ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
HUỲNH KHẢ TÚ
PHÂN TÍCH ĐA PHÂN GIẢI XÂY DỰNG THUẬT TOÁN
GIÁM ĐỊNH ẢNH CHO ẢNH COPY-MOVE
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2018
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
PHÂN TÍCH ĐA PHÂN GIẢI XÂY DỰNG THUẬT TOÁN
GIÁM ĐỊNH ẢNH CHO ẢNH COPY-MOVE
Chuyên ngành: Kỹ thuật Điện Tử
Mã số chuyên ngành: 62520203
Phản biện độc lập 1: PGS.TS.Lê Thị Lan
Phản biện độc lập 2: PGS.TS.Dương Anh Đức
Phản biện 1: GS.TSKH.Nguyễn Ngọc San
Phản biện 2: GS.TS. Vũ Đình Thành
Phản biện 3: PGS.TS.Nguyễn Hoàng Hải
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. GS.TS. Lê Tiến Thường
2. TS. Hà Việt Uyên Synh
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết
quả nghiên cứu và các kết luận trong Luận án này là trung thực, và không sao chép từ
bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu
đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng theo yêu cầu.
Tác giả Luận án
__________________________________
Huỳnh Khả Tú
1
TÓM TẮT LUẬN ÁN
Luận án trình bày các nội dung thực hiện trong quá nghiên cứu, từ những khảo
sát về giám định ảnh Copy-Move đến đề xuất các thuật toán giám định ảnh khả thi,
hướng tới ứng dụng phân tích đa phân giải để cân bằng được độ chính xác và thời gian
xử lý, đáp ứng yêu cầu và mục tiêu đặt ra. Với các nghiên cứu khảo sát từ các kỹ thuật
liên quan lĩnh vực giám định ảnh Copy-Move, Luận án xây dựng một sơ đồ tổng quát
để giải quyết bài toán. Xác định vùng giống nhau, là cơ sở của thao tác Copy-Move,
được sử dụng dựa trên phân tích đặc tính các khối ảnh nhỏ tạo nên vùng sao chép.
Trên cơ sở đó, Luận án đề xuất giải thuật đầu tiên cho thuật toán giám định ảnh CopyMove bằng cách tìm vùng giống nhau sau khi tách nền dựa trên phân tích histogram.
Giải thuật này tách nền ra khỏi đối tượng để tìm vùng sao chép nhằm giảm được sự dư
thừa trong tính toán trên vùng nền đối với các ảnh có nền tương đối đồng nhất và đối
tượng khá đơn giản.
Với các ảnh bất kỳ, cách trích đặc tính dùng các Zernike Moments cải tiến
(Modified Zernike Moments-MZMs) nhằm cực đại hóa số pixels khi ánh xạ vào vòng
tròn đơn vị được đưa ra trong giải thuật đề xuất thứ 2 đã giảm được các sai số hình học
và sai số số học khi tìm vùng giống nhau. Hai giải thuật ban đầu được đưa ra từ các
nghiên cứu khảo sát, giúp cải thiện được độ phức tạp (đối với giải thuật đầu) và độ
chính xác (đối với giải thuật thứ 2) bằng cách xét trực tiếp trên ảnh, và thông qua đó,
cho thấy sự cần thiết để phát triển đa phân giải vào việc xây dựng thuật toán giám định
ảnh Copy-Move hiệu quả.
Từ nhận định trên, Luận án tiến hành nghiên cứu lý thuyết hai phương pháp phân
tích đa phân giải bao gồm wavelets và curvlets; và đồng thời xây dựng thuật toán thứ 3
để tìm ra wavelets là ứng viên nổi bật hơn cho giám định ảnh Copy-Move. Không chỉ
thế, những đánh giá so sánh về kích thước khối ảnh, bộ lọc cho wavelets, bậc của
Zernike Moments (ZMs) cũng được xác định từ thuật toán thứ 3.
Giải thuật thứ 4 tiếp theo đề xuất cho thuật toán giám định ảnh Copy-Move bằng
cách phát hiện vùng giống nhau từ các vectors đặc tính dùng MZMs tại thành phần xấp
xỉ LL1 của biến đổi wavelets rời rạc, đã cân bằng được thời gian xử lý và độ chính xác
trên tập ảnh đa dạng hơn. Giải thuật đồng thời cũng xác định được vùng gốc và vùng
2
sao chép dựa vào so sánh giá trị độ sắc trên các vùng được phát hiện giống nhau, mà
các phương pháp trước đây chưa đề cập đến.
Để có thể tận dụng cả các dải thành phần tần số cao, Luận án xây dựng giải thuật
thứ 5 đề xuất cho thuật toán giám định ảnh Copy-Move bằng cách so sánh đặc tính từ
thành phần xấp xỉ và tính toán độ sắc tại thành phần tần số cao của DWT. Tính toán độ
sắc tại các thành phần tần số cao với mục đích xác định vị trí của các vùng cắt dán
nghi ngờ, kết hợp với các vùng giống nhau tìm được từ so sánh đặc tính dùng Phương
pháp khác biệt chuyển động (Run Difference Method-RDM) tại thành phần xấp xỉ có
thể giới hạn các vùng sao chép và cải tiến độ chính xác.
Với đặc tiểm tại những vị trí có cắt dán thì độ sắc sẽ rất cao và khác biệt với các
cạnh vốn có trên ảnh, Luận án đưa ra đề xuất 6 cho thuật toán xác định giả mạo CopyMove hoặc Splicing từ việc tính toán độ sắc tại thành phần tần số cao, kết hợp khôi
phục vùng giả mạo Copy-Move từ thành phần xấp xỉ của biến đổi DWT. Với nội dung
nghiên cứu này, giải thuật trước tiên có thể xác định được ảnh có giả mạo hay không,
và trong trường hợp có giả mạo thì thao tác giả mạo (bao gồm cả Copy-Move và
Splicing) và đối tượng giả mạo tương ứng sẽ được xác định. Việc xác định thao tác
Splicing chỉ là một điểm liên quan khi xác định thao tác, đề tài không nghiên cứu giải
thuật cho ảnh Splicing. Một hệ thống nhúng dùng Raspberry Pi3B được triển khai thực
hiện giải thuật 6 đã khẳng định được hiệu quả và khả năng ứng dụng của giải thuật.
Các giải thuật triển khai các thuật toán giám định ứng dụng đa phân giải được
kiểm chứng trên các ảnh Copy-Move trích từ tập ảnh benchmark [1], từ ảnh tự nhiên
với thao tác Photoshop, hoặc trích từ dbforgery [2] nếu có Splicing (đối với giải thuật
6) thông qua mô phỏng bằng Matlab 2013a, trên Windows 7 Ultimate 64-bit, CPU
Intel Core i5 @ 1.8GHz and 4GB RAM. Kết quả của mỗi giải thuật đều được đánh giá
so sánh về độ chính xác, recall và F với các phương pháp liên quan ở mức pixels.
Luận án là tập hợp kết quả của 13 công trình nghiên cứu, trong đó 05 công trình
được đăng trên Tạp chí uy tín (02 Tạp chí được indexed bởi Thomson Reuters, Web of
Science và Scopus, 02 Tạp chí thuộc danh mục tính điểm của Hội đồng học hàm, 01
Tạp chí quốc tế có phản biện), 01 chương sách và 07 báo cáo khoa học được trình bày
tại các Hội nghị khoa học quốc tế.
3
ABSTRACT
The dissertation presents contents of the research process, from doing survey on
Copy-Move forgery detection (CMFD) to proposing the suitable image forensics
algorithms, oriented to applying multi-resolution analysis to balance the accuracy and
processing time, which meets the given requirements and objectives. With research
studies on the field of Copy-Move image forensics, the dissertation builds a general
diagram to solve the problem. Identifying the similar areas, which is the basis of the
Copy-Move operation, is used based on the analysis of the characteristics of the small
blocks that constitute the replication area. On that basis, the dissertation proposes the
first algorithm for the CMFD algorithm by finding the copied regions after eliminating
the background using histogram analysis. The fact that the algorithm separates the
background from the foreground before finding the replication region reduces the
computing redundant of backgournd in case of relatively uniform background images
and simple objects.
In an arbitrary image, feature extraction using modified Zernike Moments
(MZMs) to maximize the number of pixels mapped to the unit circle, which is
suggested in the second proposed algorithm, reduces the geometric and numerical
error when searching the duplicated regions. The first two algorithms suggested from
investigational studies not only improve the complexity (for the first algorithm) and
accuracy (for the second algorithm) by processing directly in the tested image but also
show the necessary to develop a multiresolution analysis in building the effective
CMFD algorithms.
From the above suggestion, the dissertation studies on theory of multiresolution
analysis of wavelets and curvelets; and also build the third algorithm from which
wavelets is proved to be more suitable candidate in image forensics. In addition,
comparisons of image block size, wavelets filters, order of Zernike Moments (ZMs)
are also discussed in this algorithm.
The fourth algorithm proposes a CMFD solution by detecting the similar regions
from the characteristic vectors using MZMs at the LL1 approximation of Discrete
Wavelet Transforms, which balances between processing time and accuracy in the
more diverse set of images. The algorithm also identifies the original and copied
4
regions based on the comparison of the value of the sharpness in the detected areas,
which have not been previously mentioned.
In order to take advantage of high frequency components, the dissertation builds
the fifth algorithm which proposes for the Copy-Move image detection by comparing
properties from the approximation component and estimating the sharpness at high
frequency components of DWT. Sharpness estimation at high frequency components
to identify the locations of suspected copied-pasted regions, coupled with similar
regions detected from the comparison of characteristics using the Run Difference
Method (RDM) at the approximation component, can limit the copied areas and
improve the accuracy.
With the fact that the sharpness at the pasted position is very clear and different
from the edges of the image, the dissertation proposes the sixth algorithm for the
Copy-Move or Splicing counterfeit detection by sharpness estimation at high
frequency components, combined with Copy-Move faked region reconstruction from
the approximate component of the DWT transform. In this research, the algorithm
firstly determines whether the image is tampered; and in the case of tampering, the
manipulation of tampering (including Copy-Move and Splicing) and corresponding
fake objects will be defined. Determining the Splicing manipulation is only one of the
points involved in determining the manipulations, and the dissertation does not study
the algorithm for the Spliced images. An embedded system using Raspberry Pi3B to
implement the proposed algorithm has confirmed the efficiency and applicability of
the algorithm.
The algorithms deploying multi-resolution applications are tested on the CopyMove images from a set of benchmark images [1], from natural images with
Photoshop manipulations, or from the dbforgery [2] in case of Splicing (for algorithm
6) by Matlab 2013a, on Windows 7 Ultimate 64-bit, Intel Core i5 processor @ 1.8GHz
and 4GB RAM. The results of proposed algorithms are compared in accuracy, recall
and F with related methods at pixel level.
The dissertation is a collection of 13 papers, of which 05 papers are published in
prestigious journals, 01 book chapter and 07 scientific papers presented at the
International Conferences.
5
LỜI CÁM ƠN
“Chưa biết tri ân là chưa biết sống”- câu nói tình cờ tôi được nghe, và đã trở
thành châm ngôn sống của tôi. Trong cuộc sống này, mỗi người đều có những khả
năng, những ý chí phấn đấu, những quyết tâm, để đạt được những thành tựu riêng; tuy
nhiên điều quan trọng, và cũng chính là yếu tố không thể thiếu để một người có thể
tiếp cận đến mục tiêu của mình thật trọn vẹn, đó chính là được sự dẫn dắt và định
hướng trong một môi trường có nhiều điều kiện để nắm bắt và nhiều cơ hội tích lũy
kiến thức trên lĩnh vực mình đang hướng tới. Với thành quả mỗi người đạt được khác
nhau và dù ở mức độ nào, thì “tri ân’ là điều không thể không nhớ tới.
Mục tiêu của tôi không cao xa, những gì tôi đạt được không to lớn. Nhưng Luận
án này đối với tôi là cả một ấp ủ và mong đợi. Để có thể đặt bút viết những dòng này,
điều trước tiên tôi muốn nói, đó chính là kính gửi đến GS.TS. Lê Tiến Thường lời tri
ân chân thành nhất. Thầy đã dẫn dắt, định hướng, động viên và tạo mọi điều kiện tốt
nhất để tôi có thể hoàn thành nghiên cứu của mình. Với mỗi kết quả mà tôi đạt được
đều được sự chia sẻ, khích lệ và được Thầy tư vấn để có thể phát triển các ý tưởng tiếp
theo. Tôi may mắn đã được học Thầy từ những bài học đầu tiên về chuyên ngành và
được tiếp tục nghiên cứu dưới sự hướng dẫn đầy trách nhiệm và nhiệt huyết của Thầy.
Tôi kính gửi đến TS. Hà Việt Uyên Synh với những hỗ trợ, chia sẻ và ý kiến có ý
nghĩa cho quá trình nghiên cứu của tôi.
Tôi chân thành cảm ơn các Thầy/Cô ở Bộ Môn Viễn Thông đã có những ý kiến
đóng góp chuyên môn trong những chuyên đề để tôi có thể cải tiến và hoàn thiện
nghiên cứu; Cám ơn các Thầy/Cô/Anh/Chị Khoa Điện-Điện Tử, Phòng Đào tạo Sau
đại học đã luôn tạo điều kiện thuận lợi cho tôi, cũng như những tư vấn rất hữu ích
trong quá trình thực hiện nghiên cứu.
Tôi trân trọng cám ơn Trường Đại học Bách Khoa, Đề án 911 và nơi tôi công tác
đã cho tôi những cơ hội để thực hiện và hoàn tất Luận án này.
Cám ơn những người bạn, những đồng nghiệp, những người đã luôn động viên
tôi hoàn thành Luận án.
Kính gửi đến Ba, Mẹ và em trai cho tất cả những gì tôi có được đến ngày hôm
nay trong sự nghiệp và trong cuộc sống của mình.
Tp.HCM, ngày 06/8/2018
6
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 18
Sự cần thiết của nghiên cứu ........................................................................... 19
Đặt vấn đề....................................................................................................... 22
Hướng giải quyết vấn đề ................................................................................ 22
Những đóng góp của Luận án ........................................................................ 24
Cấu trúc của Luận án ...................................................................................... 28
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI THUẬT NGHIÊN CỨU BAN ĐẦU ........................................................... 30
1.1 Tổng quan các nghiên cứu liên quan .............................................................. 31
1.1.1 Khảo sát và phân tích các giải thuật liên quan đến đề tài ..................... 31
1.1.2 Những vấn đề còn tồn tại từ các giải thuật đã được khảo sát và phân
tích ........................................................................................................ 46
1.1.3 Kết luận về tình hình nghiên cứu liên quan và định hướng xây dựng
nghiên cứu ban đầu ............................................................................... 47
1.1.4 Các thông số đánh giá được sử dụng trong các giải thuật giám định
ảnh Copy-Move .................................................................................... 48
1.2 Các giải thuật nghiên cứu ban đầu ................................................................. 48
1.2.1 Thuật toán giám định ảnh Copy-Move bằng cách tìm vùng giống
nhau sau khi tách nền dựa trên phân tích histogram ............................ 48
1.2.2 Thuật toán giám định ảnh Copy-Move dùng Zernike Moments
(ZMs) với sai số hình học và sai số số học được cải tiến ..................... 60
1.3 Đánh giá so sánh 02 giải thuật đề xuất và các giải thuật liên quan ................ 72
1.4 Kết luận Chương 1 ......................................................................................... 73
2
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐA PHÂN GIẢI VÀ CÁC THUẬT TOÁN ỨNG
DỤNG ĐA PHÂN GIẢI TRONG GIÁM ĐỊNH ẢNH COPY-MOVE ............... 75
7
2.1 Phân tích đa phân giải wavelets, curvelets ..................................................... 77
2.1.1 Wavelets ............................................................................................... 77
2.1.2 Curvelets ............................................................................................... 81
2.1.3 Nhận xét ................................................................................................ 84
2.2 Thuật toán giám định ảnh Copy-Move kết hợp trích đặc tính dùng Zernike
moments và đa phân giải ................................................................................ 85
2.2.1 Mô tả bài toán 3 .................................................................................... 85
2.2.2 Giải thuật giám định ảnh Copy-Move kết hợp trích đặc tính dùng
Zernike moments và đa phân giải ......................................................... 85
2.2.3 Kết quả thử nghiệm cho giải thuật giám định ảnh Copy-Move kết
hợp trích đặc tính dùng Zernike moments và đa phân giải .................. 87
2.2.4 So sánh giữa wavelets và curvelets với vai trò đa phân giải trong
giám định ảnh Copy-Move ................................................................... 92
2.2.5 Kết luận giải thuật 3 ............................................................................. 96
2.3 Các thuật toán đề xuất dùng DWT và MZMs ................................................ 97
2.3.1 Biến đổi Wavelets rời rạc giảm độ phức tạp tính toán ......................... 97
2.3.2 Thuật toán giám định ảnh Copy-Move bằng cách phát hiện vùng
giống nhau từ thành phần xấp xỉ LL1 của DWT và phân biệt vùng
sao chép và vùng gốc .......................................................................... 100
2.3.3 Thuật toán giám định ảnh Copy-Move bằng cách so sánh đặc tính
trên LL1 và tính toán độ sắc tại HH1 của DWT ................................ 113
2.4 Đánh giá so sánh 03 giải thuật đề xuất và các giải thuật liên quan .............. 121
2.5 Kết luận Chương 2 ....................................................................................... 123
3
CHƯƠNG 3: THUẬT TOÁN XÁC ĐỊNH THAO TÁC GIẢ MẠO VÀ KHÔI
PHỤC VÙNG GIẢ MẠO DO COPY-MOVE ................................................... 124
3.1 Mô tả bài toán 6 ............................................................................................ 126
3.2 Thuật toán xác định thao tác giả mạo copy-move hoặc Splicing từ thành
phần tần số cao, kết hợp khôi phục vùng giả mạo copy-move từ thành
phần xấp xỉ ................................................................................................... 126
8
3.2.1 Biến đổi DWT mức 1 với vai trò đa phân giải ................................... 126
3.2.2 Trích đặc tính dùng phương pháp khác biệt chuyển động (Run
Difference Method-RDM) .................................................................. 126
3.2.3 Giải thuật đề xuất 6 ............................................................................. 129
3.2.4 Kết quả thử nghiệm giải thuật 6 ......................................................... 132
3.2.5 Kết luận giải thuật 6 ........................................................................... 134
3.3 Phát triển hệ thống nhúng để thực hiện giải thuật ........................................ 135
3.3.1 Thiết lập hệ thống ............................................................................... 136
3.3.2 Các bước cấu hình và hiện thực thuật toán đa phân giải .................... 138
3.3.3 Kết quả thực hiện trên Raspberry ....................................................... 140
3.4 Kết luận Chương 3 ....................................................................................... 142
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 143
Tổng hợp quá trình và kết quả nghiên cứu ................................................... 144
Các đóng góp của Luận án ........................................................................... 147
Nhận xét các thuật toán đề xuất ................................................................... 148
Các công bố khoa học của Luận án .............................................................. 153
Hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................................................... 156
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 157
PHỤ LỤC 1: Cấu hình chung để thực hiện các giải thuật .................................. 157
PHỤ LỤC 2: Giải thuật K-means ....................................................................... 157
PHỤ LỤC 3: Các ảnh được sử dụng thử nghiệm trong Luận án ........................ 157
PHỤ LỤC 3.1: Ảnh được sử dụng chung cho các giải thuật .............................. 157
PHỤ LỤC 3.2: Ảnh được sử dụng riêng cho các giải thuật................................ 159
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 161
9
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 0.1 Các công bố khoa học về giám định ảnh trong 10 năm qua đăng bởi IEEE và
Science Direct. Thống kê được thực hiện tại trang web của IEEE Explore và
Science Direct với từ khóa “Image Forgery Detection”. ............................... 19
Hình 0.2 Ảnh gốc và ảnh được giả mạo do cắt ghép từ trên cùng ảnh; ........................ 20
Hình 0.3 Ảnh gốc và ảnh được giả mạo do cắt ghép từ các ảnh khác nhau; (a), (b), (c),
(d). Ảnh gốc; (ab). Ảnh cắt ghép từ (a), (b); (cd). Ảnh cắt ghép từ (c), (d).
Phần cắt ghép từ ảnh khác được khoanh vùng. ..............................................20
Hình 0.4 Các công bố về phát hiện ảnh giả mạo Copy-Move trong mười năm gần đây
bởi IEEE và Science Direct. Thống kê được thực hiện tại trang web của
IEEE Explore và Science Direct với từ khóa “Copy-Move Image Forgery
detection”. ......................................................................................................21
Hình 1.1 Sơ đồ phân loại các phương pháp khảo sát. ...................................................32
Hình 1.2 Các bước tổng quát của hệ thống phát hiện ảnh giả mạo Copy-Move. .........33
Hình 1.3 Quá trình giám định. ....................................................................................... 53
Hình 1.4 Tìm histogram của ảnh ; (a). Ảnh cây dừa (Ảnh gốc); (b). Histogram theo R;
(c). Histogram theo G; (d). Histogram theo B; (Nguồn từ google search). ...54
Hình 1.5 Lưu đồ giải thuật nhận dạng đối tượng nghi ngờ sao chép trên ảnh. .............55
Hình 1.6 Một số kết quả thử nghiệm từ các ảnh Copy-Move nguồn google search và
ảnh tự chụp; (a). Ảnh hoa đào (vùng giống nhau được khoanh đỏ); (b). Ảnh
hoa đào (vùng giống nhau được khoanh vàng); (c). Ảnh hoa đào (vùng giống
nhau được khoanh xanh dương); (a1). Kết quả từ hình (a); (b1). Kết quả từ
hình (b); (c1). Kết quả từ hình (c). .................................................................57
Hình 1.7 Một số kết quả thử nghiệm từ các ảnh thuộc tập ảnh benchmark; (a). Ảnh cây
thông (vùng giống nhau được khoanh đỏ); (b). Ảnh khu nhà (vùng giống
nhau được khoanh vàng); (c). Ảnh cây thông (vùng giống nhau được khoanh
xanh dương); (a1). Kết quả từ hình (a); (b1). Kết quả từ hình (b); (c1). Kết
quả từ hình (c). ............................................................................................... 57
Hình 1.8 Kỹ thuật ánh xạ một ảnh NxN vào vòng tròn đơn vị (r, ). ............................ 63
10
Hình 1.9 Phân tích vòng tròn đơn vị. (a). Khối 10x10 pixels; (b). Mô hình ánh xạ
truyền thống;(c). Phân tích theo phương pháp truyền thống; (d). Co vùng
quan tâm ROI ở hình (a) vào mô hình cải tiến;(e). Mô hình ánh xạ cải tiến;
(f). Phân tích vòng tròn đơn vị trong mô hình cải tiến. ..................................64
Hình 1.10 K-means tạo nhóm phân cấp. .......................................................................67
Hình 1.11 Lưu đồ phát hiện vùng ảnh giả mạo trên ảnh. ..............................................68
Hình 1.12 Một số kết quả thử nghiệm cho ảnh trích từ benchmark; (a). Ảnh có giả mạo
(vùng khoanh màu đỏ); (b). Ảnh giả mạo (vùng khoanh màu vàng và cam);
(c). Ảnh giả mạo (vùng khoanh màu trắng và xanh dương); (a1). Phát hiện
vùng giả mạo của ảnh (a); (b1). Phát hiện vùng giả mạo của ảnh (b); (c1).
Phát hiện vùng giả mạo của ảnh (c). .............................................................. 69
Hình 2.1 Sơ đồ cấu trúc trình bày của Chương 2. ......................................................... 76
Hình 2.2 Hình Các không gian con lồng nhau. ............................................................. 78
Hình 2.3 Biến đổi wavelets một chiều...........................................................................80
Hình 2.4 Biến đổi wavelets hai chiều. ...........................................................................80
Hình 2.5 So sánh xấp xỉ giữa wavelets (a) và curvelets (b). .........................................81
Hình 2.6 Không gian và tần số của curvelets; (a). Mặt phẳng tần số; (b). Lưới không
gian tọa độ Cartesian với thang đo và hướng cho trước. ............................... 82
Hình 2.7 Ảnh trong miền phổ dưới dạng chóp tần số hình chữ nhật; (a). Chóp dạng số
curvelets 5 mức của một ảnh; (b) Wedge tại thang 4, hướng 4, các curvelets
theo tỉ lệ parabol. ............................................................................................ 83
Hình 2.8 Lưu đồ giải thuật của phương pháp đề xuất khi sử dụng DWT/FDCT. .........86
Hình 2.9 Nhóm 12 ảnh tự do được được sử dụng để mô phỏng cho giải thuật 5. ........87
Hình 2.10 Thời gian tính toán cho các ZMs trên các ảnh đã phân tích đa phân giải khi
sử dụng wavelets và curvelets. .......................................................................88
Hình 2.11 Kết quả phát hiện ảnh giả với các ZMs bậc khác nhau khi sử dụng wavelets
và curvelets. ....................................................................................................89
Hình 2.12 Kết quả phát hiện ảnh giả với các khối có kích thước khác nhau khi sử dụng
wavelets và curvelets. .....................................................................................90
Hình 2.13 Một số kết quả thử nghiệm cho ảnh Copy-Move tự do từ nguồn internet và
ảnh tự chụp với thao tác cắt dán dùng photoshop; Các ảnh ở cột (1) là các
11
ảnh kiểm chứng. Các cột (2), (3) và (4) lần lượt với biến đổi wavelets Haar,
db2 và db4 của các ảnh ở cột (1) cùng vị trí. .................................................94
Hình 2.14 Một số Kết quả thử nghiệm cho ảnh Copy-Move từ benchmark; Các ảnh ở
cột (1) là các ảnh kiểm chứng. Các cột (2), (3) và (4) lần lượt với biến đổi
wavelets Haar, db2 và db4 của các ảnh ở cột (1) cùng vị trí. ........................ 95
Hình 2.15 Bộ lọc dải của phân tách DWT mức 1 ......................................................... 98
Hình 2.16 Phân tách DWT mức 1 của ảnh 2D; (a). Ảnh gốc; (b). DWT mức 1;..........99
Hình 2.17 2-D DWT; (a). Ảnh ban đầu; (b). DWT mức 1; Khối nhỏ màu vàng tại góc
trên bên trái của hình (a) có kích thước mxn và ở hình (b) (m/2)x(n/2). ......100
Hình 2.18 Lưu đồ giải thuật phát hiện các vùng giống nhau từ thành phần xấp xỉ của
biến đổi DWT mức 1. ...................................................................................102
Hình 2.19 Một số kết quả thử nghiệm cho giải thuật Hình 2.18 với các ảnh màu từ
benchmark và hình được chụp và làm giả từ photoshop; (a),(b). Hình từ
benckmark; (c), (d). Hình chụp và làm giả từ photoshop; (a1), (b1), (c1) và
(d1). Phát hiện giả tương ứng với (a), (b), (c) và (d). ..................................104
Hình 2.20 Một số kết quả thử nghiệm với ảnh mức xám và ảnh màu thực hiện bởi tác
giả; (a), (b). Ảnh mức xám; (a1), (b1). Phát hiện giả mạo từ ảnh (a), (b); (c),
(d). Ảnh màu; (c1), (d1). Phát hiện giả mạo từ ảnh (c), (d). ........................105
Hình 2.21 So sánh độ chính xác của các giải thuật giám định ảnh Copy-Move HU,
KPCA, PCA, Zernike, UDWT+ZMs và phương pháp đề xuất cho các ảnh
của Hình 2.19 ...............................................................................................106
Hình 2.22 So sánh độ tốc độ recall của các giải thuật giám định ảnh Copy-Move HU,
KPCA, PCA, Zernike, UDWT+ZMs và phương pháp đề xuất cho các ảnh
của Hình 2.19. ..............................................................................................106
Hình 2.23 So sánh F của các giải thuật giám định ảnh Copy-Move HU, KPCA, PCA,
Zernike, UDWT+ZMs và phương pháp đề xuất cho các ảnh của Hình 2.19.
......................................................................................................................107
Hình 2.24 So sánh thời gian phát hiện của các giải thuật giám định ảnh Copy-Move
HU, KPCA, PCA, Zernike, UDWT+ZMs và phương pháp đề xuất cho các
ảnh của Hình 2.19.........................................................................................107
12
Hình 2.25 Một số kết quả thử nghiệm phát hiện giả mạo từ giải thuật đề xuất;
(a),(b),(c),(d). Ảnh kiểm chứng; (a1),(b1),(c1),(d1). Phát hiện thao tác sao
chép trên các ảnh tương ứng (a),(b),(c),(d). .................................................112
Hình 2.26 Thao tác “opening”; (a). Phần tử cấu trúc B “lăn” dọc theo ranh giới bên
trong của A; (b). dấu chấm chỉ gốc của B; (c). Đường kẻ đậm là biên bên
ngoài của “opening”; (d). “Opening” hoàn chỉnh. .......................................115
Hình 2.27 Thao tác “closing”; (a). Phần tử cấu trúc B “lăn” theo ranh giới bên ngoài
của A; (b). Đường kẻ đậm là biên bên ngoài của “closing”; (c). “Closing”
hoàn chỉnh. ...................................................................................................115
Hình 2.28 Lưu đồ giải thuật kết hợp thành phần xấp xỉ và thành phần tần số cao để cải
tiến độ chính xác. .........................................................................................117
Hình 2.29 Kết quả thử nghiệm cho một số ảnh trích từ benchmark; (a),(b),(c). Ảnh
gốc; (a1),(b1),(c1). Phát hiện giả mạo Copy-Move lần lượt của ảnh (a),(b) và
(c)..................................................................................................................119
Hình 2.30 Kết quả thử nghiệm cho một số ảnh tự nhiên và thao tác từ Photoshop; ...119
Hình 2.31 Các đánh giá so sánh theo F và thời gian tính toán của các giải thuật đề xuất
và một số giải thuật liên quan. .....................................................................121
Hình 3.1 Ma trận khác biệt chuyển động. ...................................................................128
Hình 3.2 Lưu đồ giải thuật cho giai đoạn phát hiện thao tác cắt dán. .........................130
Hình 3.3 Lưu đồ giải thuật giai đoạn 2 để xác định thao tác giả mạo trên ảnh. ..........131
Hình 3.4 Một số kết quả với các ảnh Splicing hoặc cả Splicing và Copy-Move chụp tự
do và dùng Photoshop; (a),(b). Ảnh Splicing; (c),(d). Ảnh gồm Copy-Move
và Splicing; (a1),(b1). Phát hiện thao tác splicing của hình (a) và (b);
(c1),(d1). Phát hiện thao tác Copy-Move và Splicing của hình (c) và (d);
Vùng khoanh đỏ: Copy-Move; Vùng khoanh xanh: Splicing......................132
Hình 3.5 Một số kết quả thử nghiệm; (a),(b). Ảnh Copy-Move từ benchmark; (c). Ảnh
Splicing bởi Photoshop; (d). Ảnh bao gồm cả Copy-Move và Splicing bởi
Photoshop; (a1). Phát hiện thao tác Copy-move của hình (a); (b1). Phát hiện
thao tác Copy-move của hình (b); (c1). Phát hiện thao tác Splicing của hình
(c); (d1). Phát hiện thao tác Copy-Move và Splicing của hình (d); Vùng
khoanh đỏ: Copy-Move; Vùng khoanh xanh: Splicing. ..............................132
13
Hình 3.6 KIT Raspberry Pi 3B ....................................................................................135
Hình 3.7 Sơ đồ kết nối hệ thống ..................................................................................136
Hình 3.9 Sử dụng máy tính remote Raspberry bằng VNC. .........................................137
Hình 3.8 Hệ thống Raspberry Pi thực tế: KIT, monitor, mouse, keyboard. ................137
Hình 3.10 Thực hiện giải thuật trên KIT, kết quả hiển thị trên màn hình ...................139
Hình 3.11 Minh họa chuyển ảnh màu sang ảnh mức xám; (a). Ảnh kiểm chứng (ảnh
màu); (b). Ảnh mức xám. .............................................................................140
Hình 3.12 Các thành phần sau khi qua biến đổi DWT mức 1; (a). LL; (b). LH; (c).HL;
(d). HH. ........................................................................................................140
Hình 3.13. Ảnh Negative sau khi tách biên và giãn nở trên các thành phần và sau khi
biến đổi wavelets ngược; (a),(b),(c). Ảnh tách biên và lần lượt theo dọc,
ngang và chéo; (d). Ảnh sau khi biến đổi ngược IDWT từ các thành phần
dọc, ngang, chéo. ..........................................................................................141
Hình 3.14 Ảnh kết quả thu được sau khi thực hiện thuật toán. ...................................141
14
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Kết quả (%) thực hiện vài giải thuật phát hiện vùng sao chép ...................... 58
Bảng 1.2 Kết quả (%) thực hiện vài giải thuật phát hiện vùng sao chép ...................... 58
Bảng 1.3 Kết quả (%) thực hiện vài giải thuật phát hiện vùng sao chép ...................... 70
Bảng 1.4 Kết quả (%) thực hiện vài giải thuật phát hiện vùng sao chép ...................... 70
Bảng 1.5 Kết quả (%) thực hiện vài giải thuật phát hiện vùng sao chép ...................... 70
Bảng 1.6 Kết quả phát hiện vùng sao chép tại mức pixels, các thông số được tính trung
bình cho các ảnh từ Phụ Lục 3.1 để đánh giá so sánh 02 giải thuật đề xuất. .73
Bảng 2.1 Kết quả so sánh giữa các bộ lọc Haar, db2 và db4 cho các ảnh của Hình 2.13
và Hình 2.14. Các thử nghiệm thực hiện trên từng ảnh của cột (1) (được đánh
số thứ tự theo Hình và từ trên xuống) ............................................................ 96
Bảng 2.2 Kết quả phát hiện tại mức pixels (%) cho Hình 2.19 cho các ảnh (a1) và (b1)
trích từ benchmark .......................................................................................108
Bảng 2.3 Kết quả phát hiện tại mức pixels (%) cho Hình 2.19 cho các ảnh (a1) và (b1)
trích từ benchmark .......................................................................................108
Bảng 2.4 Kết quả phát hiện tại mức pixels (%) cho Hình 2.20 cho các ảnh (a1) và (b1)
trích từ benchmark .......................................................................................109
Bảng 2.5 Kết quả phát hiện tại mức pixels (%) cho Hình 2.20 cho các ảnh (a1) và (b1)
trích từ benchmark .......................................................................................109
Bảng 2.6 Tính toán độ sắc và xác định vùng gốc và vùng cắt dán của các ảnh được
phát hiện giả mạo Copy-Move trong Hình 2.25 (a1),(b1),(c1) và (d1). ......112
Bảng 2.7 Kết quả so sánh ở mức pixel (%). Độ chính xác, recall là các giá trị trung
bình của của P, r từ các ảnh trong Hình 2.29 và Hình 2.30. ........................120
Bảng 2.8 Kết quả phát hiện vùng sao chép tại mức pixels, các thông số được tính trung
bình cho các ảnh từ Phụ lục 3.1 để đánh giá so sánh 03 giải thuật đề xuất. 122
Bảng 3.1 Kết quả phát hiện ảnh Copy-Move tại mức ảnh (%) trong trường hợp ảnh
Copy-Move tại một vị trí và tại nhiều vị trí. ................................................133
Bảng 3.2 Một số kết quả phát hiện vùng sao chép tại mức pixels, các thông số được
tính trung bình cho các ảnh từ Phụ Lục 3.1 để đánh giá và so sánh giải thuật
đề xuất 6. ......................................................................................................134
15
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN
Từ
Từ nguyên văn
viết tắt
CMFD Copy-Move Forgery Detection
Nghĩa tiếng Việt sử dụng trong
Luận án
Phát hiện giả mạo Copy-Move
CRT
Biến đổi Ridgelets liên tục
Continuous Ridgelet Transform
CSLBP Center-Symmetric Local Binary
Pattern
CWT
Continuous Wavelet Transform
DAD
Distribution of Average Distance
Mẫu nhị phân cục bộ đối xứng
qua điểm trung tâm
Biến đổi Wavelets liên tục
Phân bố khoảng cách trung bình
DCT
Discrete Cosine Transform
Biến đổi Cosine rời rạc
DGD
DOD
DWT
DyWT
FMT
GE
GPU
KPCA
Distribution of Gray Level Difference
Distribution of Average Difference
Discrete Wavelet Transform
Dyadic Wavelet Transform
Fourrier –Mellin Transform
Geometrical Error
Graphic Processing Unit
Kernel Principle Component Analysis
LBP
LP
MRA
MZMs
NE
PCA
PCET
QMF
RDM
RDMA
ROI
SIFT
Local Binary Pattern
Laplacian pyramid
Multiresolution Analyis
Modified Zernike Moments
Numerical Eror
Principle Component Analysis
Multi-radius Polar complex
Quadrature Mirror Filters
Run Difference Method
Run Difference Matrix
Region of Interest
Scale invariant feature transform
Phân bố độ chênh lệch mức xám
Phân bố độ chênh lệch trung bình
Biến đổi Wavelets rời rạc
Biến đổi Wavelets dyadic
Biến đổi Fourrier –Mellin
Sai số hình học
Bộ xử lý đồ họa
Phân tích thành phần cơ bản
Kernel
Mẫu nhị phân cục bộ
Laplacian pyramid
Phân tích đa phân giải
Các Zernike Moments cải tiến
Sai số số học
Phân tích thành phần cơ bản
Biến đổi dạng mũ phức theo cực
Các bộ lọc phản chiếu vuông góc
Phương pháp sai biệt chuyển động
Ma trận khác biệt chuyển động
Vùng quan tâm
Biến đổi đặc tính bất biến
thang đo
Các đặc tính chuyển động
Phân tích giá trị đặc biệt
Biến đổi UDWT
SUFT Speeded Up Robust Features
SVD
Singular Value Decomposition
UDWT Undecimated Dyadic Wavelet
Transform
ZMs
Zernike Moments
Zernike Moments
16
MỘT SỐ KÝ HIỆU TOÁN HỌC SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN
Ký hiệu
toán học
Giải thích
Nội dung/Phương
sử dụng
- Xem thêm -