Mô tả:
PHÂN TÍCH CẠNH TRANH: MÔ HÌNH NĂM TÁC
LỰC CẠNH TRANH CỦA PORTER
1.CẠNH TRANH GIỮA CÁC CÔNG TY
TRONG NGÀNH
Khi áp lực cạnh tranh càng lớn thì mối đe dọa về vị trí
và sự đe dọa của doanh nghiệp càng lớn.
Phân tích cạnh tranh giữa các công ty trong ngành giúp
xác định được các doanh nghiệp trong khu vực cạnh tranh
bằng cách nào và sự phân chia thị trường tiêu thụ của họ
ra sao
Nếu sự tập trung vào khu vực quá lớn, một hoặc một số
doanh nghiệp chiếm thị phần chủ yếu so với thị trường khu
vực. Dẫn đến không an toàn cho các doanh nghiệp còn lại
và các doanh nghiệp ấy dễ bị loại ra khỏi cuộc chơi
CẠNH TRANH GIỮA CÁC CÔNG TY TRONG
NGÀNH
Đánh giá mức độ cạnh tranh trong ngành:
Trong đó:
RC: Mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp
QFi: Tổng lượng bán hàng loại sản phẩm (i)
QEi: Lượng bán sản phẩm (i) của doanh nghiệp
nghiên cứu
RC càng lớn, chứng tỏ mức độ cạnh tranh của doanh
nghiệp nghiên cứu đối với các công ty còn lại càng cao.
Ngược lại RC càng nhỏ, mức độ cạnh tranh thấp, doanh
nghiệp có khả năng hoạt động lâu dài
CẠNH TRANH GIỮA CÁC CÔNG TY TRONG
NGÀNH
Cạnh tranh giữa các khu vực có xu hướng tăng
khi:
Số lượng đối thủ cạnh tranh nhiều
Các đối thủ có cùng quy mô và năng lực
Chi phí cố định cao
Rào cản ra khỏi ngành
Nhu cầu sản phẩm giảm
…….( tham khảo bảng 3.9 trang 87)
2. SỰ GIA NHẬP NGÀNH CỦA CÁC ĐỐI THỦ TIỀM
NĂNG
Rào cản gia nhập ngành càng cao thì các doanh nghiệp
hoạt động trong ngành càng thuận lợi vì nó sẽ giảm cạnh
tranh giữa các công ty trong ngành.
Những rào cản vào ngành quan trọng:
Ø
Ø
Ø
Ø
Ø
Quy mô sản xuất
Trình độ công nghệ
Khả năng liên kết với kênh tiêu thụ
Thủ tục giấy phép
Thuế xuất nhập khẩu
2. SỰ GIA NHẬP NGÀNH CỦA CÁC ĐỐI THỦ TIỀM
NĂNG
Ví dụ: Thuế nhập khẩu oto con vào Việt Nam rất cao(200%) là
do áp lực cạnh tranh của nhà sản xuất oto trong nước và các
liên doanh lắp ráp oto nhằm tạo rào cản nhập khẩu xe ô tô con
từ bên ngoài vào Việt Nam
2. SỰ GIA NHẬP NGÀNH CỦA CÁC ĐỐI THỦ TIỀM
NĂNG
Mối quan hệ giữa rào cản vào ngành và rào
cản ra ngành cùng với sự mạo hiểm của việc
đầu tư trong ngành
Rào cản ra ngành
Thấp
Rào Thấp
cản
vào
Cao
ngàn
h
Cao
3. MỐI ĐE DỌA TỪ SẢN PHẨM THAY
THẾ
Ví dụ: Trong ngành sản xuất vật liệu và thiết bị ảnh , có
rất nhiều công ty sản xuất vật liệu và làm ảnh truyền
thống (quang học và hóa học) phát triển từ trước năm
1985. Nhưng đến giữa 1990, đã xuất hiện mối đe dọa
sản phẩm mới từ phía công nghệ máy tính. Đó là công
nghệ làm ảnh kỹ thuật số, và đã thay thế phương thức
làm ảnh truyền thống. Trong năm 1995, riêng nước Nhật
đã sản xuất 200000 máy ảnh kỷ thuật số, và đến năm
2000 đã lên đến 70.000.000 chiếc.
3. MỐI ĐE DỌA TỪ SẢN PHẨM THAY
THẾ VÀ SẢN PHẨM MỚI
Mối đe dọa từ sản phẩm thay thế tùy thuộc vào các
nhân tố
Ø
Ø
Ø
Ø
Ø
Ø
Độ hấp dẫn của khu vực
Các chi phí chuyển đổi trong sử dụng sản phẩm,
Xu hướng sử dụng hàng thay thế của khách hàng,
Tương quan giữa giá cả và chất lượng của các mặt hàng
thay thế.
Độ rào cản vào ngành
Khả năng phản ứng lại của nhà sản xuất
4. QUYỀN THƯƠNG LƯỢNG CỦA NHÀ
SẢN XUẤT
Sự phụ thuộc về chất lượng của sản phẩm cuối cùng
và sản phẩm được mua từ nhà sản xuất
Vị trí độc quyền của người cung cấp hoặc tiêu thụ
Chi phí cao trong việc thay đổi người cung cấp hoặc
người tiêu thụ
Khả năng liên kết theo chiều dọc
- Xem thêm -