Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của người dân vào ngân ...

Tài liệu phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của người dân vào ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh đồng tháp

.PDF
83
453
82

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG --------------- HUỲNH THỊ MINH TRƯỜNG PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA NGƯỜI DÂN VÀO NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ NGÀNH: 60 34 01 02 Vĩnh Long, 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG --------------- HUỲNH THỊ MINH TRƯỜNG PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA NGƯỜI DÂN VÀO NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ NGÀNH: 60 34 01 02 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRƯƠNG ĐÔNG LỘC Vĩnh Long, 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập được và kết quả phân tích trong đề tài này là hoàn toàn trung thực, đề tài không trùng khớp với bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Vĩnh Long, ngày 30 tháng 12 năm 2015 Người thực hiện Huỳnh Thị Minh Trường LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên cho tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cà Quý thầy cô Khoa Quản trị kinh doanh, trường Đại học Cửu Long đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu trong 2 năm học qua. Tôi xin chân thành cảm ơn đến thầy Trương Đông Lộc, người hướng dẫn khoa học của luận văn, đã tận tình giúp đỡ tôi trong việc tiếp cận thực tiễn nói chung và cho những ý kiến đóng góp nói riêng để tôi có thể hoàn thành luận văn của mình. Ngoài ra tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Ngân hàng nơi tôi công tác đã tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành việc học tập và nghiên cứu của mình. Sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, người thân, bạn bè là những người luôn động viên, quan tâm, chia sẽ và đồng hành cùng tôi trong suốt quá trình từ khi bắt đầu thực hiện đến khi hoàn thành đề tài nghiên cứu này. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ................................................................ 1 1.1 Sự cần thiết của đề tài ....................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 3 1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................ 3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 3 1.3. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3 1.3.1 Phạm vi về không gian ............................................................................ 3 1.3.2 Phạm vi về thời gian ................................................................................ 3 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 3 1.4. Cấu trúc của luận văn ....................................................................................... 3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 5 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................ 5 2.1.1 Phương pháp luận .................................................................................... 5 2.1.1.1 Tổng quan về hoạt động của ngân hàng thương mại ........................ 5 2.1.1.2 Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại ......................... 8 2.1.2 Tầm quan trọng của hoạt động huy động tiền gửi ................................. 10 2.1.2.1 Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng ................................ 10 2.1.2.2 Đối với nền kinh tế.......................................................................... 10 2.1.2.3 Đối với khách hàng gửi tiền ............................................................ 11 2.1.3 Tiền gửi của Ngân hàng thương mại ..................................................... 11 2.1.3.1 Tiền gửi không kỳ hạn .................................................................... 11 2.1.3.2 Tiền gửi có kỳ hạn .......................................................................... 11 2.1.3.3 Tiền gửi tiết kiệm ............................................................................ 12 2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động tiền gửi của Ngân hàng thương mại................................................................................................ 13 2.1.4.1 Các yếu tố khách quan .................................................................... 13 2.1.4.2 Yếu tố chủ quan .............................................................................. 19 2.2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .............................................................................. 23 i 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................. 24 2.3.1 Khung nghiên cứu ................................................................................. 