Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm hồ tiêu quảng trị...

Tài liệu Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm hồ tiêu quảng trị

.PDF
123
1004
92

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO h tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ họ cK in ĐÀO MẠNH HÙNG ng Đ ại PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM HỒ TIÊU QUẢNG TRỊ Tr ườ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ, 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ h tế H uế TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ cK in ĐÀO MẠNH HÙNG Đ ại họ PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM HỒ TIÊU QUẢNG TRỊ : QUẢN TRỊ KINH DOANH : 60 34 05 ng CHUYÊN NGÀNH MÃ SỐ Tr ườ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ 1 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT HUẾ, 2014 LỜI CAM ĐOAN ☼ uế Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai tế H công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tr ườ ng Đ ại họ cK in h Huế, tháng 02 năm 2014 [i] LỜI CẢM ƠN Đề tài nghiên cứu "phân tích chuỗi giá trị sản phẩm hồ tiêu Quảng Trị" của tôi đã nhận được sự động viên và giúp đỡ nhiệt tình của Quý Thầy, Cô trường Đại học kinh tế - Đại học Huế và các cơ quan, đơn vị, cá nhân nơi tôi đến khảo sát. uế Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Văn Phát, tế H người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Trần Văn Hòa, PGS. TS Nguyễn Tài Phúc, PGS. TS Bùi Dũng Thể, TS. Trương Tấn Quân cùng nhiều Quý Thầy, Cô góp ý bổ sung giúp tôi hoàn thành Luận văn này. h trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã hỗ trợ tư liệu, cho nhiều ý kiến phản biện, in Tôi xin cảm ơn GS.TS Suchat Katima- Giám đốc Học viện Mê Kông (Thái cK lan); ông Kim In - Trưởng đại diện cơ quan hợp tác quốc tế Hàn Quốc tại Việt Nam; ông Tucker G.Kuhn - Giám đốc điều hành tổ chức Roots of Peace (Mỹ) đã chia sẽ ý tưởng và hỗ trợ tôi tìm hiểu, trải nghiệm một số chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp. họ Tôi xin chân thành cảm ơn các phòng ban chuyên môn của sở Nông nghiệp&PTNT tỉnh Quảng Trị, Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây Đ ại dựng Nông thôn mới tỉnh Quảng Trị, Phòng Nông nghiệp, UBND xã và bà con nông dân nơi tôi đến nghiên cứu đã tận tình hỗ trợ, cộng tác. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn gia đình, cơ quan và bạn bè đã động viên, ng giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn. ườ Huế, tháng 02 năm 2014 Tr Đào Mạnh Hùng [ii] TÓM LƯỢC LUẬN VĂN " Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm hồ tiêu Quảng trị” thực hiện theo cách tiếp cận tổng hợp của GTZ ValueLinks (2007), Kaplinsky và Morris (2001). Tiếp cận uế khảo sát trực tiếp 90 hộ sản xuất hồ tiêu, 32 hộ thu gom hồ tiêu tại 09 xã đại diện cho 03 huyện có diện tích trồng hồ tiêu lớn và tập trung nhất của tỉnh Quảng Trị; tế H nghiên cứu trường hợp và phỏng vấn trực tiếp các tác nhân khác có liên quan đến chuỗi giá trị sản phẩm hồ tiêu Quảng Trị. Nghiên cứu đi sâu phân tích (i) thực trạng chuỗi giá trị sản phẩm hồ tiêu h Quảng Trị, (ii) phân tích kinh tế chuỗi về chi phí, phân phối giá trị gia tăng, tổng lợi in nhuận của mỗi tác nhân và toàn chuỗi, (iii) phân tích S.W.O.T liên quan đến xác cK định các vấn đề về chất lượng sản phẩm của chuỗi. Cuối cùng, nghiên cứu đề cập đến các giải pháp nâng cao lợi ích cho tác nhân tham gia chuỗi hồ tiêu Quảng Trị nhằm tăng giá trị gia tăng, thu nhập và lợi nhuận, họ lợi thế cạnh tranh cũng như phát triển bền vững sản phẩm hồ tiêu Quảng Trị, nhấn Tr ườ ng Đ ại mạnh đến vấn đề hỗ trợ hộ nghèo có thêm cơ hội tham gia chuỗi giá trị. [iii] MỤC LỤC tế H cK in Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung Mục tiêu cụ thể Câu hỏi nghiên cứu Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu h PHẦN I. MỞ ĐẦU họ Quy trình nghiên cứu Đ ại Phương pháp tiếp cận Nghiên cứu Nghiên cứu định tính Nghiên cứu định lượng Phương pháp thu thập và xử lý thông tin, số liệu Số liệu Thông tin số liệu thứ cấp Thông tin số liệu sơ cấp Phương pháp phân tích số liệu: Phân tích chi phí, lợi nhuận Phân tích S.W.O.T Cấu trúc luận văn ườ ng 1 2 2.1 2.2 3 4 4.1 4.2 5 5.1 5.2 5.2.1 5.2.2 5.3 5.3.1 5.3.2 5.4 5.4.1 5.4.2 6 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Tr Trang i ii iii iv v vi vii 1 1 3 3 3 3 3 3 4 5 5 5 5 6 6 6 7 8 8 9 10 11 11 uế Chương, mục, tiểu mục Lời cam đoan Lời cảm ơn Tóm lược luận văn Mục lục Danh mục bảng Danh mục hình Chữ viết tắt CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP 1.1 1.2 Các thành phần cơ bản chuỗi giá trị ngành hàng nông nghiệp Khái niệm chuỗi giá trị 11 14 1.2.1 Các tác nhân trong chuỗi 14 [iv] Nhà cung cấp đầu vào 14 1.2.1.2 Người sản xuất 14 1.2.1.3 Các tác nhân tiêu thụ: Thu gom, sơ chế, chế biến, thương mại 14 1.2.1.4 Người tiêu dùng 15 1.2.1.5 Nhà hỗ trợ chuỗi 16 1.2.3 Quá trình tạo ra giá trị trong chuỗi 16 1.2.4 Quá trình vận chuyển sản phẩm ( Logistics) 1.2.5 Quá trình chi trả 1.3. Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp 18 1.3.1 Nội dung trọng tâm trong phân tích chuỗi giá trị 18 1.3.2 1.4 Ý nghĩa của việc phân tích chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thực hành chuỗi 18 19 1.4.1 Mối liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi 19 1.4.2 Cơ sở vật chất, trang thiết bị của các tác nhân 20 1.4.3 Số lượng các tác nhân trong chuỗi 1.4.4 Hành lang pháp lý 21 1.5 cK 21 Các bước phân tích chuỗi giá trị sản phẩm trong nông nghiệp 1.6 1.6.1 1.6.2 1.7 1.7.1 1.7.1.1 1.7.1.2 Cơ sở thực tiễn ứng dụng chuỗi giá trị sản phẩm Ứng dụng chuỗi giá trị sản phẩm trên thế giới Những kết quả ứng dụng ban đầu tại Việt Nam Thực trạng sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm Hồ tiêu Sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm Hồ tiêu Thế giới Sản xuất Chế biến uế 1.2.1.1 ng Đ ại họ in h tế H 17 17 21 22 22 24 26 26 26 27 Thương mại sản phẩm hồ tiêu trên thế giới 28 1.7.2 Sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm hồ tiêu tại Việt Nam 30 Sản xuất trong nước 30 ườ 1.7.1.3 1.7.2.1 30 31 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM HỒ TIÊU QUẢNG TRỊ 35 2.1 2.1.1 2.1.1.1 35 35 35 Tr 1.7.2. Chế biến hồ tiêu tại Việt nam 1.7.2.3. Xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam 1.7.2.4 Đánh giá ứng dụng chuỗi giá trị sản phẩm hồ tiêu tại Việt Nam Tổng quan tình hình cơ bản địa bàn nghiên cứu Điều kiện tự nhiên Vị trí địa lý [v] 32 Đặc điểm khí hậu, thời tiết Đất đai, tài nguyên nông nghiệp Đánh giá chung điều kiện tự nhiên tác động tới sản xuất hồ tiêu Điều kiện kinh tế, xã hội Điều kiện kinh tế Điều kiện xã hội Đánh giá chung về điều kiện kinh tế - xã hội tác động đến sản xuất Thực trạng sản xuất hồ tiêu ở tỉnh Quảng Trị 35 37 37 38 38 39 41 42 2.2.1 2.2.2 Xu hướng phát triển hồ tiêu theo thời gian Thực trạng phân bố diện tích sản xuất hồ tiêu tỉnh Quảng Trị 42 42 2.3 Thực trạng chuỗi giá trị sản phẩm hồ tiêu Quảng Trị 44 2.3.1 Nguồn cung sản phẩm đầu vào 44 2.3.1.1 Giống 2.3.1.2 Phân bón, vật tư nông nghiệp 2.3.2 Người trồng tiêu 2.3.3 Người thu mua 2.3.4 Cơ sở chế biến, thương mại 54 2.3.5 Các tác nhân hỗ trợ chuỗi 57 2.3.6 Người tiêu dùng cuối cùng 59 2.3.7 Quá trình tạo ra giá trị trong chuỗi 60 2.3.7.1 Hộ sản xuất 60 2.3.7.2 Hộ thu gom 61 2.3.7.3 Công ty chế biến, thương mại 61 2.3.8 Quá trình thay đổi giá trị trong chuỗi 62 2.3.8.1 Hộ sản xuất 62 2.3.8.2 .Đối với hộ thu gom 63 2.3.8.3 Đối với cơ sở chế biến: 64 2.3.9 Quá trình vận chuyển sản phẩm 65 2.3.10 Quá trình chi trả 66 tế H h in cK họ Đ ại ng ườ Tr uế 2.1.1.2 2.1.1.3 2.1.1.4 2.1.2 2.1.2.1 2.1.2.2 2.1.2.3 2.2 45 46 50 Đánh giá chung 2.3.11 2.3.11.1 Những thuận lợi và khó khăn của các tác nhân trong chuỗi giá trị 69 69 2.3.11.2 Phân tích S.W.O.T của các tác nhân trong chuỗi giá trị hồ tiêu 71 CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN 73 CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM HỒ TIÊU QUẢNG TRỊ [vi] 73 3.1.1 Định hướng phát triển cây hồ tiêu ở Quảng Trị và cải thiện chuỗi giá trị sản phẩm hồ tiêu Định hướng phát triển cây hồ tiêu ở Quảng Trị 3.1.1.1 Dự báo thị trường, khả năng sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu Việt nam 73 3.1.1.2 Định hướng và mục tiêu phát triển cây hồ tiêu ở Quảng Trị 75 3.1.2 Định hướng cải thiện chuỗi giá trị sản phẩm hồ tiêu Quảng trị 76 73 uế 3.1 Theo đuổi cơ hội phù hợp với điểm mạnh Khắc phục các điểm yếu để theo đuổi các cơ hội Bảo vệ tránh mẫn cảm với tác động của thách thức Giải pháp cải thiện chuỗi giá trị sản phẩm Hồ tiêu Quảng Trị giai đoạn 3.2 2013 – 2016 3.2.1 Nhóm giải pháp tổ chức sản xuất 3.2.1.1 Giải pháp quản trị và hỗ trợ chuỗi 3.2.1.2 Giải pháp quản trị sản xuất 3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cấp công nghệ 3.2.2.1 Ứng dụng đồng bộ KH-CN vào sản xuất hồ tiêu 3.2.2.2 Ứng dụng công nghệ trong chế biến 3.2.3 Nhóm giải pháp định vị thị trường và sản phẩm 3.2.3.1 Xây dựng chỉ dẫn địa lý và thương hiệu Hồ tiêu Quảng Trị 3.2.3.2 Định vị sản phẩm hồ tiêu Quảng Trị : 3.2.3.3 Xác định thị trường tiềm năng cho sản phẩm hồ tiêu Quảng Trị 3.2.4 Nhóm giải pháp xúc tiến thương mại 3.2.4.1 Quảng bá sản phẩm 3.2.4.2 Xây dựng mối liên kết đa chiều trong tiêu thụ sản phẩm 3.2.5 Nhóm giải pháp chính sách đầu tư và hỗ trợ đầu tư 3.2.5.1 Đầu tư cho sản xuất 3.2.5.2 Đầu tư cho cho khoa học, công nghệ 3.2.5.3 Về đầu tư cho chế biến và thương mại PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Tài liệu tham khảo Phụ lục Nhận xét của Phản biện và Hội đồng chấm Luận văn Tr ườ ng Đ ại họ cK in h tế H 3.1.2.1 3.1.2.2 3.1.2.3 [vii] 76 77 77 78 78 78 79 80 80 81 82 82 83 84 84 84 85 85 85 86 86 88 90 91 111 DANH MỤC CÁC BẢNG Trang 8 9 26 29 31 42 43 47 48 51 56 Tr ườ ng Đ ại họ cK in h tế H uế Danh mục bảng Bảng P1.1. Phân bố mẫu điều tra Bảng P1.2. Mô hình phân tích SWOT Bảng 1.1 . Sản lượng tiêu Thế giới Bảng 1.2. Lượng và giá trị xuất khẩu hạt tiêu năm 2010 – 2011 của thế giới Bảng 1.3. Thị trường nhập khẩu hồ tiêu của Việt Nam Bảng 2.1. Diễn biến diện tích, năng suất hồ tiêu tỉnh Quảng Trị Bảng 2.2. Diện tích trồng tiêu Quảng Trị đến năm 2013 phân theo địa bàn Bảng 2.3. Đặc điểm phân loại hộ trồng tiêu Quảng Trị Bảng 2.4. Đặc điểm về học vấn và quy mô sản xuất chủ hộ hộ trồng tiêu Bảng 2.5. Thông tin hoạt động mua bán của người thu gom hô tiêu Bảng 2.6. Tính giá mua hồ tiêu năm 2013 của Công ty Thương mại Quảng Trị Bảng 2.7. Tiêu chuẩn sản phẩm hồ tiêu chế biến của Công ty ty thương mại Quảng Trị Bảng 2.8. Chi phí sản xuất (ngàn đồng)/ha hồ tiêu tại tỉnh Quảng Trị Bảng 2.9. Chi phí thu mua tính cho 1000 kg tiêu đen khô tại Quảng Trị Bảng 2.10. Chi phí chế biến 1000 kg tiêu đen khô tại Quảng Trị Bảng 2.11. Hạch toán hiệu quả sản xuất của các hộ (Tính cho 1000 kg hồ tiêu đen khô) Bảng 2.12. Hạch toán hiệu quả kinh doanh của hộ thu gom hồ tiêu (Tính cho 1000 kg hồ tiêu đen khô) Bảng 2.13. Hạch toán cơ sở chế biến (Tính cho 1000 kg hồ tiêu đen khô) Bảng 2.14. Giá trị gia tăng và lợi nhuận của các tác nhân Bảng 2.15. Phân phối giá trị gia tăng, lợi nhuận giữa các tác nhân Bảng 2.16. Phân tích S.W.O.T các tác nhân trong chuỗi giá trị sản phẩm hồ tiêu Quảng Trị: [viii] 56 60 61 61 62 63 64 67 68 71 DANH MỤC HÌNH Danh mục hình Trang 4 13 31 32 38 38 39 40 46 46 48 51 53 55 65 69 79 80 Tr ườ ng Đ ại họ cK in h tế H uế Hình P1.1. Địa bàn nghiên cứu Hình 1.1. Sơ đồ chuỗi tuyến tính giá trị sản xuất nông nghiệp Hình 1.2. Xuất khẩu hạt tiêu Việt Nam qua các năm (Tấn). Hình 1.3. Kim ngạch xuất khẩu hạt tiêu Việt Nam qua các năm . Hình 2.1: Biểu đồ biến động GDP tỉnh Quảng Trị. Hình 2.2. Cơ cấu và Tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế Quảng Tri Hình 2.3. Chỉ số PCI Quảng Trị năm 2012. Hình 2.4. Chuyển dịch cơ cấu lao động Quảng Trị Hình 2.5. Chuỗi sản xuất hồ tiêu và chức năng cung cấp đầu vào cho sản xuất Hình 2.6. Chuỗi thời gian hoạt động của người sản xuất hồ tiêu tại Quảng Trị. Hình 2.7. So sánh mức độ đầu tư sản xuất hồ tiêu của nông dân Quảng Trị Hình 2.8. Sơ đồ chuỗi thu gom sản phẩm Hồ tiêu Quảng Trị Hình 2.9. Mức độ liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi sản phẩm Hình 2.10. Sơ đồ chuỗi chế chế biến, thương mại sản phẩm hồ tiêu Quảng Trị Hình 2.11.Hoạt động logistics sản phẩm hồ tiêu Quảng Trị Hình 2.12. Chuỗi giá trị sản phẩm hồ tiêu Quảng Trị Hình 3.1. Mô hình hóa giải pháp tổ chức sản xuất. Hình 3.2. Mô hình hóa hình thức tổ chức sản xuất theo chuỗi giá trị. [ix] Bảo vệ thực vật EWEC Tuyến hành lang kinh tế Đông – Tây IPC Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế KD Kinh doanh KH-CN Khoa học - công nghệ KTCB Kiến thiết cơ bản VPA Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam WB Ngân hàng Thế giới WTO Tổ chức Thương mại Thế giới Tr ườ ng Đ ại họ cK in h tế H BVTV uế DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT [x] PHẦN I. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Sau hơn 5 năm gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), Việt Nam đã uế trở thành quốc gia xuất khẩu hồ tiêu đứng hàng đầu thế giới, hạt tiêu xuất khẩu có thể đã làm giàu cho nhiều người nhưng đời sống của người trồng tiêu Quảng Trị tế H hiện tại vẫn chưa thực sự được cải thiện từ sản phẩm họ làm ra. Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến thực trạng trên, song đáng chú ý nhất là sự thiếu hội nhập của sản phẩm hồ tiêu, sự bất công bằng về phân phối giá trị gia tăng trong chuỗi, sự bất cân xứng về dòng thông tin trong chuỗi... là những h nguyên nhân quan trọng dẫn đến quá trình thực hiện chuỗi kém hiệu quả và là in nguyên nhân của kết quả trên. cK Cây hồ tiêu là một trong ba cây công nghiệp dài ngày chủ lực của tỉnh Quảng Trị gồm cao su, hồ tiêu và cà phê. Điều kiện đất đai, khí hậu trên địa bàn tỉnh thuận lợi cho phát triển vùng sản phẩm hồ tiêu hàng hóa có chất lượng cao với tiềm năng họ phát triển từ 5.000 - 8.000 ha. Tính đến cuối năm 2012, diện tích hồ tiêu trên địa bàn tỉnh là 1.998,2 ha. Trong đó diện tích đi vào kinh doanh 1.799,5 ha; năng suất bình Đ ại quân 12 tạ/ha; sản lượng 1.988,4 tấn. Sản phẩm hồ tiêu Quảng Trị nổi tiếng bởi vị cay và thơm, chất lượng hồ tiêu ở Quảng Trị đã được cả nước biết đến. Cùng với quá trình hội nhập chung của nền kinh tế, sản phẩm hồ tiêu Quảng ng Trị đã và đang từng bước kết nối với thị trường trong nước và quốc tế. Sản phẩm hồ tiêu Quảng Trị đã hiện diện ở nhiều siêu thị, thị trường lớn ở Hà Nội, thành phố Hồ ườ Chí Minh và một số nước ở trên thế giới. Có được những thành công bước đầu đó là nhờ người trồng tiêu và các tác nhân liên quan đã áp dụng nhiều giải pháp đổi mới Tr khác nhau như thay đổi tập quán sản xuất, tăng cường chế biến hay tiếp thị. Bên cạnh những kết quả tích cực đã đạt được, nhìn chung chuỗi giá trị sản phẩm hồ tiêu Quảng Trị vẫn còn nhiều bất cập và mức độ hội nhập còn thấp. Đây cũng là nguyên nhân dẫn đến lợi ích của người trồng tiêu, của người thu mua sản phẩm cũng như nền kinh tế của địa phương bị ảnh hưởng một cách tiêu cực. 1 Tại tỉnh Quảng Trị, hiện chưa có lĩnh vực ngành hàng nào được nghiên cứu một cách bài bản về chuỗi giá trị sản phẩm. Nguyên nhân do việc tiếp cận của địa phương còn chậm, thiếu kinh phí và nguồn nhân lực cho nghiên cứu. Về chủ trương chung, thực hiện Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ uế tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”; Kế hoạch hành động tái cơ cấu tế H ngành nông nghiệp của tỉnh Quảng Trị đã đưa ra mục tiêu chuyển hướng tăng trưởng nông nghiệp từ chiều rộng (thông qua tăng vụ, tăng diện tích, chất lượng sản phẩm hàng hóa còn thấp, vùng sản xuất nhỏ lẽ phân tán, gây ô nhiễm môi trường, nguồn nước) sang hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, hình in h thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ. Phấn đấu tốc độ tăng trưởng ngành nông nghiệp thời kỳ 2011-2020 đạt bình quân cK 3,5 – 4,0 %/năm. Đây là cơ sở quan trọng để thúc đẩy việc nghiên cứu và áp dụng chuỗi giá trị một cách hiệu quả cho các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh. họ Đã có nhiều nghiên cứu chung về chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp như: Nghiên cứu giảm thiểu nguy cơ bệnh tật và cải thiện an toàn thực phẩm của chuỗi giá trị chăn nuôi lợn quy mô nông hộ tại Việt Nam của Viện Nghiên cứu Chăn nuôi Đ ại Quốc tế (ILRI); Nghiên cứu của PGS. TS. Võ Thị Thanh Lộc về Phân tích chuỗi giá trị bò tỉnh Trà Vinh; Nghiên cứu chuỗi giá trị khoai tây ở Việt Nam do Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Hệ thống Nông nghiệp phối hợp với Cục trồng trọt, ng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thực hiện; Nghiên cứu về sự thay đổi chuỗi cung sản phẩm lâm nghiệp và sinh kế của người dân tộc ít người ở Thừa ườ Thiên Huế do PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn và TS. Trương Tấn Quân thực hiện;... Tuy nhiên, có thể thấy vẫn chưa có nghiên cứu chuyên sâu nào về chuỗi giá Tr trị sản phẩm hồ tiêu, đặc biệt là sản phẩm hồ tiêu Quảng Trị. Vì vậy các giải pháp mà người sản xuất, chế biến đưa ra vẫn chưa thực sự tương thích và có hiệu quả. Xuất phát từ thục tế trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu : “Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm hồ tiêu Quảng Trị” làm Luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế của mình. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm hồ tiêu Quảng Trị nhằm cải thiện quá trình thực hiện chuỗi, từ đó phát triển chuỗi một cách bền vững. uế 2.2. Mục tiêu cụ thể tế H - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về chuỗi giá trị và phân tích chuỗi giá trị sản phẩm hồ tiêu. - Phân tích, đánh giá thực trạng quá trình thực hiện chuỗi giá trị sản phẩm hồ tiêu Quảng Trị. in 3. Câu hỏi nghiên cứu cK hồ tiêu Quảng Trị trong giai đoạn tới. h - Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện quá trình thực hiện chuỗi giá trị sản phẩm Các câu hỏi sau đây được đặt ra trong suốt quá trình khảo sát và phân tích họ chuỗi giá trị sản phẩm hồ tiêu Quảng Trị: - Các tác nhân nào tham gia chuỗi giá trị sản phẩm hồ tiêu Quảng Trị và vai Đ ại trò các tác nhân ? - Quá trình thực hiện chuỗi giá trị sản phẩm hồ tiêu Quảng Trị như thế nào ? Bao gồm: Các mối liên kết trong chuỗi; dòng thông tin; quá trình dịch chuyển của ng sản phẩm; quá trình tạo ra giá trị trong chuỗi... - Để cải thiện chuỗi giá trị sản phẩm hồ tiêu Quảng Trị, cần tiến hành những ườ giải pháp nào ? Tr 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu chính là chuỗi giá trị sản phẩm hồ tiêu Quảng Trị. Nghiên cứu khảo sát các tác nhân tham gia trong chuỗi giá trị bao gồm những người sản xuất, người thu gom, đơn vị chế biến và phân phối sản phẩm. 3 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Nghiên cứu tiến hành trên các tác nhân từ người sản xuất đến tác nhân phân thu gom, chế biến và phối cuối cùng trong chuỗi. Ngoài ra, còn tham khảo ý kiến thêm một uế số cơ sở cung ứng sản phẩm đầu vào (phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, cây giống). tế H Trong điều kiện hạn chế về mặt thời gian thực tập đề tài nên chỉ áp dụng nghiên cứu mẫu, làm cơ sở để tiếp tục triển khai nghiên cứu tổng thể khi có đủ điều kiện về thời gian và kinh phí. Cụ thể các tác nhân được khảo sát thể hiện trong Bảng P1.1. h Về không gian: in Nghiên cứu được tiến hành tại 09 xã của 03 huyện có diện tích hồ tiêu tập Tr ườ ng Đ ại họ cK trung của tỉnh Quảng Trị là huyện Vĩnh Linh, Gio Linh và Cam Lộ ( Hình P1.1) Hình P1.1 Địa bàn nghiên cứu Về thời gian: Nghiên cứu được tiến hành từ 01/6/2013 đến 01/12/2013. Thời gian thu thập số liệu trong 5 năm gần đây ( 2008 – 2012). Giai đoạn đề xuất của giải pháp: 2013 – 2016, tầm nhìn đến 2020. 4 5. Quy trình nghiên cứu 5.1. Phương pháp tiếp cận Trên thế giới hiện có nhiều cách tiếp cận khác nhau về chuỗi giá trị. Các dòng nghiên phổ biến nhất về chuỗi giá trị gồm có: uế Khung khái niệm của M.Porter; tế H Phương pháp Filière; Phương pháp Kaplinsky và Morrissau; Phương pháp Eschborn GTZ. Khung phương pháp luận của M.Porter (1985) phân tích chuỗi giá trị để đánh h giá xem một công ty nên tự định vị mình như thế nào trên thị trường và trong mối in quan hệ với các nhà cung cấp, khách hàng và đối thủ cạnh tranh khác. cK Phương pháp Filière được sử dụng để mô tả dòng đầu vào vật chất và dịch vụ trong quá trình sản xuất ra một sản phẩm sau cùng (hàng hóa hay dịch vụ). Phương pháp tiếp cận toàn cầu của Kaplinsky và Morriss quan sát những họ hành động cần thiết để biến một sản phẩm (hoặc một dịch vụ) từ khi còn là ý đồ, thông qua các giai đoạn sản xuất khác nhau đến khi phân phối tới người tiêu dùng cuối cùng và vứt bỏ sau khi sử dụng; khoảng cách thu nhập trong nội địa và giữa Đ ại các nước trong quá trình toàn cầu hoá trong một viễn cảnh năng động. Phương pháp tiếp cận liên kết chuỗi giá trị (ValueLinks) của Eschborn GTZ được tổng hợp từ việc đúc kết những kinh nghiệm trong thực tế cuộc sống, từ những ng chương trình phát triển nông thôn và thúc đẩy khu vực tư nhân được GTZ hỗ trợ. ườ Mặc dù có những khác biệt nhất định, song các khung phân tích được áp dụng có nhiều điểm tương đồng, phù hợp cho nghiên cứu chuỗi giá trị chung. Tr Đề tài chọn kết hợp khung phương pháp luận của Kaplinsky và Morriss, Eschborn GTZ làm phương pháp tiếp cận chính cho nghiên cứu. Đây là các phương pháp thích hợp để tiến hành phân tích chuỗi giá trị với các nội dung từ lựa chọn chuỗi giá trị để thúc đẩy; lập sơ đồ chuỗi giá trị; lượng hóa, phân tích chi tiết chuỗi giá trị và phân tích kinh tế chuỗi giá trị trong bối cảnh toàn cầu hóa. 5 5.2. Nghiên cứu 5.2.1. Nghiên cứu định tính Các nghiên cứu định tính được sử dụng nhằm tìm hiểu bản chất của chuỗi giá và giữa chuỗi giá trị và hệ thống chính sách tác động đến nó. uế trị sản phẩm hồ tiêu Quảng Trị; quá trình vận động, tương tác giữa các nhóm tác nhân tế H Nghiên cứu dùng các kỷ thuật cụ thể như: Thu thập dữ liệu mở về ngành hàng hồ tiêu Việt Nam và trên thế giới; phân tích các báo cáo liên quan về sản xuất và chế biến, thương mại qua các năm; phân tích số liệu thứ cấp, tổng hợp ý nghĩa và giải thích các kết quả tìm thấy. Đồng thời, áp dụng phương pháp chọn mẫu có mục đích, nhất là in h chuyên gia có kinh nghiệm, cơ quan quản lý liên quan để thực hiện phỏng vấn sâu. Các kỹ thuật định tính được áp dụng chủ yếu phương pháp nghiên cứu trường cK hợp (case studies), đây là phương pháp được nhiều nhà nghiên cứu như Meyer (2001), Torraco (2002) và Yin (2003) xác định là phù hợp với nội dung nghiên cứu chuỗi giá trị với trọng tâm là những phân tích về lý do, logic và quá trình năng họ động, thay đổi của các yếu tố trong ngữ cảnh của các hành động được khám phá. Nghiên cứu cũng kết hợp thêm phương pháp phỏng vấn chuyên gia và quan sát . Đ ại 5.2.2. Nghiên cứu định lượng Đối với nhóm phương pháp định lượng, nghiên cứu áp dụng các công cụ điều tra thống kê, phân tích chi phí và lợi nhuận, phân tích giá trị gia tăng cho từng công đoạn ng và toàn bộ chuỗi giá trị theo một số kênh sản phẩm chủ yếu. ườ 5.3. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin, số liệu Tr 5.3.1. Số liệu thứ cấp Số liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn thông tin kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Trị gồm: Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội liên quan của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2000- 2020; báo cáo của các cấp, ngành, đơn vị các cấp liên quan đến sản phẩm hồ tiêu; báo cáo tổng kết sản xuất, kinh doanh của ngành nông nghiệp, công thương và các báo cáo chuyên ngành liên quan khác trong giai đoạn từ năm 2008 đến 2013. 6 5.3.2. Số liệu sơ cấp Phương pháp chọn mẫu điều tra: Nghiên cứu áp dụng phương pháp chọn mẫu theo cụm địa lý kết hợp định mức theo tỷ lệ (proportionate quota sampling) để thu thập số liệu và quan sát. Các bước uế chọn mẫu được tiến hành như sau: tế H - Bước 1: Căn cứ trên khả năng thực hiện để xác lập cỡ mẫu cần thiết. - Bước 2: Chọn 03 huyện đại diện cho vùng trồng hồ tiêu của Quảng Trị: Huyện Vĩnh Linh có diện tích hồ tiêu 1.000 ha, chiếm 44,2% tổng diện tích toàn tỉnh; huyện Gio Linh có diện tích hồ tiêu 448,2 ha, chiếm 21,2% tổng diện tích toàn tỉnh và huyện in h Cam Lộ có diện tích hồ tiêu 388,1 ha, chiếm 15,4% tổng diện tích toàn tỉnh. - Bước 3: Chọn xã đại diện cho vùng trồng hồ tiêu tập trung của từng huyện. cK Mỗi huyện chọn 03 xã có diện tích hồ tiêu lớn, vùng sản xuất tập trung để khảo sát. Huyện Gio Linh: Xã Gio An, xã Gio Sơn, Hải Thái. họ Huyện Vĩnh Linh: Xã Vĩnh Hòa, Vĩnh Hiền, Vĩnh Thạch. Huyện Cam Lộ: Xã Cam Chính, Cam Nghĩa và Cam Thành. Đ ại - Bước 4: Chọn nhóm hộ điều tra. Mỗi nhóm hộ chọn trên 30 hộ để đảm bảo qui luật số lớn trong việc phân tích thống kê. Tổng số mẫu điều tra là 122 mẫu gồm: Nhóm hộ trồng hồ tiêu thời kỳ kiến thiết cơ bản (KTCB) 45 hộ; nhóm hộ trồng hồ tiêu ng thời kỳ kinh doanh (KD) 45 hộ; nhóm hộ thu mua hồ tiêu 32 hộ ( Bảng P1.1) ườ Phương pháp điều tra, khảo sát: Phỏng vấn trực tiếp bằng các câu hỏi cấu trúc trong phiếu điều tra được thiết Tr kế sẵn (Phụ lục 1). Nội dung phiếu điều tra, khảo sát gồm những phần như sau: Thông tin chung về tình hình cơ bản của hộ: Tuổi, giới tính, trình độ, nghề nghiệp, số nhân khẩu, thu nhập… Thông tin cơ bản chí phí sản xuất hồ tiêu, các vấn đề liên quan đến tiêu thụ sản phẩm của hộ sản xuất hồ tiêu. 7 Thông tin cơ bản về quy mô, tính chất và khả năng thu mua, hoạch toán cơ bản của cơ sở thu mua hồ tiêu. Bảng cấu trúc các câu hỏi được sắp xếp thành 16 mục thu thập thông tin phục vụ phân tích chuỗi giá trị theo dòng dịch chuyển từng công đoạn của chuỗi giá trị uế sản phẩm hồ tiêu. tế H Bảng hỏi sử dụng 01 mục đánh giá mức độ liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi hồ tiêu. Phần này sử dụng thang điểm Likert từ 1 đến 5 điểm, trong đó điểm 5 là điểm số cao nhất thể hiện sự liên kết rất chặt chẽ giữa các tác nhân và điểm 1 là điểm số thấp nhất thể hiện sự liên kết rời rạc, không hiệu quả giữa các tác nhân. Xã Hộ trồng tiêu KD 5 5 5 Tr ườ ng Đ ại họ Vĩnh Hòa Vĩnh Hiền Vĩnh Linh Vĩnh Thạch Chợ Hồ xá Gio An Gio Sơn Gio Linh Hải Thái Chợ Cầu Cam Chính Cam Nghĩa Cam Lộ Cam Thành Chợ Cùa Tổng cộng Hộ trồng tiêu KTCB 5 5 5 cK Huyện in h Bảng P1.1. Phân bố mẫu điều tra 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 45 45 Hộ thu gom 2 2 3 5 1 3 2 3 4 3 1 3 32 Cộng 12 12 13 5 11 13 12 3 14 13 11 3 122 5.4. Phương pháp phân tích số liệu 5.4.1. Phân tích chi phí, lợi nhuận Nghiên cứu áp dụng chủ yếu phương pháp thống kê để tổng hợp và phân tích thông tin. Phân tích chi phí - lợi nhuận, phân tích giá trị gia tăng được cụ thể hóa bằng cách áp dụng các chỉ tiêu kinh tế phổ biến như doanh thu, tổng chi phí, giá thành, lợi nhuận, thu nhập lao động gia đình, chi phí hàng hóa trung gian... 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan