Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích ciến lược kinh doanh quốc tế của công ty procter and gamble (p&g)...

Tài liệu Phân tích ciến lược kinh doanh quốc tế của công ty procter and gamble (p&g)

.DOCX
46
164
131

Mô tả:

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM KHOA KINH TẾ ------ ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA CÔNG TY PROCTER & GAMBLE (P&G) MÔN: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. NGUYỄN THỊ HOA THÀNH VIÊN NHÓM 4: LỚP: K915QT Kon Tum, ngày 10 tháng 04 năm 2018 MỤC LỤC MỤC LỤC I. GIỚI THIỆU VỀỀ CÔNG TY P&G.................................................................................1 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................1 1.1.1. Lịch sử hình thành.............................................................................................1 1.1.2. Quá trình phát triển..........................................................................................1 1.2. Triếết lý kinh doanh.................................................................................................2 1.2.1. Sứ mệnh và tầầm nhìn của P&G......................................................................2 1.2.1.1. Sứ mệnh........................................................................................................2 1.2.1.2. Viếễn cảnh......................................................................................................2 1.2.1.3. Tầầm nhìn.......................................................................................................3 1.2.2. Giá trị cốết lõi và giá trị niếầm tin.....................................................................3 1.2.2.1. Giá trị cốết lõi................................................................................................3 1.2.2.2. Giá trị niếầm tin............................................................................................3 1.2.3. Mục tiếu.................................................................................................................4 1.3. Cơ cầếu tổ chức và hệ thốếng chi nhánh của cống ty.....................................4 1.4. Giới thiệu vếầ các sản phẩm của P&G...............................................................6 II. XÁC ĐỊNH NĂNG LỰC CÔỐT LÕI VÀ HOẠT ĐỘNG TẠO GIÁ TRỊ....................6 2.1. Phần tích mối trường kinh doanh.....................................................................6 2.1.1. Phần tích mối trường vi mố............................................................................6 2.1.1.1. Đốếi thủ cạnh tranh trực tiếếp.................................................................6 2.1.1.2. Nhà cung cầếp................................................................................................8 2.1.1.3. Áp lực khách hàng.....................................................................................8 2.1.1.4. Sản phẩm thay thếế....................................................................................9 2.1.1.5. Đốếi thủ tiếầm ẩn mới...............................................................................10 2.1.2. Phần tích mối trường vĩ mố..........................................................................10 2.1.2.1. Mối trường kinh tếế..................................................................................10 2.1.2.2. Mối trường chính trị và pháp luật....................................................11 2.1.2.3. Mối trường văn hóa xã hội...................................................................12 2.1.2.4. Mối trường khoa học cống nghệ........................................................13 2.1.3. Phần tích mối trường bến trong.................................................................14 2.1.3.1. Nguốần lực vật chầết và năng lực của nhần viến.............................14 2.1.3.2. Phần tích chuốễi giá trị............................................................................16 2.2. Phần tích SWOT.....................................................................................................18 III. PHÂN TÍCH CHIỀỐN LƯỢC KINH DOANH QUÔỐC TỀỐ.....................................22 3.1. Những chiếến lược cống ty đã sử dụng trong quá trình thầm nh ập th ị trường quốếc tếế...................................................................................................................22 3.2. Chiếến lược kinh doanh quốếc tếế hiện nay của cống ty..............................24 3.2.1. Những nhần tốế ảnh hưởng đếến lựa chọn chiếến lược kinh doanh quốếc tếế ...................................................................................................................................24 3.2.2. Phần tích chiếến lược kinh doanh quốếc tếế................................................25 3.3. Tình hình triển khai chiếến lược KDQT và kếết qu ả th ực hiện chiếến lược 31 3.4. Bài học kinh nghiệm...........................................................................................36 3.4.1. Thành cống.........................................................................................................36 3.4.2. Những thầết bại..................................................................................................37 3.4.3. Bài học kinh nghiệm.......................................................................................38 TÀI LIỆU THAM KHẢO Quản trị kinh doanh quốc tế I. I.1. GIỚI THIỆU VỀỀ CÔNG TY P&G Lịch sử hình thành và phát triển I.1.1. Lịch sử hình thành Tập đoàn Procter & Gamble (P&G) được thành lập ngày 31/10/1837 b ởi hai anh em rể là William Proter người Anh là người sản xuấất nếấn và James Gamble người Ireland là chủ hãng xà phòng. Cả hai đếều là dấn nhập cư vào Mĩ và cùng dừng chấn tại thành phốấ Cincinnati, bang Ohaio, n ước Mĩ - m ột trung tấm cống nghiệp và thương mại sấềm uấất. Sốấ phận đưa đẩy và c ả hai cùng làm r ể m ột gia đình, lấấy 2 chị em ruột là Olivia và Elizabeth Norris. Ng ười bốấ v ợ là Alexander Norris đã khuyến hai con rể cùng hợp tác và thành lập nến P&G v ới trụ s ở chính tại Cincinnati, Ohaio, Hoa Kỳ. P&G là nhà sản xuấất hàng đấều thếấ giới vếề các loại xà phòng, s ữa tắấm, dấều g ội đấều và các loại sản phẩm tiếu dùng tương tự. P&G đã xấy d ựng nhãn hi ệu sốấ 1 cho những mặt hàng quan trọng như: máy rửa chén tự động (Cascade), chấất tẩy r ửa (Tide), giấấy vệ sinh (Charmin), khắn giấấy (Bounty), nước xả mếềm v ải (Downy), kem đánh rắng (Crest), dấều gội (Pantene, Head&Shoulder)… P&G được xếấp thứ 5 trong danh sách những cống ty đáng ngưỡng mộ nhấất của tạp chí Fortune nắm 2011. P&G nổi tiếấng vếề nhiếều sáng kiếấn kinh doanh bao gốềm quản trị thương hiệu và quảng cáo sản phẩm qua truyếền thanh - truyếền hình. I.1.2. Quá trình phát triển Ngày 12/4/1837 William Procter và James Gamble bắất đấều s ản xuấất xà phòng và nếấn. Ngày 31/8/1837 William Procter và James Gamble kí h ợp đốềng liến doanh với nhau. Nắm 1859, P&G có doanh sốấ là 1 triệu USD, với 80 cống nhấn. Nắm 1879, James Norris Gamble, con trai của James Gamble đã t ổ ch ức nghiến cứu và phát triển ra loại xà phòng trắấng giá rẻ nh ưng có chấất l ượng cao và đã xuấất khẩu sang những khu vực phía trung Tấy Ban Nha. S ản ph ẩm này có tến là Ivory và tến này là do ý tưởng của Harley Procter con trai c ủa William Procter. Ivory gắấn liếền sạch seẽ, thuấền khiếất, nhẹ nhàng ếm ả và h ương th ơm còn l ưu mãi. Nắm 1895, King Camp Gillette phát minh ra dao c ạo rấu an toàn đấều tiến trến thếấ giới. Nắm 1907, William Cooper Procter trở thành giám đốấc điếều hành c ủa P&G sau khi William Alexander Procter qua đời. Nhóm 4 Trang 1 Quản trị kinh doanh quốc tế Nắm 1915, P&G xấy dựng nhà máy đấều tiến ngoài nước Myẽ. Cống ty đ ặt t ại Canada với 75 cống nhấn và sản xuấất Ivory và Crisco. Nắm 1930, P&G thành lập chi nhánh đấều tiến ở n ước ngoài tến là Thomas Hedley & Co. Ltd đặt tại nước Anh. Nắm 1935, cống ty mở rộng kinh doanh toàn cấu, Philippine Manufacturing Company là cống ty đấều tiến được thành lập ở các nước Chấu Á. Nắm 1937, P&G kỉ niệm 100 nắm ngày thành lập. Doanh sốấ khi này là 230 tri ệu USD. Nắm 1950, thành lập chi nhánh đấều tiến ở Venezuela. Nắm 1973, P&G bắất đấều sản xuấất và kinh doanh các sản ph ẩm c ủa mình t ại th ị trường Nhật Bản. Nắm 1988, P&G liến doanh với nhà sản xuấất ở Trung Quốấc, n ơi có th ị tr ường tiếu thụ lớn nhấất trến thếấ giới. Nắm 1993, doanh thu cống ty là 30 tỷ USD và 50% trong sốấ đó là ở các n ước khác trến thếấ giới. Nắm 1995, P&G nhận được Medal of Technology, là huấn ch ương cao quý nhấất của nước Myẽ dành cho những thành tựu, những phát minh, áp d ụng khoa h ọc cộng nghệ để cải thiện đời sốấng cho hàng tỷ người trến toàn thếấ gi ới. Nắm 2005, P&G sát nhập với cống ty The Gillette, giá trị th ương hi ệu lúc này là 22 tỷ USD, vốấn gấền 200 tỷ USD. Ngày nay P&G với doanh thu 3 tỷ USD một ngày, m ột th ương hi ệu n ổi tiếấng trến toàn thếấ giới với các dòng sản phẩm như Pampers, Tide, Ariel, Always, Whisper, Pantene, Folgers, Charmin, Downy, Lenor, Iams, Crest, Oral-B, Actonel, Duracell, Olay, Head & Shoulders, Wella, Gillette and Braun. L ực l ượng nhấn cống gấền 140000 người làm việc trến hơn 80 quốấc gia trến toàn thếấ gi ới. I.2. Triếết lý kinh doanh I.2.1. Sứ mệnh và tầầm nhìn của P&G I.2.1.1. Sứ mệnh “ Vì một cuộc sốấng đẹp” (Touching lives, improving life) P&G cam kếất seẽ cung cấấp những sản phẩm có thương hiệu và dịch v ụ có chấất lượng và giá trị ưu việt nhắềm cải thiện đời sốấng của người tiếu dùng toàn cấều. I.2.1.2. Viếễn cảnh Nhóm 4 Trang 2 Quản trị kinh doanh quốc tế Được cống nhận là cống ty sản xuấất và cung cấấp dịch vụ hàng tiếu dùng tốất nhấất thếấ giới. I.2.1.3. Tầầm nhìn P&G luốn nốẽ lực trở thành một cống dấn tốất đóng góp cho s ự phát tri ển c ủa đấất nước và góp phấền làm cho cuộc sốấng người dấn tốất đ ẹp h ơn mốẽi ngày. Các hoạt động sản xuấất và xấy dựng cống ty tại các quốấc gia luốn gắấn liếền v ới các m ục tiếu tập đoàn đã đặt ra. I.2.2. Giá trị cốết lõi và giá trị niếầm tin I.2.2.1. Giá trị cốết lõi  Sự toàn vẹn Chúng tối luốn luốn cốấ gắấng làm điếều đúng. Chúng tối trung thực và thẳng thắấn với nhau. Chúng tối hoạt động trong phạm vi và tinh thấền của pháp lu ật. Chúng tối duy trì các giá trị và nguyến tắấc của P&G trong m ọi hành đ ộng và quyếất định.  Sự dấẽn đấều Chúng tối là những nhà lãnh đạo trong khu v ực mà chúng tối đ ảm nhi ệm, v ới một cam kếất sấu sắấc nhắềm phục vụ cho mục tiếu dấẽn đấều. Chúng tối có một tấềm nhìn rõ ràng vếề con đường chúng tối đang đi. Chúng tối tập trung nguốền lực để đạt được mục tiếu và chiếấn l ược dấẽn đấều. Chúng tối phát triển khả nắng để phục vụ cho chiếấn l ược của chúng tối và lo ại bỏ các rào cản.  Quyếền sở hữu Trách nhiệm của mốẽi cá nhấn là đáp ứng nhu cấều kinh doanh, c ải thi ện h ệ thốấng và giúp đỡ người khác phát huy điểm mạnh. Tấất cả chúng ta hành động như chủ sở hữu, đốấi xử với tài s ản cống ty nh ư là của riếng của chúng ta và hành xử vì thành cống lấu dài c ủa cống ty.  Niếềm đam mế chiếấn thắấng Chúng tối quyếất tấm là tốất nhấất lúc làm những gì quan tr ọng nhấất. Chúng tối khống bao giờ hài lòng với thực tại. Nhóm 4 Trang 3 Quản trị kinh doanh quốc tế Chúng tối có một khát khao cháy bỏng cải thiện và giành chiếấn thắấng trến th ị trường. I.2.2.2. Giá trị niếầm tin Chúng tối tốn trọng đốềng nghiệp, khách hàng và ng ười tiếu dùng và đốấi x ử v ới họ như chúng tối muốấn được đốấi xử. Chúng tối có niếềm tin vào khả nắng và mục đích của nhau. Chúng tối tin rắềng mọi người làm việc tốất nhấất khi có m ột nếền t ảng là s ự tin tưởng. I.2.3. Mục tiếu P&G hướng đếấn mục tiếu cung cấấp những sản phẩm và dịch vụ có chấất lượng và giá trị vượt trội để cải thiện đời sốấng của người tiếu dùng trến toàn cấều trong thời điểm hiện tại và cả thếấ h ệ mai sau. T ừ đó, P&G seẽ đ ược biếất đếấn là m ột thương hiệu dấẽn đấều ngành cống nghiệp hàng tiếu dùng trến thếấ gi ới vếề doanh thu cũng như kiếấn tạo nến giá trị. Điếều này seẽ góp phấền mang đếấn s ự th ịnh v ượng cho nhấn viến, cổ đống của tập đoàn và cho toàn thể cộng đốềng n ơi P&G ho ạt đ ộng. I.3. Cơ cầếu tổ chức và hệ thốếng chi nhánh của cống ty Cơ cấấu của P&G đã xoá đi nhiếều sự chốềng chéo và khống hiệu quả truyếền thốấng tốền tại ở nhiếều cống ty lớn. Các đơn vị kinh doanh toàn cấều (GBU) chỉ tập trung vào ng ười tiếu dùng, thương hiệu và đốấi thủ cạnh tranh trến thếấ gi ới. H ọ ch ịu trách nhi ệm vếề các Nhóm 4 Trang 4 Quản trị kinh doanh quốc tế đường ốấng dấẽn đổi mới, lợi nhuận và lợi nhu ận của các c ổ đống t ừ các ho ạt đ ộng kinh doanh của họ. Các tổ chức phát triển thị trường (MDOs) có trách nhi ệm biếất ng ười tiếu dùng và các nhà bán lẻ ở mốẽi thị trường nơi mà P&G cạnh tranh và tích h ợp các đ ổi m ới từ các GBU vào các kếấ hoạch kinh doanh hoạt động ở mốẽi quốấc gia. Dịch vụ kinh doanh toàn cấều (GBS) sử dụng tài nắng c ủa P&G và các đốấi tác chuyến mốn để cung cấấp các dịch vụ hốẽ trợ kinh doanh tốất nhấất v ới chi phí thấấp nhấất có thể để nấng cao quy mố của P&G cho lợi thếấ chiếấn thắấng. Chức nắng của cống ty Lean đảm bảo sự đổi mới chức nắng liến t ục và nấng cao nắng lực. P&G đã và đang sử dụng cấấu trúc này trong hơn m ột th ập k ỷ và tiếấp t ục thấấy sự mở rộng toàn cấều nhanh hơn của các sáng kiếấn mới, thực hiện tốất hơn trến thị trường và tiếất kiệm được từ quy mố mua sắấm và quan h ệ đốấi tác gia cống phấền mếềm. Cơ cấấu tổ chức trong kinh doanh của P&G Hiện tại, cống ty có quy mố rộng lớn với 180 chi nhánh ở các n ước rải khắấp các chấu lục. Nhóm 4 Trang 5 Quản trị kinh doanh quốc tế Tại chấu Mĩ, tiếu biểu có các chi nhánh: Canada P&G Inc, Central America P&G Interamericas Inc, Chile P&G Chile Inc Agencia, Colombia P&G Colombia S.A., South Africa Procter and Gamble SA (Pty) Ltd., Central America P&G Interamericas Inc, P&G do Brazil(Brazil) The Procter & Gamble Company(United States), Venezuela Procter & Gamble de Venezuela CA… Ở chấu Âu, tiếu biểu các chi nhánh: P&G Rakona, a.s.(Czech Republic), P&G Portugal SA(Portugal), Procter & Gamble Marketing Romania(Romania), Yemen P&G Yemen Ltd.( Western Europe), Procter & Gamble Oy (Finland), P&G Espana S.A. (Spain), Turkey, P&G France(France), Procter &Gamble Switzerland Sarl(Switzerland), Procter & Gamble Tuketim Mallari Sanayi A.S, Procter & Gamble Nordic Inc.( Sweden), Procter & Gamble UK(United Kingdom)… Ở chấu Á, nổi tiếấng với các chi nhánh như: Central Asia Procter & Gamble Representation Office, Procter & Gamble Taiwan, Ltd.( Taiwan), Procter and Gamble OOO(Russia), Thailand P&G Manufacturing (Thailand) Ltd, Vietnam Procter & Gamble Vietnam Ltd, P&G Guangzhou Ltd.( China), Singapore P&G (S) PTE Ltd, P&G Egypt(Egypt), Saudi Arabia Modern Products Co, Procter & Gamble Distributing Philippines, Incorporated(Philippines), Procter & Gamble Pakistan (Pvt) Ltd.( Pakistan)…. Ở Chấu Đại Dương, có các chi nhánh tiếu biểu sau: Australia P&G Australia Pty. Ltd, Austria P&G Austria GmbH… I.4. Giới thiệu vếầ các sản phẩm của P&G Nhãn hiệu P&G đếấn tay người tiếu dùng trến toàn thếấ giới h ơn 3 t ỷ lấền mốẽi ngày. Để có được thành cống ấấy, P&G đã cung cấấp nh ững s ản ph ẩm có chấất l ượng cao tạo ra giá trị lớn, ngày càng cải thi ện h ơn cho cu ộc sốấng c ủa ng ười tiếu dùng. Điếều đó thể hiện rõ nhấất ở doanh sốấ bán, l ợi nhuận và giá tr ị sáng t ạo mà cống ty đã mang lại. Đếấn nay P&G có hơn 300 nhãn hàng, được chia thành các m ục sau: + Personal & Beauty: Olay, Head &Shoulder, Pantene, Gillette… + Health &Wellness : Oral-B, Braun, Align…. + House & Home: Duracell, Tide, Downy, Pringles… + Baby & Family : Luvs, Pampers, Charmin… + Pet care &Nutrition : Eukanuba, Iams… Dù có nhiếều nhãn hàng nhưng P&G tập trung phát tri ển 1 sốấ s ản ph ẩm ch ủ yếấu làm thếấ mạnh. Chẳng hạn 23 nhãn hàng t ỷ đố như: Charmin, Bounty, Gain, Ariel, Tide, Crest, Ace, Rejoice…đem lại lợi nhuận hàng tỷ đốla cho cống ty hắềng nắm. M ặt Nhóm 4 Trang 6 Quản trị kinh doanh quốc tế dù vậy, nhưng P&G vấẽn tiếấp tục duy trì chiếấn lược cải tiếấn sản ph ẩm ko ng ừng, mong muốấn đem lại những sản phẩm tốất nhấất cho ng ười tiếu dùng, chính vì lí do đó mà P&G luốn tiến phong đi đấều trong việc đổi m ới s ản ph ẩm… II. II.1. XÁC ĐỊNH NĂNG LỰC CÔỐT LÕI VÀ HOẠT ĐỘNG TẠO GIÁ TRỊ Phần tích mối trường kinh doanh II.1.1. Phần tích mối trường vi mố II.1.1.1. Đốếi thủ cạnh tranh trực tiếếp P&G tham gia hoạt động sản xuấất kinh doanh v ới nhiếều ngành hàng khác nhau nến cống ty có rấất nhiếều đốấi thủ cạnh tranh trong t ừng ngành hàng. D ưới đấy là một sốấ đốấi thủ chính của cống ty trong lĩnh v ực kinh doanh các s ản ph ẩm dấều g ội, myẽ phẩm, chấất tẩy rửa…  Cống ty Unilever Đánh vào túi tiếền của người nghèo ở các nước đang phát triển là tr ọng đi ểm hướng tới của cả P&G và Unilever. Unilever đang kinh doanh thuận lợi trong khi Procter & Gamble (P&G) thì gặp khó khắn. Điếều này trái ng ược v ới tình hình c ủa 5 nắm trước, khi mà Procter & Gamble chỉ coi Unilever là cái bóng. Kinh tếấ ch ậm phục hốềi ở Myẽ và suy giảm kinh tếấ ở chấu Âu đã dấẽn đếấn s ự thay đ ổi chóng vánh này. Vì sản phẩm đắất tiếền hơn Unilever nến Procter & Gamble càng g ặp khó khắn trong bốấi cảnh người tiếu dùng đang thắất lưng bu ộc bụng. Tuy nhiến, hiện nay cả hai đếều đang đặt ra những m ục tiếu đấềy tham v ọng, đ ặc biệt là hướng đếấn thị trường đang phát triển. Procter & Gamble đ ặt kếấ ho ạch có thếm 1 tỷ khách hàng mới vào nắm 2015, tắng 25%, còn Unilever seẽ tắng gấấp đối doanh thu vào nắm 2020, cùng lúc giảm một nửa tác đ ộng tiếu c ực đốấi v ới mối trường. Đốấi với Unilever, các thị trường đang phát triển đã chiếấm đếấn 56% doanh sốấ bán hàng, tắng từ con sốấ 53% trong nắm 2010 v ới sốấ l ượng m ặt hàng rấất đa d ạng. Tuy nhiến, doanh sốấ bán hàng của Unilever là 22,9 t ỷ USD, ch ỉ đ ứng sau Procter & Gamble (23,6 tỷ USD). Đếấn nắm 2020, Unilever hy v ọng th ị tr ường đang phát tri ển chiếấm 70% tổng doanh sốấ. Các cặp đối xứng tấềm của 2 nhã hàng: Tide - Omo (b ột gi ặt), Downy- Comfort (nước xả vải), Olay- Pond (chắm sóc sắấc đẹp), Head & shoulder – Clear (dấều g ội tr ị gấều), Pantiene- Dove (dấều gội giảm rụng tóc – phục hốềi hư t ổn), Rejoice- Sunsilk (dấều gội suốn mượt).  Cống ty L’Oreal Nhóm 4 Trang 7 Quản trị kinh doanh quốc tế L'Oreal S.A là một cống ty myẽ phẩm của Pháp. Đấy là cống ty myẽ ph ẩm l ớn nhấất thếấ giới và đã phát triển hoạt động trong lĩnh v ực myẽ ph ẩm, t ập trung vào thuốấc nhuộm tóc, dưỡng da, kem chốấng nắấng, đốề trang đi ểm, n ước hoa và d ưỡng tóc. Cống ty hoạt động trong lĩnh vực da liếẽu h ọc, đ ộc chấất h ọc, cống ngh ệ mố và nghiến cứu thuốấc sinh học và là chủ sở hữu bắềng sáng chếấ vếề cống ngh ệ nano hàng đấều ở Hoa Kỳ. Chính hãng L’Oreal mới là người thốấng lĩnh ngành s ản ph ẩm chắm sóc sắấc đ ẹp có giá trị đếấn 110 tỷ USD mốẽi nắm. Việc L’Oreal đ ưa những nhấn v ật n ổi tiếấng quyếấn rũ như siếu sao điện ảnh ca nhạc Natalie Imbruglia vào qu ảng bá cho s ản phẩm của mình với khẩu hiệu làm say đắấm lòng người “Because you’re worth it” của họ đã biếấn những sản phẩm có giá cao ngấất tr ời tr ở thành c ả m ột núi tài s ản lớn.  Cống ty Colgate Palmolive Cống ty Colgate Palmolive là một cống ty đa quốấc gia c ủa Myẽ chuyến vếề s ản phẩm tiếu dùng tập trung vào việc sản xuấất, phấn phốấi và cung cấấp cho các h ộ gia đình các sản phẩm chắm sóc sức khỏe và các sản phẩm cá nhấn, chẳng hạn nh ư xà phòng, chấất tẩy rửa, và các sản phẩm vệ sinh rắng miệng (bao gốềm c ả kem đánh rắng và bàn chải đánh rắng). Colgate đã t ừng làm cho P&G có nguy c ơ b ị mấất hoàn toàn thị phấền vếề xà phòng với sản phẩm Irish Spring - m ột lo ại xà phòng m ới đ ược khách hàng hếất sức ưa chuộng Ngoài ra, cống ty còn phải đốấi phó với nhiếều các đốấi th ủ c ạnh tranh nh ư Nivea, Double Rich, Rohto… II.1.1.2. Nhà cung cầếp Nhà cung cấấp nguyến liệu tạo sức ép vếề giá cả và chấất lượng nguyến li ệu t ới P&G. Đấy là yếấu tốấ khống kém phấền quan tr ọng trong vi ệc c ạnh tranh. M ột nguốền hàng ổn định vếề sốấ lượng, chủng loại và giá cả seẽ có tác đ ộng tốất đếấn chiếấn l ược giá cả cũng như sản phẩm vì P&G là một tập đoàn chuyến sản xuấất và phấn phốấi sản phẩm tẩy rửa chắm sóc cá nhấn và thực phẩm, bao gốềm các s ản ph ẩm có nhu cấều rấất cao. Do đó nguyến vật liệu cung cấấp phải tốất và kịp th ời. Tuy nhiến, vì nguyến liệu của P&G được thực hiện đốềng nhấất từ m ột n ơi cung ứng nến th ực tếấ còn phụ thuộc vào nhiếều yếấu tốấ liến quan đếấn xuấất nh ập kh ẩu, giá c ả. Nhiếều khi những yếấu tốấ này rấất khống ổn định nến có những lúc vấẽn x ảy tình tr ạng khan hiếấm hàng. + Nhóm 4 Chi phí cao khi chuyển sang nhà cung cấấp khác Trang 8 Quản trị kinh doanh quốc tế + Một nhà cung cấấp có sản phẩm khác biệt hóa + Có ít nhà cung cấấp 1 sản phẩm đấều vào đặc chủng (đặc quyếền) + Nguy cơ sáp nhập dọc vếề phía sau và có thể trở thành 1 đốấi th ủ cạnh tranh tiếềm lực => Thếấ lực nhà cung cấấp tắng lến Tuy nhiến, cống ty vấẽn đang tìm kiếấm nguốền nguyến li ệu thay thếấ trong n ước hội đủ các tiếu chuẩn chấất lượng để có thể chủ động, linh hoạt hơn trong s ản xuấất. II.1.1.3. Áp lực khách hàng Khách hàng của P&G trến thị trường tiếu thụ khác rấất đa d ạng: khách hàng trực tiếấp là các trung gian phấn phốấi và khách hàng gián tiếấp là ng ười tiếu dùng bao gốềm dùng cho trẻ em, dùng chắm sóc vẻ đ ẹp c ủa ph ụ n ữ, d ụng c ụ chắm sóc v ẻ đẹp nam giới và chắm sóc sức khỏe gia đình. Trung gian phấn phốấi: P&G là sản phẩm thiếất yếấu, cấền cho tấất c ả m ọi ng ười, mọi gia đình. Để P&G được phấn phốấi rộng rãi và rộng khắấp thì cấền có m ột h ệ thốấng cung cấấp dịch vụ sản phẩm phù hợp: siếu thị, đại lý, c ơ s ở s ỉ và l ẻ… trong đó bán lẻ là thích hợp và sốấ lượng đống nhấất, tuy nhiến cấền linh ho ạt đốấi v ới t ừng v ị trí và vùng để có cách phấn phốấi riếng. Vì vậy, để làm cho các khách hàng nốẽ l ực bán sản phẩm của mình, cống ty ngày càng đưa ra nhiếều chính sách phù h ợp và ưu đãi, tạo nến sự cạnh tranh quyếất liệt trong phấn phốấi. Đốấi với những khách hàng gián tiếấp, do nhu cấều sử dụng các sản ph ẩm của P&G là thường xuyến nến các quyếất định mua hàng khống đòi h ỏi s ự cấn nhắấc kyẽ lưỡng. Với nhiếều nhóm khách hàng khác nhau dấẽn đếấn nhu cấều vếề s ản ph ẩm cũng khác nhau, mà sự lựa chọn thì qua nhiếều nến người tiếu dùng seẽ khống ch ịu ảnh hưởng gì nếấu chuyển sang sử dụng những nhãn hi ệu khác cùng lo ại, cho nến ít có sự trung thành với một nhãn hiệu nhấất định. Vì vậy cống ty luốn ph ải tìm ra nh ững phương thức để làm cho người tiếu dùng lựa chọn sản phẩm của mình. II.1.1.4. Sản phẩm thay thếế Sản phẩm thay thếấ được coi là mốấi đe dọa đốấi v ới hoạt đ ộng c ủa doanh nghi ệp trong ngành. Những sản phẩm thay thếấ có tính nắng, cống d ụng đa d ạng h ơn, chấất lượng tốất hơn nhưng giá thấấp hơn là nh ững s ản ph ẩm thay thếấ nguy hi ểm. Chúng có thể dấẽn đếấn nguy cơ làm giảm giá bán, giảm sốấ lượng s ản ph ẩm tiếu th ụ và giảm lợi nhuận của doanh nghiệp, thậm chí xóa b ỏ hoàn toàn các s ản ph ẩm hi ện tại. Những sản phẩm thay thếấ thường là kếất quả c ủa vi ệc cải tiếấn cống ngh ệ ho ặc Nhóm 4 Trang 9 Quản trị kinh doanh quốc tế cống nghệ mới. P&G cấền phải theo dõi xu hướng phát triển của các s ản ph ẩm thay thếấ để nhận diện hếất nguy cơ do sản phẩm thay thếấ gấy ra. Tã giấấy Pamper: khắn vải , tã vải… tã vải ngày nay đ ược thiếất kếấ v ới chấất li ệu co dãn, đàn hốềi nhắềm mục đích vừa khít với em bé, mặt ngoài khống thấấm n ước, chốấng rò rỉ ra bến ngoài, thoáng mát bến trong. Đ ược thiếất kếấ khóa gián ho ặc nút bấấm rấất thời trang. Tã vải an toàn với bé và tốất h ơn v ới mối tr ường do dếẽ tái chếấ tiện lợi như tã giấấy dùng 1 lấền và còn rẻ hơn. Nước giặt Ariel: Ariel thích hợp sử dụng cho cả giặt tay và gi ặt máy. Các thành phấền trong nước giặt thể hiện khả nắng đánh b ật vếất bẩn m ạnh meẽ. Song l ại nh ẹ dịu với da tay khi tiếấp xúc với nước giặt. Các phấn tử trong Ariel lo ại b ỏ vếất b ẩn nhanh chóng và hiệu quả. Song lại khống tác động đếấn s ợi v ải, giúp quấền áo luốn bếền mấều và mếềm mại. Do được hoà tan hoàn toàn trong n ước. Nến ch ỉ v ới quá trình giặt xả thống thường. Những lượng tốền dư của n ước gi ặt cùng các chấất b ẩn dếẽ dàng được loại bỏ hoàn toàn. Nước giặt Ariel là s ản ph ẩm c ủa m ột cống ngh ệ giặt tẩy vượt trội và là một giải pháp tiếất kiệm độc đáo. Bóng giặt sinh học: Washing Ball có thể giúp các bà n ội tr ợ gi ặt s ạch quấền áo mà khống cấền bột giặt: nguyến lý hoạt động đơn gi ản, v ỏ bóng Ecogenie đ ược làm bắềng cao su mếềm và siếu bếền. Thành phấền các h ạt ho ạt chấất bến trong: Natri, Canxi, Sắất, Ô Xit Nhốm, Ô Xit Silic, Kali, Ma giế, TiO2 và h ơn 80 lo ại khoáng chấất khác. Trong quá trình giặt, Washing Ball seẽ tắng đ ộ ph trong n ước và làm chấất li ệu vải trở nến mếềm mại. Do khống chứa các hóa chấất đ ộc h ại nến các chấất mà qu ả banh thải ra seẽ khống gấy hại cho nguốền nước. Washing Ball có th ể đ ược s ử d ụng cho 1000 lấền giặt tương đương khoảng thời gian là 3 nắm. II.1.1.5. Đốếi thủ tiếầm ẩn mới P&G có khá nhiếều đốấi thủ cạnh tranh trong và ngoài ngành v ới nh ững ngành hàng tiếu dùng cống ty tham gia nến nguy c ơ xuấất hi ện thếm m ột sốấ đốấi th ủ hoàn toàn mới là khống cao. Tuy nhiến sự tiếềm ẩn ở đấy là các đốấi th ủ c ạnh tranh hi ện tại của P&G seẽ đấều tư mở rộng sản xuấất sang các ngành khác có liến quan nh ư những cống ty sản xuấất bột giặt có thể mở rộng sang lĩnh v ực sản xuấất n ước x ả làm mếềm vải cùng thuộc nhóm hàng hoá myẽ ph ẩm, hay các cống ty s ản xuấất myẽ phẩm cũng có thể sản xuấất thếm bột giặt, dấều gội… Ngoài ra còn xuấất hi ện nguy cơ cạnh tranh từ các đốấi thủ là các tập đoàn lớn như Kimbaley Clark, Schwarzkopt, Shiseido, Laneige… Sự xuấất hiện của các đốấi thủ tiếềm ẩn m ới này làm tắng m ức đ ộ cạnh tranh trong thị trường. Nhóm 4 Trang 10 Quản trị kinh doanh quốc tế II.1.2. Phần tích mối trường vĩ mố II.1.2.1. Mối trường kinh tếế Đấy là một yếấu tốấ rấất quan trọng thu hút s ự quan tấm c ủa tấất c ả các nhà qu ản trị. Sự tác động của các yếấu tốấ của mối trường này có tính chấất tr ực tiếấp và nắng động hơn so với một sốấ các yếấu tốấ khác của mối trường t ổng quát. Nếền kinh tếấ Hoa Kỳ (Myẽ) là nếền kinh tếấ hốẽn h ợp có m ức đ ộ phát tri ển cao. Đấy là nếền kinh tếấ lớn nhấất thếấ giới tính theo giá tr ị GDP danh nghĩa và l ớn th ứ hai thếấ giới tính theo ngang giá sức mua (PPP). Có GDP bình quấn đấều ng ười đ ứng th ứ 7 thếấ giới tính theo giá trị danh nghĩa và th ứ 11 thếấ gi ới tính theo PPP nắm 2016. GDP Hoa Kì chiếấm 28,54% GDPTG. GDP/người: 39 739 USD => Chiếấm vị thếấ cao trến thếấ giới, có vai trò chủ chốất trong nếền kinh tếấ thếấ gi ới. Hoa Kỳ cũng có nếền kinh tếấ quốấc dấn l ớn nhấất thếấ gi ới, ng ười Myẽ có m ức thu nhập hộ gia đình và mức tiếền cống trung bình cao nhấất trong khốấi các quốấc gia và có thị trường tiếu dùng lớn nhấất thếấ giới nến đã thu hút ng ười nh ập c ư t ừ khắấp nơi. Tuy nhiến phấn bốấ thu nhập của nước Myẽ khống đ ược đốềng đếều. Đếều này có thể do trình độ học vấấn, vếề cơ sở vật chấất của từng n ơi, t ừng khu v ực khác nhau… seẽ tạo nến nắng suấất lao động khác nhau do đó thu nhập cũng seẽ khác nhau. S ự khác nhau này seẽ ảnh hưởng đếấn khả nắng mua sắấm và tiếu dùng trong n ước. Nước Myẽ khống chỉ có thị trường nội địa lớn nhấất cho các loại hàng hoá, mà còn chiếấm vị trí tuyệt đốấi trong thị trường dịch vụ. Hiện nay các đốềng tiếền quốấc tếấ hấều nh ư được tự do th ả n ổi. Tuy P&G có th ể cốấ gắấng hạn chếấ sự dao động của các đốềng tiếền quốấc tếấ đ ược sử d ụng đ ể giao d ịch nhưng tấất yếấu seẽ khống tránh khỏi rủi ro này do nh ững s ự thay đ ổi, dao đ ộng đ ột ngột. Cơ hội liến quan đếấn tốấc độ tắng trưởng cao c ủa các th ị tr ường đang phát triển hốẽ trợ tắng trưởng tiếềm nắng của Procter & Gamble. Ví d ụ, tắng c ường thấm nhập vào các nước đang phát triển có thể thúc đẩy tắng trưởng toàn cấều c ủa cống ty. Cống ty cũng có cơ hội để phát triển dựa trến việc cải thiện m ức thu nh ập. Yếấu tốấ bến ngoài kinh tếấ này tương ứng với khả nắng mua hàng ngày càng tắng c ủa khách hàng đốấi với hàng tiếu dùng từ các cống ty nh ư Procter & Gamble. H ơn n ữa, sự ổn định của đa sốấ thị trường phát triển đóng góp vào s ự ổn đ ịnh đáng k ể c ủa P&G từ xa. Nhóm 4 Trang 11 Quản trị kinh doanh quốc tế II.1.2.2. Mối trường chính trị và pháp luật Nếền chính trị ổn định góp phấền vào việc thúc đẩy sản xuấất c ủa doanh nghi ệp. Doanh nghiệp khống phải chịu sức ép vếề bấất ổn chính tr ị, từ đó có các điếều ki ện c ơ sở để phục vụ sản xuấất. Ổn định chính trị cũng giúp gia tắng vốấn đấều t ư n ước ngoài đổ vào doanh nghiệp, doanh nghiệp dựa vào đó đ ể s ản xuấất kinh doanh m ở rộng thị phấền. Mặt khác, sự hốẽ trợ ổn định của chính ph ủ cho toàn cấều hoá là m ột cơ hội để các doanh nghiệp tắng cường sự thấm nhập của h ọ vào các th ị tr ường khác, là cơ hội để cải thiện dấấu ấấn mối trường của Procter & Gamble. Đốấi với hệ thốấng pháp luật của Myẽ, đấy được xem là đấất n ước v ới cơ h ội m ở rấất cao, tạo điếều kiện cho P&G dếẽ dàng phát triển. Hành lang pháp lí cho ho ạt đ ộng kinh tếấ bảo vệ quyếền và lợi ích chung của doanh nghiệp và ng ười tiếu dùng đ ược đảm bảo. Các rào cản ngắn cản việc thấm nhập thị trường: mốẽi nước đếều có pháp lu ật để bảo vệ lợi ích và doanh nghiệp của mình bắềng cách duy trì ki ểm soát t ự thấm nhập thị trường. Sự kiểm soát này có thể dưới dạng đ ộc quyếền hay các bi ện pháp chính sách. Những rủi ro loại này seẽ buộc các cống ty kinh doanh toàn cấều nh ư P&G chi những khoản tiếền lớn hơn hoặc giảm quyếền tự chủ tại th ị tr ường n ước đó. Điếều này seẽ ngắn cản chính sách chi phí thấấp của P&G. P&G có cơ hội phát triển bắềng cách giải quyếất các quy đ ịnh vếề s ản ph ẩm đang gia tắng liến quan đếấn ngành hàng tiếu dùng. Ví d ụ, cống ty có th ể nấng cao tiếu chuẩn an toàn sản phẩm, dấẽn đếấn sản lượng chấất lượng cao hơn. Mặt khác, việc mở rộng các quy định bảo v ệ mối tr ường là m ột mốấi đe d ọa có thể ảnh hưởng đếấn chuốẽi cung ứng và thực tiếẽn kinh doanh c ủa P&G. Tuy nhiến, yếấu tốấ bến ngoài pháp lý này cũng làm cho mối tr ường t ừ xa ho ặc mối tr ường vĩ mố hốẽ trợ nhiếều hơn cho nốẽ lực của Procter & Gamble trong vi ệc đóng góp vào vi ệc bảo vệ mối trường. Vếề mốấi quan hệ, cống ty có cơ h ội đ ể củng cốấ hình ảnh th ương hiệu của mình bắềng cách cải thiện tình trạng bếền vững kinh doanh, gi ải quyếất các vấấn đếề vếề mối trường. Tuy nhiến, yếấu tốấ bến ngoài pháp lý này cũng là m ột mốấi đe d ọa đốấi v ới Procter & Gamble vếề hạn chếấ tiếềm nắng đốấi v ới ho ạt đ ộng kinh doanh. Do đó, cống ty ph ải tiếấp tục các sáng kiếấn bếền vững. II.1.2.3. Mối trường văn hóa xã hội Nhóm 4 Trang 12 Quản trị kinh doanh quốc tế Trong cống việc kinh doanh, mối trường vắn hóa xã h ội ảnh hưởng rấất l ớn đếấn mốẽi doanh nghiệp, nó giúp hình thành thói quen và vắn hóa tiếu dùng ở các khu vực thị trường khác nhau. Myẽ phát triển từ một nếền tảng vắn hóa đa dạng, tính đa d ạng vếề vắn hóa này cũng là yếấu tốấ quan trọng tạo nến tính đặc thù trong vắn hóa Myẽ. Ngốn ng ữ ch ủ yếấu là dùng tiếấng Anh và một sốấ ít dùng tiếấng Tấy Ban Nha. P&G là 1 cống ty của Myẽ với đa dạng tốn giáo, cũng nh ư đa d ạng ch ủng t ộc dấẽn đếấn hình thành nhiếều nhóm vắn hóa khác nhau. Xung đ ột tốn giáo, dấn t ộc th ường xuyến xảy ra cộng với nạn phấn biệt chủng tộc càng n ặng nếề. Nh ưng đấy cũng là một ưu điểm của Myẽ, phát triển kinh tếấ đa đạng các loại hình kinh doanh. Do đó các nước khi quan hệ với Myẽ cấền tìm hiểu thật kyẽ vếề vắn hóa Myẽ đ ể có chiếấn l ược kinh doanh cụ thể mà khống gấy phản cảm đốấi với người tiếu dùng. Tuổi thọ trung bình của người dấn Myẽ khoảng 78 nắm. Tuổi th ọ c ủa n ữ: 80,97 nắm, tuổi thọ của nam: 75,15 nắm. Tuổi thọ trung bình khá cao, đấy cũng là con sốấ chứng tỏ yếu cấều vếề chắm sóc sức khỏe, nhu cấều cuộc sốấng t ương đốấi cao. Do Myẽ có tổng dấn sốấ đứng thứ 3 thếấ giới nến tạo ra m ột lượng cấều rấất l ớn, đ ặc bi ệt v ới thu nhập trung bình cao nến việc chi tiếu cho các nhu yếấu ph ẩm cũng nh ư vi ệc th ư giãn, giải trí cao. Mối trường xã hội vắn hoá bao hàm nhu cấều và thị hiếấu, thay đ ổi theo th ời trang và thu nhập dùng một lấền và những thay đổi chung có th ể mang l ại c ả c ơ hội và thách thức cho các cống ty đặc biệt P&G. Khi các quốấc gia phát triển, người tiếu dùng đang ngày càng ưa thích các s ản phẩm chấất lượng cao từ các cống ty như Procter & Gamble thi yếấu tốấ bến ngoài xã hội này tạo ra cơ hội cho sự tắng trưởng kinh doanh của ngành cống nghi ệp hàng tiếu dùng. Ví dụ: P&G có thể mong đợi doanh thu tiếềm nắng tắng lến bắềng cách nấng cao chấất lượng sản phẩm của mình. Mặt khác, sự ưu tiến ngày càng tắng đốấi với các sản ph ẩm lành m ạnh l ại là c ơ hội tắng trưởng cho Procter & Gamble. Cống ty có th ể cải thi ện tác đ ộng s ức kho ẻ của hàng tiếu dùng của mình cho phù hợp. II.1.2.4. Mối trường khoa học cống nghệ Để hoàn thành sứ mệnh đưa P&G phát triển thành cống ty có nếền t ảng cống nghệ hốẽ trợ hàng đấều thếấ giới, Robert McDonald - CEO c ủa P&G đang giám sát quá trình triển khai cống nghệ sốấ và phấn tích tiến tiếấn trến di ện r ộng ở mốẽi ch ức nắng vận hành của P&G. Phấền thưởng đạt được là ngày càng có nhiếều sáng kiếấn hi ệu Nhóm 4 Trang 13 Quản trị kinh doanh quốc tế quả, nắng suấất tắng, chi phí giảm và hứa hẹn m ột tốấc đ ộ tắng tr ưởng nhanh chóng hơn. Mục đích tốấi hậu của P&G là tiếấp cận và giúp nấng cao chấất l ượng cu ộc sốấng của người tiếu dùng. Với cống nghệ sốấ, cống ty có khả nắng duy trì mốấi quan h ệ một-đốấi-một với từng khách hàng trến thếấ giới. Procter & Gamble có cơ hội tắng doanh thu từ bán hàng tr ực tuyếấn, d ựa trến thị trường trực tuyếấn ngày càng tắng và nhấất là t ại th ị tr ường Myẽ. Ngoài ra, cống ty có thể nấng cao hiệu quả kinh doanh của mình thống qua t ự đ ộng hóa. Yếấu tốấ bến ngoài cống nghệ này seẽ ảnh hưởng đếấn các quyếất đ ịnh chiếấn l ược trong qu ản lý hoạt động của Procter & Gamble. Ví dụ, các nhà quản lý hoạt động của cống ty có th ể bao gốềm t ự đ ộng hóa doanh nghiệp trong các giải pháp để tốấi đa hóa nắng suấất. M ặt khác, hi ệu qu ả nhiến liệu ngày càng tắng trong vận tải hốẽ tr ợ nốẽ l ực c ủa Procter & Gamble đ ể giảm thiểu chi phí liến quan đếấn chuốẽi cung ứng và mạng l ưới phấn phốấi hàng tiếu dùng. Họ nhận ra rắềng tiếấn bộ vếề mối trường là m ột hành trình khống ng ừng c ủa nốẽ lực liến tục và cải tiếấn. Bắềng cách tập trung vào việc cải thi ện cu ộc sốấng c ủa người tiếu dùng thống qua các cống nghệ tiến tiếấn ho ạt đ ộng tốất h ơn và hi ệu qu ả hơn, họ tin rắềng họ có thể tiếấp tục duy trì s ự tắng trưởng trong kinh doanh và s ức khoẻ của mối trường. Để tiếất kiệm thời gian, cống sức và chi phí khi phát triển m ột s ản ph ẩm m ới, P&G xấy dựng những phấền mếềm, cống cụ sốấ, mố phỏng dữ liệu và nguốền d ữ li ệu mang tính đại diện vếề khách hàng. Bến cạnh đó, việc nghiến cứu và phát triển những tính nắng m ới c ủa s ản phẩm, truy nguyến nguốền gốấc của nguyến v ật li ệu s ử dụng, theo dõi l ượng khí th ải carbon và dự báo hoạt động của chúng trến thực tếấ cũng hoàn toàn có th ể đ ược thực hiện bởi cống nghệ. Đấy là điếều rấất có ý nghĩa đốấi v ới chính sách s ản xuấất xanh mà P&G và nhiếều cống ty khác đang theo đu ổi. Với những cống ty phụ thuộc vào những đốấi tác cung cấấp d ữ li ệu bến ngoài như P&G, có được dữ liệu phù hợp là một nhiệm vụ quan trọng. Có th ể nói, d ữ li ệu tại P&G thậm chí còn quan trọng hơn cả thương hiệu, chính d ữ li ệu hốẽ tr ợ s ự phát triển của thương hiệu thống qua những quyếất sách đúng đắấn bắất nguốền t ừ s ự thấấu hiểu khách hàng. Có được dữ liệu quý đã vố cùng khó khắn, b ảo v ệ được nguốền d ữ li ệu này còn quan trọng gấấp bội. Nhờ cống nghệ và quá trình h ợp tác cùng có l ợi v ới các đ ơn v ị Nhóm 4 Trang 14 Quản trị kinh doanh quốc tế bán lẻ, nguốền dữ liệu của P&G luốn được cập nhật mới theo th ời gian th ực và đốềng bộ hóa cho toàn hệ thốấng của P&G trến toàn cấều. Nh ờ đó, các vắn phòng có thể giao tiếấp trến cùng một cơ sở hiểu biếất và triển khai chiếấn lược đốềng b ộ. II.1.3. Phần tích mối trường bến trong II.1.3.1. Nguốần lực vật chầết và năng lực của nhần viến Nguốền lực hữu hình: Ngày nay P&G với doanh thu 3 tỷ USD một ngày v ới các dòng sản phẩm như Pampers, Tide, Ariel, Always, Whisper, Pantene, Folgers, Charmin, Downy, Lenor, Iams, Crest, Oral-B, Actonel, Duracell, Olay, Head & Shoulders, Wella, Gillette, and Braun… P&G là doanh nghi ệp ng ười kh ổng lốề và cá nhấn hóa các mặt hàng gia dụng, với quy mố 180 chi nhánh ở các n ước r ải khắấp các chấu lục. Vếề cống nghế, P&G luốn có những nốẽ lực đấều t ư cống ngh ệ cả vếề chiếều rộng và chiếều sấu, từng bước thay thếấ các trang thiếất bị l ạc hậu, áp d ụng các cống nghệ mới vào sản xuấất để t ạo ra các sản phẩm ngày càng hoàn thi ện h ơn vếề tính nắng. Hệ thốấng thống tin liến lạc giữa các thành viến trong cống ty đ ược duy trì thường xuyến và nhanh chóng bắềng các hình th ức truyếền thống hi ện đ ại nh ư đi ện thoại, máy tính kếất nốấi internet. Nguốền lực vố hình: sản phẩm đa dạng và có thương hiệu trến toàn thếấ gi ới, v ới mức giá hợp lí trong khả nắng của từng người. P&G đã cung cấấp nh ững s ản ph ẩm có chấất lượng cao tạo ra giá trị lớn, ngày càng c ải thi ện h ơn cho cu ộc sốấng c ủa người tiếu dùng. Dù có nhiếều nhãn hàng nhưng P&G tập trung phát tri ển 1 sốấ s ản phẩm chủ yếấu làm thếấ mạnh. Chẳng hạn 23 nhãn hàng t ỷ đố, đem l ại l ợi nhu ận hàng tỷ đốla cho cống ty hắềng nắm. Nguốền nhấn lực chấất lượng tốất, P&G khống chỉ là m ột cống ty sắn lùng l ợi nhuận mà seẽ là một tổ chức hoạt động vì mục tiếu nấng cao cu ộc sốấng con ng ười. P&G tuyển dụng tấất cả những ai có nắng lực và phẩm chấất tốất, phù h ợp v ới cống việc tại P&G, có khả nắng lãnh đạo tốất nhấất, đặc biệt chọn nhấn viến có h ệ sốấ IQ cao, nắng động và nhiệt tình. Mốẽi nắm có tới 500.000 ng ười tìm vi ệc ở P&G và đ ể chọn ra những người tốất nhấất P&G đã đưa ra một tiếấn trình tuy ển d ụng bắềng cách đo đạc sự thống minh, lanh lẹ, các phẩm chấất cũng như các kĩ nắng và kh ả nắng tiến đoán thành cống ở P&G. Tạo cơ hội thắng tiếấn cho nh ững ai có nắng l ực và tr ả mức lương phù hợp với nắng lực bản thấn. Nhấn viến của P&G là ng ười ở khắấp n ơi trến thếấ giới, khống phấn biệt quốấc gia, khu v ực. Đốấi v ới các ch ức v ụ ch ủ chốất, P&G đã bốấ trí những người có nắng lực thực sự nắấm giữ vị trí quan tr ọng trong chuốẽi cống ty. Nhóm 4 Trang 15 Quản trị kinh doanh quốc tế Nguốền lao động lành nghếề, việc tái cấấu trúc l ại cống ty đã làm cho cống ty mang một dáng vẻ mới: vừa cấấu trúc theo mạng vếề khu v ực v ừa cấấu trúc theo mạng vếề sản phẩm. Đấy là một trong những đặc tr ưng c ủa đ ịnh h ướng xuyến quốấc gia - quốấc tếấ mà nhiếều cống ty đa quốấc gia trến thếấ gi ới đang h ướng t ới. Mốẽi thành viến trong cống ty là một phấn tử đóng góp vai trò to l ớn c ủa mình cho s ự thành cống của P&G. Cống ty cũng tập trung vào việc tạo nến thực tiếẽn vếề s ự đ ổi m ới m ở bắềng cách: sử dụng tốấi đa những kyẽ nắng và quyếền lợi của mọi người trong toàn cống ty cũng như tìm kiếấm các đốấi tác bến ngoài. Điếều này rấất quan tr ọng đốấi v ới P&G vì vài lý do sau. Thứ nhấất, P&G cấền mở rộng khả nắng của mình. Th ứ hai, vi ệc xấy dựng vắn hóa đổi mới mở đã trở nến quyếất định đốấi v ới vi ệc nh ận ra th ời c ơ tắng tr ưởng thiếất yếấu do các thị trường mới nổi mang lại. Lý do th ứ ba cho vi ệc t ập trung vào đổi mới mở rộng là phải thực hiện cùng những đội làm vi ệc ch ủ chốất. Trong quá khứ, P&G khống xem đổi mới như khả nắng thay đổi. Cống ty luốn đấều t ư nhiếều vào nghiến cứu và phát triển (R&D). Khi Lafley trở thành CEO, cống ty có kho ảng 8.000 nhấn viến R&D và gấền 4.000 kyẽ sư, tấất cả đếều thực hi ện sự đổi m ới. Nh ưng h ọ đã khống kếất hợp những chương trình đổi mới này với chiếấn l ược kinh doanh, quy trình lập kếấ hoạch hoặc dự thảo ngấn sách của mình đ ược tốất. Ít nhấất 85% nhấn viến trong cống ty đếều nghĩ rắềng mình đang khống th ực hi ện s ự đ ổi m ới cho dù có thuộc những bộ phận khác nhau như: bộ phận quản lý dấy chuyếền s ản xuấất, tiếấp thị, điếều hành, kinh doanh hay quản trị. Vì vậy, cống ty đã ph ải xác đ ịnh l ại h ệ thốấng xã hội của mình để đưa mọi người vào mục tiếu đổi mới này. Nắng lực cốất lõi: hiểu biếất khách hàng - P&G nghiến cứu khách hàng và tình hình mua bán của mình thống qua việc thường xuyến nghiến c ứu marketing và thu thập tin tức tình báo. Cống ty đã lắấp đặt sốấ đi ện tho ại miếẽn phí 800 đ ể khách hàng có thể gọi trực tiếấp cho P&G để trình bày những yếu cấều, kiếấn ngh ị và khiếấu n ại vếề sản phẩm P&G. Có tấềm nhìn xa: P&G giành thời gian đ ể phấn tích mốẽi c ơ h ội và chuẩn bị sản phẩm tốất nhấất rốềi cuốấi cùng mới quyếất định làm cho s ản ph ẩm đó thành cống. Đổi mới sản phẩm: P&G là thương hiệu tích c ực đổi m ới và b ảo đ ảm ích lợi của sản phẩm. Hiệu quả sản xuấất: tiếấng tắm của P&G như một cống ty tiếấp th ị l ớn cũng t ương xứng với tấềm cỡ của một cống ty sản xuấất lớn. Cống ty chi nh ững kho ản tiếền khổng lốề cho việc nghiến cứu phát triển và cải tiếấn ho ạt đ ộng s ản xuấất nhắềm gi ữ cho giá thành của sản phẩm khống cao hơn trong ngành. Nhóm 4 Trang 16 Quản trị kinh doanh quốc tế Lực lượng bán hàng nắng động: P&G có một lực l ượng bán hàng siếu h ạng, làm việc rấất hiệu quả đốấi với những đại lý bán lẻ chủ chốất để giành đ ược khống gian trưng bày và hợp tác trong việc trưng bày tại n ơi bán và ho ạt đ ộng khuyếấn mãi. + Kích thích tiếu thụ hiệu quả: P&G có một phòng khuyếấn thị đ ể làm t ư vấấn cho những người quản lý nhãn hiệu vếề cách khuyếấn mãi hi ệu qu ả nhấất nhắềm đạt được những mục tiếu cụ thể. + Cạnh tranh quyếất liệt: P&G phố trương lực l ượng mốẽi khi nó dốền ép đốấi thủ cạnh tranh. Cống ty sắẽn sàng chi những kho ản tiếền l ớn đ ể c ạnh tranh nh ững nhãn hiệu cạnh tranh mới. Danh tiếấng cũng là một yếấu tốấ tạo lợi thếấ cạnh tranh: Procter & Gamble (P&G) được đống đảo mọi người xem là một người kinh doanh hàng tiếu dùng gi ỏi nhấất khống riếng chỉ ở Hoa Kì. Theo kếất quả khảo sát của tạp chí Fortune nắm 2008, P&G tiếấp t ục dấẽn đấều các cống ty được yếu thích nhấất trong ngành sản xuấất hàng tiếu dùng và xếấp th ứ 8 trong danh sách các cống ty được yếu thích nhấất tại Myẽ. Bến c ạnh đó, P&G cũng nắềm trong tốấp 10 cống ty toàn cấều được yếu thích nhấất. Đấy là lấền th ứ 16 P&G xuấất hiện trong tốấp 10 của cuộc khảo sát này. Việc khảo sát dựa trến tám tiếu chí: s ự sáng tạo, chấất lượng trong quản lý, giá tr ị đấều t ư lấu dài, trách nhi ệm xã h ội, kh ả nắng thu hút và giữ được đội ngũ nhấn tài trong cống ty, chấất l ượng s ản ph ẩm và dịch vụ, lành mạnh tài chính, hiệu quả trong sử d ụng tài s ản cống ty. Đấy là cu ộc khảo sát thường niến của tạp chí Fortune, bắất đấều t ừ nắm 1983 t ại Myẽ. II.1.3.2. Phần tích chuốễi giá trị Nghiến cứu và phát triển tập trung vào cả bến trong và bến ngoài cống ty Trong nắm 2009, P&G đã chi khoảng 2 tỷ đốla vào nghiến c ứu và phát tri ển. Hai yếấu tốấ quan trọng nhấất trong sự đổi mới quy trình c ủa P&G là nghiến c ứu th ực hành nhu cấều tiếu dùng và "Kếất nốấi và Phát triển - R&D cấấu trúc”. Tr ước tiến khi vào thị trường mới, P&G thiếất lập thắm tại nhà v ới ng ười tiếu dùng đ ể tìm hi ểu những nhu cấều và mong muốấn của người tiếu dùng đốấi v ới s ản ph ẩm h ộ gia đình và cá nhấn. P&G cũng kếất hợp đấều vào của người tiếu dùng vào quá trình R&D thống qua sáng kiếấn "Kếất nốấi và Phát triển". Thống qua "Kếất nốấi và Phát tri ển" P&G có một giao diện trực tuyếấn thiếất lập nơi mà người dấn có th ể g ửi ý t ưởng s ản phẩm và cung cấấp đấều vào chủ đếề mà P&G cấền trến web hoặc cổng thống tin. Nhóm 4 Trang 17
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng