MỤC LỤC
Phần 1:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
VIỆT TIẾN..............................................................................................................3
1.1:Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.................................3
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty.....................................................................3
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty........................................3
1.2 Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp........................................................4
1.2.1 Lĩnh vực kinh doanh...............................................................................4
1.2. 2Các sản phẩm chủ yếu của doanh nghiệp..............................................4
1.3Công nghệ sản xuất.........................................................................................5
Phần 2:PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN
MAY VIỆT TIẾN.....................................................................................................5
2.1 Phân tích khái quát tình hình tài chính qua các báo cáo tài chính..............5
2.1.1 Phân tích bản cân đối kế toán...............................................................11
2.1.2 Phân tích tình hình tài chính qua báo cáo kết quả kinh doanh..........21
2.1.2 Phân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ............24
2.2 Phân tích hiệu quả tài chính.......................................................................28
2.2.1 Nhóm chỉ số khả năng sinh lời.............................................................28
2.2.2. nhóm chỉ số khả năng quản lý tài sản.................................................30
2.3. Phân tích rủi ro tài chính............................................................................33
2.3.1 Các chỉ số khả năng thanh khoản........................................................33
2.3.2 các chỉ số khả năng quản lý vốn vay.....................................................36
Phần 3:MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA TỔNG
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT TIẾN.............................................................39
3.1 Những điểm mạnh và điểm yếu của công ty...............................................39
3.1.1 Điểm mạnh ...........................................................................................39
3.1.2 Điểm yếu................................................................................................40
3.2 Biện pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty...................................40
1
3.2.1 Biện pháp: Đẩy mạnh công tác thu hồi khoản phải thu......................40
3.2.2. Nội dung của biện pháp.......................................................................41
KẾT LUẬN............................................................................................................42
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh nước ta vừa ra nhập tổ chức thương mại Thế Giới (WTO), đất nước đang
đứng trước một thử thách lớn và đang cần sự nỗ lực của toàn Đảng, toàn dân trong đó phải
kể đến vai trò quan trọng của các doanh nghiệp.
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất đồ may mặc thì lại càng gặp nhiều
khó khăn và thách thức trước sự cạnh tranh trên thương trường kinh tế đang diễn ra rất khốc
và phải chấp nhận quy luật đào thải từ phía thị trường. Đứng trước những thử thách đó, đòi
hỏi doanh nghiệp phải ngày càng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, hiệu quả sử
dụng vốn, quản lý và sử dụng tốt nguồn tài nguyên vật chất cũng như nhân lực của mình.Để
doanh nghiệp có thể trụ vững được trước những khó khăn đó thì vấn đề tài chính để duy trì
sản xuất và phát triển là một vấn đề rất quan trọng.Để thực hiện được điều đó một doanh
nghiệp phải hiểu sâu sắc về thực trạng tài chính của mình
Phân tích tình hình tài chính không những cung cấp thông tin quan trọng nhất cho chủ
doanh nghiệp trong việc đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp, tiềm lực vốn
có của doanh nghiệp, xem xét khả năng và thế mạnh trong sản xuất kinh doanh mà còn
thông qua đó xác định được xu hướng phát triển của doanh nghiệp.Trên cơ sở đó, đề ra một
số biện pháp giúp doanh nghiệp cải thiện được tình hình tài chính hiện tại và tăng hiệu quả
sản xuất kinh doanh và tìm ra những bước đi vững chắc, hiệu quả trong một tương lai gần.
Việc phân tích tài chính là một công cụ quan trọng cho công tác quản lý của chủ Công ty
nói riêng và hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung. Vì vậy, em lựa chọn đề tài: “Phân
tích tài chính Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến ”làm đề tài bài tập lớn môn học.
-Mục tiêu nghiên cứu:
+Phân tích, đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp.
+Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
2
-Phạm vi nghiên cứu:Phân tích tình hình tài chính tại Tổng công ty cổ phần may Việt
Tiến năm 2013- 2015 làm cơ sở để dự báo cho các năm tiếp theo.
PHẦN 1:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT
TIẾN
1.1:Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty.
-Tên gọi: TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT TIẾN
-Tên giao dịch quốc tế: VIETTIEN GARMENT CORPORATION
-Tên viết tắt: VTEC
-Vốn điều lệ: 280.000.000.000 đồng
-Địa chỉ: số 7 Lê Minh Xuân, Phường 7, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
-Email:
[email protected]
-Website: http://www.viettien.com.vn
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.
Tiền thân của Tổng công ty cổ phần May Việt Tiến là một xí nghiệp may tư nhân có tên
gọi là “Thái Bình Dương kĩ nghệ Công ty” (Pacific Enterprise). Khi đó xí nghiệp chỉ có 65
máy may và khoảng 100 công nhân. Sau năm 1975, xí nghiệp được quốc hữu hóa và giao
cho Bộ Công nghiệp nhẹ (nay là Bộ Công nghiệp) quản lí. Tháng 5/1977, xí nghiệp đổi tên
thành Xí nghiệp may Việt Tiến.
Ngày 11/1/2007 Bộ Công nghiệp có Quyết định số 05/2007/QĐ-BCN về việc thành lập
Tổng Tổng công ty May Việt Tiến trên cơ sở tổ chức lại Tổng công ty May Việt Tiến thuộc
Tập đoàn Dệt May Việt Nam;
3
Ngày 13/02/2007 Bộ Công Nghiệp ban hành Quyết định số 544/QĐ-BCN vềviệc cổ phần
hóa Tổng Tổng công ty May Việt Tiến và ngày 30/ 08/ 2007 Bộ CôngThương ban hành
Quyết định số 0408/ QĐ – BCT phê duyệt phương án và chuyển Tổng công ty May Việt
Tiến thành Tổng công ty cổ phần May Việt Tiến.
