Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Đại cương Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần fpt trong 2 năm 2012-2013...

Tài liệu Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần fpt trong 2 năm 2012-2013

.DOCX
34
467
145

Mô tả:

BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH CƠ SỞ THANH HÓA – KHOA KINH TẾ ---------- BÀI TIỂU LUẬN MÔN: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN FPT TRONG 2 NĂM 2012-2013 GVHD : TRẦN ĐỨC THIỆN SVTTH : NHÓM 04 LỚP : CDTN13TH THANH HÓA, THÁNG 03 NĂM 2014 Bài tiểu luận Phân tích báo cáo tài chính DANH SÁCH NHÓM 04 SST HỌ TÊN MSSV LỚP 1 Đoàn Việt Hà 11023723 CDTN13TH 2 Lê Thị Thanh Hà 11014613 CDTN13TH 3 Hoàng Hồng Hạnh 11036613 CDTN13TH 4 Đỗ Đức Hạnh 11035543 CDTN13TH 5 Lê Thị Hạnh 11016013 CDTN13TH Sinh viên TH: Nhóm 04 Giáo viên HD: Lê Đức Thiện Bài tiểu luận Phân tích báo cáo tài chính NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thanh Hoá, ngày…tháng…năm 2014 Giáo viên hướng dẫn ( Ký, ghi rõ họ tên) Lê Đức Thiện Sinh viên TH: Nhóm 04 Giáo viên HD: Lê Đức Thiện Bài tiểu luận Phân tích báo cáo tài chính MỤC LỤC CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH......................1 1.1.Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích báo cáo tài chính................................1 1.1.1.Khái niệm phân tích báo cáo tài chính...........................................................1 1.1.2.Vai trò của hệ thống báo cáo tài chính đối với việc phân tích tình hình tài chính....................................................................................................................... 1 1.1.3.Ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính.................................................1 1.1.4.Nhiệm vụ của phân tích báo cáo tài chính......................................................1 1.2.Đối tượng nghiên cứu của phân tích báo cáo tài chính.........................................2 1.2.1.Khái quát chung về đối tượng nghiên cứu......................................................2 1.2.2.Đối tượng nghiên cứu của phân tích báo cáo tài chính...................................2 1.3.Các phương pháp phân tích báo cáo tài chính......................................................2 1.3.1.Phương pháp so sánh......................................................................................2 1.3.2.Phương pháp loại trừ......................................................................................3 1.3.3.Mô hình Dupont.............................................................................................3 1.3.4.Phương pháp đồ thị........................................................................................3 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH, CẤU TRÚC TÀI CHÍNH, HIỆU SUẤT KINH DOANH, TÌNH HÌNH CÔNG NỢ, KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN FPT.................................................................................................................... 5 2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty cổ phần FPT.......................5 2.1.1. Đánh giá khái quát tình hình hình huy động vốn của Công ty cổ phần FPT..5 2.1.2. Đánh giá khái quát khả năng thanh toán của Công ty cổ phần FPT...............6 2.1.4. Đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính của Công ty cổ phần FPT.......8 2.1.5. Đánh giá khái quát khả năng sinh lợi của Công ty cổ phần FPT...................9 2.2. Phân tích cấu trúc tài chính của Công ty cổ phần FPT.......................................10 2.2.1. Khái niệm phân tích cấu trúc tài chính........................................................10 2.2.2. Phân tích cơ cấu tài sản của Công ty cổ phần FPT......................................11 2.2.4. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn của Công ty cổ phần FPT .............................................................................................................................. 13 2.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của Công ty cổ phần FPT 14 2.3.1. Phân tích tình hình công nợ phải thu, phải trả của Công ty cổ phần FPT....14 Sinh viên TH: Nhóm 04 Giáo viên HD: Lê Đức Thiện Bài tiểu luận Phân tích báo cáo tài chính 2.3.1.1. Phân tích tình hình công nợ phải thu của Công ty cổ phần FPT...............14 2.3.1.2. Phân tích tình hình công nợ phải trả.........................................................16 2.3.2. Phân tích khả năng thanh toán của Công ty cổ phần FPT............................18 2.3.2.1. Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn của Công ty cổ phần FPT.........18 2.3.2.2. Phân tích khả năng thanh toán nợ dài hạn của Công ty cổ phần FPT.......19 2.3.2.3. Phân tích khả năng thanh toán thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty cổ phần FPT.............................................................................................20 2.4. Phân tích hiệu quả kinh doanh và hiệu suất kinh doanh của Công ty cổ phần FPT........................................................................................................................... 24 2.4.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty cổ phần FPT.....................24 2.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn của Công ty cổ phần FPT...............25 2.4.3. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty cổ phần FPT.....................26 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN FPT..........................................................................................28 3.1. Tổng hợp...........................................................................................................28 3.2. Giải pháp...........................................................................................................28 Sinh viên TH: Nhóm 04 Giáo viên HD: Lê Đức Thiện Bài tiểu luận Phân tích báo cáo tài chính CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1.KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1.1.Khái niệm phân tích báo cáo tài chính Phân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về tài chính trong kỳ hiện tại với các kỳ kinh doanh đã qua. Thông qua việc phân tích báo cáo tài chính sẽ cung cấp cho người sử dụng thông tin có thể đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro về tài chính trong tương lai của doanh nghiệp. 1.1.2.Vai trò của hệ thống báo cáo tài chính đối với việc phân tích tình hình tài chính Báo cáo tài chính cung cấp những thông tin tổng quát về kinh tế - tài chính, giúp cho việc phân tích tình hình kết quả sản xuất kinh doanh, phân tích thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ. Những thông tin trên báo cáo tài chính là những căn cứ quan trọng trong việc phân tích, phát hiện những khả năng tiềm tàng về kinh tế. Báo cáo tài chính cung cấp những thông tin giúp cho việc phân tích tình hình tài sản, tình hình nguồn vốn, tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định, phân tích thực trạng tài chính của doanh nghiệp như: phân tích tình hình biến động về quy mô và cơ cấu tài sản, nguồn vốn, về tình hình thanh toán và khả năng thanh toán, tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước. 1.1.3.Ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính Phân tích báo cáo tài chính là một hệ thống các phương pháp nhằm đánh giá tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời gian nhất định. 1.1.4.Nhiệm vụ của phân tích báo cáo tài chính Cung cấp những thông tin về nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, sự kiện và các tình huống làm biến đổi các nguồn vốn và các khoản nợ doanh nghiệp. Sinh viên TH: Nhóm 04 Giáo viên HD: Lê Đức Thiện Trang:1 Bài tiểu luận Phân tích báo cáo tài chính Cung cấp đầy đủ cho các nhà đầu tư, các nhà cho vay, các chủ doanh nghiệp trong việc đánh giá khả năng và tính chắc chắn của dòng tiền mặt vào, ra và tình hình sử dụng có hiệu quả nhất tài sản, tình hình và khả năng thanh toán. Cung cấp những thông tin hữu ích cho các nhà đầu tư giúp họ có những quyết định đúng đắn khi đưa ra các quyết định cho vay, quyết định đầu tư. 1.2.ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.2.1.Khái quát chung về đối tượng nghiên cứu - Hệ thống thông tin trình bày trên báo cáo tài chính bao gồm: - Những thông tin trình bày trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp - Những thông tin trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Những thông tin trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Những thông tin trình bày trên bản thuyết minh báo cáo tài chính 1.2.2.Đối tượng nghiên cứu của phân tích báo cáo tài chính Đối tượng nghiên cứu của phân tích báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kế toán đã được trình bày trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp, nhằm cung cấp các đối tượng sử dụng thông tin về tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình công nợ, những thông tin về luồng vào và luồng ra của tiền trong kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3.CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.3.1.Phương pháp so sánh So sánh là một phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Nội dung so sánh bao gồm: So sánh giữa số thực tế kỳ phân tích với số thực tế kỳ kinh doanh trước nhằm xác định rõ xu hướng thay đổi về tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp. So sánh thực tế kỳ phân tích với số kỳ kế hoạch nhằm xác định mức phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch trong mọi mặt của hoạt động tài chính của doanh nghiệp. So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình tiên tiến của ngành, của doanh nghiệp khác nhằm đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tốt hay xấu, khả quan hay không khả quan. Sinh viên TH: Nhóm 04 Giáo viên HD: Lê Đức Thiện Trang:2 Bài tiểu luận Phân tích báo cáo tài chính Thực hiện theo 3 hình thức: - So sánh theo chiều ngang - So sánh theo chiều dọc - So sánh xác định xu hướng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu 1.3.2.Phương pháp loại trừ Loại trừ là phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng lần lượt từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích và được thực hiện bằng cách: khi xác định sự ảnh hưởng của nhân tố này thì phải loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố khác. Phương pháp loại trừ thực hiện bằng 2 cách: Cách 1: Dựa vào sự ảnh hưởng trực tiếp của từng nhân tố và được gọi là phương pháp số chênh lệch. Cách 2: Thay thế sự ảnh hưởng lần lượt từng nhân tố và ssuocwj gọi là phương pháp thay thế liên hoàn. 1.3.3.Mô hình Dupont Mô hình Dupont thường được vận dụng trong phân tích tài chính, có dạng: Tỉ suất sinhlợi của tài sản Lợi nhuận thuần = Tổng tài sản = Lợi nhuận thuần Doanh thu thuần x Doanh thu thuần Tổng tài sản Từ mô hình phân tích trên cho thấy, để nâng cao khả năng sinh lời của một đồng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng, quản trị doanh nghiệp phải nghiên cứu và xem xét có những biện pháp gì cho việc nâng cao không ngừng khả năng sinh lời của quá trình sử dụng tài sản của doanh nghiệp. 1.3.4.Phương pháp đồ thị Đồ thị là một phương pháp nhằm phản ánh trực quan các số liệu phân tích bằng biểu đồ hoặc đồ thị. Qua đó, mô tả xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích, hoặc thể hện kết cấu của các bộ phận trong một tổng thể nhất định. Phương pháp đồ thị có thể phản ánh dưới những góc độ sau: - Biểu thị quy mô các chỉ tiêu phân tích qua thời gian, như: tổng tài sản, tổng doanh thu, sản lượng hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng chi phí, tỉ suất sịnh Sinh viên TH: Nhóm 04 Giáo viên HD: Lê Đức Thiện Trang:3 Bài tiểu luận Phân tích báo cáo tài chính lợi,v.v..hoặc có thể biểu hiện tốc độ tăng tài sản, tốc độ tăng chủ sở hữu, tốc độ tăng hiệu quả sử dụng vốn,... - Biểu hiện mối quan hệ giữa chỉ tiêu phân tích với các chỉ tiêu nhân tố như: tỉ suất sinh lời của tổng tài sản chịu ảnh hưởng của tỉ suất sinh lời của tổng doanh thu và tốc độ chu chuyển của tổng tài sản dài hạn phụ thuộc vào hệ số của tài sản dài hạn với sức sinh lời của vốn chủ sở hữu. Sinh viên TH: Nhóm 04 Giáo viên HD: Lê Đức Thiện Trang:4 Bài tiểu luận Phân tích báo cáo tài chính CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH, CẤU TRÚC TÀI CHÍNH, HIỆU SUẤT KINH DOANH, TÌNH HÌNH CÔNG NỢ, KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN FPT 2.1. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN FPT 2.1.1. Đánh giá khái quát tình hình hình huy động vốn của Công ty cổ phần FPT Bảng 2.1: Bảng đánh giá khái quát tình hình huy động vốn của Công ty cổ phần FPT Đơn vị: tỷ đồng Năm 2012 Năm 2013 Tỷ Chỉ tiêu Số tiền trọng hữu 4,258.21 2.Tổng số NPT 502.23 Tổng số nguồn vốn 4,760.44 89.45 10.55 100 với 2012 Tỷ Số tiền (%) 1.Tổng số vốn chủ sở Chênh lệch năm 2013 so trọng Số tiền (%) 4,874.23 472.83 5,349.11 91.12 616.02 8.84 (29.40) 100 588.67 Tỷ lệ (%) 0.14 (0.06) Tỷ trọng (%) 1.67 (1.71) 0.12 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty cổ phần FPT năm 2012-2013) Qua bảng phân tích trên, ta thấy: tổng số vốn chủ sở hữu tăng trong 2 năm qua. Năm 2012 số tiền là 4,258.21 tỷ đồng chiếm 89.45% trong tổng nguồn vốn. Năm 2013 chiếm 91.12% trong tổng nguồn vốn tỷ lệ chênh lệch năm 2013 so với 2012 là 0.14%. Mặt khác tổng số nợ phải trả trong 2 năm có xu hướng giảm, năm 2013 số tiền giảm so với 2012 là 29.40 tỷ đồng tương ứng 0.06%. Năm 2012 tổng số tiền nợ phải trả của Sinh viên TH: Nhóm 04 Giáo viên HD: Lê Đức Thiện Trang:5 Bài tiểu luận Phân tích báo cáo tài chính Công ty chiếm 10.55% trong tổng số nguồn vốn, đến năm 2013 con số này giảm xuống còn 8.84% trong tổng số nguồn vốn của Công ty. Tổng số nguồn vốn của Công ty tăng trong 2 năm do nguồn vốn chủ sở hữu tăng. Năm 2012 đạt 4,760.44 tỷ đồng đến năm 2013 là 5,349.11 tỷ đồng chiếm 0.12%. 2.1.2. Đánh giá khái quát khả năng thanh toán của Công ty cổ phần FPT Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này cho biết: với tổng số tài sản hiện có, doanh nghiệp có đảm bảo trang trải được các khoản nợ phải trả hay không. Công thức: Khả năng thanh toán tổng quát Tổng số tài sản Tổng số nợ phải trả = Hệ số khả năng thanh toán tổng quát của doanh nghiệp = 1, các chủ nợ vẫn bảo đảm thu hồi được nợ vì với số tài liệu hiện có, doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán toàn bộ các khoản nợ nói chung. Trị số của chỉ tiêu càng > 1, doanh nghiệp càng có thừa khả năng thanh toán tổng quát. Trị số khả năng thanh toán tổng quát >= 2, các chủ nợ mới có khả năng thu hồi được nợ khi đáo hạn. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn: là chỉ tiêu cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp. Trị số này >= 1, doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường. Trị số này < 1, doanh nghiệp không bảo đảm đáp ứng được các khoản nợ ngắn hạn. Công thức: Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = TSLĐ và đầu tư ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nhanh: chỉ tiêu này cho biết với giá trị còn lại của tài sản ngắn hạn (sau khi đã loại trừ giá trị hàng tồn kho là bộ phận có khả năng chuyển đổi thành tiền chậm nhất trong toàn bộ tài sản ngắn hạn), doanh nghiệp có đủ khả năng trang trải toàn bộ nợ thanh toán ngắn hạn hay không. Công thức: Khả năng thanh toán nhanh Sinh viên TH: Nhóm 04 = Tài sản ngắn hạn – Hàng Tồn kho Tổng số nợ ngắn hạn Giáo viên HD: Lê Đức Thiện Trang:6 Bài tiểu luận Phân tích báo cáo tài chính Hệ số khả năng thanh toán tức thời: hệ số này cho biết với lượng tiền và tương dương tiền hiện có, doanh nghiệp có đủ khả năng trang trải các khoản nợ ngắn hạn, đặc biệt là nợ ngắn hạn đến hạn hay không. Công thức: Khả năng thanh toán tức thời = Tiền và tương đương tiền Tổng số nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn: là chỉ tiêu cho biết với số tài sản dài hạn hiện có, doanh nghiệp có đủ khả năng trang trải nợ dài hạn hay không. Trị số của chỉ tiêu càng cao, khả năng đảm bảo nợ thanh toán dài hạn càng lơn. Công thức: Tài sản dài hạn Nợ dài hạn Bảng 2.2. Bảng đánh giá khái quát khả năng thanh toán của Công ty cổ Khả năng thanh ngắn hạn = phần FPT trong 2 năm 2012-2013 Chênh lệch năm Chỉ tiêu 1. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát (lần) 1. Số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (lần) 2. Hệ số khả năng thanh toán nhanh (lần) 3. Hệ số khả năng thanh toán tức thời (lần) 4. Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn (lần) Năm 2012 2013 13/12 9.47 3.97 3.17 1.40 1,525.83 1.80 1.51 1.57 0.13 (166.5) 11.27 5.48 4.74 1.53 1,359.33 ± % 19.00 38.04 49.53 9.29 (10.91) (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty cổ phần FPT năm 2012-2013) Qua bảng phân tích trên ta thấy: hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn của Công ty có xu hướng giảm nhẹ năm 2013 giảm so với năm 2012 là 166.5 lần giảm 10.91%. Doanh nghiệp cần tăng cường giảm nhanh trị số khả năng thanh nợ dài hạn xuống mức thấp nhất hơn nữa để đảm bảo cho khả năng thanh toán dài hạn của Công ty. Hệ số khả năng thanh toán tức thời của Công ty tăng trong 2 năm tuy nhiên hệ số này >1 khiến cho khoản tiền Công ty tồn đọng lại không luân chuyển được khoản vốn tiền mặt hiện có. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát của Công ty >1 cho thấy khả năng thanh toán tổng quát của Công ty có thừa khả năng thanh toán đảm bảo được nguồn tài sản của Công ty. Sinh viên TH: Nhóm 04 Giáo viên HD: Lê Đức Thiện Trang:7 Bài tiểu luận Phân tích báo cáo tài chính 2.1.4. Đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính của Công ty cổ phần FPT Hệ số tài trợ: là chỉ tiêu phản ánh khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính và mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết, trong tổng số nguồn vốn tài trợ của doanh nghiệp, nguồn vốn chủ sở hữu chiếm mấy phần. Trị số của chỉ tiêu này càng lớn, chứng tỏ khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính cao, mức độ độc lập tài chính của doanh nghiệp càng tăng và ngược lại. Khi trị số của chỉ tiêu này càng nhỏ, khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính của doanh nghiệp càng giảm. Công thức: Hệ số tài trợ = Vốn chủ sở hữu Tổng số nguồn vốn Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn: là chỉ tiêu phản ánh khả năng trang trải tài sản dài hạn bằng vốn chủ hữu. Công thức: Hệ số tự tài trợ tài sản ngắn hạn = Vốn chủ sở hũu Tài sản dài hạn Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn >= 1, số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp có đủ khả năng trang trải tài sản dài hạn. Càng lớn hơn 1, chứng tỏ vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp có thừa khả năng đáp ứng hay tài trợ tài sản dài hạn. Trị số < 1, vốn CSH không đủ tài trợ tài sản dài hạn, doanh nghiệp buộc phải sự dụng nguồn vốn khác. Hệ số tự tài sản cố định: là chỉ tiêu phản ánh khả năng đáp ứng bộ phận TSCĐ bằng vốn CSH. Công thức: Hệ số tự tài trợ tài sản cố định = Vốn chủ sở hữu TSCĐ đã và đang đầu tư Hệ số < 1, mọi quyết định về đầu tư hay mua bán liên quan đến doanh nghiệp đó phải lập tức hủy bỏ nếu không sẽ bị phá sản. Hệ số >= 1, số vốn CSH của doanh nghiệp có đủ và thừa khả năng trang trải TSCĐ. Bảng 2.3. Bảng đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính của Công ty cổ phần FPT trong năm 2012-2013 Sinh viên TH: Nhóm 04 Giáo viên HD: Lê Đức Thiện Trang:8 Bài tiểu luận Phân tích báo cáo tài chính Chỉ tiêu Năm 2012 1. Hệ số tài trợ (lần) 2. Hệ số tự tài trợ TSDH (lần) 3. Hệ số tự tài trợ TSCĐ (lần) 2013 0.89 1.53 19.42 0.91 1.77 24.16 Chênh lệch 2013/2012 ± % 0.02 0.24 4.74 2.25 15.69 24.41 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty cổ phần FPT năm 2012-2013) Qua bảng trên ta phân tích được: hệ số khả năng tự tài trợ TSCĐ > 1 cho thấy số vốn chủ sở hữu của Công ty có đủ và thừa khả năng trang trải tài sản cố định. Năm 2013tangw so với 2012 là 4.74 lần đạt 24.41%. Hệ số tài trợ của Công ty tăng trong 2 năm, năm 2013 tăng so với 2012 là 0.02 lần đạt 2.25%. Hệ số tự tài trợ dài hạn của Công ty >1 cho thấy khả năng đảm bảo vốn chủ sở hữu với các khoản tài sản dài hạn của Công ty. 2.1.5. Đánh giá khái quát khả năng sinh lợi của Công ty cổ phần FPT Sức sinh lợi vốn chủ sở hữu: Vốn sinh lợi của vốn CSH Lợi nhuận sau thuế Vốn CSH bình quân = Chỉ tiêu này cho biết: 1 đơn vị vốn CSH đưa vào kinh doanh đem lại mấy đơn vị lợi nhuận thuế. Trị số này càng lớn sức sinh lợi vốn CSH càng cao, hiệu quả kinh doanh càng cao và ngược lại. Sức sinh lợi của doanh thu thuần: Sinh lợi của doanh thu thuần = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần kinh doanh Chỉ tiêu này cho biết: 1 đơn vị doanh thu thuần thu được từ kinh doanh đem lại mấy đơn vị lợi nhuận sau thuế. Trị số này càng lớn sức sinh lợi doanh thu thuần càng cao, hiệu quả kinh doanh càng cao và ngược lại. Sức sinh lợi kinh tế của tài sản: Sức sinh lợi kinh tế vay của tài sản = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Tổng TS bình quân Chỉ tiêu này cho biết: 1 đơn vị tài sản đưa vào kinh doanh đem lại mấy đơn vị lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Trị số này càng lớn sức sinh lợi kinh tế của tài sản càng cao, hiệu quả kinh doanh càng cao và ngược lại. Sinh viên TH: Nhóm 04 Giáo viên HD: Lê Đức Thiện Trang:9 Bài tiểu luận Phân tích báo cáo tài chính Bảng 2.4. Bảng đánh giá khái quát khả năng sinh lợi của của Công ty cổ phần FPT Chỉ tiêu 1. Sức sinh lợi của vốn CSH (lần) 2. Sức sinh lợi của doanh thu thuần (lần) 3. Sức sinh lợi kinh tế của tài sản (lần) 2012 Năm 2013 0.40 0.99 0.36 0.21 1.00 0.19 Chênh lệch 2013/2012 ± % (0.19) 0.01 (0.17) (47.50) 1.01 (47.22) (Nguồn: Bảng cân đối kế toán-báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần FPT năm 2012-2013) Qua bảng phân tích trên, ta thấy: năm 2012 một tỷ đồng vốn CSH đưa vào kinh doanh đem lại 0.40 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2013 một tỷ đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thu được 0.21 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế chỉ tiêu này còn thấp cần có nhưngc biện pháp khắc phục. Sức sinh lợi doanh thu thuần năm 2013 so với 2012 tăng 0.01 lần. Sức sinh lợi kinh tế của tài sản trong 2 năm qua giảm nhanh, năm 2013 so với 2012 giảm 0.17 lần. 2.2. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN FPT 2.2.1. Khái niệm phân tích cấu trúc tài chính Phân tích cấu trúc tài chính là việc phân tích tình hình huy động vốn, sử dụng vốn và mối quan hệ giữa tình hình huy động với tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp. 2.2.2. Phân tích cơ cấu tài sản của Công ty cổ phần FPT Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng số tài sản được xác định như sau: Tỉ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng số tài sản = Giá trị của từng bộ phận tài sản Tổng số tài sản X 100 Bảng 2.5. Bảng phân tích cơ cấu tài sản của Công ty cổ phần FPT Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu Sinh viên TH: Nhóm 04 Năm 2012 Năm 2013 Giáo viên HD: Lê Đức Thiện Chênh lệch năm 2013 so với năm 2012 Số tiền Tỷ trọng (%) Trang:10 Bài tiểu luận Phân tích báo cáo tài chính A.TSNH I. Tiền và tương đương tiền II. Đầu tư TCNH III. Phải thu ngắn hạn IV. Hàng tồn kho V. TSNH khác 1,983.43 700.14 412.67 833.50 0.40 36.72 2,589.68 725.65 1,163.94 667.24 0.35 32.49 606.25 25.51 751.27 (166.26) (0.05) (4.23) 30.57 3.64 182.05 (19.95) (12.50) (11.52) B. TSDH I. Phải thu dài hạn II. TSCĐ III. Bất động sản đầu tư IV. Đầu tư TCDH V. TSDH khác 2,777.01 2,759.43 (17.58) (0.63) 219.23 201.75 (17.48) (7.96) 2,556.83 0.95 2,557.07 0.61 0.24 (0.34) 0.009 (35.79) Tổng tài sản 4,760.44 5,349.11 588.67 12.37 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty cổ phần FPT năm 2012-2013) Qua bảng phân tích trên ta thấy: tài sản ngắn hạn của Công ty tăng qua các năm, năm 2013 tăng so với năm 2012 số tiền 606.25 tỷ đồng đạt 30.57%. Các khoản tiền và tương đương tiền tăng không phải ứ đọng tiền mà là khoản tiền đang để đầu tư vào một số lĩnh vực kinh doanh, năm 2013 số tiền tăng so với 2012 là 25.51 tỷ đồng đạt 3.64%. Đầu tư tài chính ngắn hạn là một hoạt động quan trọng của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nhằm phát huy hết mọi tiềm năng của Công ty. Trong 2 năm qua khoản đầu tư tài chính ngắn hạn của Công ty tăng nhanh vượt bậc, năm 2013 tăng so với 2012 là 751.27 tỷ đồng đạt 182.05%. Các khoản phải thu của doanh nghiệp có nhiều loại, cho thấy khoản phải thu của Công ty trong 2 năm có xu thế giảm, năm 2013 giảm 166.26 tỷ so với năm 2012 giảm 19.95%. Hàng tồn kho của Công ty giảm trong 2 năm gần đây cụ thể năm 2012 là 0.4 tỷ đồng, năm 2013 chỉ còn 0.35 tỷ đồng giảm 0.05 tỷ đồng. Tài sản dài hạn của Công ty thay đổi rõ rệt, nguồn tài sản cố định của Công ty giảm trong 2 năm gần đây, đầu tư tài chính dài hạn có chuyển biến tăng nhẹ, năm 2013 tăng 0.24 tỷ đồng so với năm 2012. Các nguồn tài sản dài hạn khác cũng đang có xu hướng giảm. 2.2.3. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty cổ phần FPT Sinh viên TH: Nhóm 04 Giáo viên HD: Lê Đức Thiện Trang:11 Bài tiểu luận Phân tích báo cáo tài chính Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng số nguồn vốn được xác định như sau: Tỉ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng số nguồn vốn Sinh viên TH: Nhóm 04 = Giá trị của từng bộ phận nguồn vốn Tổng số nguồn vốn Giáo viên HD: Lê Đức Thiện X 100 Trang:12 Bài tiểu luận Phân tích báo cáo tài chính Bảng 2.5. Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty cổ phần FPT Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 A. Nợ phải trả I. Nợ ngắn hạn II. Nợ dài hạn 502.23 500.41 1.82 474.83 472.80 2.03 Chênh lệch năm 2013 so với năm 2012 Số tiền Tỷ lệ (%) (27.40) (5.46) (27.61) (5.52) 0.21 11.54 B. Vốn chủ sở hữu 4,258.21 I. Vốn chủ sở hữu 4,258.21 II. Nguồn kinh phí và quỹ 0 khác 4,874.28 4,874.28 0 616.07 616.07 0 14.47 14.47 0 Tổng nguồn vốn 5,349.11 588.67 12.37 4,760.44 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty cổ phần FPT năm 2012-2013) Qua bảng phân tích trên ta thấy: Tỷ trọng nợ dài hạn tăng cao vào năm 2013 do Công ty cổ phần FPT muốn cải thiện các chỉ tiêu thanh toán và VLĐR của mình. Năm 2012 giảm so với năm 2013 do khả năng huy động VCSH của Công ty tốt và do lo ngại về gánh nặng trả nợ trong tương lai của Công ty. So sánh với cơ cấu của các doanh nghiệp khác trong ngành thì tỷ số nợ trên tổng nguồn vốn trung bình năm 2012 chiếm 10.55%, năm 2013 chiếm 8.88%, như vậy tỷ số nợ của Công ty cổ phần FPT đang có xu hướng giảm. Tuy nhiên, tỷ trọng nợ ngắn hạn trong tổng nguồn vốn của Công ty năm 2012 là 10.51%, năm 2013 đạt 8.84%, đây là một tín hiệu tốt nhưng Công ty cổ phần FPT vẫn cần tiếp tục giảm tỷ số nợ để giảm thiểu rủi ro cho mình, nhất là trong thời kì đang được ưu đãi về thuế TNDN như hiện nay. 2.2.4. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn của Công ty cổ phần FPT Hệ số so nợ với tài sản: là chỉ tiêu này phản ánh mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bằng các khoản nợ. Trị số này càng cao chứng tỏ mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp vào chủ nợ càng lớn, mức độ độc về tài chính càng thấp. Công thức: Hệ số nợ so với tài sản Sinh viên TH: Nhóm 04 = Giáo viên HD: Lê Đức Thiện Nợ phải trả Tài sản Trang:13 Bài tiểu luận Phân tích báo cáo tài chính Hệ số so với vốn chủ sở hữu: là chỉ tiêu phản ánh mức độ đầu tưtaif sản của doanh nghiệp bằng vốn chủ sở hữu. Trị số này > 1, chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng cả vốn chủ sở hữu và nợ phải trả để tài trợ tài sản. Trị số này < 0, nợ phải trả được doanh nghiệp sử dụng vừa để bù lỗ và vừa để trang trải cho tài sản hoạt động. Công thức: Hệ số nợ so với vốn CSH Tài sản Vốn CSH = Bảng 2.6. Bảng phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn của Công ty cổ phần FPT Chênh lệch năm 2013 so Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 với năm 2012 ± % 1. Hệ số nợ so với tài sản 0.11 2. Hệ số khả năng thanh toán 9.47 0.09 11.27 (0.02) 1.80 (18.18) 19.00 TQ 3. Hệ số tài sản so với vốn 1.12 1.10 (0.02) (1.79) CSH (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty cổ phần FPT năm 2012-2013) Qua bảng trên ta thấy: Hệ số nợ so với tài sản phản ánh các chính sách sủa dụng vốn khác nhau của Công cổ phần FPT. Qua 2 năm ta thấy trị số này <1 dẫn tới số nợ phải trả được của Công ty cổ phần FPT năm 2012 sử dụng để tài trợ tài sản được 0.11 tỷ đồng, năm 2013 là 0.09 tỷ đồng. Hệ số so với chủ sở hữu cho biết 1 đồng tài sản bỏ ra thu được trong năm 2012 là 1.12 tỷ đồng, năm 2013 là 1.10 tỷ đồng. Hệ số này >1 chứng tỏ Công ty sử dụng vốn chủ sở hữu và nợ phải trả để tài trợ tài sản. 2.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN FPT 2.3.1. Phân tích tình hình công nợ phải thu, phải trả của Công ty cổ phần FPT 2.3.1.1. Phân tích tình hình công nợ phải thu của Công ty cổ phần FPT Phân tích tình hình các khoản phải thu: bao gồm phải thu của khách hàng, phải thu của người bán về việc ứng trước tiền, phải thu của cán bộ công nhân viên, phải thu khác,... Sinh viên TH: Nhóm 04 Giáo viên HD: Lê Đức Thiện Trang:14 Bài tiểu luận Phân tích báo cáo tài chính Bảng 2.7. Bảng tình hình các khoản phải thu của Công ty cổ phần FPT Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm Năm Tỷ Tỷ Chênh lệch 2012 2013 trọng trọng 2012 2013 (%) 0.04 0.32 91.74 (0.1) (0.07) (207.74) (25.64) (3.17) (25.34) ± % 1. Phải thu của khách hàng 0.39 2. Phải thu tạm ứng 2.21 3. Phải thu của người bán 819.89 0.29 2.14 612.15 (%) 0.05 0.27 98.37 ứng trước 4. Phải thu khác 11.02 52.66 1.31 7.90 41.64 377.86 Tổng cộng 833.50 667.24 100 100 (166.26) (19.95) (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty cổ phần FPT năm 2012-2013) Qua bảng phân tích trên ta thấy tổng các khoản phải thu năm 2013 giảm so với năm 2012 là 166.26 tỷ đồng, tương ứng 19.95%. Cụ thể phải thu của khách hàng giảm 0.1 tỷ đồng, tương ứng 25.64%. Phải thu tạm ứng giảm 0.07 tỷ đồng, tương ứng 3.17%. Phải thu của người bán ứng trước giảm 207.74 tỷ đồng, tương ứng 25.34%. Phải thu khác tăng 41.64 tỷ đồng, tương ứng 377.86%. Công ty cần quan tâm đến các khoản phải thu này kể từ khi ký kết hợp đồng, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. Phân tích tình hình phải thu của khách hàng: Doanh thu thuần Vòng quay các khoản phải thu = Số dư BQ phải thu của KH = Thời gian một vòng quay phải thu của khách hàng = Số dư bình quân các khoản phải thu Số dư phải thu KH đầu kỳ và cuối kỳ 2 Thời gian kỳ phân tích Vòng quay các KPT Bảng 2.8. Bảng phân tích tình hình các khoản thu của khách hàng tại Công ty cổ phần FPT Đơn vị: tỷ đồng Sinh viên TH: Nhóm 04 Giáo viên HD: Lê Đức Thiện Trang:15
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan