KHOA KINH TẾ
THƯƠNG MẠI
LỚP: KT409DV01_L1
Đề Án :
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế
Domesco (DMC) 2009 - 2011
Giảng viên hướng dẫn:
NGUYỄN PHƯƠNG QUỲNH
Tháng 12 năm 2012
KHOA KINH TẾ
LỚP: KT409DV01_L1
THƯƠNG MẠI
Đề Án :
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế
Domesco (DMC) 2009 - 2011
Danh sách sinh viên thực hiện :
TRẦN THỊ VÂN THẢO
NGÔ MINH TÂM
LÊ DUY THẬM
Tháng 12 năm 2012
Nhận Xét Của Giảng Viên
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
TP. HCM, ngày…tháng…năm…
Trường Đại học Hoa Sen
Đề Án Phân Tích Báo Cáo Tài Chính
Trích yếu
Đề án Phân tích báo cáo tài chính này là một cơ hội tốt để nhóm chúng tôi hiểu
rõ hơn về lí thuyết và thực hành những kĩ năng đã học trong môn Phân tích báo cáo tài
chính.
Đối với các doanh nghiệp hiện nay, phân tích báo cáo tài chính có tầm quan
trọng rất lớn vì nó thể hiện khả năng tài chính của công ty, vị thế của công ty trong
ngành cũng như tiềm năng phát triển, sinh lợi nhuận trong tương lai của công ty.
Phân tích báo cáo tài chính giúp cung cấp thông tin cho nhiều đối tượng quan
tâm như: ban điều hành công ty, các cổ đông, ngân hàng, các nhà cung cấp, các khách
hàng, các nhà quản lí…
i
Trường Đại học Hoa Sen
Đề Án Phân Tích Báo Cáo Tài Chính
Mục lục
Trích yếu
i
Mục lục
ii
Danh mục bảng biểuiv
Danh mục hình ảnh v
Lời cảm ơn vi
Nhập đề
vii
NỘI DUNG BÁO CÁO
1
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1
1.
Khái niệm phân tích báo cáo tài chính
1
2.
Mục đích của phân tích báo cáo tài chính
1
3.
Nội dung của phân tích báo cáo tài chính
2
3.1
Phân tích cơ cấu
2
3.2
Phân tích các chỉ số
2
3.3
Phân tích 4 cân đối
7
3.4
Đánh giá tín nhiệm
10
II. Tổng quan về ngành
15
1.
Tổng quan về ngành dược phẩm
15
2.
Xu hướng của thị trường dược
16
3.
Thuận lợi và khó khăn của ngành dược Việt Nam 18
3.1
Thuận lợi
18
3.2
Khó khăn
18
III. Phân tích Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco18
1.
Giới thiệu về Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco
2.
Phân tích cơ cấu
3.
Phân tích các chỉ số tài chính 23
18
20
ii
Trường Đại học Hoa Sen
Đề Án Phân Tích Báo Cáo Tài Chính
3.1
Hệ số khả năng thanh toán
3.2
Hệ số kết cấu tài chính 24
3.3
Tỷ số hoạt động
3.4
Tỷ số doanh lợi 26
4.
Phân tích 4 cân đối
27
5.
Đánh giá tín nhiệm
30
23
25
IV. So sánh 33
1.
So sánh với toàn ngành dược 33
2.
So sánh với Công ty Cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM (IMP) 35
V. Nhận xét, đánh giá, kiến nghị đầu tư 46
1.
Phân tích SWOT công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco
2.
Phân tích Dupont
3.
Tình hình hoạt động và tình hình tài chính của doanh nghiệp
4.
47
3.1
Tình hình hoạt động
48
3.2
Tình hình tài chính
48
Nhận xét, đánh giá, biện pháp khắc phục
4.1.
Nhận xét, đánh giá
4.2.
Biện pháp khắc phục 49
Kết Luận
46
48
49
49
51
Tài Liệu Tham Khảo
52
iii
Trường Đại học Hoa Sen
Đề Án Phân Tích Báo Cáo Tài Chính
Danh mục bảng biểu
Bảng 1: Bảng xếp loại mức độ tín nhiệm 13
Bảng 2: Bảng tính điểm mức độ tín nhiệm
Bảng 3: Bảng xếp hạng doanh nghiệp
Bảng 4: Cơ cấu tài sản
14
15
20
Bảng 5: Cơ cấu nguồn vốn 21
Bảng 6: Cơ cấu doanh thu 22
Bảng 7: Cơ cấu chi phí
23
Bảng 8: Đánh giá tín nhiệm DMC năm 2009
31
Bảng 9: Đánh giá tín nhiệm DMC năm 2010
32
Bảng 10: Đánh giá tín nhiệm DMC năm 2011
33
Bảng 11: So sánh DMC với ngành dược 34
Bảng 12: So sánh hệ số nợ của DMC và IMP
35
Bảng 13: So sánh hệ số tự tài trợ của DMC và IMP
36
Bảng 14: So sánh hệ số thanh toán lãi vay DMC và IMP
37
Bảng 15: So sánh vòng quay hàng tồn kho DMC và IMP
38
Bảng 16: So sánh kỳ thu tiền bình quân DMC và IMP 39
Bảng 17: So sánh vòng quay vốn lưu động DMC và IMP
40
Bảng 18: So sánh hiệu suất sử dụng vốn cố định DMC và IMP
Bảng 19: So sánh vòng quay tài sản DMC và IMP
41
42
Bảng 20: So sánh tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu DMC và IMP
Bảng 21: So sánh tỷ suất lợi nhuận trên vốn DMC và IMP
43
44
Bảng 22: So sánh tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu DMC và IMP
45
iv
Trường Đại học Hoa Sen
Đề Án Phân Tích Báo Cáo Tài Chính
Danh mục hình ảnh
Hình 1: Tốc độ tăng trưởng hàng năm của ngành dược phẩm 15
Hình 2: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco
18
Hình 3: So sánh hệ số nợ DMC và IMP 35
Hình 4: So sánh hệ số tự tài trợ DMC và IMP
36
Hình 5: So sánh hệ số thanh toán lãi vay DMC và IMP 37
Hình 6: So sánh vòng quay hàng tồn kho DMC và IMP
Hình 7: So sánh kỳ thu tiền bình quân DMC và IMP
39
Hình 8: So vòng quay vốn lưu động DMC và IMP
40
38
Hình 9: So sánh hiệu suất sử dụng vốn cố định DMC và IMP 41
Hình 10: So sánh vòng quay tài sản DMC và IMP
42
Hình 11: So sánh tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu DMC và IMP
Hình 12: So sánh tỷ suất lợi nhuận trên vốn DMC và IMP
43
44
Hình 13: So sánh tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu DMC và IMP
45
v
Trường Đại học Hoa Sen
Đề Án Phân Tích Báo Cáo Tài Chính
Lời cảm ơn
Nhóm chúng tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến cô Nguyễn Phương Quỳnh,
người đã tận tình hướng dẫn, giải đáp thắc mắc và góp ý cho nhóm trong quá trình
thực hiện đề án này. Bên cạnh đó, đề án này được hoàn thành đầy đủ và đúng thời hạn
chính nhờ sự nỗ lực và nhiệt tình của tất cả các thành viên trong nhóm cũng như sự
giúp đỡ, hướng dẫn của một số thầy cô khác.
Một lần nữa, chúng tôi xin cám ơn các thầy cô đã hướng dẫn cho nhóm, đặc
biệt là cô Nguyễn Phương Quỳnh, giảng viên hướng dẫn của nhóm chúng tôi.
vi
Trường Đại học Hoa Sen
Đề Án Phân Tích Báo Cáo Tài Chính
Nhập đề
Phân tích báo cáo tài chính là một công cụ thiết yếu để các nhà quản lí cải thiện
tình hình tài chính của công ty và cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư và một số đối
tượng khác.
Nhóm chúng tôi đã chọn công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco
(DMC) làm đối tượng phân tích báo cáo tài chính. Để hoàn thành đề án này, chúng tôi
đã đặt ra các mục tiêu sau:
Tìm hiểu về công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco.
Ứng dụng những kiến thức đã học để phân tích báo cáo tài chính của công ty.
Từ đó, nhận biết được những điểm mạnh, điểm yếu của công ty và đánh giá
được tình hình tài chính của công ty.
Dự báo khuynh hướng của công ty trong tương lai, tư vấn nhà đầu tư.
Để thực hiện được các mục tiêu trên, chúng tôi đã ghi nhận lại những thông tin
thu hoạch được. Sau đây là nội dung của bài báo cáo.
vii
Trường Đại học Hoa Sen
Đề Án Phân Tích Báo Cáo Tài Chính
NỘI DUNG BÁO CÁO
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. Khái niệm phân tích báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chính không chỉ là quá trình thu thập thông tin, tính toán
các tỷ số mà còn là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu, so sánh số liệu về tình hình
tài chính hiện hành và quá khứ của công ty, giữa đơn vị và chỉ tiêu bình quân ngành
nhằm đánh giá đúng thực trạng tài chính của doanh nghiệp, đánh giá những gì đã làm
được, nắm vững tiềm năng, dự kiến những gì sẽ xảy ra. Trên cơ sở đó xác lập các giải
pháp kinh tế, điều hành, quản lý khai thác có hiệu quả, tận dụng triệt để các điểm
mạnh, khắc phục các điểm yếu để được lợi nhuận như mong muốn.
2. Mục đích của phân tích báo cáo tài chính
Tùy theo đối tượng sử dụng mà báo cáo tài chính có những mục đích khác
nhau:
Đối với nhà quản trị: Phân tích báo cáo tài chính là cơ sở cho các dự báo tài
chính, kế hoạch đầu tư, lên kế hoạch ngân sách tiền mặt…là công cụ để kiểm soát các
hoạt động quản lý.
Đối với chủ sở hữu: Phân tích báo cáo tài chính giúp họ đánh giá hiệu quả của
quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, khả năng điều hành hoạt động của nhà
quản trị, từ đó quyết định sử dụng hoặc bãi miễn nhà quản trị cũng như quyết định
phân phối kết quả kinh doanh.
Đối với chủ nợ như ngân hàng, các nhà cho vay, nhà cung cấp: Phân tích báo
cáo tài chính giúp họ đánh giá tình hình và khả năng thanh toán của đơn vị cũng như
lượng vốn chủ sở hữu, khả năng sinh lời để đánh giá đơn vị có khả năng trả nợ được
hay không khi quyết định cho vay, bán chịu sản phẩm cho đơn vị.
1
Trường Đại học Hoa Sen
Đề Án Phân Tích Báo Cáo Tài Chính
Đối với nhà đầu tư trong tương lai: Phân tích báo cáo tài chính giúp họ ra
quyết định có nên đầu tư vào công ty hay không, đầu tư dưới hình thức nào và đầu tư
vào lĩnh vực nào.
Đối với cơ quan chức năng như thuế: Phân tích báo cáo tài chính giúp họ xác
định các khoản nghĩa vụ công ty phải thực hiện với Nhà nước, tính chính xác mức
thuế mà công ty phải nộp, các cơ quan tài chính sẽ có biện pháp quản lý hiệu quả, rõ
ràng và minh bạch hơn.
3. Nội dung của phân tích báo cáo tài chính
3.1 Phân tích cơ cấu
Phân tích cơ cấu tài sản cho thấy mức độ biến động của từng loại tài sản có
trong tổng tài sản, chọn lựa những biến động lớn để phân tích nguyên nhân, đảm bảo
tỷ trọng các loại tài sản ở mức độ hợp lí.
Phân tích cơ cấu nguồn vốn cho thấy khả năng tài chính, quy mô của công ty.
Tỷ trọng các loại nguồn vốn trong tổng số nguồn vốn phản ánh, thể hiện khả năng độc
lập về tài chính của công ty.
Phân tích cơ cấu doanh thu cho thấy mức độ biến động về doanh thu của công
ty và xu hướng tăng giảm của lợi nhuận qua các năm liên tiếp.
Phân tích cơ cấu chi phí cho thấy mức độ biến động về tổng chi phí của công ty
cũng như của từng loại chi phí (chi phí sản xuất hoạt động kinh doanh, chi phí hoạt
động tài chính). Chi phí ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận thu được của công ty. Vì
vậy, việc phân tích và lựa chọn cơ cấu chi phí cho phù hợp giúp công ty hoạt động,
kinh doanh một cách có hiệu quả nhất.
3.2 Phân tích các chỉ số
1.1
Hệ số khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán hiện thời
Hệ số khả năng
thanh toán hiện thời
=
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn.
2
Trường Đại học Hoa Sen
Đề Án Phân Tích Báo Cáo Tài Chính
Chỉ số này càng cao thì thì khả năng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng tốt.
Chỉ số này thấp chứng tỏ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp kém.
Giới hạn hợp lý của hệ số khả năng thanh toán hiện thời: HHT >= 2
Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Hệ số khả năng
thanh toán nhanh
=
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nhanh cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo
bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn sau khi loại bỏ hàng tồn kho.
Hệ số này quá cao có thể dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn giảm. Nếu chỉ số này
thấp quá là dấu hiệu xuất hiện rủi ro tài chính, nguy cơ phá sản có thể xảy ra.
Giới hạn hợp lý của hệ số thanh toán nhanh: HNH >= 1
Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền
Hệ số khả năng
thanh toán bằng tiền
=
Tiền và các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền cho biết 1 đồng Nợ ngắn hạn được đảm
bảo bằng bao nhiêu đồng Tiền và các khoản thương đương tiền.
Chỉ số này cao chứng tỏ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng tiền
tốt, tuy nhiên chỉ số này quá cao có thể dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn giảm. Chỉ số
này thấp chứng tỏ doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.
Giới hạn hợp lý hệ số khả năng thanh toán bằng tiền: 0,5=< HVBT <=1
1.2
Hệ số kết cấu tài chính
Hệ số nợ
Hệ số nợ
=
Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
Hệ số này cho biết nợ phải trả chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn
vốn của doanh nghiệp.
Hệ số này thấp chứng tỏ doanh nghiệp ít sử dụng nợ để tài trợ cho tài sản, khả
năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp tốt, khả năng được vay của doanh nghiệp cao.
Tuy nhiên doanh nghiệp không tận dụng được hết đòn bẩy tài chính và không tiết
kiệm được tiền thuế từ việc sử dụng nợ.
3
Trường Đại học Hoa Sen
Đề Án Phân Tích Báo Cáo Tài Chính
Giới hạn hợp lý của hệ số nợ: 20% =< Hn <= 60%
Hệ số tự tài trợ
Hệ số tự tài trợ
Vốn chủ sở hữu
=
Tổng nguồn vốn
Hệ số tự tài trợ là chỉ tiêu phản ánh khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính và
mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết trong nguồn
vốn tài trợ tài sản của doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu chiếm mấy phần. Trị số càng lớn
chứng tỏ khả năng đảm bảo về mặt tài chính của doanh nghiệp càng tăng, khi chỉ số
này thấp mức độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp giảm.
Hệ số thanh toán lãi vay
Hệ số thanh
toán lãi vay
Tổng lợi nhuận
=
trước thuế
+
Chi phí lãi
vay
Chi phí lãi vay
Hệ số thanh toán lãi vay cho biết khi doanh nghiệp tham gia kinh doanh có đủ
khả năng trả lãi vay hay không.
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng thanh toán lãi vay của doanh nghiệp
là tốt và khi đó doanh nghiệp còn có khả năng thanh toán nợ gốc, chứng tỏ tiền vay sử
dụng có hiệu quả.
Giới hạn hợp lý: HI >= 6
1.3
Tỷ số hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho
=
Doanh thu thuần
Hàng tồn kho bình quân
Hệ số này cho biết vốn đầu tư cho hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng
trong kỳ.
Hệ số này quá cao thì hàng tồn kho của doanh nghiệp đã quá hạn cần đẩy
nhanh ra khỏi kho, hệ số này quá thấp có nghĩa hàng trong kho của doanh nghiệp
không đủ đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
Giới hạn hợp lý: Lh>= 6
4
Trường Đại học Hoa Sen
Đề Án Phân Tích Báo Cáo Tài Chính
Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân
=
Bình quân các khoản phải thu của khách hàng
Doanh thu bán chịu bình quân 1 ngày
Hệ số này quá cao chứng tỏ doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng vốn lớn.
Hệ số này quá thấp ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp do chính
sách bán chịu của doanh nghiệp kém, doanh nghiệp hầu như khong có chính sách bán
chịu.
Giới hạn hợp lý: Kth<= 12 ngày
Vòng quay vốn lưu động
Doanh thu
Vòng quay vốn
lưu động
bán hàng
=
Doanh thu tài
+
chính
Thu nhập
+
khác
Tài sản ngắn hạn bình quân
Hệ số này cho biết 1 đồng vốn lưu động tạo ra được mấy đồng doanh thu trong
kỳ cho doanh nghiệp.
Giới hạn hợp lý:
- Doanh nghiệp thuộc ngành thương mại: 8<=Llđ <=9
- Doanh nghiệp thuộc ngành sản xuất: 3<=Llđ <= 4
- Doanh nghiệp thuộc ngành xây dựng: 1<=Llđ<= 2
Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Doanh thu
Hiệu suất sử dụng vốn
cố định
=
bán hàng
+
Doanh thu tài
chính
+
Thu nhập
khác
Tài sản dài hạn bình quân
Hệ số cho biết 1 đồng tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu cho
doanh nghiệp.
Giới hạn hợp lý: 3<= HVCĐ <= 4
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
5
Trường Đại học Hoa Sen
Đề Án Phân Tích Báo Cáo Tài Chính
+
D
T
o
h
a
u
n
h
n
t
Hiệu suất sử dụng tài
sản cố định
=
Doanh thu
h
bán hàng
u
h
+
ậ
p
tà
i
k
c
h
h
á
í
c
n
h
Bình quân nguyên giá tài sản ngắn hạn trong kỳ
Hệ số này cho biết 1 đồng nguyên giá tài sản đóng góp bao nhiêu đồng doanh
thu cho doanh nghiệp.
Giới hạn hợp lý: 3<= HCĐ <= 4
Vòng quay tài sản
Doanh thu
Vòng quay tài sản
=
bán hàng
+
Doanh thu tài
chính
+
Thu nhập khác
Bình quân tổng tài sản trong kỳ
Hệ số này cho biết 1 đồng tài sản đóng góp bao nhiêu đồng doanh thu cho
doanh nghiệp.
Giới hạn hợp lý:
- Ngành xây dựng: L<≈ 1
- Ngành thương mại : L gần tiến về 10
1.4
Tỷ số doanh lợi
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
ROS
=
Lợi nhuận sau thuế
6
Trường Đại học Hoa Sen
Đề Án Phân Tích Báo Cáo Tài Chính
Hệ số này cho biết 100 đồng doanh thu chứa bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Hệ số này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí càng tốt, là nhân tố giúp
doanh nghiệp mở rộng thị trường và tăng doanh thu. Chỉ tiêu này thấp doanh nghiệp
cần tăng cường kiểm soát chi phí của các bộ phận.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn (ROA)
ROA
=
Lợi nhuận sau thuế
Bình quân tổng tài sản trong kỳ
Hệ số ROA cho biết cứ 100 đồng tài sản tạo ra cho doanh nghiệp bao nhiêu
đồng lợi nhuận trong kỳ.
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng tài sản càng hiệu quả, là
nhân tố giúp doanh nghiệp đầu tư theo chiều rộng như mua máy móc thiết bị, mở rộng
thị phần tiêu thụ….
7
Trường Đại học Hoa Sen
Đề Án Phân Tích Báo Cáo Tài Chính
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE
Lợi nhuận sau thuế
=
Bình quân vốn chủ sở hữu trong kỳ
Hệ số ROE cho biết cứ 100 đồng từ nguồn vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận trong kỳ cho doanh nghiệp.
Chỉ số ROE càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp càng tốt, là nhân tố giúp nhà quản lý tăng vốn chủ sở hữu phục vụ cho hoạt
động kinh doanh.
3.3 Phân tích 4 cân đối
Cân đối 1
Xét theo quan điểm luân chuyển vốn, tài sản ban đầu (gồm tài sản ngắn hạn
ban đầu và tài sản dài hạn ban đầu) của doanh nghiệp được hình thành trước hết từ
nguồn vốn chủ sở hữu; nghĩa là, doanh nghiệp sử dụng số vốn chủ sở hữu của mình để
tài trợ ban đầu phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Số tài sản ban đầu được tài trợ
bằng vốn chủ sở hữu này không bao gồm số tài sản trong thanh toán (khoản bị chiếm
dụng). Mối quan hệ này thể hiện qua đẳng thức:
Vốn chủ sở
=
Tài sản ngắn
+
Tài sản dài
hữu
hạn ban đầu
hạn ban đầu
Các chỉ tiêu của đẳng thức trên đều thu thập trên Bảng cân đối kế toán. Cụ thể:
Vốn chủ sở hữu: phản ánh tổng số vốn chù sở hữu hiện có tại doanh nghiệp.
Chỉ tiêu “ Vốn chủ sở hữu” được thu thập ở chỉ tiêu B “Vốn chủ sở hữu” (mã số 400).
Tài sản ngắn hạn ban đầu: phản ánh số tài sản ngắn hạn đầu tư ban đầu bằng
vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phải thu phát sinh trong thanh toán. Thuộc
tài sản ngắn hạn ban đầu bao gồm: “Tiền và các khoản tương đương tiền” (mã số
110), “Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn” (mã số 120), “Hàng tồn kho” (mã số
140), “Chi phí trả trước ngắn hạn” (mã số 151) và “Tài sản ngắn hạn khác” (mã số
158).
Tài sản dài hạn ban đầu: phản ánh số tài sản đầu tư dài hạn ban đầu bằng vốn
chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phương thức phát sinh trong thanh toán. Thuộc
tài sản dài hạn ban đầu bao gồm: “Tài sản cố định” (mã số 220), “Bất động sản đầu
8
Trường Đại học Hoa Sen
Đề Án Phân Tích Báo Cáo Tài Chính
tư” (mã số 240), “Các khoản đầu tư tài chính dài hạn” (mã số 250), “Chi phí trả trước
dài hạn” (mã số 261) và các “Tài sản dài hạn khác” (mã số 268).
Cân đối 1 chỉ là cân đối mang tính lý thuyết, nghĩa là với nguồn vốn chủ sở
hữu, doanh nghiệp đủ trang trải các loại tài sản ban đầu phục vụ cho các hoạt động
chủ yếu mà không phải đi vay hoặc chiếm dụng. Trong thực tế, thường xảy ra một
trong hai trường hợp:
Vế trái > vế phải: số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp lớn hơn số tài sản ban
đầu. Do vậy, số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp dư thừa, không sử dụng hết nên sẽ
bị chiếm dụng.
Vế trái < vế phải: vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp nhỏ hơn số tài sản ban đầu.
Do vậy, để có số tài sản ban đầu phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh
nghiệp phải đi vay hoặc chiếm dụng vốn từ bên ngoài.
Cân đối 2
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, khi vốn chủ sở hữu không đáp ứng đủ
nhu cầu về vốn cho kinh doanh, doanh nghiệp được phép đi vay để bổ sung vốn kinh
doanh. Loại trừ các khoản vay quá hạn thì các khoản vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn (của
ngân hàng hay của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước) chưa đến hạn trả, dùng cho mục
đích kinh doanh đều được coi là nguồn vốn vay hợp pháp (vay hợp pháp). Do vậy, về mặt lý
thuyết, chúng ta lại có mối quan hệ cân đối sau đây:
Vốn chủ sở
+
Vốn vay
=
Tài sản ngắn
+
Tài sản dài hạn
hữu
hợp pháp
hạn ban đầu
ban đầu
Trong đó, vốn vay hợp pháp bao gồm vay ngắn hạn (chỉ tiêu “Vay và nợ ngắn
hạn”, mã số 311, chi tiết “Vay ngắn hạn”), vay dài hạn (chỉ tiêu “Vay và nợ dài hạn”,
mã số 334, chi tiết “Vay dài hạn”).
Cân đối 2 hầu như không xảy ra mà trên thực tế, thường xảy ra một trong 2
trường hợp:
Vế trái > vế phải: vốn chủ sở hữu và vốn vay hợp pháp hiện có của doanh
nghiệp lớn hơn số tài sản ban đầu, tức là không sử dụng hết số vốn hiện có. Do vậy, số
vốn dư thừa của doanh nghiệp sẽ bị chiếm dụng
9
Trường Đại học Hoa Sen
Đề Án Phân Tích Báo Cáo Tài Chính
Về trái < Vế phải: tài sản ban đầu phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp lớn hơn số vốn chủ sở hữu và vốn vay hợp pháp. Do vậy, để có đủ tài sản phục
vụ cho nhu cầu kinh doanh, doanh nghiệp buộc phải đi chiếm dụng vốn trong thanh
toán (chiếm dụng hợp pháp và bất hợp pháp).
Cân đối 3
Mặt khác, do tính chất cân bằng của bảng cân đối kế toán, tổng số tài sản luôn
bằng tổng số nguồn vốn nên từ cân đối 2 chúng ta có cân đối 3 sau
Nguồn
Vốn chủ
sở hữu
+
Vốn vay
hợp pháp
+
vốn
thanh
Tài sản
Tài sản
= ngắn hạn +
dài hạn
ban đầu
ban đầu
Tài
+
sản
thanh
toán
toán
Nguồn vốn thanh toán là toàn bộ số vốn mà doanh nghiệp đi chiếm dụng của
các đối tác trong thanh toán (kể cả chiếm dụng bất hợp pháp). Nguồn vốn thanh toán
bao gồm nguồn vốn thanh toán ngắn hạn và nguồn vốn thanh toán dài hạn; trong đó,
nguồn vốn thanh toán ngắn hạn là số vốn chiếm dụng trong thanh toán mà doanh
nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán cho các đối tác trong vòng 1 năm hay trong
một chu kỳ kinh doanh. Nguồn vốn thanh toán dài hạn trong doanh nghiệp bao gồm
các khoản chiếm dụng trong thanh toán có thời hạn trên một năm hay ngoài một chu
kỳ kinh doanh.
Tài sản thanh toán về thực chất là số tài sản của doanh nghiệp nhưng bị các đối
tác chiếm dụng, doanh nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi. Thuộc tài sản thanh toán
gồm tài sản thanh toán ngắn hạn (là số tài sản mà doanh nghiệp có trách nhiệm thu hồi
trong thời gian một năm hay một chu kỳ kinh doanh) và tài sản thanh toán dài hạn (là
số tài sản mà doanh nghiệp có trách nhiệm thu hồi ngoài một năm hay một chu kỳ
kinh doanh).
Cân đối 4
Cân đối 3 có thề biến đổi thành cân đối 4 như sau:
Vốn chủ
sở hữu
+
Vốn vay
hợp pháp
Tài sản
Tài sản
- ngắn hạn -
dài hạn
ban đầu
ban đầu
Nguồn
Tài sản
=
thanh
toán
+
vốn
thanh
toán
10
- Xem thêm -