24 2.3.2 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 25 2.3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.......................................................... 25 2.3.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ........................................................ 26 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP ............................................................................................ 29 3.1. SƠ LƯỢC VỀ TỈNH ĐỒNG THÁP............................................................. 29 3.1.1 Khái quát về điều kiện tự nhiên ............................................................. 29 3.1.2 Khái quát về điều kiện kinh tế-xã hội của tỉnh Đồng Tháp................... 33 3.1.2.1 Dân số, số người trong độ tuổi lao động, thu nhập bình quân ........ 33 3.1.2.2 Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh Đồng Tháp từ năm 2011 2015 ......................................................................................................... 33 3.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP TRONG NĂM 2014...................................................................... 34 3.2.1 Tình hình hoạt động của các Ngân hàng trong năm 2014 ..................... 34 3.2.1.2 Phân tích mạng lưới kênh phân phối .............................................. 36 3.2.1.3 Phân tích môi trường ngành Ngân hàng trên địa bàn ..................... 37 3.2.2 Phân tích thực trạng nền khách hàng:.................................................... 38 3.2.2.1 Đánh giá nền khách hàng theo đối tượng: ...................................... 38 3.2.2.2 Đánh giá các hoạt động cụ thể: ....................................................... 38 CHƯƠNG 4: CÁC NHÂN TỐ ẢNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA NGƯỜI DÂN VÀO BIDV ĐỒNG THÁP ............................................ 43 4.1. TỔNG QUAN VỀ MẪU NGHIÊN CỨU ..................................................... 43 4.1.1 Đặc điểm của mẫu nghiên cứu .............................................................. 43 4.1.1.1 Cơ cấu mẫu theo nghề nghiệp ......................................................... 43 4.1.1.2 Cơ cấu mẫu theo giới tính ............................................................... 44 4.1.1.3 Cơ cấu mẫu theo địa bàn ................................................................. 45 4.1.1.4 Thu nhập của cá nhân được phỏng vấn .......................................... 46 ii 4.1.1.5 Cơ cấu mẫu theo trình độ học vấn của những cá nhân gửi tiền ...... 46 4.1.2 Thực trạng tiền gửi cá nhân tại các NHTM trên địa bàn: Kết quả mẫu nghiên cứu ......................................................................................................... 47 4.1.2.1 Mục đích sử dụng nguồn tiền tiết kiệm của cá nhân ...................... 47 4.1.2.2 Lượng tiền gửi của cá nhân phân theo nghề nghiệp ....................... 48 4.1.2.3 Tiền gửi của cá nhân tại các NHTM ............................................... 48 4.1.2.4 Lãi suất tiền gửi tại NHTM ............................................................. 49 4.1.2.5 NHTM gây ấn tượng theo sự lựa chọn của người gửi tiền ............. 50 4.1.2.6 Thời gian giao dịch với ngân hàng của cá nhân gửi tiền ................ 51 4.1.2.7 Mục đích gửi tiền của cá nhân ........................................................ 51 4.1.2.8 Chính sách khuyến mãi ................................................................... 52 4.1.2.9 Thông tin về đánh giá kỹ năng nghiệp vụ và giao tiếp của nhân viên ngân hàng .............................................................................................. 53 4.1.2.10 Mức độ quan trọng của một số tiêu chí ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của các cá nhân ........................................................................ 53 4.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP, KẾT QUẢ TỪ PHÂN TÍCH MÔ HÌNH PROBIT ...................... 55 4.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NHTM ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP. KẾT QUẢ TỪ PHÂN TÍCH MÔ HÌNH TOBIT ........................................................................................................ 57 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 61 5.1 KẾT LUẬN .................................................................................................... 61 5.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 62 5.2.1 Kiến nghị với Chính Phủ ....................................................................... 62 5.2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước................................................ 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC iii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Diễn giải các biến độc lập và dấu kỳ vọng trong mô hình Probit và Tobit .......................................................................................................................... 27 Bảng 3.1: Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh Đồng Tháp từ năm 2011 - 2015 .... 33 Bảng 3.2: Trị giá hàng hóa xuất khẩu trên địa bàn từ năm 2005 đến năm 2014: ..... 34 Bảng 3.3: Diện tích trồng cây ăn quả phân theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh Đồng Tháp ................................................................................................................. 34 Bảng 3.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng trong năm 2014 ......... 34 Bảng 3.5: Báo cáo hoạt động kinh doanh của BIDV ĐồNG THÁP từ năm 2012 2014 ........................................................................................................................... 35 Bảng 3.6 Cơ cấu nguồn vốn huy động của NHTM cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đồng Tháp từ năm 2012 -2014 ............................................ 36 Bảng 3.7: Hoạt động cho vay theo đối tượng khách hàng của BIDV ĐồNG THÁP qua 3 năm từ 2012- 2014 ............................................................................... 38 Bảng 3.7: Hoạt động huy động vốn theo đối tượng khách hàng của BIDV ĐồNG THÁP qua 3 năm từ 2012- 2014: .............................................................................. 41 Bảng 4.1: Cơ cấu mẫu theo nghề nghiệp .................................................................. 43 Bảng 4.2: Cơ cấu mẫu theo giới tính ........................................................................ 44 Bảng 4.3: Cơ cấu mẫu theo địa bàn .......................................................................... 45 Bảng 4.4: Thu nhập của cá nhân được phỏng vấn .................................................... 46 Bảng 4.5: Cơ cấu mẫu theo trình độ học vấn của những cá nhân gửi tiền ............... 46 Bảng 4.6: Mục đích sử dụng nguồn tiền tiết kiệm của cá nhân ................................ 47 Bảng 4.7: Lượng tiền gửi của cá nhân gửi tiền theo nghề nghiệp ............................ 48 Bảng 4.8: Tiền gửi của cá nhân tại các NHTM ....................................................... 49 Bảng 4.9: Lãi suất tiền gửi tại NHTM trên địa bàn ................................................. 50 Bảng 4.10: NHTM gây ấn tượng theo sự lựa chọn của cá nhân gửi tiền ................. 51 Bảng 4.11: Thời gian giao dịch với ngân hàng của cá nhân gửi tiền ........................ 51 Bảng 4.12: Mục đích gửi tiền của cá nhân ............................................................... 52 Bảng 4.13: Cơ cấu mẫu theo chính sách khuyến mãi .............................................. 52 iv Bảng 4.14: Đánh giá kỹ năng nghiệp vụ và giao tiếp nhân viên ngân hàng của cá nhân gửi tiền .............................................................................................................. 53 Bảng 4.15: Mức độ quan trọng của một số tiêu chí ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của các cá nhân ................................................................................................... 54 Bảng 4.16: Kết quả phân tích hồi quy bằng mô hình Probit .................................... 55 Bảng 4.17: Kết quả phân tích hồi quy bằng mô hình Tobit ..................................... 58 v DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Chức năng trung gian tín dụng của Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế .......................................................................................................................... 7 Hình 2.2: Chức năng trung gian thanh toán của Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế .......................................................................................................................... 8 Hình 2.3: Khung nghiên cứu của đề tài..................................................................... 25 Hình 3.1 Dư nợ cho vay, huy động vốn của BIDV Đồng Tháp từ năm 2012 2014 ........................................................................................................................... 36 Hình 3.2: Dư nợ cho vay phân theo thời gian ........................................................... 39 Hình 3.3: Huy động vốn phân theo đối tượng khách hàng ....................................... 42 Hình 3.4: Thị phần huy động vốn của Ngân hàng qua 3 năm .................................. 42 vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ATM: Máy rút tiền tự động BIDV: Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam DNTDH: Dư nợ trung dài hạn; ĐCTC: Định chế tài chính; GDP: Tổng sản phẩm trong nước HĐV: Huy động vốn KHDN: Khách hàng doanh nghiệp KHCN: Khách hàng cá nhân; LNST: Lợi nhuận sau thuế; LNTT: Lợi nhuận trước thuế TDN: Tổng dư nợ NHTM: Ngân hàng thương mại NH: Ngân hàng TCTD: Tổ chức tín dụng vii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1.1 Sự cần thiết của đề tài Nước ta đang tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa trong xu hướng hội nhập kinh tế và toàn cầu. Một trong những vấn đề có vị thế quan trọng hàng đầu trong sự nghiệp mà chúng ta theo đuổi dó là vấn đề nguồn lực, vấn đề vốn - vấn đề thuộc cơ sở “ hạ tầng mềm” cho đầu tư phát triển. Đây là vấn đề mang tính cấp thiết, đầy biến động, đòi hỏi phải xây dựng, phát triển và thường xuyên được xử lý, điều chỉnh nhằm đáp ứng được nhu cầu vốn của nền kinh tế, giải quyết được những thiếu hụt trong chi tiêu của Chính phủ. Vậy thì giải pháp nào cho huy động vốn; chúng ta phải có những quyết sách cụ thể mang tính chiến lược trong dài hạn nhằm thỏa mãn nhu cầu về vốn cũng như khả năng hấp thụ vốn của nền kinh tế. Ngân hàng thương mại với chức năng của mình cần phải có biện pháp thích hợp tập trung mọi nguồn vốn còn tạm thời nhàn rỗi trong dân cư và các tổ chức kinh tế nhất là các hình thức huy động trung và dài hạn để đầu tư để cho vay và đầu tư vào các dự án, cơ sở hạ tầng, mua sắm trang thiết bị, đổi mới công nghệ. Với vai trò là cầu nối giữa cung và cầu vốn trong xã hội, thông qua các nghiệp vụ huy động vốn của mình, các Ngân hàng thương mại đã góp phần quan trọng trong việc khơi thông nguồn vốn từ nền kinh tế đáp ứng cho nhu cầu tín dụng, góp phần đảm bảo hiệu quả kinh doanh ngân hàng, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xã hội. Lý luận và thực tiễn đã chỉ ra rằng, vai trò của các định chế tài chính trung gian, trong đó có ngân hàng thương mại là hết sức quan trọng trong việc huy động và sử dụng nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội. Gần đây, cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu có nguyên nhân xuất phát từ sự sụp đổ hàng loạt các ngân hàng có tên tuổi trên thị trường tài chính thế giới thì vấn đề quản trị rủi ro, huy động và sử dụng vốn của các ngân hàng rất đáng được các nước được quan tâm. Hệ thống ngân hàng của Việt Nam trong xu thế hội nhập đã từng bước khẳng định được vai trò quan trọng của mình trong việc phát triển đất nước, góp phần tăng Trang 1 trưởng kinh tế, ổn định giá trị đồng tiền. Tuy nhiên, chính sách tiền tệ và điều hành hệ thống ngân hàng hiện nay của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam như trần lãi suất; huy động vốn trên thị trường hai không quá 20% nguồn vốn huy động được trên thị trường một...đã ảnh hưởng rất lớn đến công tác huy động vốn của các ngân hàng. Các ngân hàng Việt Nam trong thời gian gần đây rất chú trọng đến việc phát triển, mở rộng mạng lưới theo mô hình là các ngân hàng bán lẻ, bán chéo nhiều sản phẩm cho các khách hàng cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ đồng thời cũng gia tăng nguồn vốn huy động ổn định của các đối tượng này. Song không thể phủ nhận trong cơ cấu nguồn vốn huy động hiện tại của các ngân hàng hiện nay, lượng tiền gửi của các tổ chức kinh tế chiếm tỷ trọng khá lớn. Lượng tiền gửi này chủ yếu là của các tập đoàn Nhà nước. Vấn đề này cũng xuất hiện nhiều bất cập nhất định trong việc sử dụng nguồn vốn đầu tư của các tập đoàn vì trong khi các công ty thành viên thiếu vốn thì công ty mẹ lại thừa vốn. Rất có thể trong thời gian tới, các quy định về việc sử dụng nguồn vốn của các tập đoàn trở nên chặt chẽ hơn và như vậy, lượng tiền gửi của khách hàng tại các ngân hàng sẽ có nhiều biến động và do vậy, việc huy động vốn đối với các khách hàng cá nhân; doanh nghiệp vừa và nhỏ trở nên quan trọng và tiếp tục diễn ra một cuộc cạnh tranh khốc liệt hơn bao giờ hết. Đồng Tháp là vùng có nhu cầu cao về vốn để đầu tư cơ sở hạ tầng yếu kém. Do vậy, huy động vốn tại chỗ của các ngân hàng trong địa bàn cũng chỉ đáp ứng được 50% nhu cầu sử dụng vốn. Với hơn 10 tổ chức tín dụng đóng trên địa bàn, cạnh tranh về huy động vốn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ngày càng trở nên gay gắt, nhất là nguồn vốn huy động từ khu vực dân cư. Điều này đặt ra một vấn đề là những người có nguồn vốn nhàn rỗi sẽ phản ứng ra sao đối với chiến lược huy động vốn của các ngân hàng? Đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của người dân vào Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đồng Tháp” sẽ nghiên cứu vấn đề này. Trang 2 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Mục tiêu tổng quát của đề tài này là nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của người dân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đồng Tháp (sau đây được gọi là BIDV Đồng Tháp), trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao lượng tiền gửi vào các ngân hàng thương mại này. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Mục tiêu 1: Nghiên cứu thực trạng huy động vốn của BIDV Đồng Tháp; - Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gởi tiền và lượng tiền gửi của khách hàng cá nhân tại BIDV Đồng Tháp. - Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp nhằm gia tăng lượng tiền gửi của khách hàng cá nhân tại BIDV Đồng Tháp. 1.3. Phạm vi nghiên cứu 1.3.1 Phạm vi về không gian Địa bàn nghiên cứu của đề tài này là: thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc, thị xã Hồng Ngự, huyện Cao Lãnh và huyện Tháp Mười. 1.3.2 Phạm vi về thời gian - Số liệu thứ cấp liên quan đến hành vi gửi tiền của khách hàng thu thập từ tháng 09/2015 đến tháng 12 năm 2015 qua phỏng vấn khách hàng. - Số liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh của BIDV Đồng Tháp thu thập từ năm 2012 đến năm 2014. 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là quyết định gửi tiền của người dân vào BIDV Đồng Tháp. 1.4. Cấu trúc của luận văn Trang 3 Chương 1: Gới thiệu tổng quan Chương 2: Cơ sở lý luận. Chương 3: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đồng Tháp. Chương 4: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của người dân vào BIDV Đồng Tháp. Chương 5: Kết luận và kiến nghị Trang 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.1 Phương pháp luận 2.1.1.1 Tổng quan về hoạt động của ngân hàng thương mại 2.1.1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống ngân hàng gắn liền với sự phát triển của nền sản xuất hàng hoá. Quá trình phát triển kinh tế là điều kiện và đỏi hỏi sự phát triển của NH; đến lượt mình, sự phát triển của hệ thống NH trở thành động lực thúc đẩy phát triển kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường, thị trường tài chính và các trung gian tài chính thực hiện chức năng lưu thông vốn từ những nơi, những cá nhân có vốn nhàn rỗi đến những cá nhân, tổ chức cần vốn cho các hoạt động của mình. Trong các kênh dẫn vốn đó thì hệ thống NH đóng vai trò chủ đạo cả về quy mô lẫn nghiệp vụ. NH là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. NH bao gồm nhiều hình thức tuỳ thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nói chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó Ngân hàng thương mại thường chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô và số lượng các NH. Khi nghiên cứu về Ngân hàng thương mại, các nhà kinh tế học, các tổ chức tài chính đã đưa rất nhiều khái niệm về Ngân hàng thương mại. Theo Fredic Miskin thì “Ngân hàng Thương mại là một trung gian tài chính, các trung gian tài chính này thu hút vốn bằng cách phát hành: tiền gửi có thể phát séc (tiền gửi không kì hạn), các tiền gửi tiết kiệm (là các món tiền gửi có kỳ hạn thanh toán định trước), sau đó họ dùng vốn vay này để thực hiện cho vay: cho vay thương mại, cho vay tiêu dùng, cho vay thế chấp và để mua các chứng khoán của chính phủ, các chứng khoán của chính quyền địa phương.” Theo luật Các Tổ chức Tín dụng của Việt Nam thì “ Ngân hàng là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của Trang 5 khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu là làm phương tiện thanh toán.” Như vậy trong quá trình hình thành và phát triển, các nhà kinh tế học cũng như các tổ chức đã đưa ra rất nhiều khái niệm về Ngân hàng thương mại. Thật khó có thể để đưa ra một khái niệm chính xác và đầy đủ về Ngân hàng thương mại trong mọi giai đoạn. Sở dĩ có điều này là do hoạt động của Ngân hàng thương mại rất đa dạng, các thao tác trong từng nghiệp vụ lại rất phức tạp và luôn luôn biến động theo sự biến đổi chung của nền kinh tế. Mặt khác, do trình độ phát triển của nền kinh tế, phong tục tập quán, hệ thống pháp luật… mỗi nước khác nhau đã dẫn đến quan niệm về Ngân hàng thương mại không đồng nhất. Nhưng một điều không thể phủ nhận là sự ra đời của hệ thống Ngân hàng thương mại đã đánh dấu một bước phát triển quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội loài người. 