Ngày 01/ 01/ 2008 Tổng công ty cổ phần May Việt Tiến chính thức hoạt động.
Hiện nay, Việt Tiến đã lớn mạnh hơn rất nhiều, gồm 6 xí nghiệp, 14 công ty thành viên với
hơn 20 nghìn lao động. Sản phẩm của Việt Tiến có thêm nhiều tên gọi khác nhau, đến với
người tiêu dùng qua hệ thống hơn 20 cửa hàng và 300 đại lí trên toàn quốc, ngoài ra còn có
mặt tại thị trường Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản, các nước ASEAN
1.2 Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp.
1.2.1 Lĩnh vực kinh doanh
-Sản xuất quần áo các loại;
-Dịch vụ xuất nhập khẩu, vận chuyển giao nhận hàng hóa;
-Sản xuất và kinh doanh nguyên phụ liệu ngành may; máy móc phụ tùng và các thiết bị
phục vụ ngành may công nghiệp; thiết bị điện âm thanh và ánh sáng;
-Kinh doanh máy in, photocopy, thiết bị máy tính; các thiết bị, phần mềm trong lĩnh vực
máy vi tính và chuyển giao công nghệ; điện thoại, máy fax, hệ thống điện thoại bàn; hệ
thống điều hoà không khí và các phụ tùng (dân dụng và công nghiệp); máy bơm gia dụng
và công nghiệp;
-Kinh doanh cơ sở hạ tầng đầu tư tại khu công nghiệp;
-Đầu tư và kinh doanh tài chính;
-Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.
1.2. 2Các sản phẩm chủ yếu của doanh nghiệp
-Sản phẩm mang thương hiệu VIETTIEN cho thời trang công sở (Office Wear).
-Sản phẩm mang thương hiệu Vee Sendy cho thời trang thông dụng (Casual Wear)
-Sản phẩm mang thương hiệu TT-up là thương hiệu thời trang cao cấp (High Class
Fashion)
4
-Hai thương hiệu thời trang cao cấp SAN SCIARO: (sản phẩm thời trang nam cao cấp
mang phong cách Ý) và MANHATTAN (sản phẩm thời trang nam cao cấp mang phong
cách Mỹ, thuộc tập đoàn Perry Ellis International và Perry Ellis Europe của Mỹ được Việt
Tiến mua quyền khai thác và sử dụng).
1.3Công nghệ sản xuất.
Trong chiến lược kinh doanh của Việt Tiến, con người là yếu tố quan trọng nhất. Việc xây
dựng nguồn nhân lực năng động trong các lĩnh vực quản lý điều hành, quản lý kỹ thuật,
nghiệp vụ chuyên môn và đào tạo đội ngũ công nhân lành nghề luôn được công ty quan tâm
hàng đầu.Ngoài việc tập trung cho nguồn nhân lực, Việt Tiến luôn đi đầu trong việc nghiên
cứu và mạnh dạn áp dụng công nghệ mới, đầu tư ứng dụng công nghệ Lean Manufacturing.
Việt Tiến cũng đã đầu tư thiết bị hiện đại vào sản xuất như hệ thống giác sơ đồ/trải vải/cắt
tự động, hệ thống dây chuyền sản xuất tự động cùng các loại máy móc thiết bị chuyên dùng
hiện đại khác như máy mổ túi tự động, máy tra tay, máy lập trình…
Bên cạnh đó, Tổng công ty cũng đang chuẩn bị các điều kiện để tiếp nhận các chương
trình đầu tư về thiết bị và công nghệ của các Tập đoàn South Island, Itochu, Misubishi,
Maruberni, Sumitomo, Sandra. Nhờ vậy, năng suất, chất lượng được tăng lên rõ rệt, thỏa
mãn nhu cầu của khách hàng và thị trường.
PHẦN 2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
VIỆT TIẾN
2.1 Phân tích khái quát tình hình tài chính qua các báo cáo tài chính.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số: B01a-DN
Đvt:1000VNĐ
TÀI SẢN
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
5
1
5
6
1,706,689,476
1,755,757,440
243,053,567
293,456,740
258,995,051
1.Tiền
243,053,567
293,456,740
258,995,051
III.Các khoản phải thu ngắn hạn
819,653,525
823,665,060
897,674,856
1.Phải thu của khách hàng
713,567,392
721,393,336
825625746
2.Trả trước cho người bán
45,764,485
1,654,533
1,569,776
3.Phải thu nội bộ ngắn hạn
9,120,534
278,656
250,894
4.Các khoản phải thu khác
51,201,114
100,338,535
70,228,440
IV.Hàng tồn kho
507,032,537
576,935,331
585,224,247
1.Hàng tồn kho
507,032,537
576,935,331
585,224,247
12,956,402
12,632,345
13863286
1.Chi phí trả trước ngắn hạn
12,467
0
0
2.Thuế GTGT được khấu trừ
8,635,565
7,565,717
8552891
3. Tài sản ngắn hạn khác
4,308,370
5,066,628
5,310,395
B.TÀI SẢN DÀI HẠN
32,117,908
35,989,911
40,202,772
I.Tài sản cố định
31,982,354
35,773,398
39,989,973
1.Tài sản cố định hữu hình
31,169,867
34,328,589
39,489,291
-Nguyên giá
32,652,826
35,647,111
42,642,970
-Giá trị hao mòn lũy kế
-1,482,959
-1,318,522
-3,153,679
169,555
173,449
284,886
80,386
80,216
87,852
- Giá trị hao mòn lũy kế
-10,831
-6,767
-2,966
3.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
642,932
1,271,360
215,796
V.Tài sản dài hạn khác
135,554
216,513
212,799
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN
I.Tiền và các khoản tương đương
tiền
V.Tài sản ngắn hạn khác
2.Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
4
1,582,696,03
1
6
1.Chi phí trả trước dài hạn
2.Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
A.Nợ phải trả
32123
12313
10897
103,431
204,200
201,902
1,614,813,93
1,742,679,38
9
7
Năm 2013
1,035,849,785
Năm 2014
1,795,960,212
Năm 2015
1,188,239,49
3
1,245,535,233
I.Nợ ngắn hạn
938,654,632 1,120,038,511
1,187,809,598
1.Vay nợ ngắn hạn
807,517,756
983,058,806
1,046,579,543
21,355,518
26,204,506
28,945,646
1822163
234,597
454,132
10,245,813
10,945,813
10,066,630
5.Phải trả người lao động
65,308,421
66,394,544
68,554,216
6.Chi phí phải trả
21,634,744
21,042,189
20,180,061
7.Phải trả nội bộ
9,748,400
10,525,000
10,790,000
1,021,817
1,633,056
2,239,370
97,195,153
68,200,982
57,725,635
4,189,828
6,147,847
3,268,671
93,005,325
62,053,135
54,456,964
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU
578,964,154
554,439,894
550,424,979
I.Vốn chủ sở hữu
548,122,606
534,146,466
520,672,465
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu
511,645,679
502,657,454
486,958,732
4,546,343
5234243
6735623
12,043,532
17,963,661
19647545
14654365
4535376
53423
2.Phải trả cho người bán
3.Người mua trả tiền trước
4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước
8.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn
hạn khác
II.Nợ dài hạn
1.Phải trả dài hạn khác
2.Vay và nợ dài hạn
2.Vốn khác của chủ sở hữu
3.Quỹ đầu tư phát triển
5.Quỹ khác thuộc VCSH
7
6.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
II.Nguồn kinh phí và quỹ thác
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
5,232,687
3,755,732
7,277,142
30,841,548
20,293,428
29,752,514
1,614,813,93
1,742,679,38
9
7
1,795,960,212
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TỔNG HỢP
Đơn vị tính:1000VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
1
4
5
6
3,508,119,516
3,753,061,576
4,079,453,564
31829382
31738293
32,019,938
3,476,290,134
3,721,323,283
4,047,433,626
2,620,594,842
2,759,696,067
2,998,124,123
855,695,292
961,627,216
1,049,309,503
6.Doanh thu hoạt động tài chính
56,313,633
57,712,396
60,913,293
7.Chi phí hoạt động tài chính
54,410,457
55,579,057
54,911,342
6,842,351
4,321,542
2,243,231
8.Chi phí bán hàng
277,349,348
278,343,275
283,445,733
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
235,155,043
297,148,150
329,335,654
345,094,077
388,269,130
442,530,067
11.Thu nhập khác
29,232,320
32,210,673
35,887,823
12. Chi phí khác
14,245,752
17,354,742
17,646,445
13. Lợi nhuận khác
14,986,568
14,855,931
18,241,378
1.Doanh thu về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
3.Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
4.Giá vốn hàng bán
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Trong đó: Lãi vay
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
8
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
16. Chi phí thuế hiện hành
17.Lợi nhuận sau thuế TNDN
360,080,645
403,125,061
460,771,445
90,020,161
100,781,265
115,192,861
270,060,484
302,343,796
345,578,584
0
0
-
18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu (VNĐ)
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TỔNG HỢP
Đơn vị tính:1000VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
4,291,717,035
4,334,636,946
4,575,065,246
2,185,850,457
2,215,430,173
2,249,382,942
65,308,421
66,394,544
68,554,216
6,842,351
472,617
648,313
90,020,161
100,781,265
115,192,861
1,200,419
1,612,681
1,312,532
2,722,164
2,671,104
23,562,143
1,942,173,900
1,950,499,924
2,119,037,303
138,369,401
93,336,392
100,978,656
I.Lưu chuyển tiền từ hoạt động
kinh doanh
1.Tiền thu từ bán hàng, CCDV và
doanh thu khác
2.Tiền chi trả cho người cung cấp
HH và DV
3. Tiền chi trả cho người lao động
4.Tiền chi trả lãi vay
5.Tiền chi nộp thuế TNDN
6.Tiền thu khác từ hoạt động kinh
doanh
7.Tiền chi khác từ hoạt động kinh
doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động kinh doanh
II.Lưu chuyển tiền từ hoạt động
đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm XD TSCĐ
9
và các TS DH khác
2.Tiền thu từ TLý, nhượng bán
1190282
1232464
1,030,825
1,626,433
3241517
3,372,642
-135,552,686
-88,862,411
-96,575,189
324,181,421
192,782,275
192,372,892
351,507,468
200,469,790
210,262,812
50,229,988
52,461,920
61,123,321
-77,556,035
-60,149,435
-79,013,241
1,729,065,179
1,801,488,078
1,943,448,873
1,109,337
1,245,053
2,356,243
-
-
-
1,730,174,516
1,802,733,131
1,945,805,116
TSCĐ và các TSDH khác
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi
nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động đầu tư
III.Lưu chuyển tiền từ hoạt động
tài chính
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận
được
4. Tiền chi trả nợ gốc vay
6.Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ
sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
Tiền tồn đầu kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối
đoái quy đổi ngoại tệ
Tiền tồn cuối kỳ
2.1.1 Phân tích bản cân đối kế toán
a.Phân tích cơ cấu tài sản
TÀI SẢN
Chênh lệch năm
2014/2013
1
∆
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN
123,993,445
%
7.83
Chênh lệch năm
2015/2014
∆
49,067,964
%
2.88
Chênh lệch năm
2015/2013
∆
173,061,409
%
10.93
10
I.Tiền và các khoản
tương đương tiền
50,403,173
20.74
-34,461,689
-11.74
15,941,484
6.56
1.Tiền
50,403,173
20.74
-34,461,689
-11.74
15,941,484
6.56
III.Các khoản phải thu
ngắn hạn
4,011,535
0.49
74,009,796
8.9
78,021,331
9.52
1.Phải thu của khách hàng
7,825,944
1.10
104,232,410
14.45
112,058,354
15.70
2.Trả trước cho người bán
-44,109,952
-96.38
-84,757
-5.12
-44,194,709
-96.57
3.Phải thu nội bộ ngắn
hạn
-8,841,878
-96.94
-27,762
-9.96
-8,869,640
-97.25
4.Các khoản phải thu khác
49,137,421
95.97
-30,110,095
-30.01
19,027,326
37.16
IV.Hàng tồn kho
69,902,794
13.79
8,288,916
1.44
78,191,710
15.42
1.Hàng tồn kho
69,902,794
13.79
8,288,916
1.44
78,191,710
15.42
-324,057
-2.50
1,230,941
9.74
906,884
7.00
-12,467
-100.
0
0
-12,467
-100
2.Thuế GTGT được khấu
trừ
-1,069,848
-12.39
987,174
13.05
-82,674
-0.96
3. Tài sản ngắn hạn khác
758,258
17.60
243,767
4.81
1,002,025
23.26
B.TÀI SẢN DÀI HẠN
3,872,003
12.06
4,212,861
11.71
8,084,864
25.17
I.Tài sản cố định
3,791,044
11.85
4,216,575
11.79
8,007,619
25.04
1.Tài sản cố định hữu
hình
3,158,722
10.13
5,160,702
15.03
8,319,424
26.69
-Nguyên giá
2,994,285
9.17
6,995,859
19.63
9,990,144
30.60
164,437
-11.09
-1,835,157
139.18
-1,670,720
112.66
3,894
2.30
111,437
64.25
115,331
68.02
-170
-0.21
7,636
9.52
7,466
9.29
4,064
-37.52
3,801
-56.17
7,865
-72.62
628,428
97.74
-1,055,564
-83.03
-427,136
-66.44
80,959
59.72
-3,714
-1.72
77,245
56.98
-19,810
-61.67
-1,416
-11.50
-21,226
-66.0
V.Tài sản ngắn hạn khác
1.Chi phí trả trước ngắn
hạn
-Giá trị hao mòn lũy kế
2.Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
3.Chi phí xây dựng cơ bản
dở dang
V.Tài sản dài hạn khác
1.Chi phí trả trước dài hạn
11
2.Tài sản thuế thu nhập
hoãn lại
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
100,769
97.43
-2,298
-1.13
98,471
95.20
127,865,448
7.92
53,280,825
3.06
181,146,273
11.22
*Trong giai đoạn 2013-2014: Năm 2014 so với năm 2013, tổng tài sản tăng 127,865,448
(nghìn đồng), tức là tăng 7.92% thể hiện sự tăng lên về quy mô của doanh nghiệp trong
năm 2014. Năm 2014 Tổng công ty đã tiến hành khai trương trung tâm thiết kế thời trang,
giới thiệu ra thị trường nội địa thương hiệu Camelia cho dòng sản phẩm chăn, drap, gối,
nệm.và đầu tư nâng cấp các cửa hàng lớn, tạo hình ảnh ấn tượng về thương hiệu của Tổng
công ty. Qua bảng số liệu trên cho thấy, năm 2013 công ty tập trung đầu tư tài ngắn hạn
hơn so với tài sản dài hạn.Bước sang năm 2014, 2015 công ty vẫn phát triển theo cơ cấu tài
sản theo xu hướng tăng tỷ trọng tài sản ngắn hạnvà giảm dần tài sản dài hạn
-Về tài sản ngắn hạn:
+Tiền và các khoản tương đương tiền: Năm 2014 tiền và các khoản tương đương tiền tăng
50,403,173(nghìn đồng),chiếm tỷ trọng 20.74%(nghìn đồng). Điều này cho thấy nhu cầu
thực tế về tiền của doanh nghiệp trong năm 2014 tăng đột biến. Số dư tiền mặt tăng cao
trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp cũng đảm bảo cho khả năng ứng phó tốt cho các
khoản nợ ngắn hạn đến hạn của doanh nghiệp khi tỷ trọng nợ ngắn hạn là rất lớn và có xu
hướng tăng dần qua các năm. Năm 2014 doanh nghiệp mở rộng quy mô nên nhu cầu tiền
mặt để giải quyết các phát sinh trong giai đoạn đầu tăng cao, khi đã đi vào ổn định, nhu cầu
tiền mặt của doanh nghiệp sẽ về trạng thái hợp lý.
+Các khoản phải thu ngắn hạn:Tỷ trọng của các khoản phải thu chiếm trong tổng số tài
sản ngắn hạn của Công ty năm 2013 chiếm 51,79% và năm 2014 chiếm 48,26%. Trong năm
2014 các khoản phải thu tăng so với năm 2013 là 4,011,535 (nghìn đồng),tương ứng với tỷ
trọng 0.49% và các khoản phải thu của khách hàng còn lớn hơn phải trả trước cho người
bán.Điều này chứng tỏ Công ty bị chiếm dụng vốn nhiều hơn so với những khoản mà Công
ty đi chiếm dụng của khách hàng.Vì vậy mà Công ty cần có biện pháp để thúc đẩy quá
trình thu hồi các khoản nợ phải thu.
+Hàng tồn kho:Khoản mục hàng tồn kho chiếm tỷ trọng rất cao so với tổng tài sản, năm
2013 chiếm 31,40% và năm 2014 chiếm 33,11%, tỷ trọng này cho thấy hàng tồn kho của
Công ty khá cao.Tuy nhiên lĩnh vực kinh doanh của Việt Tiến tập trung vào mặt hàng may
12
mặc, do đó, nếu nền kinh tế biến động sẽ ảnh hưởng sức tiêu dùng của người dân,thêm vào
đótỷ trọng hàng tồn kho so với tổng tài sản đang có xu hướng giảm xuống là chứng tỏ rằng
công việc tiêu thụ sản phẩm của Công ty là tương đối tốt. Vì vậy, Công ty cần chi tiết từng
mặt hàng tồn kho và tìm biện pháp giải quyết nhằm thu hồi vốn, góp phần sử dụng vốn có
hiệu quả.
+Các tài sản ngắn hạn khác:Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn của Việt Tiến biến động
trong năm 2013-2014. Vì nền kinh tế vẫn chưa thoát khỏi thời kì khó khăn nên công ty đã
có những biện pháp khác nhau để cải thiện tình hình tài chính của mình.
-Về tài sản dài hạn:
+Tài sản cố định: Tỷ trọng tài sản cố định trong tổng tài sản của Việt Tiến tương đối nhỏ
và có xu hướng tăng.. Nếu xét trên khía cạnh tỷ trọng thì khoản mục này đã tăng
3,791,044(nghìn đồng),chiếm tỷ trọng 11.85% từ năm 2011 đến 2012.Trong khi đó số tiền
cho chi phí xây dựng cơ bản dở dang tăng 628,428 (nghìn đồng). Điều này chứng tỏ Việt
Tiến đang từng bước thay thế công nghệ sản xuất, cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty ngày
càng nâng cao, mở rộng. Năm 2014, Việt Tiến áp dụng công nghệ sản xuất theo phương
pháp Lean nên năng suất lao động đã tăng trưởng mạnh, Tổng công ty mẹ đạt
446USD/người/tháng, các Công ty con đạt bình quân trên 320USD/người/tháng.
+Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: Sự tăng lên tuyệt đối trong khoản mục này cho thấy
sự tăng cường đầu tư dài hạn của doanh nghiệp. Mặc dù đầu tư dài hạn sẽ hàm chứa nhiều
rủi ro trong việc thu hồi vốn đầu tư nhưng sẽ đem lại lượng vốn lớn cho daonh nghiệp trong
tương lai nếu như doanh nghiệp có sự phân tích đánh giá chính xác để giảm thiểu rủi ro cho
dự án mà mình tiến hành đầu tư. Sự tăng lên này cũng cho thấy sự tính toán, định hướng
phát triển và tìm kiếm lợi nhuận cho công ty trong dài hạn.
*Trong giai đoạn 2014-2015: Năm 2015 so với năm 2014, tổng tài sản tăng 53,280,825
(nghìn đồng), tức là tăng 3.06% thể hiện sự tăng lên về quy mô của doanh nghiệp trong
năm 2015. Giống như giai đoạn trước giai đoạn 2014-2015 công ty vẫn phát triển theo cơ
cấu tài sản theo xu hướng tăng tỷ trọng tài sản ngắn hạnvà giảm dần tài sản dài hạn.
-Về tài sản ngắn hạn:
+Tiền và các khoản tương đương tiền: Năm 2015 tiền và các khoản tương đương tiền tăng
49,067,964 (nghìn đồng),tương ứng với tỷ lệ tăng 2,88%. Điều này cho thấy nhu cầu thực tế
về tiền của doanh nghiệp trong năm 2015 tăng nhẹ và không còn tăng đột biến như trong
13
giai đoạn trước. Số dư tiền mặt tăng trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp cũng đảm bảo
cho khả năng ứng phó tốt cho các khoản nợ ngắn hạn đến hạn của doanh nghiệp khi tỷ
trọng nợ ngắn hạn là rất lớn và có xu hướng tăng dần qua các năm.
+Các khoản phải thu ngắn hạn: Trong năm 2015 các khoản phải thu tăng so với năm 2014
là 74,009,796 (nghìn đồng),tương ứng với tỷ lệ 8,99% tăng đột biến so với giai đoạn
trước.Điều này chứng tỏ Công ty bị chiếm dụng vốn nhiều hơn so với những khoản mà
Công ty đi chiếm dụng của khách hàng.Vì vậy mà Công ty cần có biện pháp để thúc đẩy
quá trình thu hồi các khoản nợ phải thu.
+Hàng tồn kho:Khoản mục hàng tồn kho chiếm tỷ trọng rất cao so với tổng tài sản,trong
năm 2015 tăng 8,288,916 (nghìn đồng),ứng với tỷ lệ 1,44% so với năm 2014 và dấu hiệu
tăng cũng không đột biến như giai đoạn trước. Công ty cần chi tiết từng mặt hàng tồn kho
và tìm biện pháp giải quyết nhằm thu hồi vốn, góp phần sử dụng vốn có hiệu quả.
+Các tài sản ngắn hạn khác:Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn của Việt Tiến biến động
trong năm 2014-2015. Vì nền kinh tế vẫn chưa thoát khỏi thời kì khó khăn nhưng đã có dấu
hiệu tăng trưởng trở lại nên công ty đã có những biện pháp khác nhau để cải thiện tình hình
tài chính của mình.
-Về tài sản dài hạn:
+Tài sản cố định: Trong năm 2015 tài sản cố định cuả Việt Tiến vẫn ở mức rất thấp trong
tổng tài sản.Tuy nhiên trong giai đoạn này tài sản cố định cũng đã tăng lên đáng kể,so với
năm 2014 thì trong năm 2015 tổng tài sản tăng 4,216,575 (nghìn đồng),chiếm tỷ lệ 11,47%.
Tài sản cố định tăng chủ yếu là do mua sắm tài sản cố định,điều này sẽ làm năng suất lao
động của công ty cao hơn,hơn nữa nền kinh tế phục hôi Việt Tiến có thể xuất khẩu mặt
hàng may mặc của mình ra thị trường thế giới nhiều hơn từ đó tìm kiếm lợi nhuận cho bản
thân chủ công ty.
+Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: Chiếm tỷ trọng nhỏ trong tài sản dài hạn.Tuy nhiên ự
tăng lên tuyệt đối trong khoản mục này cho thấy sự tăng cường đầu tư dài hạn của doanh
nghiệp.
*Trong giai đoạn 2013-2015: Năm 2015 so với năm 2013, tổng tài sản tăng 173,061,409
(nghìn đồng), tức là tăng 10,93%. Giai đoạn tổng hợp 2013-2015 công ty vẫn phát triển
theo cơ cấu tài sản theo xu hướng tăng tỷ trọng tài sản ngắn hạnvà giảm dần tài sản dài hạn.
14
-Về tài sản ngắn hạn:
+Tiền và các khoản tương đương tiền: Năm 2015 tiền và các khoản tương đương tiền tăng
15,941,484 (nghìn đồng),tương ứng với tỷ lệ tăng 6,56%. Điều này cho thấy nhu cầu thực tế
về tiền của doanh nghiệp trong năm 2015 nhìn chung tăng. Số dư tiền mặt tăng trong cơ cấu
tài sản của doanh nghiệp cũng đảm bảo cho khả năng thanh toán ngay cho công ty
+Các khoản phải thu ngắn hạn: Trong năm 2015 các khoản phải thu tăng so với năm 2013
là 78,021,331 (nghìn đồng),tương ứng với tỷ lệ 9,52%.Điều này chứng tỏ Công ty bị chiếm
dụng vốn.Vì vậy mà Công ty cần có biện pháp để thúc đẩy quá trình thu hồi các khoản nợ
phải thu.
+Hàng tồn kho:Khoản mục hàng tồn kho chiếm tỷ trọng rất cao so với tổng tài sản,trong
năm 2015 tăng 78,191,710 (nghìn đồng),ứng với tỷ lệ 15,42% so với năm 2013.Trong giai
đoạn này công ty cần chi tiết từng mặt hàng tồn kho và tìm biện pháp giải quyết nhằm thu
hồi vốn, góp phần sử dụng vốn có hiệu quả.
+Các tài sản ngắn hạn khác:Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn của Việt Tiến biến động
trong năm 2013-2015. Vì nền kinh tế vẫn chưa thoát khỏi thời kì khó khăn nhưng đã có dấu
hiệu tăng trưởng trở lại nên công ty đã có những biện pháp khác nhau để cải thiện tình hình
tài chính của mình.
-Về tài sản dài hạn:
+Tài sản cố định: Trong năm 2015 tài sản cố định cuả Việt Tiến tăng 8,007,619 (nghìn
đồng),tương ứng với tỷ lệ tăng 24,04%.Tài sản cố định cũng đã tăng lên đáng kể so với năm
2013 Tài sản cố định tăng chủ yếu là do mua sắm tài sản cố định,điều này sẽ làm năng suất
lao động của công ty cao hơn,hơn nữa nền kinh tế phục hôi Việt Tiến có thể xuất khẩu mặt
hàng may mặc của mình ra thị trường thế giới nhiều hơn từ đó tìm kiếm lợi nhuận cho bản
thân chủ công ty.
+Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: Chiếm tỷ trọng nhỏ trong tài sản dài hạn.Tuy nhiên ự
tăng lên tuyệt đối trong khoản mục này cho thấy sự tăng cường đầu tư dài hạn của doanh
nghiệp.
b.Phân tích cơ cấu nguồn vốn.
NGUỒN VỐN
Chênh lệch năm
Chênh lệch năm
Chênh lệch năm
2014/2013
2015/2014
2015/2013
15
1
∆
%
∆
%
∆
%
A.Nợ phải trả
152,389,708
14.71
57,295,740
4.82
209,685,448
20.24
I.Nợ ngắn hạn
181,383,879
19.32
67,771,087
6.05
249,154,966
26.54
1.Vay nợ ngắn hạn
175,541,050
21.74
63,520,737
6.46
239,061,787
29.60
4,848,988
22.71
2,741,140
10.46
7,590,128
35.54
-1,587,566
-87.13
219,535
93.58
-1,368,031
-75.08
700,000
6.83
-879,183
-8.03
-179,183
-1.75
1,086,123
1.66
2,159,672
3.25
3,245,795
4.97
6.Chi phí phải trả
-592,555
-2.74
-862,128
-4.10
-1,454,683
-6.72
7.Phải trả nội bộ
776,600
7.97
265,000
2.52
1,041,600
10.68
611,239
59.82
606,314
37.13
1,217,553
119.16
-28,994,171
-29.83
-15.36
-39,469,518
-40.61
1,958,019
0.
-2,879,176
0
-921,157
0
-30,952,190
-33.28
-7,596,171
-12.24
-38,548,361
-41.45
-24,524,260
-4.24
-4,014,915
-0.72
-28,539,175
-4.93
-13,976,140
-2.55
-2.52
-27,450,141
-5.01
-8,988,225
-1.76
-3.12
-24,686,947
-4.83
687,900
15.13
1,501,380
28.68
2,189,280
48.15
5,920,129
49.16
1,683,884
9.37
7,604,013
63.14
-10,118,989
-69.05
-4,481,953
-98.82
-14,600,942
-99.64
2.Phải trả cho người
bán
3.Người mua trả tiền
trước
4.Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước
5.Phải trả người lao
động
8.Các khoản phải trả,
phải nộp ngắn hạn
khác
II.Nợ dài hạn
1.Phải trả dài hạn khác
2.Vay và nợ dài hạn
B.VỐN CHỦ SỞ
HỮU
I.Vốn chủ sở hữu
1.Vốn đầu tư của chủ
sở hữu
2.Vốn khác của chủ sở
hữu
3.Quỹ đầu tư phát triển
5.Quỹ khác thuộc
VCSH
10,475,347
13,474,001
15,698,722
16
6.Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối
II.Nguồn kinh phí và
quỹ thác
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN
-1,476,955
-28.23
3,521,410
93.76
2,044,455
39.07
-10,548,120
-34.20
9,459,086
46.61
-1,089,034
-3.53
127,865,448
7.92
53,280,825
3.06
181,146,273
11.22
*Trong giai đoạn 2013-2014: Qua bảng số liệu trên cho ta thấy tổng tài sản được hình
thành từ hai nguồn vốn chính là nguồn vốn chủ sở hữu chiếm 35,85% năm 2013 và
31,82% năm 2014 và nguồn vốn huy động từ bên ngoài chiếm 64,15% năm 2013 và
68,18% năm 2014. Điều này cho thấy, nguồn vốn chủ có tỷ trọng thấp, công ty sử dụng ít
vốn chủ và sử dụng nhiều vốn vay cho thấy khả năng tự chủ và độc lập về tài chính của
công ty là thấp, sử dụng nhiều vào nguồn vốn đi vay sẽ phần nào đó tiết kiệm thuế và giảm
chi phí vốn ( có thể giảm ) nhưng cũng làm gia tăng rủi ro cho công ty khá lớn.
Trong cơ cấu vốn của Công ty tỷ trọng sử dụng nguồn vốn nghiêng hẳn về sử dụng nợ và
chủ yếu là các khoản nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng trong tổng nguồn vốn 68,18% tăng 4,03%
so với năm 2013. Còn nợ dài hạn chiếm trong tổng số nợ phải trả trong năm 2013 chiếm
9,38% và năm 2014 chiếm 5,74%, năm 2014 giảm so với năm 2013 là 3,64%.Với tình hình
cơ cấu vốn như hiện tại, công ty có thể sẽ gặp khó khăn trong tương lai gần khi các khoản
nợ vay ngắn hạn đến hạn và có thể sẽ ảnh hưởng không tốt đến thanh khoản của công ty.Vì
vậy công ty nên xem xét và có giải pháp phù hợp để dự phòng rủi ro trong tương lai và có
kế hoạch lưu chuyển tiền tệ tối ưu.
Nguồn vốn chủ sở hữu tuy chiếm tỷ lệ nhỏ nhưng lại có xu hướng giảm cho thấy khả năng
tự chủ về mặt tài chính của công ty chưa tốt có thể gây rủi ro cho công ty vì vậy cần phải có
những chính sách cụ thể để thu hút vốn đầu tư để đảm bảo khả năng về mặt tài chính cho
công ty.
*Trong giai đoạn 2014-2015:Trong năm 2015,nguồn vốn của công ty tăng 181,146,273
(nghìn đồng),ứng với tỷ lệ 3.06% so với năm 2014.Trong giai đoạn này nguồn của công ty
vẫn sử dụng nhiều vốn vay cho thấy khả năng tự chủ và độc lập về tài chính của công ty là
thấp, sử dụng nhiều vào nguồn vốn đi vay sẽ phần nào đó tiết kiệm thuế và giảm chi phí
vốn ( có thể giảm ) nhưng cũng làm gia tăng rủi ro cho công ty khá lớn.
17
Cơ cấu vốn của Công ty nghiêng hẳn về sử dụng nợ và chủ yếu là các khoản nợ ngắn hạn
chiếm tỷ trọng trong tổng nợ là 94,26% .Trong năm 2015 nợ ngắn hạn tăng 67,771,087
(nghìn đồng) tăng 6,05% so với năm 2014. Còn nợ dài hạn chiếm trong tổng số nợ phải trả
trong năm 2015 chỉ chiếm 4,63%.Với tình hình cơ cấu vốn như hiện tại, công ty có thể sẽ
gặp khó khăn trong tương lai gần khi các khoản nợ vay ngắn hạn đến hạn và có thể sẽ ảnh
hưởng không tốt đến thanh khoản của công ty.Vì vậy công ty nên xem xét và có giải pháp
phù hợp để dự phòng rủi ro trong tương lai và có kế hoạch lưu chuyển tiền tệ tối ưu.
Nguồn vốn chủ sở hữu tuy chiếm tỷ lệ nhỏ nhưng lại có xu hướng giảm cho thấy khả năng
tự chủ về mặt tài chính của công ty chưa tốt có thể gây rủi ro cho công ty trong tương lai
gần với những khoản nợ đến hạn cần thanh toán ngay.
*Trong giai đoạn 2014-2015:Trong năm 2015,nguồn vốn của công ty tăng 53,280,825
(nghìn đồng),ứng với tỷ lệ 11.22%.Trong giai đoạn tổng hợp này nguồn của công ty vẫn sử
dụng nhiều vốn vay cho thấy khả năng tự chủ và độc lập về tài chính của công ty là thấp
làm gia tăng rủi ro cho công ty.
Cơ cấu vốn của Công ty nghiêng hẳn về sử dụng nợ và chủ yếu là tăng các khoản nợ ngắn
hạn chiếm tỷ trọng trong tổng nợ là 94,26% .Trong năm 2015 nợ ngắn hạn tăng
249,154,966 (nghìn đồng) tăng 26,54% so với năm 2013. Còn nợ dài hạn chiếm tỷ trọng
nhỏ trong cơ cấu tổng nợ.Với tình hình cơ cấu vốn như hiện tại, công ty có thể sẽ gặp khó
khăn trong tương lai gần khi các khoản nợ vay ngắn hạn đến hạn và có thể sẽ ảnh hưởng
không tốt đến thanh khoản của công ty.
Nguồn vốn của bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào cũng hình thành từ hai nguồn chủ yếu
đó là vốn chủ sở hữu và vốn vay (kể cả vốn chiếm dụng không mất chi phí sử dụng). Cơ
cấu nguồn vốn như thế nào phụ thuộc vào rất nhiều nhân tố như loại hình doanh nghiệp, Do
đó khi phân tích về cơ cấu vốn của Công ty ta cần phân tích các tỷ số sau:
Tỷ suất tự tài trợ =
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
Tỷ suất tự tài trợ2013 =
578,964,154
1614813939
x 100%
= 35,85%
554439894
Tỷ suất tự tài trợ2014 = 1742679387 = 31,82%
18
550424979
Tỷ suất tự tài trợ2015 = 1795960212
= 30,65%
Mặc dù nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty chỉ chiếm một tỷ trọng rất nhỏ trong tổng
nguồn vốn nhưng nó thể hiện mặt chủ động của công ty trong lĩnh vưc tài chính của
mình.Nhưng trong 3 năm từ năm 2013-2015 ta thấy tỷ suất tự tài trợ của công ty giảm dần.
Kết quả này cho thấy Công ty đã giảm khả năng tự tài trợ và chủ động hơn trong tài chính
của mình.Đặc biệt kết hợp với tỷ số nợ phải trả.
Tỷ suất nợ phải trả =
Tổng số nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
1305849735
Tỷ suất nợ phải trả2013 = 1614813939
1188239493
Tỷ suất nợ phải trả2014= 1742679387
1245535233
Tỷ suất nợ phải trả2015 = 1795960212
x 100%
= 64,15%
= 68,18%
= 69,35%
Như vậy nguồn vốn của Công ty là từ vốn chủ sở hữu và vốn vay nhưng vốn vay của
Công ty chiếm tỷ trọng lớn. Điều này nói lên rằng trong năm nguồn vốn chủ sở hữu không
đủ để thanh toán và trang trải các khoản nợ của Công ty.
Tóm lại để Công ty không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn
sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp phải sử dụng tiết kiệm và hợp lý cơ cấu của vốn sản
xuất, Công ty phải huy động được mọi nguồn vốn vào quá trình sản xuất kinh doanh.
*Nhận xét :
Qua báo bảng cân đối kế toán ta thấy cơ cấu tài sản của công ty trong năm 2013-2015 thay
đổi theo hướng tăng tỷ trọng tài sản ngắn hạn và cũng tăng tỷ trọng tài sản dài hạn so với
năm 2013. Tuy nhiên, TSNH chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tổng tài sản, trên 90% tổng tài
sản, đây là đặc thù riêng của ngành may mặc nói chung. Dựa vào bảng nguồn vốn ta có thể
thấy trong Công ty, nợ chiếm một tỷ trọng lớn hơn nhiều so với tỷ trọng vốn chủ sở hữu
trong tổng vốn, đây cũng là xu thế chung của các doanh nghiệp sản xuất. Tỷ trọng nợ của
công ty Việt Tiến được duy trì khoảng 60% qua ba năm. Việc sử dụng nhiều nợ hơn của
19
Công ty cho thấy công ty sẽ gặp nhiều bất lợi hơn và chứa đựng nhiều rủi ro, trong đó nguy
cơ cao nhất là dẫn đến phá sản nếu như công ty không hoàn trả được các khoản nợ đến hạn
mà chủ nợ đòi.
2.1.2 Phân tích tình hình tài chính qua báo cáo kết quả kinh doanh
Chỉ tiêu
1
1.Doanh thu về bán hàng và
Chênh lệch năm
Chênh lệch năm
Chênh lệch năm
2014/2013
2015/2014
2015/2013
∆
%
∆
%
∆
%
244,942,060
6.98
326,391,988
8.70
571,334,048
16.29
-91,089
-0.29
281,645
0.89
190,556
0.60
245,033,149
7.05
326,110,343
8.76
571,143,492
16.43
139,101,225
5.31
238,428,056
8.64
377,529,281
14.41
105,931,924
12.38
87,682,287
9.12
193,614,211
22.63
1,398,763
2.48
3,200,897
5.55
4,599,660
8.17
1,168,600
2.15
-667,715
-1.20
500,885
0.92
-2,520,809
-36.84
-2,078,311
-48.09
-4,599,120
-67.22
993,927
0.36
5,102,458
1.83
6,096,385
2.20
61,993,107
26.36
32,187,504
10.83
94,180,611
40.05
43,175,053
12.51
54,260,937
13.98
97,435,990
28.23
11.Thu nhập khác
2,978,353
10.19
3,677,150
11.42
6,655,503
22.77
12. Chi phí khác
3,108,990
21.82
291,703
1.68
3,400,693
23.87
-130,637
-0.87
3,385,447
22.79
3,254,810
21.72
43,044,416
11.95
57,646,384
14.30
100,690,800
27.96
cung cấp dịch vụ
2.Các khoản giảm trừ
doanh thu
3.Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
4.Giá vốn hàng bán
5.Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
6.Doanh thu hoạt động tài
chính
7.Chi phí hoạt động tài
chính
Trong đó: Lãi vay
8.Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
20