hệ thống phân phối
chặt chẽ để phát triển lợi thế của vùng.
6
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Mai
Trương Thị Kim Tú, 2011, đã nghiên cứu đề tài “Phân tích hệ thống phân
phối thuốc bảo vệ thực vật tại tỉnh An Giang” với nội dung Phân tích đánh giá thực
trạng hệ thống mặt hàng thuốc bảo vệ thực vật tại địa bàn tỉnh An Giang, phân tích
hệ thống phân phối thuốc bảo vệ thực vật và để xuất các giải pháp ổn định thị
trƣờng thuốc bảo vệ thực vật. Tác giả sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để phân
tích thực trạng, phân tích kênh phân phối để đánh giá kênh phân phối thuốc bảo vệ
thực vật hiện tại và sử dụng ma trận SWOT để tổng hợp đề ra giải pháp cho kênh
phân phối thuốc. Kết quả nghiên cứu là xác định đƣợc đại lý cấp I là nơi phân phối
có lợi nhất cho ngƣời nông dân và cũng là thành phần có mức lợi cao nhất. Tuy
nhiên, đại lý cấp I không cho bán thiếu nên không phù hợp với nhiều nông dân
nghèo. Đó là lý do để đại lý cấp III tồn tại. Trong khi đại lý cấp III là thành phần có
mức lợi không cao nhƣng làm cho nông dân không nhận đƣợc nhiều lợi ích. Thấy
đƣợc vấn đề đó tác giả đề xuất chiến lƣợc phân bổ lại kênh phân phối, tận dụng Hợp
tác xã tham gia vào kênh phân phối để phát huy điểm mạnh hạn chế khắc phục vấn
đề trên.
7
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Mai
Chƣơng 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm hệ thống kênh phân phối
Khái niệm Hệ thống: Hệ thống là một tập hợp hay một tổng thể gồm các phần
tử hay các bộ phận khác có mối quan hệ tác động qua lại với nhau và đƣợc sắp xếp
theo một trình tự nhằm đảm bảo tính thống nhất và có khả năng thực hiện một số
nhiệm vụ và mục tiêu nhất định. Một hệ thống có 3 tính chất cơ bản: các phần tử
hay các bộ phận trong hệ thống luôn có mối quan hệ ảnh hƣởng lẫn nhau, bất kỳ sự
thay đổi nào về quy mô hay về chất của một phần tử hoặc của hệ thống đều làm ảnh
hƣởng đến các phần tử khác và hệ thống, khi hệ thống hoạt động hiệu quả sẽ tạo ra
kết quả lớn hơn so với tổng kết quả của các phần tử riêng lẻ và ngƣợc lại.
Phân phối là một thành phần cơ bản của Marketing hỗn hợp hay một công cụ
của Marketing.
Kênh phân phối là tuyến đƣờng giúp nhà sản xuất đƣa sản phẩm của họ đến
tay ngƣời tiêu dùng một cách hiệu quả. Một kênh phân phối gồm các đối tƣợng: nhà
sản xuất, thành viên trung gian tham gia phân phối, ngƣời tiêu dùng.
Hệ thống kênh phân phối là một tập hợp các thành viên và các thành phần
khác có quan hệ lẫn nhau thực hiện nhiệm vụ phân phối nhằm mục tiêu tiêu thụ sản
phẩm. Hệ thống kênh phân phối gồm có: ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng cuối
cùng; hệ thống các thành viên trung gian phân phối (bao gồm nhà buôn sỉ, nhà buôn
lẻ, đại lý môi giới); cơ sở vật chất, phƣơng tiện vận chuyển và tồn trữ; hệ thống
thông tin thị trƣờng và các dịch vụ của hoạt động mua bán.
Riêng đối với hệ thống kênh phân phối lương thực thực phẩm, đây là sự kết
hợp phức tạp nhiều hoạt động, chức năng và quan hệ (sản xuất, bảo quản, lƣu kho,
dự trữ, vận chuyển, chế biến, đóng gói, bán buôn bán lẻ…) để có thể đáp ứng nhu
cầu thực phẩm của dân cƣ, đặc biệt là dân cƣ các đô thị, thành phố lớn.
8
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Mai
- Xem thêm -