BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----------
PHẠM THỊ KIM CHI
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT
SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
---------
PHẠM THỊ KIM CHI
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT
SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số
: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. THÂN THỊ THU THỦY
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sỹ “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến tỷ suất sinh lợi tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam” là
công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Thân Thị
Thu Thủy. Các số liệu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chưa được công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
TP. HCM, ngày tháng
năm 2017
Tác giả luận văn
Phạm Thị Kim Chi
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ - ĐỒ THỊ
1. Đặt vấn đề .............................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 2
5. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................... 2
6 . Kết cấu của luận văn ............................................................................................ 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT
SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................... 4
1.1. Các hoạt động kinh doanh sinh lợi tại ngân hàng thương mại ...................... 4
1.1.1 Hoạt động nguồn vốn ......................................................................................... 4
1.1.2 Hoạt động cấp tín dụng ...................................................................................... 4
1.1.3 Hoạt động đầu tư ................................................................................................ 6
1.1.4 Cung cấp dịch vụ thanh toán .............................................................................. 6
1.1.5 Các hoạt động khác ............................................................................................ 6
1.2. Tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng thương mại ...................................................... 7
1.2.1 Khái niệm ........................................................................................................... 7
1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng thương mại...................... 7
1.2.2.1 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA – Return On Asset) .......................... 7
1.2.2.2 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return On Equity) ................... 7
1.2.2.3 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM – Net Interest Margin) ............................... 8
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của ngân hàng .......................... 8
1.3.1. Các nhân tố bên trong ....................................................................................... 9
1.3.1.1 Quy mô tài sản (Size) ...................................................................................... 9
1.3.1.2 Quy mô vốn chủ sở hữu (Capital) ................................................................. 10
1.3.1.3 Cho vay khách hàng (Loan) .......................................................................... 11
1.3.1.4 Quy mô tiền gửi (Size of deposit liabilities) ................................................. 11
1.3.1.5 Chi phí hoạt động (Operating cost) ............................................................... 12
1.3.1.6 Rủi ro tín dụng (Loan Loss Provision).......................................................... 12
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài ..................................................................................... 13
1.3.2.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế (Gross Domestic Products) ............................... 13
1.3.2.2 Tốc độ lạm phát (Inflation rate) .................................................................... 14
1.4 Sự cần thiết phải nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại
các ngân hàng thương mại ..................................................................................... 14
1.5. Các nghiên cứu trên thế giới về các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi
tại các ngân hàng thương mại ................................................................................ 15
1.5.1 Nghiên cứu của Panayiotis P.Athanasoglou, Sophocles N.Brissimis và
Mathaios D.Delis (2005) ........................................................................................... 15
1.5.2 Nghiên cứu của Kosmidou, Pasiouras và Tsaklanganos (2007) ...................... 16
1.5.3 Nghiên cứu của Sehrish Gul, Faiza và Khalid Zaman (2011) ......................... 16
1.5.4 Nghiên cứu của Ong Tze San & Teh Boon Heng (2013) ................................ 17
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 18
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT
SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM .............................................................................................................. 19
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam ... 19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................... 19
2.1.2. Các hoạt động kinh doanh chính ..................................................................... 21
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................ 22
2.2. Thực trạng tỷ suất sinh lợi tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 25
2.2.1 Thực trạng lợi nhuận ........................................................................................ 25
2.2.2 Thực trạng tỷ suất sinh lợi trên tài sản ............................................................. 26
2.2.3 Thực trạng tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ............................................... 27
2.2.4 Thực trạng tỷ lệ thu nhập lãi thuần .................................................................. 28
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam ..................................................................................................... 29
2.3.1 Quy mô tài sản ................................................................................................. 29
2.3.2 Quy mô vốn chủ sở hữu ................................................................................... 30
2.3.3 Quy mô dư nợ cho vay ..................................................................................... 30
2.3.4 Quy mô tiền gửi của khách hàng...................................................................... 31
2.3.5 Hiệu quả quản lý .............................................................................................. 32
2.3.6 Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng ...................................................................... 33
2.3.7 Tốc độ tăng trưởng kinh tế ............................................................................... 34
2.3.8 Lạm phát........................................................................................................... 34
2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam ........................................................................................... 35
2.4.1 Mô hình nghiên cứu ......................................................................................... 35
2.4.2 Mô tả các biến .................................................................................................. 36
2.4.3 Mô tả dữ liệu .................................................................................................... 37
2.4.4 Phân tích tương quan........................................................................................ 39
2.4.5 Kết quả hồi quy ................................................................................................ 41
2.4.5.1 Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc ROA..................................................... 41
2.4.5.2 Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc ROE ..................................................... 42
2.4.5.3 Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc NIM ..................................................... 42
2.4.6 Kiểm định hiện tượng tự tương quan với độ trễ 1 ........................................... 43
2.4.7 Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi ...................................................... 44
2.4.8 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập trong mô hình .... 44
2.5 Đánh giá thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam ..................................................................... 45
2.5.1 Quy mô ngân hàng (SIZE) ............................................................................... 45
2.5.2 Vốn chủ sở hữu (CA) ....................................................................................... 45
2.5.3 Cho vay khách hàng (LA) ................................................................................ 45
2.5.4 Tiền gửi của khách hàng (DP) ......................................................................... 45
2.5.5 Hiệu quả quản lý (COSR) ................................................................................ 46
2.5.6 Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng (LLP) ........................................................... 46
2.5.7 Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ........................................ 46
2.5.8 Lạm phát (INF) ................................................................................................ 47
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 47
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP GIA TĂNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TÍCH
CỰC NHẰM NÂNG CAO TỶ SUẤT SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM .................................................. 48
3.1 Định hướng phát triển nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Công thương Việt Nam ..................................................................... 48
3.2 Giải pháp gia tăng các nhân tố ảnh hưởng tích cực nhằm nâng cao tỷ suất
sinh lợi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam ................. 50
3.2.1 Quy mô tài sản ................................................................................................. 50
3.2.2 Tăng cường hiệu quả công tác huy động vốn .................................................. 51
3.2.3 Nâng cao hiệu quả quản lý ............................................................................... 52
3.2.3.1 Giảm thiểu chi phí hoạt động thông qua đầu tư cải tiến công nghệ.............. 52
3.2.3.2 Cải tiến cơ cấu tổ chức, chính sách quản lý .................................................. 53
3.2.3.3 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực............................................................ 54
3.2.4 Kiểm soát rủi ro tín dụng ................................................................................. 55
3.2.5 Lạm phát........................................................................................................... 57
3.3 Giải pháp hỗ trợ ................................................................................................ 57
3.3.1 Đối với Chính phủ ............................................................................................ 57
3.3.1.1 Kiểm soát lạm phát........................................................................................ 57
3.3.1.2 Hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động ngân hàng có tính khả thi và phù hợp
các cam kết của Việt Nam ......................................................................................... 57
3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước .......................................................................... 59
3.3.2.1 Lạm phát ........................................................................................................ 59
3.3.2.2 Tăng thêm tính độc lập của NHNN .............................................................. 59
3.3.2.3 Nâng cao hiệu quả hoạt động của thanh tra Ngân hàng Nhà nước ............... 59
3.3.2.4 Phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của thị trường tiền tệ ................. 60
3.3.2.5 Cải thiện hệ thống thanh toán và hệ thống công nghệ thông tin ................... 61
3.3.2.6 Đào tạo, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ nhân viên NHNN ...................... 62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 62
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Tên đầy đủ
ATM
Máy rút tiền tự động
CNTT
Công nghệ thông tin
CSTT
Chính sách tiền tệ
IMF
Quỹ tiền tệ thế giới
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTW
Ngân hàng Trung ương
TCTD
Tổ chức tín dụng
TMCP
Thương mại cổ phần
TTTM
Tài trợ thương mại
WTO
Tổ chức thương mại thế giới
VietinBank
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động tại VietinBank giai đoạn 2009-2015...................... 22
Bảng 2.2: Dư nợ cho vay tại VietinBank giai đoạn 2009-2015 ................................ 23
Bảng 2.3: Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ tại VietinBank giai đoạn 2009-2015 ...... 24
Bảng 2.4: Lợi nhuận sau thuế và tổng tài sản tại VietinBank giai đoạn 2009-2015 26
Bảng 2.5: Lợi nhuận sau thuế và tổng vốn chủ sở hữu tại VietinBank giai đoạn 20092015 ........................................................................................................................... 27
Bảng 2.6 Mô tả các biến được sử dụng trong mô hình nghiên cứu .......................... 36
Bảng 2.7. Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu ................................ 37
Bảng 2.8. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu ........ 39
Bảng 2.9. Kết quả hồi quy......................................................................................... 41
Bảng 2.10. Kiểm định Breush - Godfrey .................................................................. 43
Bảng 2.11. Kiểm định White .................................................................................... 44
Bảng 2.12. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập trong mô hình
............................................................................................................................... 44
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Biểu đồ 2.1: Lợi nhuận sau thuế tại VietinBank giai đoạn 2009-2015 ..................... 26
Biểu đồ 2.2: ROA tại VietinBank giai đoạn 2009-2015 ........................................... 27
Biểu đồ 2.3: ROE tại VietinBank giai đoạn 2009-2015 ........................................... 28
Biểu đồ 2.4: NIM tại VietinBank giai đoạn 2009-2015............................................ 28
Biểu đồ 2.5: Tổng tài sản tại VietinBank giai đoạn 2009-2015................................ 29
Biểu đồ 2.6: Vốn chủ sở hữu tại VietinBank giai đoạn 2009-2015 .......................... 30
Biểu đồ 2.7: Dư nợ cho vay tại VietinBank giai đoạn 2009-2015 ............................ 31
Biểu đồ 2.8: Tiền gửi của khách hàng tại VietinBank giai đoạn 2009-2015 ............ 32
Biểu đồ 2.9: Chi phí hoạt động/Thu nhập hoạt động tại VietinBank giai đoạn 20092015 ........................................................................................................................... 32
Biểu đồ 2.10: Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng/Dư nợ cho vay tại VietinBank giai
đoạn 2009-2015 ......................................................................................................... 33
Biểu đồ 2.11: Tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2009-2015 ............................... 34
Biểu đồ 2.12: Lạm phát giai đoạn 2009-2015 ........................................................... 35
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Tiến tới hội nhập kinh tế thế giới, thực hiện chủ trương của Chính phủ về cổ
phần hóa các NHTM Nhà nước, ngày 25/12/2008, Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam chính thức phát hành thành công cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Việc
chuyển đổi mô hình này đã giúp Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam nâng cao
năng lực tài chính, thay đổi mô hình tổ chức, đổi mới quản trị ngân hàng trên mọi
hoạt động đưa Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trở thành ngân hàng có
vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam. Năm 2015, năm thứ tư 4 liên tiếp, Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam được tạp chí Forbes bình chọn Top 2000 Doanh nghiệp lớn
nhất thế giới, được Hãng tư vấn định giá thương hiệu quốc tế Brand Finance xếp hạng
A, giá trị thương hiệu đạt 197 triệu USD, đứng số 1 của ngành ngân hàng Việt Nam.
Nhiều Hiệp định thương mại của Việt Nam với các nước được ký kết đồng
nghĩa với việc các doanh nghiệp Việt Nam phải cạnh tranh gay gắt, đứng trước nhiều
cơ hội và thách thức, trong đó có các NHTM. Các ngân hàng không có khả năng cạnh
tranh sẽ bị đào thải và thay thế bằng các ngân hàng hoạt động hiệu quả.
Hòa cùng xu thế phát triển tất yếu, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
phấn đấu không chỉ giữ vững vị thế một trong những ngân hàng số 1 Việt Nam mà
còn phát triển mạnh mẽ hội nhập khu vực và quốc tế trở thành ngân hàng tầm cỡ trong
khu vực. Hiệu quả hoạt động là một nhân tố quan trọng để đánh giá khả năng cạnh
tranh giữa các ngân hàng. Hiệu quả hoạt động là một phạm trù rộng lớn và có nhiều
khía cạnh để nghiên cứu. Một trong số đó thì khía cạnh phân tích tỷ suất sinh lợi là
quan trọng. Tỷ suất sinh lợi là kết quả mà các ngân hàng quan tâm hơn cả. Từ những
luận điểm trên, tôi chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi
tại Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2
- Xác định và phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ
suất sinh lợi tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
- Đề xuất các giải pháp nhằm phát huy nhân tố tích cực, hạn chế nhân tố tiêu
cực ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài ảnh hưởng
đến tỷ suất sinh lợi tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
- Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
- Thời gian: nghiên cứu từ năm 2009 – 2015
4. Phương pháp nghiên cứu
Để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam, luận văn kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính và
phương pháp nghiên cứu định lượng.
+ Phương pháp nghiên cứu định tính: xác định các nhân tố bên trong và bên
ngoài ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
trên cơ sở bảng số liệu tổng hợp.
+ Phương pháp nghiên cứu định lượng: sử dụng phần mềm Stata 12 và
phương pháp hồi quy OLS để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi
tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam giai đoạn 2009-2015. Dữ liệu nghiên
cứu là số liệu được thu thập từ báo cáo tài chính hàng quý của VietinBank, website
của Tổng cục thống kê và Quỹ tiền tệ quốc tế.
5. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài nghiên cứu sẽ cung cấp thông tin cho các nhà quản trị của Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam trong quá trình xây dựng và ra quyết định về chính
sách quản lý hiệu quả nhằm giúp ngân hàng đạt được lợi nhuận cao hơn, góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động, khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Bên cạnh đó, đề
tài cũng góp phần cung cấp sự hiểu biết sâu hơn về các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất
sinh lợi của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam và là căn cứ để các nhà đầu
tư quyết định đầu tư vào cổ phiếu ngân hàng.
3
6 . Kết cấu của luận văn
Ngoài Lời mở đầu và Kết luận, luận văn kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Tổng quan các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng
thương mại
Chương 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
Chương 3: Giải pháp gia tăng các nhân tố ảnh hưởng tích cực nhằm nâng cao
tỷ suất sinh lợi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam.
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT
SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Các hoạt động kinh doanh sinh lợi tại ngân hàng thương mại
1.1.1 Hoạt động nguồn vốn
Hoạt động nguồn vốn là hoạt động hình thành nên nguồn vốn hoạt động của
NHTM thông qua việc ngân hàng nhận ký thác và quản lý các khoản tiền từ khách
hàng theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi đáp ứng nhu cầu vốn trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng. Vốn của NHTM bao gồm: vốn chủ sở hữu, vốn huy động,
vốn vay, vốn khác. Sau đó, NHTM phân phối nguồn vốn của ngân hàng nhằm đáp
ứng nhu cầu vốn thiếu hụt cho các chủ thể trong nền kinh doanh. Đây là hoạt động
kinh doanh không sinh lãi nhưng góp phần mang lại thu nhập cho NHTM.
Huy động vốn – hoạt động tạo nguồn vốn cho NHTM, chiếm tỷ trọng cao nhất
trong tổng nguồn vốn nên đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng đến quy mô và hiệu
quả kinh doanh của ngân hàng. NHTM mua quyền sử dụng các khoản vốn tạm thời
nhàn rỗi của khách hàng trong một thời gian nhất định với trách nhiệm hoàn trả đầy
đủ với chi phí phải trả cho khách hàng dưới hình thức lãi tiền gửi.
Nguồn vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của NHTM
đóng vai trò quan trọng nhưng cũng không kém phần rủi ro cho NHTM. Nếu ngân
hàng không có chiến lược quản trị thanh khoản tốt sẽ dễ dẫn đến tình trạng thừa và
thiếu hụt thanh khoản vượt mức giới hạn cho phép, hoặc nếu như khách hàng rút vốn
hàng loạt tại cùng một thời điểm, dẫn đến nguy cơ gây ra sụp đổ và phá sản của hệ
thống ngân hàng.
1.1.2 Hoạt động cấp tín dụng
Cấp tín dụng là hoạt động kinh doanh chính của NHTM, là hoạt động phân
phối nguồn vốn còn lại của ngân hàng sau khi thiết lập dự trữ cho các chủ thể thiếu
vốn trong nền kinh tế, nhằm điều tiết nguồn vốn cho nền kinh tế, đồng thời mang lại
nguồn thu nhập cho ngân hàng. Tuy nhiên, đây cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi
ro, NHTM cần chú trọng công tác quản trị rủi ro đối với hoạt động này.
Hoạt động cấp tín dụng tại các NHTM bao gồm:
5
Cho vay: là hoạt động cấp tín dụng trong đó NHTM chuyển giao cho khách
hàng quyền sử dụng một số vốn bằng tiền trong một khoảng thời gian xác định, khi
kết thúc thời hạn cho vay khách hàng phải hoàn trả cho ngân hàng cả nợ gốc và lãi
vay.
Chiết khấu giấy tờ có giá: là hoạt động cấp tín dụng trong đó NHTM thỏa
thuận mua lại giấy tờ có giá khi chưa đến hạn thanh toán từ người thụ hưởng.
Bảo lãnh: là hoạt động cấp tín dụng mà ngân hàng (người bảo lãnh) theo
yêu cầu của khách hàng (người được bảo lãnh) cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính
trong tương lai cho người thụ hưởng bảo lãnh (người nhận bảo lãnh) nếu khách hàng
không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đã cam kết thì ngân
hàng bảo lãnh phải có nghĩa vụ thực hiện các nghĩa vụ tài chính này. Khi thực hiện
bảo lãnh ngân hàng dựa vào uy tín và năng lực tài chính của mình mà không cần phải
xuất vốn, chỉ khi nào khách hàng không thực hiện được đầy đủ nghĩa vụ tài chính thì
ngân hàng bảo lãnh phải thực hiện cho vay. Khách hàng phải nhận nợ vay và cam kết
hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn.
Bao thanh toán: là hoạt động cấp tín dụng của NHTM cho bên bán hàng,
thông qua việc mua lại các khoản phải thu ngắn hạn phát sinh từ việc mua bán hàng
hóa đã được bên bán và bên mua thỏa thuận trong hợp đồng.
Thấu chi tài khoản tiền gửi thanh toán: là hoạt động cấp tín dụng trong đó
NHTM chấp nhận cho khách hàng chi vượt số dư tiền gửi trên tài khoản tiền gửi
thanh toán trong một thời gian nhất định, giới hạn đó gọi là hạn mức thấu chi.
Cho thuê tài chính: là hoạt động cấp tín dụng trong đó bên cho thuê chuyển giao cho
bên thuê quyền sử dụng tài sản cho thuê trong một thời gian nhất định. Trong thời
gian sử dụng tài sản, bên thuê phải trả tiền thuê cho bên cho thuê. Khi kết thúc thời
hạn cho thuê, bên thuê được quyền mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê tài sản hoặc
hoàn trả lại tài sản cho bên cho thuê.
6
1.1.3 Hoạt động đầu tư
Để đa dạng hóa nguồn thu nhập cho NHTM đồng thời góp phần phân tán rủi
ro trong hoạt động kinh doanh, NHTM còn sử dụng nguồn vốn để đầu tư vào các lĩnh
vực khác. Hoạt động đầu tư của NHTM thực hiện dưới hai hình thức:
- Hùn vốn, góp vốn liên doanh với các tổ chức tài chính khác, mua cổ phần
của các NHTM cổ phần hoặc các tổ chức kinh tế khác.
- Đầu tư vào các loại giấy tờ có giá, các loại chứng khoán có tính thanh khoản
cao trên thị trường tài chính.
1.1.4 Cung cấp dịch vụ thanh toán
Thanh toán qua ngân hàng là hình thức thanh toán được NHTM thực hiện theo
yêu cầu của khách hàng, bằng cách trích chuyển một số tiền trên tài khoản của cá
nhân, tổ chức này sang tài khoản khác thông qua hệ thống ngân hàng. Thanh toán qua
ngân hàng là thanh toán chuyển khoản, không sử dụng tiền mặt, trong đó ngân hàng
đóng vai trò là trung gian thanh toán. Thanh toán qua ngân hàng giúp khách hàng tiết
kiệm được thời gian, chi phí quản lý, đồng thời giảm thiểu được những rủi ro trong
quá trình vận chuyển, cất giữ, kiểm đếm tiền. Thanh toán qua ngân hàng giúp ngân
hàng có thể tăng nguồn vốn huy động với chi phí thấp, mang lại thu nhập từ nguồn
thu phí. Thanh toán qua ngân hàng giúp tiết kiệm được các chi phí lưu thông tiền mặt
trong nền kinh tế như: chi phí vận chuyển, bảo quản, bảo hiểm rủi ro, chi phí in ấn
tiền, giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông góp phần kiểm soát giảm lạm phát.
1.1.5 Các hoạt động khác
Bên cạnh những nguồn thu nhập từ các hoạt động kinh doanh chủ yếu như cấp
tín dụng, thanh toán, đầu tư… các NHTM còn có thể thu được những nguồn thu nhập
khác như dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ trả hộ tiền lương qua ngân hàng, dịch vụ ủy thác
và quản lý tài sản, dịch vụ tư vấn tài chính, kinh doanh bảo hiểm… Các hoạt động
này không chiếm tỷ trọng lớn trong kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM nhưng
cũng mang đến nguồn lợi nhuận đáng kể cho ngân hàng.
7
1.2. Tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm
Tỷ suất sinh lợi là thước đo hiệu quả bằng tiền, là điều kiện cần nhưng chưa
đủ để duy trì cân bằng tài chính. Việc đánh giá tỷ suất sinh lợi phải dựa trên một
khoảng thời gian tham chiếu. Ở cấp độ ngân hàng, tỷ suất sinh lợi là kết quả của việc
sử dụng tập hợp các tài sản vật chất và tài sản tài chính, tức là vốn kinh tế mà ngân
hàng nắm giữ để gia tăng hiệu quả hoạt động.
Tỷ suất sinh lợi là một tỷ số tài chính đo lường khả năng sinh lời, liên quan
đến thu nhập đạt được với các nguồn lực sử dụng để tạo ra chúng, kết quả là một số
tương đối, trong đó tử số là các biến lợi nhuận và mẫu số là các nguồn hình thành lợi
nhuận.
1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng thương mại
1.2.2.1 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA – Return On Asset)
ROA là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý của ngân hàng, cho thấy
khả năng trong quá trình chuyển tài sản của ngân hàng thành thu nhập ròng. Công
thức tính như sau:
Lợi nhuận ròng
ROA =
(1.1)
Tổng tài sản
ROA là tỷ số tài chính dùng để đo lường một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này cho thấy chất lượng của công tác quản lý tài sản Có. Tài
sản Có sinh lợi càng lớn thì hệ số nói trên càng lớn
Đối với tỷ số ROA, một ngân hàng lành mạnh thông thường chỉ có khả năng
tạo ra tỷ số ROA nằm trong ngưỡng từ 1%-2%, và còn phụ thuộc vào các thị trường,
quốc gia khác nhau. Các yếu tố từ vĩ mô như lãi suất các loại (cho vay, huy động),
luật pháp, cạnh tranh cũng đóng góp không nhỏ vào việc lý giải sự khác nhau của
ROA ở các thị trường khác nhau, mặc dù cùng hoạt động trong ngành ngân hàng.
1.2.2.2 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return On Equity)
ROE đo lường tỷ lệ thu nhập cho các cổ đông của ngân hàng. Nó thể hiện thu
nhập mà các cổ đông nhận được từ việc đầu tư vốn vào ngân hàng.
8
ROE được đo lường bằng lợi nhuận ròng chia cho vốn tự có cơ bản bình quân
(vốn cổ phần thường, cổ phần ưu đãi, các quỹ dự trữ và lợi nhuận không chia)
ROE =
Lợi nhuận ròng
(1.2)
Vốn chủ sở hữu
ROE dùng để đo lường một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Chỉ tiêu này cho thấy hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, khả năng
sinh lợi trên một đồng vốn chủ sở hữu
1.2.2.3 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM – Net Interest Margin)
NIM đo lường tính hiệu quả và khả năng sinh lời, là chênh lệch giữa thu nhập
lãi và chi phí lãi, tất cả chia cho tích sản sinh lãi. NIM được các chủ ngân hàng quan
tâm theo dõi vì nó giúp cho ngân hàng dự báo trước khả năng sinh lời của ngân hàng
thông qua việc kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh lời và việc tìm kiếm những nguồn vốn
có chi phí thấp nhất. NIM càng cao thì ngân hàng càng có nhiều lợi nhuận. NIM được
tính bằng công thức sau đây:
Thu nhập lãi – Chi phí lãi
NIM =
(1.3)
Tài sản có sinh lãi
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên được các nhà quản trị ngân hàng quan tâm, theo dõi
vì tỷ lệ này giúp cho ngân hàng dự báo trước khả năng sinh lợi thông qua việc kiểm
soát chặt chẽ các tài sản có sinh lời cũng như tìm kiếm những nguồn vốn có chi phí
thấp.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của ngân hàng
Trên thế giới đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng
đến tỷ suất sinh lợi của ngân hàng. Trong khi một vài nghiên cứu tập trung vào việc
tìm hiểu tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng ở một khu vực, một nhóm các quốc gia,
ví dụ như: Molyneux và Thornton (1992) ở Châu Âu, Kunt và Huizinga (1999) ở 80
nước trên thế giới …thì các nghiên cứu khác lại tập trung vào một quốc gia cụ
thể, ví dụ như: nghiên cứu của Athanasoglou và cộng sự (2005) ở Hy Lạp, Sufian
9
và Chong (2008) ở Philippines, Sufian (2011) ở Hàn Quốc,... Dù nghiên cứu trên một
nhóm các quốc gia hay ở một quốc gia riêng biệt thì các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất
sinh lợi của ngân hàng cũng được chia làm hai loại: các nhân tố bên trong và các nhân
tố bên ngoài.
1.3.1. Các nhân tố bên trong
Các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của ngân hàng có thể
được định nghĩa là các nhân tố chịu ảnh hưởng bởi các quyết định mang tính chủ
quan của ban lãnh đạo ngân hàng.
1.3.1.1 Quy mô tài sản (Size)
Quy mô tài sản ngân hàng là kết quả của việc sử dụng vốn trong ngân hàng, là
những tài sản được hình thành từ các nguồn vốn của ngân hàng trong quá trình hoạt
động. Các thành phần của tài sản bao gồm: ngân quỹ, danh mục tín dụng, danh mục
đầu tư, tài sản cố định và các tài sản khác. Để tối đa hóa lợi nhuận, tối thiểu hóa rủi
ro, đảm bảo nhu cầu thanh khoản và khả năng sinh lợi, ngân hàng luôn quan tâm đến
việc thực hiện chiến lược đa dạng hóa các khoản mục tài sản để phân tán rủi ro, giải
quyết tốt nhất mối quan hệ giữa thanh khoản và khả năng sinh lợi trong khoản mục
tài sản có và đảm bảo được sự chuyển hóa một cách linh hoạt về mặt giá trị giữa các
danh mục của tài sản có nhằm giúp cho ngân hàng luôn có được một danh mục tài
sản có phù hợp với những biến động của môi trường kinh doanh.
Đa số các ngân hàng có quy mô tài sản lớn sẽ có nhiều cơ hội thuận lợi hơn
trong quá trình mở rộng kênh phân phối các sản phẩm dịch vụ do đó tiết kiệm các chi
phí trong giao dịch, từ đó có thể tăng được lợi nhuận. Tuy nhiên, khi quy mô ngân
hàng quá lớn, việc quản trị khối tài sản này sẽ đòi hỏi nguồn nhân lực có trình độ
chuyên môn cao và tốn kém nhiều chi phí trong quản trị, điều hành từ đó có thể sẽ
làm giảm lợi nhuận.
Kết quả nghiên cứu của Sufian và Chong (2008) tại Philippines, Komidou và
cộng sự (2006) đã tìm ra mối tương quan âm giữa quy mô ngân hàng và tỷ suất sinh
lợi của các ngân hàng. Trong khi đó, kết quả nghiên cứu của Sufian (2011) tại Hàn
- Xem thêm -