2.1.1.1.2 Các chức năng của Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là một trung gian tài chính không thể thiếu được của một nền kinh tế. Nó đóng vai trò cầu nối giữa cung và cầu tiền tệ thông qua hoạt động huy động vốn của những cá nhân, tổ chức thặng dư trong chi tiêu tức là thu nhập hiện tại của họ lớn hơn các khoản chi tiêu cho hàng hoá dịch vụ và do đó họ có tiền để tiết kiệm. Sau đó, Ngân hàng thương mại chuyển các khoản tiết kiệm này thành đầu tư bằng cách cho các tổ chức và cá nhân có nhu cầu về vốn vay lại. Đó là những tổ chức, cá nhân tạm thời thâm hụt chi tiêu, tức là chi tiêu cho tiêu dùng và đầu tư vượt quá thu nhập; do vậy, họ cần bổ sung thêm vốn. Hoạt động này giúp đẩy nhanh tốc độ quay vòng vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tình hình hoạt động của NH phản ánh rất chính xác mức độ phát triển của nền kinh tế. Do vậy, NH có chúc năng quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế, cụ thể như sau: Trang 6 a) Chức năng trung gian tín dụng Chức năng trung gian tín dụng được minh họa qua hình 2.1 sau đây: Thu nhận Người thừa vốn tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ (Tổ chức kinh tế, cá nhân ) Ngân hàng thương mại phiếu, trái phiếu Cấp tín Người cần vốn dụng (Tổ chức kinh tế, cá nhân ) Hình 2.1: Chức năng trung gian tín dụng của Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế Thực hiện chức năng trung gian tín dụng, gân hàng thương mại đóng vai trò là “cầu nối” giữa người thừa vốn và người cần vốn. Trong đó, ngân hàng thương mại đóng vai trò là trung gian, đứng ra tập trung, huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và nhu cầu vốn tiêu dùng của xã hội, chuyển vốn tiền tệ từ nơi thừa sang nơi thiếu theo nguyên tắc hoàn trả vô điều kiện. Trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của Ngân hàng thương mại vì nó phản ánh bản chất của Ngân hàng thương mại là đi vay để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, đồng thời là cơ sở để thực hiện các chức năng khác. b) Chức năng trung gian thanh toán Khi Ngân hàng thương mại ra đời và hoạt động trong nền kinh tế, các khoản giao dịch thanh toán giữa các đơn vị và cá nhân được thực hiện qua hệ thống ngân hàng. Ngân hàng thương mại đứng ra làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các khách hàng, giữa người mua, người bán…để hoàn tất các quan hệ kinh tế thương mại giữa họ với nhau. Trang 7 Chức năng trung gian thanh toán được minh họa qua hình 2.2 sau đây: Lệnh Người trả tiền, người mua (Tổ chức kinh tế, cá nhân ) trả tiền qua tài khoản Ngân hàng thương mại Giấy báo có Người thụ hưởng, người bán, (Tổ chức kinh tế, cá nhân ) Hình 2.2: Chức năng trung gian thanh toán của Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế Nhờ thực hiện chức năng này, nền kinh tế sẽ giảm bớt khối lượng tiền mặt lưu hành, tăng khối lượng thanh toán bằng chuyển khoản. Từ đó, giảm bớt nhiều chi phí cho xã hội về in tiền, vận chuyển, bảo quản tiền tệ, tiết kiệm nhiều chi phí về giao dịch thanh toán. Cũng chính nhờ chức năng này mà hệ thống Ngân hàng thương mại góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển tiền – hàng. c) Chức năng cung ứng dịch vụ ngân hàng Chức năng này được thực hiện thông qua các hình thức thanh toán (séc, ủy nhiệm chi, nhờ thu, các loại thẻ tín dụng,…) hoạt động thanh toán bù trừ - liên ngân hàng, ngân hàng thực hiện thanh toán cho khách hàng giá trị hàng hóa và dịch vụ. Với ưu thế về mạng lưới rộng khắp, nắm được tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, điểm mạnh, điểm yếu của các tổ chức, cá nhân, các Ngân hàng thương mại giữ vị trí độc quyền trong cung ứng một số sản phẩm dịch vụ mà không có tổ chức nào đủ khả năng thay thế. Các dịch vụ gắn liền với ngân hàng không chỉ cho phép Ngân hàng thương mại thực hiện tốt yêu cầu của khách hàng mà còn hỗ trợ tích cực để Ngân hàng thương mại thực hiện tốt chức năng trung gian tín dụng và chức năng trung gian thanh toán. 2.1.1.2 Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại a) Huy động vốn - Nhận tiền gửi từ các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác. - Phát hành các chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các chứng từ có giá khác. Trang 8 - Vay vốn của các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước. - Vay vốn, nhận vốn của ngân hàng nhà nước thông qua thị trường mở, thị trường tái cấp vốn. - Các hình thức khác theo quy định của pháp luật. b) Tín dụng Tín dụng là hoạt động quan trọng của các ngân hàng thương mại, Ngân hàng thương mại cấp tín dụng thông qua các hình thức như: cho vay, bảo lãnh, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán,… c) Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ - Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của Ngân hàng thương mại gồm: - Cung cấp các phương tiện thanh toán. - Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng. - Thực hiện dịch vụ thu hộ, chi hộ. - Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo qui định của NHNN. - Tham gia, thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép. - Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng. - Thực hiện dịch vụ giữ hộ tài sản cho khách hàng. d) Một số hoạt động khác - Kinh doanh ngoại hối. - Kinh doanh bất động sản. - Góp vốn và mua cổ phần. - Tham gia thị trường tiền tệ. - Đầu tư và kinh doanh chứng khoán. - Cung ứng dịch vụ bảo hiểm Trang 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan