TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA
SEN
KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI
NGÀNH: KẾ TOÁN
ĐỀ ÁN:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY CP NHỰA BÌNH MINH
GIẢNG VIÊN : NGUYỄN THANH NAM
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
Doãn Thùy An_090772
Dương Hồng Hạnh_090598
Nguyễn Thị Thùy Đông_093334
Võ Thị Thanh Hằng_070537
Tp.HCM, ngày 19 tháng 12 năm 2012
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA
SEN
KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI
NGÀNH: KẾ TOÁN
ĐỀ ÁN:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CÔNG TY CP NHỰA BÌNH MINH
GIẢNG VIÊN : NGUYỄN THANH NAM
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
Doãn Thùy An_090772
Dương Hồng Hạnh_090598
Nguyễn Thị Thùy Đông_093334
Võ Thị Thanh Hằng_070537
Đại Học Hoa Sen
KT0911
1
Đại Học Hoa Sen
KT0911
i
Đại Học Hoa Sen
KT0911
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
ii
Đại Học Hoa Sen
KT0911
TRÍCH YẾU
Việt Nam từ khi tham gia vào tổ chức kinh tế thế giới WTO thì đã được nhiều
nhà đầu tư để ý và đầu tư nhiều vào. Hiện nay, cả thế giới đều bị ảnh hưởng của sự
lạm phát kinh tế cao, Việt Nam cũng không tránh khỏi bị ảnh hưởng khá nhiều nhưng
lại được nhiều nước đánh giá tiềm lực phát triển vẫn còn cao, năng động và tích cự
tiếp thu các thành tựu tiên tiến.
Hiện nay các công ty đi lên theo hướng cổ phần hóa ngày càng nhiều và đa số
đều có phần góp vốn của các doanh nghiệp nước ngoài. Điều đó càng làm cho các
công ty cổ phần có điều kiện kinh doanh lâu dài về mặt được hỗ trợ vốn và được nhiều
nhà đầu tư trong nước tin tưởng hơn. Tuy nhiên, không phải ngẫu nhiên mà một nhà
đầu tư nào cũng chọn đại một công ty để đầu tư vào mà không quan tâm rằng tiền của
mình có sinh lời không. Quá trình lựa chọn một công ty đáng tin và hoạt động tốt như
thế nào là điều bất cứ nhà đầu tư nào cũng quan tâm.
Vì vậy, qua cuốn báo cáo này, thông qua đề tài “Phân tích báo cáo tài chính của
công ty cổ phần Nhựa Bình Minh”, nhóm chúng tôi mong muốn có thể mang lại kiến
thức rõ ràng về việc lựa chọn một doanh nghiệp, một công ty để đầu tư.
iii
Đại Học Hoa Sen
KT0911
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên nhóm chúng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Thanh
Nam- Giảng viên hướng dẫn nhóm chúng tôi làm Đề án “Phân tích báo cáo tài chính”, thầy
rất nhiệt tình hướng dẫn nhóm chúng tôi thực hiện đề án và hoàn thiện cuốn báo cáo này
đúng thời hạn, nhóm chúng tôi xin cảm ơn thầy rất nhiều.
Tiếp theo nhóm chúng tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong Khoa Kinh tế
thương mại đã truyền đạt cho chúng tôi kiến thức hữu ích để giúp nhóm chúng tôi có thể
hoàn thành cuốn báo cáo này.
Cuối cùng cảm ơn các thành viên trong nhóm đã cùng nhau cố gắng và nhiệt tình
giúp đỡ hỗ trợ đoàn kết với nhau cùng hoàn thành cuốn báo cáo này.
iv
Đại Học Hoa Sen
KT0911
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
TRÍCH YẾU
ii
LỜI CẢM ƠN
iii
i
MỤC LỤC iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT viii
NHẬP ĐỀ 1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BÌNH MINH 3
1.
Quá trình hình thành và phát triển của công ty: 4
1.1 Giai đoạn 1980 - 1989: Định hướng phát triển
4
1.2 Giai đoạn 1990-1999: Đầu tư khoa học kỹ thuật-Định hướng sản xuất
4
1.3 Giai đoạn 2000 đến nay: Đổi mới để phát triển toàn diện
2.
Sơ đồ tổ chức công ty
3.
Cơ cấu vốn điều lệ: 6
4.
Năng lực và công nghệ sản xuất: 7
5.
Chức năng hoạt động:
6.
Mục tiêu hoạt động 8
7.
Các loại sản phẩm của công ty
5
6
7
8
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH SWOT VÀ PHÂN TÍCH NGÀNH 9
1.
Đánh giá các điều kiện vi mô, vĩ mô
1.1 Điều kiện vi mô
9
1.2 Điều kiện vĩ mô
10
1.3 Phân tích SWOT
12
2. Phân tích Ngành
2.1 Tổng quan về ngành
9
13
13
2.2 Phân tích khả năng cạnh tranh giữa các công ty cùng ngành
16
2.3 Sự cạnh tranh của các công ty trong ngành và nước ngoài 20
2.4 Phân tích công ty đối thủ cạnh tranh chủ yếu (Nhựa Tiền Phong - NPT) 21
2.4.1 Thị trường mục tiêu
21
2.4.2 Kết quả kinh doanh Quý 1/2012 21
v
Đại Học Hoa Sen
KT0911
2.4.3 Sự đe dọa của những sản phẩm thay thế
22
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY NHỰA
BÌNH MINH
23
1.
Xác định chính sách quan trọng
23
1.1 Hình thức sử dụng vốn :
23
1.2 Những khoản mục kế toán quan trọng đồi với công ty
2.
Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng:
2.1 Chế độ kế toán áp dụng :
23
23
23
2.2 Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán Việt Nam
23
2.3 Xác định các khoản mục kế toán
24
2.3.1 Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền
24
2.3.2 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
24
2.3.3 Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định
25
2.3.4 Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính
25
2.3.5 Nguyên tắc ghi nhận và phân bổ chi phí trả trước
26
2.3.6 Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả
26
2.3.7 Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sỡ hữu
26
2.3.8 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
26
2.3.9 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính
27
2.3.10 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phsi thuể thu nhập doanh
nghiệp hiện hành 27
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH................................................
1
Phân tích tính tương đối và tuyệt đối
2.
Phân tích cách chỉ số tài chính
2.1
28
30
Nhóm hệ số khả năng thanh toán................................................................30
2.1.1 Hệ số khả năng thanh toán hiện thời
30
2.1.2 Hệ số khả năng thanh toán nhanh
31
2.1.3 Hệ số khả năng thanh toán vốn bằng tiền
2.2
32
Nhóm tỷ số kết cấu tài chính.......................................................................33
2.2.1 Hệ số nợ
33
2.2.2 Hệ số tự tài trợ
33
vi
Đại Học Hoa Sen
KT0911
2.2.3 Hệ số thanh toán lãi vay 34
2.3
Nhóm chỉ tiêu tài chính đối với các hoạt động kinh doanh.........................35
2.3.1 Lần luân chuyển vốn hàng tồn kho
2.3.2 Kỳ thu tiền bình quân
35
35
2.3.3 Lần luân chuyển vốn lưu động 36
2.3.4 Hiệu suất sử dụng vốn cố định 37
2.3.5 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
2.3.6 Hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn
2.4
37
38
Nhóm tỷ số sinh lời.....................................................................................38
2.4.1 Tỷ suất lợi nhuận doanh thu ROS
38
2.4.2 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn ROA 39
2.4.3 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE
40
2.5
Phân tích Dupont.........................................................................................40
2.6
Tình hình tài trợ&mức độ đảm bảo vốn theo quan điểm luân chuyển vốn..42
2.7
Đánh giá tín nhiệm......................................................................................46
2.8
Phân tích mô hình tăng trưởng....................................................................48
2.8.1 Mô hình tăng trưởng đều 48
2.8.2 Mô hình chiết khấu cổ tức 49
2.9
Mô hình dự báo về tương lai.......................................................................50
2.10 Nhận xét......................................................................................................52
KẾT LUẬN......................................................................................................................
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................
PHỤ LỤC........................................................................................................................
vii
Đại Học Hoa Sen
KT0911
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Công ty cổ phần nhựa Bình Minh.........................................................................
Hình 2: Cơ cấu tổ chức nhân sự của công ty cổ phần nhựa Bình Minh..............................
Hình 3: Biểu đồ tình hình tăng vốn điều lệ công ty cổ phần nhưạ Bình Minh....................
Hình 4: Phục tùng uPVC....................................................................................................
Hình 5: Keo dán sản phẩm uPVC......................................................................................
Hình 6: Bình xịt & mũ bảo hộ lao động.............................................................................
Hình 7: Sản lượng nhựa sản xuất trong nước _Nguồn: Hiệp hội Nhựa Việt Nam............
Hình 8: Kim ngạch xuất khẩu Nhựa Việt Nam- Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam
.........................................................................................................................................
Hình 9: Kim gạch và sản lượng nguyên liệu nhựa nhập khẩu- Nguồn: Tổng cục Hải
quan Việt Nam.................................................................................................................
Hình 10: Thị phần nhựa của Việt Nam (theo sản lượng)- Nguồn: Bộ Công Thương.......
Hình 11: PE và EV/EBITDA các ngành- Nguồn: Stoxplus (ngày 04/05/2011)...............
Hình 12: PE ngành nhựa của Việt Nam so với các nước trong khu vực- Nguồn:
Bloomberg (ngày 17/03/2011).........................................................................................
viii
Đại Học Hoa Sen
KT0911
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DN = doanh nghiệp
TSNH = tài sản ngắn hạn
TSDN = tài sản dài hạn
TSCD = tài sản cố định
TNDN = thu nhập doanh nghiêp
HTK = hàng tồn kho
VCSH = vốn chủ sở hữu
ix
Đại Học Hoa Sen
KT0911
x
Đại Học Hoa Sen
KT0911
1
Đại Học Hoa Sen
KT0911
Sau đây là bảng phân công công việc trong nhóm:
Họ và tên
Doãn Thùy An
Dương Hồng Hạnh
Võ Thị Thanh Hằng
Nguyễn Thị Thùy Đông
MSSV
Công việc
090772
Phân tích số tuyệt đối, số tương đối,
đánh giá vi mô, vĩ mô.
Tính chỉ số cơ bản: 5 nhóm, 4 cân đối,
Phân tích SWOT, Tổng hợp làm báo
cáo.
090598
Phân tích ngành và khả năng cạnh
tranh với đối thủ, Mục tiêu và dự
báo về tài chính ( dự báo tương lai)
Nhận xét chung, tổng hợp làm báo
cáo.
070537
Giới thiệu tình hình công ty và chế
độ kế toán, đánh giá điều kiện vi
mô, vĩ mô, phân tích SWOT, phân
tích các mô hình tăng trưởng.
093334
Tính các chỉ số cơ bản: 5 nhóm, 4
cân đối, đánh giá tín nhiệm công ty
3 năm, phân tích dupont, nhận xét
chung,kết luận, tổng hợp làm báo
cáo
2
Đại Học Hoa Sen
KT0911
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA
BÌNH MINH
Tên công ty:
Công ty cổ phần nhựa Bình Minh
Tên viết tắt:
BMPLASCO
Tên quốc tế:
BINHMINH PLASTICS JOINT STOCK COMPANY
Nhóm ngành:
Vật liệu xây dựng tổng hợp
Mã chứng khoán:
BMP
Trụ sở chính:
240 Hậu Giang_Phường 9_Quận 6_Hồ Chí Minh
Vốn điều lệ:
349.835.520.00 VNĐ
KL CP đang niêm yết: 34,983,552 cp
KL CP đang lưu hành:
34,876,372 cp
Tổ chức tư vấn niêm yết: Công ty Cổ phần Chứng Khoán Bảo Việt (MCK: BVS)
Tổ chức kiểm toán:
Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính kế toán và kiểm
toán Nam Việt - 2010
Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính kế toán và kiểm
toán Nam Việt – 2011
Hình 1: Công ty cổ phần nhựa Bình Minh
3
Đại Học Hoa Sen
KT0911
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Năm 1977, Công ty Ống nhựa hóa học Việt Nam (Kepivi) và Công ty nhựa Kiều
Tinh được sáp nhập lấy tên là Nhà máy Công tư hợp doanh Nhựa Bình Minh trực
thuộc Tổng công ty Công nghệ phẩm - Bộ Công nghiệp nhẹ. Sản phẩm chủ yếu trong
giai đoạn này là các sản phẩm gia dụng kế thừa từ đơn vị cũ.
1.1
Giai đoạn 1980 - 1989: Định hướng phát triển
Đầu thập niên 80, trong bối cảnh kinh tế đất nước bị cấm vận, Nhà máy sản
xuất cầm chừng từ nguồn nguyên liệu tồn kho từ trước ngày giải phóng, Ban
Lãnh đạo đã tập trung sản xuất sản phẩm nhựa kỹ thuật đáp ứng cho nhu cầu
thiết yếu của xã hội với chi phí thấp nhất. Các sản phẩm như dây truyền dịch,
bộ điều kinh Karman cho y tế, phụ tùng nhựa cho ngành dệt, bình xịt phục vụ
nông nghiệp, nón bảo hộ lao động cho công nhân hầm mỏ đã ra đời trong giai
đoạn này.
Năm 1986 đánh dấu bước chuyển mình lịch sử của Xí nghiệp khoa học sản
xuất Nhựa Bình Minh. Bằng hợp đồng gia công ống nhựa cho Unicef phục vụ
chương trình nước sạch nông thôn, lần đầu tiên ống nhựa sản xuất tại Việt
Nam thay thế ống nhập khẩu ra đời, chi phí gia công được khách hàng trả
bằng nguyên liệu đã tạo tiền đề cho ngành ống nhựaViệt Nam phát triển.
1.2
Giai đoạn 1990-1999: Đầu tư khoa học kỹ thuật-Định hướng sản xuất
Công ty Nhựa Bình Minh đã chuyển đổi hoàn toàn từ một nhà máy chuyên
sản xuất hàng gia dụng sang sản xuất nhựa công nghiệp, chủ yếu là ống nhựa
theo tiêu chuẩn quốc tế. Công ty tập trung đầu tư máy móc thiết bị hiện đại trở
thành đơn vị đầu tiên ứng dụng công nghệ Dry-Blend sản xuất ống nhựa
đường kính đến 400mm - lớn nhất Việt Nam.
4
Đại Học Hoa Sen
KT0911
Đầu tư mở rộng mặt bằng Nhà máy tại TP.HCM, đầu tư mới Nhà máy 2 với
tổng diện tích 20.000m2 tại khu Công nghiệp Sóng Thần 1, tỉnh Bình Dương,
trang bị hoàn toàn máy móc hiện đại của các nước Châu Âu.
Thương hiệu Nhựa Bình Minh được đăng ký bảo hộ độc quyền, khởi đầu cho
việc xây dựng và phát triển thương hiệu.
1.3
Giai đoạn 2000 đến nay: Đổi mới để phát triển toàn diện
Xác định tầm quan trọng của công tác quản lý chất lượng, năm 2000 Công ty
đã đưa vào áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 90021994, đến nay đã được chuyển đổi sang phiên bản ISO 9001-2008.
Ngày 02/01/2004, Công ty Nhựa Bình Minh chính thức hoạt động với tên
giao dịch là Bình Minh Plastics Joint-Stock Company, viết tắt là
BMPLASCO.
Ngày 11/7/2006, cổ phiếu của Công ty chính thức giao dịch trên Thị trường
chứng khoán Việt Nam với mã chứng khoán BMP.
Với chủ trương “Đổi mới để phát triển”, Công ty đã liên tục đầu tư máy móc
thiết bị hiện đại bằng nguồn vốn tự có để nâng cao chất lượng và đa dạng hóa
sản phẩm. Những sản phẩm ống có đường kính lớn nhất Việt Nam hiện nay
như ống uPVC 630mm, ống HDPE 1200mm đã được Công ty liên tục đưa ra
thị trường bên cạnh ống gân PE thành đôi, ống PP-R, tạo thêm nhiều lựa chọn
cho khách hàng và đưa sản phẩm đạt chất lượng quốc tế đến với người tiêu
dùng Việt Nam, góp phần phát triển kinh tế nước nhà.
Công ty mở rộng quy mô sản xuất để đáp ứng nhu cầu ngày càng phát triển
của thị trường: Nhà máy 2 mở rộng thêm 50.000m2. Về miền Bắc, nhà máy
với diện tích 40.000m2 chính thức đi vào hoạt động, đưa sản phẩm của Nhựa
Bình Minh đến với người tiêu dùng phía Bắc, dự án Nhà máy 4 với diện tích
trên 150.000m2 đang trong giai đoạn phê duyệt thiết kế hoàn chỉnh, khi đưa
vào hoạt động sẽ nâng tổng công suất toàn Công ty lên gấp 3 lần hiện nay.
5
Đại Học Hoa Sen
KT0911
Năm 2008 đánh dấu bước phát triển của Công ty khi doanh thu vượt qua
ngưỡng 1.000 tỷ đồng.
Hướng tới sự phát triển bền vững, thực hiện cam kết trách nhiệm với cộng
đồng và xã hội, năm 2011 Công ty được cấp chứng nhận Hệ thống Quản lý
môi trường ISO 14001: 2004.
Việc xây dựng và phát triển hệ thống phân phối đã khẳng định hướng đi đúng
đắn của Công ty trong việc phát triển thị phần. Từ 3 cửa hàng đầu tiên những
năm 90, đến nay Công ty đã có hơn 600 cửa hàng, đưa sản phẩm mang
thương hiệu Nhựa Bình Minh ở mọi miền đất nước và xuất khẩu sang nước
khác.
Hoạt động marketing được đẩy mạnh. Hiện nay thương hiệu Nhựa Bình Minh
được đánh giá là thương hiệu dẫn đầu ngành nhựa Việt Nam.
2. Sơ đồ tổ chức công ty
BAN KIỂM SOÁT
HÔÔI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
HÔÔI ĐỒNG THÀNH VIÊN
GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
TIẾP
THỊ
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KẾ TOÁN
PHÒNG
NHÂN
SỰ
PHÒNG
QUẢN TRỊ
HÀNH
CHÁNH
PHÒNG ĐẦU
TƯ NGHIÊN
CỨU VÀ
PHÁT TRIỂN
PHÒNG
ĐẢM BẢO
CHẤT
LƯỢNG
NHÀ
MÁY
2
NHÀ
MÁ
Y 1
Hình 2: Cơ cấu tổ chức nhân sự của công ty cổ phần nhựa Bình Minh
6
- Xem thêm -