Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...

Tài liệu Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam (2)

.PDF
100
311
149

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH ____________________________ LÊ NGỌC THU TRANG PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH ____________________________ LÊ NGỌC THU TRANG PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRƯƠNG THỊ HỒNG Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng Luận văn “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM cổ phần Ngoại Thương Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi Đồng thời, các thông tin dữ liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực, được đúc kết từ quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn trong thời gian qua. Những số liệu thống kê tổng hợp, luận cứ nhận xét đánh giá, nội dung truyền tải thông tin đều có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Ngoài ra, các kết quả nghiên cứu trong luận văn được khai thác dựa trên cơ sở trung thực, khách quan và khoa học TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2015 Tác giả luận văn Lê Ngọc Thu Trang Học viên cao học khóa 23 – Đại học Kinh Tế TP.HCM MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮC DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .............................................................................................. 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ..................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 2 1.4 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3 1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3 1.5.1 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 3 1.5.2 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 3 1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ........................................... 3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................................. 5 2.1 Tổng quan về NHTM ............................................................................................ 5 2.1.1. Khái niệm .......................................................................................................... 5 2.1.2 Chức năng của NHTM ....................................................................................... 7 2.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh củaNHTM ........................................................ 12 2.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh ...................................................... 12 2.2.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ................ 13 2.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM .......... 18 2.3.1 Các nhân tố bên trong ...................................................................................... 18 2.3.2 Các nhân tố bên ngoài ...................................................................................... 19 2.4 Tổng quan một số nghiên cứu có liên quan ........................................................ 23 2.4.1 Các công trình nghiên cứu của nước ngoài ..................................................... 23 2.4.2 Các công trình nghiên cứu trong nước ............................................................ 26 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 32 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ................................................................................................................................. 33 3.1 Tổng quan về NHTM cổ phần Ngoại Thương ................................................... 33 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................... 33 3.1.2 Cơ cấu tổ chức hoạt động ................................................................................ 34 3.1.3 Sản phẩm dịch vụ ............................................................................................. 35 3.2 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................ 36 3.2.1 Huy động vốn và tín dụng................................................................................ 36 3.2.2 Lợi nhuận sau thuế ........................................................................................... 38 3.3 Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của VCB ....................................... 39 3.3.1 Đánh giá hoạt động kinh doanh qua nhân tố định lượng ................................. 39 3.4. Phân tích định tính các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NH TMCP Ngoại Thương. ......................................................................................... 48 3.4.1.Phân tích các nhân tố bên ngoài ...................................................................... 48 3.4.2 Phân tích các nhân tố bên trong ....................................................................... 49 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 53 CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............. 54 4.1 Mô hình nghiên cứu ............................................................................................ 54 4.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 57 4.2.1 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 57 4.2.2 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu ............................................................ 59 4.3 Kết quả hồi quy ................................................................................................... 60 4.3.1 Quan hệ tương quan giữa các biến trong hai mô hình ..................................... 60 4.3.2 Kiểm định khuyết tật mô hình ......................................................................... 61 Đối với mô hình (1) .................................................................................................. 61 Đối với mô hình (2) .................................................................................................. 62 4.3.3 Kết quả hồi quy ................................................................................................ 63 4.4 Thảo luận kết quả nghiên cứu ............................................................................. 64 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ........................................................................................... 66 CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VIETCOMBANK .................................................................................. 67 5.1 Mục tiêu, định hướng phát triển của Vietcombank ............................................ 67 5.1.1 Tầm nhìn phát triển .......................................................................................... 67 5.1.2 Mục tiêu phát triển ........................................................................................... 67 5.1.3 Định hướng chiến lược trung và dài hạn ......................................................... 68 5.2 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Vietcombank ....................... 69 5.2.1. Giải pháp về quy mô tài sản ngân hàng .......................................................... 69 5.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng............................................ 70 5.2.3. Tăng cường năng lực quản trị ........................................................................ 71 5.2.4 Giải pháp hiện đại hoá công nghệ, đa dạng hoá và nâng cao tiện ích các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại dựa trên công nghệ kỹ thuật tiên tiến ......................... 72 5.3 Một số kiến nghị khác ......................................................................................... 73 5.3.1 Đối với ngân hàng nhà nước ............................................................................ 73 5.3.2 Đối với chính phủ ........................................................................................... 74 5.4 Về các kết quả chính của Luận văn .................................................................... 74 5.4.1 Kết quả chính của đề tài ................................................................................... 74 5.4.2 Hạn chế và định hướng nghiên cứu ................................................................. 74 KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Giải thích BCTC Báo cáo tài chính CNTT Công nghệ thông tin DN Doanh nghiệp HĐQT Hội đồng quản trị NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMNN Ngân Ngân hàng hàng thương thương mạimại Nhànhà nước nước PGD Phòng giao dịch ROA Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản ROE Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu TCTD Tổ chức tín dụng VCSH Vốn chủ sở hữu VN Việt Nam Vietcombank Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam WTO Tổ chức thương mại thế giới DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Huy động và tín dụng của Vietcombank 2004-2014.................................... 36 Biểu đồ 3.2: Lợi nhuận của Vietcombank 2004-2014 ...................................................... 39 Biểu đồ 3.3: ROA,ROE của Vietcombank 2004-2014 ..................................................... 40 Biểu đồ 3.4: Quy mô tài sản Vietcombank 2004-2014 ..................................................... 42 Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ dư nợ tín dụng/ Tổng tài sản của VCB ............................................... 43 Biểu đồ 3.6: Quy mô vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của Vietcombank 2004-2014 ..... 44 Biểu đồ 3.7: Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi trên tổng tài sản của Vietcombank 2004-2014...... 46 Biểu đồ 3.8: Tỷ lệ chi phí hoạt động trên tổng thu nhập của Vietcombank 2004-2014 ... 47 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 4.1 Các biến đưa vào mô hình ................................................................................. 56 Bảng 4.2 Thống kê mô tả các biến .................................................................................... 59 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Ở hầu hết các nước, ngành ngân hàng được coi là khu vực then chốt đảm bảo cho nền kinh tế hoạt động một cách nhịp nhàng. Vì vậy khu vực này được chính phủ các nước quan tâm đặc biệt, và là một trong những ngành được giám sát chặt chẽ nhất trong nền kinh tế, đặc biệt là tại các nước đang phát triển. Tuy nhiên hoạt động của các ngân hàng tại các nước này còn chưa đủ sức cạnh tranh với các ngân hàng tầm cỡ trong khu vực. Kỹ năng và trình độ quản trị ngân hàng còn nhiều yếu kém làm cho hoạt động kinh doanh của các NHTM chưa đạt hiệu quả. Hơn 25 năm qua, nhờ mạnh dạn đổi mới và hội nhập, Việt Nam đã kiểm soát được lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, tạo ra các điều kiện thuận lợi cho tăng trưởng kinh tế và dần dần chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Cũng nhờ chính sách đổi mới kinh tế, trong những năm qua, ngành ngân hàng Việt Nam đã có những thay đổi to lớn và Việt Nam đã xây dựng được các cơ sở quan trọng về tiền tệ và hệ thống ngân hàng phù hợp hơn với nền kinh tế thị trường. Hiện nay trong quá trình cơ cấu lại hệ thống ngân hàng, Việt Nam đã đạt được nhiều thay đổi tích cực. Tuy nhiên hoạt động của các NHTM Việt Nam còn bộc lộ nhiều yếu kém, rủi ro cao, nhất là sau khi nền kinh tế Việt Nam bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng tài chính thế giới vào năm 2008. Trong năm 2013 quy mô nợ xấu tăng cao đã khiến cho tốc độ tăng trưởng tín dụng thấp, rủi ro thanh khoản gia tăng. Bên cạnh đó, NHNN đã ban hành quyết định số 734/QD-NHNN phê duyệt kế hoạch hành động của ngành ngân hàng triển khai: “Đề án cơ cấu lại hệ thống tín dụng giai đoạn 2011-2015 với mục tiêu tập trung lành mạnh hóa tình trạng tài chính và củng cố năng lực hoạt động của các TCTD; Cải thiện mức độ an toàn và hiệu quả hoạt động của các TCTD; Nâng cao trật tự, kỷ cương và nguyên tắc thị trường trong hoạt động ngân hàng. Phấn đấu đến cuối năm 2015 hình thành được ít nhất 1-2 NHTM có quy mô và trình độ tương đương với các ngân hàng trong khu vực.” 2 Để có thể thực hiện được mục tiêu trên, các Ngân hàng cần đánh gía lại hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình trong thời gian qua một cách khách quan. Đặc biệt là NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam, một trong những ngân hàng TMCP hàng đầu VN và cũng là ngân hàng trọng điểm trong đề án số 734/QD - NHNN. Việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh giúp cho các nhà quản trị Hệ thống các NHTM Việt Nam nhận định được điểm mạnh và điểm yếu của mình, từ đó đưa ra các chính sách phù hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong thời gian tới. Phấn đấu đến năm 2015 có thể cạnh tranh với các Ngân hàng lớn trong khu vực. Xuất phát từ những yêu cầu thực tế đó, tôi xin trình bày nghiên cứu của chuyên đề là: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM cổ phần Ngoại Thương Việt Nam” làm luận văn Thạc sỹ của mình. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh và nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. - Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank trong thời gian qua. - Xác định những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Vietcombank, từ kết quả phân tích đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Vietcombank trong thời gian tới. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank từ năm 20042014 như thế nào? - Các nhân tố nào tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank và tác động như thế nào? - Từ kết quả của mô hình nghiên cứu, các giải pháp nào là cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM cổ phẩn Ngoại Thương Việt Nam? 3 1.4 Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp thống kê mô tả và phân tích định lượng, áp dụng mô hình hồi quy tuyến tính OLS để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Ngoại thương. 1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.5.1 Đối tượng nghiên cứu Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam. 1.5.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu thực hiện tại đơn vị nghiên cứu là NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam. Thời gian nghiên cứu: số liệu phục vụ cho nghiên cứu được lấy từ năm 2004 đến năm 2014. 1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Thông qua ứng dụng mô hình định lượng trong phân tích, đề tài góp phần chứng minh các kết quả nghiên cứu trước đây, bên cạnh đó, giúp đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank nói riêng và qua đó, suy ra cả hệ thống NHTM nói chung. Trên cơ sở đó, tuỳ vào mục tiêu, chiến lược hoạt động của từng ngân hàng mà có cách tiếp cận phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt đông kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh, đảm bảo chức năng dẫn vốn, góp phần làm ổn định và đảm bảo sự tăng trưởng bền vững của nền kinh tế. 1.7 Kết cấu luận văn Luận văn được chia thành 5 chương: - Chương 1: Giới thiệu chung. - Chương 2: Cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. - Chương 3: Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM cổ phần Ngoại thương Việt Nam. 4 - Chương 4: Phương pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu. - Chương 5: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam. 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Trong thế giới hiện đại ngày nay, thuật ngữ “NHTM” đã trở nên quen thuộc với tất cả mọi người. Tuy vậy, bản chất của NHTM là gì, cách thức NHTM hoạt động ra sao và hiệu quả của NHTM được đo lường như thế nào lại là những câu hỏi không dễ trả lời. Chương 2 sẽ khái quát hóa lý thuyết về ngân hàng, làm tiền đề cho những lập luận sau đó của tác giả. 2.1 Tổng quan về NHTM 2.1.1. Khái niệm Hoạt động ngân hàng với các nghiệp vụ truyền thống ra đời khi quan hệ sản xuất và trao đổi hàng hóa của xã hội đã phát triển và đã trải qua một quá trình hoàn thiện từ hơn 4000 năm trước, cùng với sự khởi đầu của các thiết chế tổ chức xã hội (theo Nguyễn Văn Tiến, Nguyễn Thu Thủy, Lê Thị Thanh và Nguyễn Thị Hà Thanh, 2014, tr.12).Từ đó, không thể phủ nhận rằng sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, và ngược lại, kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Thông qua hoạt động tín dụng thì NHTM tạo lợi ích cho người gửi tiền, người vay tiền và cho cả ngân hàng thông qua chênh lệch lãi suất mà tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Dù có lịch sử ra đời và phát triển song hành với sự phát triển của xã hội loài người, cho đến thời điểm hiện nay, cách hiểu về NHTM vẫn chưa thực sự đồng nhất: Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) đã định nghĩa: "NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính". Bên cạnh đó, một số định nghĩa về NHTM cũng được sử dụng rộng rãi. Chẳng hạn, theo trang mạng Investopedia: NHTM là một tổ chức tài chính cung cấp các dịch 6 vụ như nhận tiền gửi, cho vay doanh nghiệp và vay mua ô tô, cho vay thế chấp và các sản phẩm đầu tư cơ bản như tài khoản tiết kiệm và chứng chỉ tiền gửi. Các NHTM truyền thống được hình thành với các thành phần gồm giao dịch viên, két an toàn, hầm an toàn và các máy ATM. Tuy nhiên, một số NHTM không có bất kỳ chi nhánh vật lý nào và yêu cầu khách hàng hoàn thành tất cả các giao dịch qua điện thoại hoặc Internet. Đổi lại, ngân hàng thường trả lãi suất cao hơn cho các khoản đầu tư và các khoản tiền gửi và thu phí dịch vụ thấp hơn1. Một trang thông tin điện tử khác là www.study.com cũng đưa ra nhận định: Một NHTM là một tổ chức tài chính được ủy quyền của pháp luật để nhận tiền từ các doanh nghiệp, cá nhân và cho họ vay tiền. Các NHTM được mở cho công chúng và phục vụ cho các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp. Một NHTM là một loại hình ngân hàng mà chắc chạn bạn sẽ nghĩ đến khi bạn nghĩ về ngân hàng bởi vì đó là loại ngân hàng mà hầu hết mọi người thường xuyên sử dụng.2 Theo quy định tại Việt Nam, định nghĩa NHTM đã được nêu rõ trong Luật tổ chức tín dụng năm 2010. Theo đó, NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật nhằm mục tiêu lợi nhuận (trích Khoản 3, Điều 4, Chương 1); từ đó có thể hiểu NHTM như những tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán. Nguyên văn tiếng Anh: A financial institution that provides services, such as accepting deposits, giving business loans and auto loans, mortgage lending, and basic investment products like savings accounts and certificates of deposit. The traditional commercial bank is a brick and mortar institution with tellers, safe deposit boxes, vaults and ATMs. However, some commercial banks do not have any physical branches and require consumers to complete all transactions by phone or Internet. In exchange, they generally pay higher interest rates on investments and deposits, and charge lower fees. 2 Nguyên văn tiếng Anh: A commercial bank is a financial institution that is authorized by law to receive money from businesses and individuals and lend money to them. Commercial banks are open to the public and serve individuals, institutions and businesses. A commercial bank is almost certainly the type of bank you think of when you think about a bank because it is the type of bank that most people regularly use. 1 7 Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. 2.1.2 Chức năng của NHTM Có thể chia các hoạt động kinh doanh cơ bản của NHTM theo các chức năng: trung gian tín dụng, trung gian thanh toán và tạo tiền. 2.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay... Cho vay luôn là hoạt động quan trọng nhất của NHTM, nó mang đến lợi nhuận lớn nhất cho NHTM. 2.1.2.2 Chức năng trung gian thanh toán Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này vô hình chung 8 đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. 2.1.2.3 Chức năng tạo tiền Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. NHTM tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương đã áp dụng đối với NHTM. Do vậy ngân hàng trung ương có thể tăng tỉ lệ này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn. 2.1.3. Hoạt động cơ bản của NHTM 2.1.3.1. Nghiệp vụ tài sản nợ, hoạt động tạo lập nguồn vốn: 2.1.3.1.1. Vốn của ngân hàng (Bank capital): Vốn của ngân hàng là khoản vốn thuộc sở hữu của ngân hàng. Nó bao gồm vốn tự có và vốn coi như tự có. a) Vốn tự có gồm: Vốn điều lệ (Charter capital): là khoản vốn thuộc sở hữu của ngân hàng, được ghi trong bản điều lệ của ngân hàng, và được hình thành ngay từ khi NHTM được thành lập. Vốn điều lệ có thể được điều chỉnh tăng lên trong quá trình hoạt động của ngân hàng. 9 Quỹ dự trữ: Quỹ dự trữ của ngân hàng được hình thành từ 2 quỹ: Quỹ dự trữ để bổ sung vốn điều lệ và quỹ dự trữ đặc biệt để bù đắp rủi ro (Loan loss reserves). Các quỹ này được trích từ lợi nhuận ròng hàng năm của ngân hàng. Việc hình thành các quỹ này nhằm làm tăng vốn tự có của Ngân hàng, đồng thời đảm bảo an toàn trong kinh doanh. b) Vốn coi như tự có: Vốn coi như tự có bao gồm các khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của ngân hàng. Đây là những khoản vốn đã được phân bổ cho những mục đích chi tiêu nhất định nhưng tạm thời chưa được sử dụng, ví dụ: lợi nhuận chờ phân bổ, tiền lương chưa đến hạn thanh toán hoặc các quỹ chuyên dùng chưa sử dụng đến như quỹ phát triển kỹ thuật nghiệp vụ ngân hàng, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ khấu hao tài sản cố định... 2.3.1.1.2. Vốn tiền gửi (Deposit): Đây là nguồn vốn quan trọng nhất trong số vốn thu hút từ bên ngoài của các NHTM, bao gồm: Tiền gửi không kỳ hạn (demand deposit): Tiền gửi có kỳ hạn (Time deposit) Tiền gửi tiết kiệm (Savings deposit) Nguồn vốn huy động qua phát hành giấy tờ có giá như kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi... 2.3.1.1.3. Vốn đi vay: Trong quá trình hoạt động, ngân hàng còn có thể vay vốn từ ngân hàng trung ương hay các tổ chức tín dụng khác, hoặc từ thị trường tài chính trong và ngoài nước. a)Vay từ ngân hàng trung ương: Bất kỳ NHTM nào khi được ngân hàng trung ương cho phép thành lập hoạt động đều hưởng quyền vay tiền tại ngân hàng trung ương trong trường hợp thiếu hụt dự trữ hay quá thiếu tiền mặt. 10 Ngân hàng trung ương cấp tín dụng cho các NHTM chủ yếu dưới hai hình thức: chiết khấu hay tái chiết khấu các chứng từ có giá và cho vay thế chấp hay ứng trước. Do vậy loại vay này được gọi là tiền chiết khấu hay tiền ứng trước. b) Vay ngắn hạn các khoản dự trữ của các tổ chức tín dụng khác: Mục đích chính của loại vay này là nhằm đảm bảo dự trữ bắt buộc theo qui định của ngân hàng trung ương. Trong quá trình hoạt động, một số NHTM có những ngày cho vay quá nhiều dẫn đến sự thiếu hụt dự trữ bắt buộc tại ngân hàng trung ương. Trong khi đó lại có một vài NHTM khác thừa dự trữ. Để đảm bảo dự trữ theo qui định của ngân hàng trung ương, NHTM thiếu hụt dự trữ sẽ vay của NHTM có dự trữ dư thừa. Thời hạn của loại cho vay này rất ngắn, thường không quá một tuần. c) Vay từ thị trường tài chính trong nước: Các NHTM có thể vay từ thị trường tài chính thông qua phát hành các chứng từ có giá như chứng chỉ tiền gửi có khả năng chuyển nhượng - thường với thời gian đáo hạn không quá 6 tháng kể từ ngày phát hành và trái phiếu ngân hàng - với thời hạn vay thường từ 2 năm trở lên. d) Vay nước ngoài: Các NHTM cũng có thể tìm kiếm nguồn vốn hoạt động từ việc phát hành phiếu nợ để vay tiền ở nước ngoài. Do loại tiền sử dụng trong thanh toán quốc tế hiện nay là USD cho nên vay tiền ở nước ngoài thường vay bằng USD. 2.1.3.2. Nghiệp vụ tài sản có- hoạt động sử dụng vốn 2.1.3.2.1. Nghiệp vụ ngân quỹ : Với mục đích đảm bảo khả năng thanh toán thường xuyên, ngân hàng luôn giữ một lượng tiền mặt dưới các dạng sau: + Tiền mặt tại quỹ của ngân hàng + Tiền gửi tại các NHTM khác + Tiền gửi tại ngân hàng trung ương: bao gồm tiền gửi dự trữ bắt buộc theo qui định của ngân hàng trung ương và tiền gửi thanh toán để phục vụ các hoạt động thanh
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan