TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC HOA SEN
UNIVERSITEÙ HOASEN – HOASEN
UNIVERSITY
Teân ñeà taøi:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
THỦY SẢN AN GIANG
GIAI ĐOẠN 2009 - 2011
Giáo viên hướng dẫn
:Nguyễn Thanh Nam
Danh sách thành viên nhóm thực hiện:
1
Nguyễn Quốc Hiệp ( Trưởng nhóm)
080450
2
Nguyễn Hữu Duy Anh
080444
3
Nguyễn Châu Ngọc Duyên
080447
4
Trịnh Tuyết Hằng
101438
Thaùng 12/2012
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC HOA SEN
UNIVERSITEÙ HOASEN – HOASEN
UNIVERSITY
Teân ñeà taøi:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
THỦY SẢN AN GIANG
GIAI ĐOẠN 2009 - 2011
Giáo viên hướng dẫn
TS.Nguyễn Thanh Nam
Danh sách thành viên nhóm thực hiện:
1
Nguyễn Quốc Hiệp ( Trưởng nhóm)
080450
2
Nguyễn Hữu Duy Anh
080444
3
Nguyễn Châu Ngọc Duyên
080447
4
Trịnh Tuyết Hằng
101438
Thaùng 12/2012
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ngày
tháng 12
Chữ ký
năm 2012
Trường Đại Học Hoa Sen
Khoa Kinh Tế Thương Mại
Bảng phân công chi tiết
1. Nguyễn Quốc Hiệp:
+ Làm báo cáo word hoàn chỉnh
+Mô hình tăng trưởng bền vững
+ Làm phần Chương 1,Chương 2 phần 2.2.3, 2.2.5
+ Chỉnh sửa bản word &tìm tài liệu về chỉ số trung bình ngành
+Phân tích các chỉ số tài chính năm 2011
2. Nguyễn Duy Anh
+ Tìm tài liệu về bảng báo cáo thường niên của công ty AGF
+ Tìm thông tin và viết tổng quan về công ty (Phần 2.1.1,2.1.2 của Chương II)
+Phân tích các chỉ số tài chính 2009
3. Nguyễn Châu Ngọc Duyên:
+ Phân tích các chỉ số tài chính năm 2010
+ In ấn
+ Viết Kết Luận, phân tích Dupont (2.2.4)
+Làm Chương III so sánh công ty cùng ngành MPC
4. Trịnh Tuyết Hằng:
+Tìm thông tin và viết nhận xét phân tích các chỉ số tài chính ( phần 2.2.2 của
Chương II)
+Viết phân tích SWOT ( phần 2.1.5 của Chương II)
+ Sửa lổi chính tả báo cáo
+Làm Nhận xét, Đánh giá Tư vấn đầu tư ( Chương IV)
Đề án phân tích báo cáo tài chính
Trang 1/53
Trường Đại Học Hoa Sen
Khoa Kinh Tế Thương Mại
TRÍCH YẾU
Kinh tế ngày càng phát triển đã mở ra nhiều cơ hội làm giàu cho các nhà đầu
tư. Nhưng đứng trước nhiều sự lựa chọn như vậy, làm thế nào để biết được đâu là
nơi đáng tin tưởng để đầu tư và nhà quản trị phải làm thế nào để doanh nghiệp của
mình trở thành nơi để các nhà đầu tư bỏ tiền vào. Có rất nhiều cách để chúng ta có
thể trả lời được câu hỏi trên tùy theo mục đích, phương diện và góc độ đánh giá.
Trong bài báo cáo này, chúng em sẽ đưa ra cách đánh giá khách quan về sức mạnh
tài chính, khả năng sinh lời và triển vọng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đó
là phân tích báo cáo tài chính.
Trong bài báo cáo này, chúng em vận dụng những kiến thức đã học vào thực
tiễn, nhóm chúng em sử dụng phương pháp:
• “Phân tích tỷ số tài chính” qua việc so sánh số liệu của kỳ này với
kỳ trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tài chính.
• So sánh số liệu của kỳ này với mức trung bình ngành để thấy tình
hình tài chính của doanh nghiệp đang ở hiện trạng tốt hơn hay xấu
hơn so với các doanh nghiệp cùng loại.
Ưu điểm của phương pháp này là đánh giá hiệu quả và hiệu năng hoạt
động kinh doanh của công ty; hướng dẫn dự báo và lập kế hoạch hoạt động sản xuất
kinh doanh, ra quyết định đầu tư tài trợ vốn, đối phó với thị trường tài chính, xác
định rủi ro và lợi nhuận.
Nhược điểm của phương pháp này là không nhận ra những báo cáo tài
chính không chính xác; yếu tố thời gian chưa được đề cập, khó kết luận tình hình tài
chính của công ty là tốt hay xấu và không thể hoạch định khả thi đối với doanh
nghiệp hoạt động đa lĩnh vực.
Thông qua việc phân tích báo cáo tài chính thực tế của Công ty Cổ phần Xuất
Nhập khẩu Thủy Sản An Giang ( AGF), tuy có sự hạn chế về thời gian và trình độ
nhưng chúng em hy vọng tiểu luận này sẽ giúp cho mỗi thành viên trong nhóm nắm
rõ hơn về cách phân tích tình hình tài chính của một doanh nghiệp, tạo nền tảng bền
vững cho công việc trong tương lai.
Đề án phân tích báo cáo tài chính
Trang 2/53
Trường Đại Học Hoa Sen
Khoa Kinh Tế Thương Mại
MỤC LỤC
TRÍCH YẾU .................................................................................................................. 2
MỤC LỤC .................................................................................................................... 3
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ 5
DẪN NHẬP.................................................................................................................... 6
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH ............. 7
1.1. Giới thiệu chung về phân tích báo cáo tài chính .............................................. 8
1.1.1. Khái niệm................................................................................................... 8
1.1.2. Vai trò ........................................................................................................ 8
1.1.3. Mục tiêu ..................................................................................................... 8
1.1.4. Ý nghĩa ...................................................................................................... 8
1.1.5. Nội dung .................................................................................................... 9
1.2. Các chỉ số phân tích báo cáo tài chính ........................................................... 10
1.2.1. Hệ số khả năng thanh toán ........................................................................ 10
1.2.2. Hệ số kết cấu tài chính.............................................................................. 11
1.2.3. Tỷ số hoạt động hay hiệu suất sử dụng vốn SXKD ................................... 12
1.2.4. Tỷ số doanh lợi......................................................................................... 13
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU THỦY SẢN AN GIANG ( AGF)......................................................... 14
2.1. Giới thiệu chung về CT CP XNK Thủy Sản An Giang ................................. 14
2.1.1. Tổng quan về Công ty .............................................................................. 14
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển............................................................. 14
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty ...................................................................... 15
2.1.4. Hoạt động kinh doanh .............................................................................. 15
2.1.5. Phân tích SWOT ...................................................................................... 15
2.2. Phân tích báo cáo tài chính của CT CP XNK Thủy Sản An Giang .............. 16
2.2.1. Phân tích sự biến động TS và NV giữa các năm....................................... 23
2.2.2. Phân tích các tỷ số tài chính của CT CP XNK Thủy Sản An Giang........... 21
2.2.3. Đánh giá chung tình hình tài chính của CT CP XNK Thủy Sản An Giang 34
2.2.4 Phân tích DUPONT................................................................................... 38
2.2.5 Dự báo và phân tích mô hình tăng trưởng bền vững ................................... 38
CHƯƠNG III: SO SÁNH CÔNG TY CÙNG NGÀNH: CTY CỔ PHẦN THỦY HẢI
SẢN MINH PHÚ ( MPC) ............................................................................................ 37
3.1 Lý do chọn công ty cùng ngành ...................................................................... 40
3.2 So sánh các chỉ số tài chính AGF và MPC ...................................................... 40
CHƯƠNG IV: NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ , GIẢI PHÁP, TƯ VẤN ĐẦU TƯ ............ 48
4.1 Nhật xét tình hình HĐKD,TS-NV, tài chính của AGF ................................... 48
4.2 Giải pháp .......................................................................................................... 49
4.3 Tư vấn đầu tư ................................................................................................... 49
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 51
CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................................ 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 53
Đề án phân tích báo cáo tài chính
Trang 3/53
Trường Đại Học Hoa Sen
Khoa Kinh Tế Thương Mại
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, chúng em xin gửi đến quý thầy cô thuộc khoa Kinh tế -Thương
mại, đặc biệt các thầy cô giảng dạy chuyên ngành Phân Tích Báo Cáo Tài Chính
lời cảm ơn sâu sắc nhất. Chính các thầy cô đã tận tình truyền đạt cho chúng em một
khối lượng kiến thức khá lớn dù trong khoảng thời gian có hạn. Chính những kiến
thức đó đã làm nền tảng cho sự phát triển kiến thức chuyên ngành của em trong quá
trình học, cũng như quá trình làm việc của chúng em sau này.
Đặc biệt hơn nữa, chúng em vô cùng biết ơn thầy Nguyễn Thanh Nam,
giảng viên phụ trách môn Đề Án Phân Tích Báo Cáo Tài Chính, đã tận tình
giúp đỡ chúng em từ khâu chuẩn bị, thực hiện và hoàn thành đề án này một
cách hoàn thiện nhất. Chính từ những buổi gặp gỡ, tiếp xúc này thầy đã chia sẽ
và truyền đạt những kiến thức vô cùng bổ ích để giúp chúng em có thể nắm bắt các
vấn đề và giải quyết những khúc mắc của chúng em, từ đó làm cho bài báo cáo càng
hoàn thiện hơn.
Đề án phân tích báo cáo tài chính
Trang 4/53
Trường Đại Học Hoa Sen
Khoa Kinh Tế Thương Mại
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Hình 1: Sơ đồ tổ chức
Hình 2: Bảng cân đối kế toán tổng hợp 3 năm 2009-2011
Hình 3: bảng cân đối kế toán năm 2009 - 2010
Hình 4: Bảng cân đối kế toán năm 2010 - 2011
Hình 5: Tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm
Hình 6: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009-2010
Hình 7: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010-2011
Hình 8 :Bảng tổng hợp các hệ số tài chính của 3 năm
Hình 9: Bảng tổng hợp hệ số khả năng thanh toán 3 năm
Hình10: Bảng tổng hợp hệ số kết cấu tài chính 3 năm
Hình 11: Bảng tổng hợp tỷ số hoạt động hay hiệu suất sử dụng vốn 3 năm
Hình 12: Bảng tổng hợp tỷ số doanh lợi 3 năm
Hình 13: Sản phẩm thủy sản xuất khẩu chủ lực
Hình 14: Biểu đồ so sánh KNTT của AGF và MPC
Hình 15: Biểu đồ so sánh KNTT nhanh của AGF và MPC
Hình 16: Biểu đồ so sánh KNTT bằng tiền của AGF và MPC
Hình 17: Biểu đồ so sánh Hệ số nợ của AGF và MPC
Hình 18: Biểu đồ so sánh Hệ số tự tài trợ của AGF và MPC
Hình 19: Biểu đồ so sánh Hệ số thanh toán lãi vay của AGF và MPC
Hình 20: Biểu đồ so sánh Hệ số vòng quay HTK của AGF và MPC
Hình 21: Biểu đồ so sánh Kỳ thu tiền bình quân của AGF và MPC
Hình 22: Biểu đồ so sánh Hệ số vòng quay VLĐ của AGF và MPC
Hình 23: Biểu đồ so sánh Hiệu suất sử dụng VCĐ của AGF và MPC
Hình 24: Biểu đồ so sánh Hiệu suất sử dụng TSCĐ của AGF và MPC
Hình 25: Biểu đồ so sánh Hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn của AGF và MPC
Hình 26: Biểu đồ so sánh ROS của AGF và MPC
Hình 27: Biểu đồ so sánh ROA của AGF và MPC
Hình 28: Biểu đồ so sánh ROE của AGF và MPC
Đề án phân tích báo cáo tài chính
Trang 5/53
Trường Đại Học Hoa Sen
Khoa Kinh Tế Thương Mại
Dẫn nhập
Hiện nay, Agifish là công ty xuất khẩu cá nước ngọt hàng đầu của ngành
thủy sản Việt Nam. Công ty đứng thứ 10 cả nước về kim ngạch xuất khẩu thủy sản,
và đứng thứ 2 về kim ngạch xuất khẩu thủy sản với năng lực chế biến xuất khẩu
20,073 tấn thành phẩm/năm. Hiện nay hợp đồng với các khách hàng truyền thống
của Công ty trung bình chiếm 80% sản lượng, phần còn lại là các khách hàng mua
lẻ.
Với những đặc điểm nổi bật trên nên nhóm đã quyết định chọn CT CP XNK
Thủy Sản An Giang làm công ty để phân tích báo cáo tài chính.
Ngoài phần mục lục, lời mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo đề tài có kết
cấu gồm 4 phần:
Chương I: cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính
Chương II: thực trạng tài chính của công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy
sản An Giang ( AGF)
Chương III: so sánh công ty cùng ngành: cty cổ phần thủy hải sản Minh Phú
( MPC)
Chương IV: nhận xét đánh giá , giải pháp, tư vấn đầu tư
Đề án phân tích báo cáo tài chính
Trang 6/53
Trường Đại Học Hoa Sen
Khoa Kinh Tế Thương Mại
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Giới thiệu chung về phân tích báo cáo tài chính
1.1.1. Khái niệm
Phân tích báo cáo tài chính nhằm cung cấp những thông tin hữu ích không chỉ
cho quản trị doanh nghiệp mà còn cung cấp những thông tin kinh tế - tài chính chủ
yếu cho các đối tượng sử dụng thông tin ngoài doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trò
- Báo cáo tài chính cung cấp những thông tin tổng quát về kinh tế - tài chính,
giúp cho việc phân tích tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, phân
tích thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ.
- Những thông tin trên báo cáo tài chính là những căn cứ vô cùng quan trọng
trong việc phân tích, phát hiện khả năng tiềm tàng về kinh tế.
- Báo cáo tài chính cung cấp những thông tin giúp cho việc phân tích tình hình
tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ nhất
định, phân tích thực trạng tài chính của doanh nghiệp: tình hình biến động về quy
mô cơ cấu tài sản, nguồn vốn, tình hình và khả năng thanh toán, việc thực hiện
nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước, phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Các chỉ tiêu, các số liệu trên báo cáo tài chính là những cơ sở quan trọng để
tính ra các chỉ tiêu kinh tế khác, giúp cho việc đánh giá và phân tích hiệu quả sử
dụng vốn và quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, trong hệ thống báo cáo tài chính, mỗi loại báo cáo lại có vai trò
cung cấp thông tin đối với việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp dưới góc
độ cụ thể.
- Bảng cân đối kế toán: Cung cấp những thông tin về tình hình tài sản, các
khoản nợ, các nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời kỳ nhất định,
giúp cho việc đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp, như: tình hình biến
động về quy mô và cơ cấu tài sản, nguồn hình thành tài sản, về khả năng thanh toán,
tình hình phân phối lợi nhuận. Đồng thời, giúp cho việc đánh giá khả năng huy
Đề án phân tích báo cáo tài chính
Trang 7/53
Trường Đại Học Hoa Sen
Khoa Kinh Tế Thương Mại
động nguồn vốn vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong thời
gian tới.
- Báo cáo kết quả kinh doanh: Cung cấp những thông tin về kết quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ, cung cấp những thông tin về việc thực hiện
nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước.
- Báo cáo luân chuyển tiền tệ: Cung cấp những thông tin về biến động tài
chính trong doanh nghiệp, giúp cho việc phân tích hoạt động đầu tư, tài chính, kinh
doanh của doanh nghiệp, nhằm đánh giá khả năng tạo ra nguồn tiền và các khoản
tương đương tiền trong tương lai.
- Thuyết minh báo cáo tài chính: Cung cấp những thông tin chi tiết hơn về
tình hình sản xuất kinh doanh, tài chính của doanh nghiệp, giúp cho việc phân tích
một cách cụ thể một số chỉ tiêu, phản ánh tình hình tài chính mà các báo cáo tài
chính khác không thể trình bày được.
1.1.3. Mục tiêu
Mục tiêu cơ bản của việc phân tích báo cáo tài chính là nhằm cung cấp những
thông tin cần thiết, giúp các đối tượng sử dụng thông tin đánh giá khách quan về
sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, khả năng sinh lời và triển vọng phát triển sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.4. Ý nghĩa
Các đối tượng quan tâm đến thông tin của doanh nghiệp có thể được chia thành
hai nhóm: nhóm có quyền lợi trực tiếp và nhóm có quyền lợi gián tiếp.
Nhóm có quyền lợi trực tiếp:
- Các cổ đông tương lai: Trong trường hợp này, doanh nghiệp phát hành cổ
phiếu trên thị trường chứng khoán, các báo cáo của doanh nghiệp được công bố cho
nhà đầu tư. Các cổ đông với mục tiêu muốn đầu tư vào doanh nghiệp để kiếm lời
nên họ quan tâm đến khả năng sinh lợi của công ty.
- Các chủ ngân hàng và nhà cung cấp tín dụng quan tâm đến khả năng sinh lợi
và khả năng thanh toán của doanh nghiệp thể hiện trên các báo cáo tài chính. Bằng
việc so sánh số lượng, chủng loại tài sản với số nợ phải trả theo kỳ hạn, những
người này có thể xác định được khả năng thanh toán của doanh nghiệp và quyết
định có nên cho doanh nghiệp vay hay không.
Đề án phân tích báo cáo tài chính
Trang 8/53
Trường Đại Học Hoa Sen
Khoa Kinh Tế Thương Mại
- Cơ quan Thuế cần các thông tin phân tích báo cáo tài chính để xác định mức
thuế mà doanh nghiệp phải nộp.
- Các nhà quản lý cần thông tin để kiểm soát và chỉ đạo tình hình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhóm có quyền lợi gián tiếp:
- Các cơ quan quản lý nhà nước khác ngoài cơ quan Thuế: cần thông tin từ
phân tích báo cáo tài chính để kiểm tra tình hình tài chính và sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, từ đó xây dựng nên kế hoạch vĩ mô.
- Người lao động cũng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp để
đánh giá triển vọng của nó trong tương lai và hy vọng mức lương xứng đáng cũng
như việc làm ổn định.
- Các đối thủ cạnh tranh quan tâm khả năng sinh lợi, doanh thu bán hàng và
các chỉ tiêu tài chính khác trong điều kiện có thể để tìm biện pháp cạnh tranh với
doanh nghiệp.
1.1.5. Nội dung
Nội dung cơ bản của phân tích báo cáo tài chính trong doanh nghiệp bao gồm:
Phân tích hệ thống chỉ tiêu thông tin kế toán đã được trình bày trên từng báo
cáo tài chính doanh nghiệp như:
Phân tích bảng cân đối kế toán.
Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh.
Phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trên từng báo cáo và trên các báo cáo
tài chính nhằm đánh giá những nội dung cơ bản của hoạt động tài chính như:
Đánh giá khái quát tình hình tài chính.:
• Phân tích kết cấu
• Phân tích xu hướng
Phân tích tỷ số tài chính:
• Nhóm tỉ số thanh toán
• Nhóm tỉ số hoạt động
• Nhóm tỉ số kết cấu tài chính
• Nhóm tỉ số lợi nhuận
Đề án phân tích báo cáo tài chính
Trang 9/53
Trường Đại Học Hoa Sen
Khoa Kinh Tế Thương Mại
1.2. Các chỉ số phân tích báo cáo tài chính
1.2.1. Tỷ số khả năng thanh toán
1.2.1.1. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (hiện thời)
Đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của DN khi đến hạn phải trả.
Công thức:
=
ợ
ắ
ℎạ
Ý nghĩa: Đây là con số cho biết cứ 1 đồng nợ ngắn hạn sẽ được đảm bảo
thanh toán bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn.
Tỷ số này đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp, nói lên khả năng doanh nghiệp có bao nhiêu TSNH có thể chuyển đổi để
thanh toán các khoản nợ NH.
1.2.1.2. Khả năng thanh toán nhanh
Đặc trưng: Đo lường khả năng thanh toán nhanh nợ ngắn hạn với sự chuyển
đổi nhanh tài sản ngắn hạn không kể hàng tồn kho thành tiền để trả nợ.
Công thức:
=
− à
ồ
ℎ
ợ
ắ
ℎạ
Chú ý: Phần tử số có thể trừ thêm các khoản nợ quá hạn và chi phí chờ kết
chuyển
Ý nghĩa: Đây là con số cho biết cứ 1 đồng nợ ngắn hạn sẽ được đảm bảo
thanh toán bằng bao nhiêu đồng tiền kể cả các khoản phải thu.
Tỷ số này đánh giá khả năng trả nợ tức thì của doanh nghiệp, vì vậy cần loại
trừ giá trị hàng tồn kho bởi rất khó chuyển thành tiền mặt.
1.2.1.3. Khả năng thanh toán vốn bằng tiền
Đo lường khả năng trả nợ ngắn hạn bằng tiền mặt có sẵn trong Doanh nghiệp.
Công thức:
=
ố
ằ
ề
ợ
ắ
ℎạ
Ý nghĩa: Hệ số này cho biết cứ 1 đồng nợ ngắn hạn sẽ được đảm bảo thanh
toán bằng bao nhiêu đồng tiền mặt có sẵn trong doanh nghiệp.
Đề án phân tích báo cáo tài chính
Trang 10/53
Trường Đại Học Hoa Sen
Khoa Kinh Tế Thương Mại
1.2.2. Hệ số kết cấu tài chính
1.2.2.1. Hệ số nợ
Đặc trưng: Đo lường phạm vi trang trải tài chính của Doanh nghiệp
Công thức:
=
ổ
ố
ợ ℎả "ả
ổ
#ồ
$ố
Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết cứ 1 đồng vốn kinh doanh sẽ có bao nhiêu đồng
hình thành từ nguồn nợ vay.
Tỷ số này xác định cơ cấu tài chính của Doanh nghiệp, nó cho thấy tỷ trọng
của nguồn nợ vay trong tổng nguồn vốn của Doanh nghiệp. Tỷ số nợ càng cao
càng làm giảm khả năng thanh toán nợ của Doanh nghiệp.
1.2.2.2. Hệ số tự tài trợ
Đặc trưng: Đo lường cơ cấu nguồn vốn của Doanh nghiệp
Công thức:
%& =
ổ
ố
#ồ
$ố
'ℎủ ở ℎữ#
= 1 −
ổ
#ồ
$ố
Ý nghĩa: Tỷ số này tỷ lệ nghịch với tỷ số nợ, tỷ số này càng lớn thì nguồn vốn
chủ sở hữu càng lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh.
1.2.2.3. Hệ số khả năng trả lãi vay
Đo lường khả năng trả lãi vay bằng tiền lời trước thuế và tiền lãi vay
Công thức:
, =
-ợ
ℎ#ậ
ế á
"ướ' ℎ#ế + 45 6ã $89
45 6ã $89
Ý nghĩa: Đây là một số cho biết cứ 1 đồng tiền vay sẽ được đảm bảo thanh
toán bằng bao nhiều đồng tiền lời và tiền lãi vay. Hệ số này càng cao thì khả năng
trả lãi càng lớn.
Đề án phân tích báo cáo tài chính
Trang 11/53
Trường Đại Học Hoa Sen
Khoa Kinh Tế Thương Mại
1.2.3. Tỷ số hoạt động hay hiệu suất sử dụng vốn SXKD
Hiệu suất sử dụng vốn giúp ta đánh giá một cách khái quát tình hình luân
chuyển từng loại vốn của Doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2.3.1. Vòng quay hàng tồn kho
Phản ánh số lần hàng tồn kho luân chuyển trong kỳ để tạo ra doanh thu.
Công thức:
-& =
:8
ℎ ℎ# ℎ#ầ
ừ ℎạ độ
á
ℎà
$à '#
'ấ @ị'ℎ $ụ
à
ồ
ℎ ì
ℎ D#â
Ý nghĩa: Tỷ số này đánh giá tốc độ luân chuyển hàng tồn kho trong kỳ, số
vòng quay càng lớn càng tốt, ngược lại số vòng quay nhỏ là số hàng tồn kho lớn.
1.2.3.2. Kỳ thu tiền bình quân
Đo lường khoảng thời gian mà một đồng hàng hóa bán ra được thu hồi.
Công thức:
FG& =
5ℎả ℎ# ℎá'ℎ ℎà
ì
ℎ D#â
:8
ℎ ℎ# á
'ℎị# ì
ℎ D#â
1
à9
Lưu ý: Trường hợp Doanh nghiệp không có doanh thu bán chịu thì sử dụng doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Còn đối với Doanh nghiệp xuất nhập khẩu thì sử
dụng doanh thu xuất khẩu.
1.2.3.3. Vòng quay vốn lưu động
Đặc trưng: Đo lường hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Doanh nghiệp.
Công thức:
-,Đ =
:8
ℎ ℎ# ℎ#ầ
ố
6ư# độ
ì
ℎ D#â
Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết cứ một đồng vốn lưu động tạo ra được bao nhiêu
đồng doanh thu, hay vốn vay được bao nhiêu vòng trong kỳ. Số vòng càng lớn thì
tốc độ luân chuyển vốn càng nhanh.
1.2.3.4. Hiệu suất sử dụng Vốn cố định
Đặc trưng: Đo lường hiệu suất sử dụng vốn cố định của Doanh nghiệp.
Công thức:
IĐ =
Đề án phân tích báo cáo tài chính
:8
ℎ ℎ# ℎ#ầ
ố
'ố đị
ℎ ì
ℎ D#â
Trang 12/53
Trường Đại Học Hoa Sen
Khoa Kinh Tế Thương Mại
Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết cứ mỗi đồng vốn cố định bình quân sẽ tạo ra
được bao nhiều đồng doanh thu trong kỳ.
1.2.3.5. Hiệu suất sử dụng Tài sản cố định
Đặc trưng: Đo lường hiệu suất sử dụng tài sản cố định của Doanh nghiệp
Công thức:
IJ =
:8
ℎ ℎ# ℎ#ầ
#9ê
á ì
ℎ D#â
4Đ "
ỳ
Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết cứ mỗi đồng TSCĐ bình quân sẽ tạo ra được bao
nhiêu đồng doanh thu trong kỳ.
1.2.3.6. Hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn
Đặc trưng: Đo lường hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của Doanh nghiệp.
Công thức:
- =
:8
ℎ ℎ# ℎ#ầ
ố
ì
ℎ D#â
"
ỳ
Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết mỗi đồng vốn sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh
thu trong kỳ.
Lưu ý: Doanh thu thuần trong công thức ở mục 3.3, 3.4, 3.5 bao gồm doanh thu
thuần từ hoạt động kinh doanh và cung cấp dịch vụ, doanh thu từ hoạt động tài
chính và khoản thu nhập khác.
1.2.4. Tỷ số doanh lợi
1.2.4.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
MN =
-ợ
ℎ#ậ
"ướ' ℎ#ế
∗ 100
:8
ℎ ℎ# á
ℎà
"
ỳ
Ý nghĩa: Chỉ số này dùng để tính toán trong 1 đồng doanh thu tạo ra của
doanh nghiệp sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ. Tỷ số này càng cao
chứng tỏ khả năng tạo lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị
càng tốt.
1.2.4.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh
MNQ =
-ợ
ℎ#ậ
ế á
"ướ' ℎ#ế
∗ 100
ổ
ố $ố
ì
ℎ D#â
Đề án phân tích báo cáo tài chính
Trang 13/53
Trường Đại Học Hoa Sen
Khoa Kinh Tế Thương Mại
Ý nghĩa: Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả kinh tế của
doanh nghiệp, tỷ suất càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
1.2.4.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
MNR =
-ợ
ℎ#ậ
"ướ' ℎ#ế
∗ 100
ố
'ℎủ ở ℎữ# ì
ℎ D#â
Ý nghĩa: Chỉ số này đo lường khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu hay tỷ
suất lợi nhuận. Tỷ suất này càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
THỦY SẢN AN GIANG ( AGF)
2.1. Giới thiệu chung về CT CP XNK Thủy Sản An Giang
2.1.1. Tổng quan về Công ty
Tên tổ chức niêm yết: Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Thủy Sản An Giang
Tên giao dịch: Angiang Fisheries Import Export Joint Stock Company
Tên viết tắt: AGIFISH Co.
Địa chỉ: 1234 Trần Hưng Đạo, thành phố Long Xuyên, tỉnh An giang.
Điện thọai: (84.763) 852 939 – 852 368 Fax: (84.763) 852 202
E.mail:
[email protected]
Website: www.agifish.com.vn
Mã chứng khoán: AGF
Vốn điều lệ: 128.592.880.000 đồng (Một trăm hai mươi tám tỷ năm trăm chín
mươi hai triệu tám trăm tám mươi ngàn đồng).
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
•
01/09/2001, Công ty Agifish chính thức hoạt động theo hình thức Công ty cổ
phần và được cấp phép niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt
Nam ngày 8/3/2002.
•
Đăng ký lần đầu, ngày 10 tháng 08 năm 2001
•
Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu số: 4.01.1.001/GP do Bộ Thương Mại
cấp ngày 29/05/1995.
Đề án phân tích báo cáo tài chính
Trang 14/53
Trường Đại Học Hoa Sen
Khoa Kinh Tế Thương Mại
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty
Hình 1: Sơ đồ tổ chức
2.1.4. Hoạt động kinh doanh
Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh được cấp phép bao gồm: Sản xuất, chế biến
và mua bán thủy, hải sản đông lạnh, thực phẩm, mua vật tư nguyên liệu, hóa chất
phục vụ cho sản xuất (không mang tính độc hại)
2.1.5. Định hướng chiến lược
Định hướng chiến lược và yêu cầu phát triển công ty trong 5 năm tới
-
Phát triển nguồn nhân lực và nâng cao tay nghề công nhân.
Đề án phân tích báo cáo tài chính
Trang 15/53
Trường Đại Học Hoa Sen
-
Khoa Kinh Tế Thương Mại
Nâng cấp, luân chuyển, sắp xếp lại thiết tổ chức dây chuyền sản xuất một
cách tối ưu theo hướng chuyên sâu không mở rộng thêm.
-
Qui hoạch, tăng cường vùng nuôi và gia công hợp tác nuôi trồng.
-
Thường xuyên quan tâm, chăm lo người lao động về vật chất, tinh thần
bảo đảm đầy đủ các chính sách chế độ BHXH, BHTY, BH tai nạn, …
-
Công tác thị trường: giữ vững khách hàng truyền thống và thương hiệu
đã đạt được, phát triển sản phẩm mới có chất lượng
2.2. Phân tích báo cáo tài chính của CT CP XNK Thủy Sản
An Giang
2.2.1. Phân tích sự biến động TS và NV giữa các năm
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
TÀI SẢN
A – Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
III. Phải thu ngắn hạn
1.Phải thu của khách
hàng
2.Trả trước cho người
bán
3.Các khoản phải thu
khác
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn
khác
B – Tài sản dài hạn
II.
Tài sản cố định
1.Tài sản cố định hữu
hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
2.Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
2009
2010
2011
Cuối kỳ
Cuối kỳ
Cuối kỳ
659,883
765,944
1,199,752
18,811
47,609
66,098
2,874
-
-
384,767
332,062
609,695
378,693
302,551
530,390
6,160
18,598
80,627
9,898
11,020
20,253
248,258
698,791
493,096
5,172
17,480
30,861
548,134
588,683
517,183
399,048
491,450
433,991
360,476
414,826
359,892
496,614
589,039
559,246
(136,137)
(174,212)
(199,353)
37,277
73,125
64,132
37,734
73,607
64,640
(456)
(482)
(507)
Đề án phân tích báo cáo tài chính
Trang 16/53
Trường Đại Học Hoa Sen
IV. Các khoản đầu tư
tài chính dài hạn
V.
Tài sản dài hạn
khác
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN
Khoa Kinh Tế Thương Mại
137,678
87,590
75,550
11,407
9,642
7,642
1,208,018
1,354,627
1,716,936
598,162
730,983
1,061,535
584,661
720,262
20,124
13,501
10,721
20,124
609,856
623,643
655,401
609,856
623,643
655,401
1,208,018
1,354,627
1,716,936
NGUỒN VỐN
A – Nợ phải trả
I.
Nợ ngắn hạn
II.
Nợ dài hạn
B – Vốn chủ sở hữu
I.
Vốn chủ sở hữu
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN
Hình 2: Bảng cân đối kế toán tổng hợp 3 năm 2009-2011
Nhận xét chung: Nhìn chung Tổng Tài sản và Tổng Nguồn vốn của công ty đều
tăng qua các năm , đặc biệt tăng mạnh từ năm 2010-2011. Cụ thể:
• Năm 2009-2010
TÀI SẢN
A – Tài sản ngắn hạn
IV. Hàng tồn kho
B – Tài sản dài hạn
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN
2009
Cuối kỳ
2010
Cuối kỳ
+/-
659,883
765,944
106,061
248,258
698,791
450,533
548,134
588,683
40,549
1,208,018
1,354,627
146,609
NGUỒN VỐN
A – Nợ phải trả
B – Vốn chủ sở hữu
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN
+/-%
16%
181%
7%
12%
598,162
730,983
132,821
609,856
623,643
13,787
1,208,018
1,354,627
146,609
22%
2%
12%
Hình 3: Bảng cân đối kế toán năm 2009 - 2010
Tài sản ngắn hạn tăng 106.061 triệu đồng (tăng 16%)
Nguyên nhân:
-
Do các khoản tương đương tiền thể hiện các khoản tiền gửi ngắn hạn có thời
hạn gốc ít hơn 3 tháng tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương
Việt Nam và hưởng lãi suất 14%/năm.
Đề án phân tích báo cáo tài chính
Trang 17/53