Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phần mềm soạn thảo và tổ chức ngân hàng câu hỏi cho trắc nghiệm theo chuẩn qti (...

Tài liệu Phần mềm soạn thảo và tổ chức ngân hàng câu hỏi cho trắc nghiệm theo chuẩn qti (2)

.PDF
73
215
119

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC CNTT & TRUYỀN THÔNG ----------------  ---------------- Đào Thị Hƣng PHẦN MỀM SOẠN THẢO VÀ TỔ CHỨC NGÂN HÀNG CÂU HỎI CHO TRẮC NGHIỆM THEO CHUẨN QTI Chuyên ngành: Khoa học máy tính Mã số: 60.48.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH Thái Nguyên - 2013 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan kết quả trong luận văn là sản phẩm của riêng cá nhân tôi. Trong toàn bộ nội dung của luận văn, những điều đƣợc trình bày đều đƣợc tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu. Tất cả các tài liệu tham khảo đều có xuất xứ rõ ràng và đƣợc trích dẫn dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS Nguyễn Đình Hóa. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định cho lời cam đoan của mình. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2013 Ngƣời cam đoan Đào Thị Hƣng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................. i DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ..................................................................................... ii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. CÔNG CỤ SOẠN THẢO CÂU HỎI VÀ BÀI THI TRẮC NGHIỆM THEO CHUẨN QTI .................................................................................................. 3 1.1. Chuẩn QTI đặc tả câu hỏi và bài thi trắc nghiệm ............................................... 3 1.1.1. Giới thiệu chung về đặc tả QTI ....................................................................... 3 1.1.2. Các đối tƣợng cơ bản trong đặc tả QTI .......................................................... 4 1.1.3. Các tài liệu trong đặc tả QTI ........................................................................... 6 1.1.4. Ví dụ minh hoạ biểu diễn câu hỏi theo chuẩn QTI ......................................... 7 1.2. Các dự án phát triển phần mềm soạn thảo câu hỏi theo chuẩn QTI ................. 13 1.2.1. AquRate ......................................................................................................... 13 1.2.2. AsDel (http://asdel.ecs.soton.ac.uk/ .............................................................. 14 1.2.3. Minibix .......................................................................................................... 14 1.3. Các chức năng của phần mềm soạn thảo .......................................................... 14 1.3.1. Khái niệm ...................................................................................................... 14 1.3.2. Nhập và lƣu trữ văn bản ................................................................................ 14 1.3.3. Sửa đổi cấu trúc văn bản................................................................................ 15 1.3.4. Trình bày văn bản .......................................................................................... 15 1.3.5. Một số chức năng khác .................................................................................. 16 CHƢƠNG 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIEN QUAN ĐẾN NGÂN HÀNG CÂU HỎI VÀ BÀI THI TRẮC NGHIỆM THEO CHUẨN QTI ............................................ 16 2.1. Cơ sở dữ liệu XML nguyên sinh eXist ............................................................. 16 2.1.1.Giới thiệu ........................................................................................................ 16 2.1.2. Các bƣớc cơ bản để triển khai eXist. ............................................................. 17 2.2. Ngôn ngữ truy vấn Xquery ............................................................................... 25 2.2.1. Giới thiệu ....................................................................................................... 25 2.2.2. Biểu thức đƣờng dẫn trong Xquery và quan hệ với XPath. .......................... 27 2.2.3. Lặp theo Sequences. ...................................................................................... 28 2.2.4. Các hàm trong Xquery. .................................................................................. 29 2.2.5. Sắp xếp và Context. ....................................................................................... 30 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2.2.6. Đặc tả kiểu ..................................................................................................... 30 2.2.7. Các biểu thức FLWOR .................................................................................. 31 2.3. Ứng dụng Web truy vấn dữ liệu XML bằng Xquery ....................................... 38 2.3.1. Giới thiệu chung cơ sở dữ liệu XML. ........................................................... 38 2.3.1.1. Khái quát..................................................................................................... 38 2.3.1.2. Ƣu điểm của XML. ..................................................................................... 39 2.3.1.4. Mối quan hệ giữa XML với SGML, HTML .............................................. 40 2.3.1.5. Cú pháp của XML ...................................................................................... 41 2.3.2. Truy vấn dữ liệu XML................................................................................... 47 2.3.2.1. Ngôn ngữ truy vấn dựa khuôn mẫu ............................................................ 47 2.3.2.2. Ngôn ngữ truy vấn XML ............................................................................ 49 2.3.3. Query ............................................................................................................. 50 2.3.3.1. Tối ƣu hóa truy vấn XQuery....................................................................... 50 2.3.3.2. Các truy vấn XML kiểu IR ......................................................................... 51 2.3.3.3. Các truy vấn DB+IR ................................................................................... 51 2.3.3.4. Các truy vấn chỉ IR ..................................................................................... 52 CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI VÀ BÀI TRẮC NGHIỆM THEO CHUẨN QTI ................................................................................................ 54 3.1. Thiết kế ngân hàng câu hỏi và bài thi trắc nghiệm theo chuẩn QTI dựa trên cơ sở XML .................................................................................................................... 54 3.1.1. Đặc tả yêu cầu chức năng của mô đun cho quá trình soạn thảo .................... 54 3.1.2. Sơ đồ usecase của mô đun soạn thảo câu hỏi và tạo đề thi ........................... 55 3.1.3. Các dạng câu hỏi trắc nghiệm QTI có thể thực hiện ..................................... 58 3.2. Triển khai phần mềm soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm theo chuẩn QTI và kết nối với ngân hàng câu hỏi ........................................................................................ 60 3.3. Xây dựng ngân hàng câu hỏi thử nghiệm cho một số môn học tại trƣờng Đại học Hải Phòng ......................................................................................................... 60 3.3.1. Khảo sát hiện trạng tại khoa công nghệ thông tin - Đại học Hải Phòng ....... 60 3.3.3. Kết quả chạy thử nghiệm ............................................................................... 64 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 67 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn i DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Viết đầy đủ Ý nghĩa 1 QTI Question & Test Interoperability Chuẩn đặc tả câu hỏi trắc nghiệm 2 IMS Global Instructional Management System Global Tổ chức giáo dục toàn cầu IMS 3 XML eXtensible Markup Language Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng do W3C tạo ra 4 W3C World Wide Web Là một tổ chức công nghiệp quốc tế thành lập năm 1994 nhằm phát triển các giao thức chung để phát triển WWW Consortium Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản 5 HTML Hyper Text Markup Language 6 DOM Document Object Model Mô hình đối tƣợng tài liệu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Số hiệu Số trang Tên hình Hình 1.1 Câu hỏi đa lựa chọn 7 Hình 1.2 Câu hỏi đơn lựa chọn 10 Hình 2.1 Các biểu tƣợng của exist 19 Hình 2.2 Mô hình MVC mô tả công việc xem truyền hình 19 Hình 2.3 Cửa sổ exist Database Startup 20 Hình 2.4 Trang exist 23 Hình 2.5 Cửa sổ làm việc sau khi kết nối 23 Hình 3.1 Sơ đồ usecase của mô đun Xử lý bài thi 56 Hình 3.2 Lƣợc đồ tuần tự Đăng nhập hệ thống 57 Hình 3.3 Lƣợc đồ tuần tự chọn dạng chuẩn để soạn thảo 57 Hình 3.4 Lƣợc đồ tuần tự chọn dạng chuẩn để soạn thảo và lƣu câu hỏi trắc nghiệm 58 Hình 3.5 Lƣợc đồ tuần tự tạo đề thi 59 Hình 3.6 Câu hỏi đơn lựa chọn 60 Hình 3.7 Câu hỏi đa lựa chọn 60 Hình 3.8 Câu hỏi ghép cặp 61 Hình 3.9 Câu hỏi sắp xếp trật tự 61 Hình 3.10 Màn hình đăng nhập hệ thống 63 Hình 3.11 Màn hình lựa chọn dạng chuẩn để soạn thảo 63 Hình 3.12 Danh sách các câu hỏi 64 Hình 3.13 Tạo bộ đề thi 64 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU Cùng với sự phát triển về máy tính, các phần mềm càng trở nên đa dạng, phong phú, hoàn thiện hơn và hỗ trợ hiệu quả hơn cho con ngƣời. Ngày nay, các phần mềm mô phỏng nghiệp vụ phức tạp ngày càng nhiều, hỗ trợ cho ngƣời sử dụng một cách thuận tiện, thời gian xử lý công việc nhanh chóng và một số nghiệp vụ đƣợc tự động hóa cao. Một trong các phần mềm mà hỗ trợ cho công việc soạn thảo các đề thi trong công tác đào tạo của các trƣờng đã đƣợc đơn giản hóa rất nhiều nhờ vào việc sử dụng phần mềm. Tuy nhiên, một vấn đề làm mất không ít thời gian là nhập câu hỏi thi từ các câu hỏi mà giáo viên đề ra vào trong cơ sở dữ liệu qua các máy tính cá nhân chuyên dùng của giáo viên, hay qua kỳ thi hết học phần và kết thúc năm học giáo viên rất vất vả trong việc soạn các câu hỏi thi. Hầu hết các giáo viên soạn thảo dựa trên phần mềm soạn thảo có tên là MicroSoft Office, Phần mềm này có các chức năng hỗ trợ cho ngƣời dùng rất thuận lợi trong việc triển khai soạn thảo ví dụ nhƣ nhập công thức toán, chèn các ký tự đặc biệt, chèn hình ảnh, âm thanh… Nhƣng bên cạnh đó có một hạn chế nhất định cho ngƣời dùng là các câu hỏi khi soạn thảo không theo một dạng chuẩn nào cả, chỉ phân biệt đƣợc câu hỏi dễ, câu hỏi khó, ngoài ra các câu hỏi đƣợc lƣu không đƣa vào đƣợc trong tệp XML. Xuất phát từ thực tế đó, luận văn “Phần mềm soạn thảo và tổ chức ngân hàng câu hỏi cho bài thi trắc nghiệm theo chuẩn QTI” có ý nghĩa thực tiễn cao. Mục đích của phần mềm này nhằm nghiên cứu việc triển khai công cụ soạn thảo kết hợp với tổ chức lƣu trữ và tìm kiếm, mang lại thuận lợi cho ngƣời sử dụng. Các tệp câu hỏi và bài thi theo chuẩn QTI là các tệp XML nên có thể tìm kiếm nội dung khá hiệu quả nhằm hỗ trợ giáo viên trong quá trình giảng dạy là rất cần thiết. Các câu hỏi đánh giá kiến thức và kỹ năng rất phong Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 phú và đa dạng, tuy nhiên có thể mô hình hóa và phân loại theo phƣơng thức hỏi cũng nhƣ quy tắc xử lý đáp án một cách thống nhất. Với tiêu đề “Phần mềm soạn thảo câu hỏi và tổ chức ngân hàng câu hỏi cho bài thi trắc nghiệm theo chuẩn QTI ”, đề tài nghiên cứu gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Công cụ soạn thảo câu hỏi và bài thi trắc nghiệm theo chuẩn QTI Chƣơng 2: Một số vấn đề liên quan đến ngân hàng câu hỏi và bài thi trắc nghiệm theo chuẩn QTI Chƣơng 3: Xây dựng ngân hàng câu hỏi và bài thi trắc nghiệm theo chuẩn QTI Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 CHƢƠNG 1. CÔNG CỤ SOẠN THẢO CÂU HỎI VÀ BÀI THI TRẮC NGHIỆM THEO CHUẨN QTI 1.1. Chuẩn QTI đặc tả câu hỏi và bài thi trắc nghiệm 1.1.1. Giới thiệu chung về đặc tả QTI Tổ chức IMS Global đƣa ra đặc tả có tên IMS QTI cho các câu hỏi và bài trắc nghiệm. Đặc tả QTI (Question & Test Interoperability) là đặc tả tính hợp tác của ngân hàng câu hỏi và hệ thống trắc nghiệm đƣợc phát triển bởi tổ chức IMS Global Learning Consortium. Đặc tả QTI đƣợc ra đời lần đầu tiên vào năm 1999 (version 0.5) và phiên bản cuối cùng (version 2.1) đƣợc đƣa ra vào tháng 10 năm 2005. Đặc tả QTI mô tả cấu trúc cơ bản thể hiện dữ liệu câu hỏi (item data hay question data), dữ liệu bài thi trắc nghiệm (test data hay assessment data) và dữ liệu trong những báo cáo kết quả trắc nghiệm tƣơng ứng. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm theo chuẩn QTI là một tệp XML đặc tả rõ nội dung và cách trình bày câu hỏi, đáp án đúng, cách xử lý đáp án của thí sinh, do đó dễ dàng đƣợc chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống. Tƣơng tự nhƣ chuẩn SCORM (Sharable Content Object Reference Model) đối với hệ thống e-Learning nhằm chia sẻ dùng chung các tài nguyên đào tạo điện tử giữa các hệ thống khác nhau, các hệ thống tuân thủ đặc tả QTI có thể trao đổi dữ liệu với nhau về câu hỏi, bài thi và các báo cáo kết quả. Do đó có thể dễ dàng sử dụng lại câu hỏi từ các ngân hàng câu hỏi khác nhau, dễ dàng chuyển đổi dữ liệu từ hệ thống đánh giá sang các hệ thống quản lý học tập (Learning Management Systems) và ngƣợc lại. Cụ thể hơn, đặc tả QTI đƣợc thiết kế nhằm: - Cung cấp một định dạng dữ liệu chuẩn cho phép lƣu trữ các câu hỏi độc lập với công cụ tạo ra chúng; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 4 - Dễ dàng tích hợp ngân hàng câu hỏi vào các hệ thống quản lý học tập (Learning Management Systems) hoặc hệ thống phân phối bài trắc nghiệm (Assessment Delivery System); - Dễ dàng sử dụng các câu hỏi từ nhiều nguồn khác nhau, sử dụng lại hoặc chia sẻ ngân hàng câu hỏi; - Cung cấp cho các hệ thống các mẫu báo cáo kết quả trắc nghiệm thống nhất. Do đó, dễ dàng chuyển kết quả thi từ một hệ thống này vào hệ thống khác, chẳng hạn từ hệ thống trắc nghiệm vào một hệ thống quản lý sinh viên. Đặc tả QTI sử dụng ngôn ngữ XML (eXtensible Markup Language) để mô tả dữ liệu, do đó dễ dàng chuyển đổi dữ liệu giữa các hệ thống. 1.1.2. Các đối tƣợng cơ bản trong đặc tả QTI Theo đặc tả QTI có 3 đối tƣợng cơ bản nhất là: Assessment, Section, Item (ASI). Item Là đối tƣợng nhỏ nhất có thể trao đổi đƣợc trong tài liệu QTI-XML. “Item” tƣơng ứng với một câu hỏi (Question) nhƣng rộng hơn. Cụ thể là Item chứa “Question”. Ngoài ra còn có các thành phần khác nhƣ: các lời dẫn hay chú thích; các thuộc tính (độ khó, độ phân biệt, độ phỏng đoán) của câu hỏi; quy định cách xử lý phƣơng án trả lời của thí sinh; quy định các phản hồi (feedback) khi thí sinh trả lời câu hỏi (trong một số trƣờng hợp); meta-data mô tả cho item. Một item là một phần tử XML Assessment Một “Assessment” tƣơng đƣơng với một bài trắc nghiệm (Test). Assessment chứa nhiều Item dùng để đánh giá năng lực thí sinh. Assessment cũng chứa những chỉ dẫn (instruction) cần thiết để tổng hợp điểm của tất cả các item trong nó thành điểm của bài trắc nghiệm. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 Section Một section là một phần trong Assessment. Section cho phép xây dựng các bài trắc nghiệm theo cấu trúc phân cấp. Một section cũng có thể chứa một hoặc nhiều section khác. Một section có thể xem nhƣ một chủ đề trong một môn học cần đƣợc đánh giá trong bài trắc nghiệm. Ngoài 3 đối tƣợng cơ bản nêu trên, còn có một số đối tƣợng khác có mặt trong các gói tài liệu tuân thủ QTI, đáng chú ý là: object-bank và assessmentbank. Object-bank Đây là một tập các item và section. Một object-bank có một định danh duy nhất và có meta-data mô tả nội dung của nó để các hệ thống có thể tìm thấy. Object-bank chứa cơ sở dữ liệu các đối tƣợng đánh giá sẽ sử dụng trong các bài trắc nghiệm (assessment). Các Object-bank đƣợc đóng gói thành gói chuẩn (QTI package) để chuyển giao sử dụng chung. Một QTI package là một file ZIP gồm: - imsmanifest.xml: chứa meta-data mô tả các đối tƣợng dữ liệu (item, section) – các đối tƣợng dữ liệu này đƣợc chứa trong cặp thẻ - Các tài nguyên khác nhƣ hình ảnh, âm thanh. Hệ thống phân phối bài thi có thể tổng hợp các item, section thành các bài thi trƣớc khi phân phối đến thi sinh. Assessment-bank Là một tập hợp các bài trắc nghiệm (assessment). Mỗi bài trắc nghiệm chứa các item, section. Một assessment-bank có định danh (identifier) duy nhất và meta-data mô tả nội dung để các hệ thống có thể tìm thấy. Một assessment-bank thƣờng chứa một tập các bài trắc nghiệm có liên quan với Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 6 nhau. Tƣơng tự nhƣ các object-bank, các assessment-bank có thể đƣợc chuyển giao sử dụng chung nhờ đóng gói thành gói chuẩn (QTI package). Nhƣ vậy, hệ thống phân phối bài thi (Assessment Delivery) có thể chọn các bài trắc nghiệm (assessment) từ assessment-bank. 1.1.3. Các tài liệu trong đặc tả QTI Đặc tả QTI đƣợc trình bày chi tiết trong 7 tài liệu chính: - Implementation Guide: Tài liệu hƣớng dẫn mô tả dữ liệu XML cho từng loại câu hỏi cơ bản thông qua các ví dụ cụ thể. - Information Model: Tài liệu tham khảo hƣớng dẫn về mô hình dữ liệu cho các câu hỏi cùng các yêu cầu cụ thể đối với hệ thống phân phối bài thi trắc nghiệm (Assessment Delivery System) và hệ thống soạn câu hỏi (Authoring System). - Meta-data and Usage Data: Do trong tài liệu về chuẩn Learning Object Metadata (LOM) của IEEE, một chuẩn đƣợc dùng trong các hệ thống eLearning, chỉ đƣa ra một tập các phần tử (XML elements) sử dụng để mô tả dữ liệu cho các tài nguyên học, không mô tả đầy đủ cho các tài nguyên đánh giá (assessment resources) mà cụ thể là các mô tả dữ liệu của câu hỏi, bài thi, kết quả thi. Do đó, tài liệu Meta-data and Usage Data mở rộng và bổ sung cho IEEE LOM nhằm tƣơng thích giữa các đặc tả về tài nguyên học và các đặc tả về tài nguyên đánh giá (dữ liệu câu hỏi, bài thi...). Tài liệu này đặc biệt quan trọng đối với ngƣời phát triển phần mềm trắc nghiệm, ngƣời xây dựng và quản lý ngân hàng câu hỏi. - Intergration Guide: Tài liệu mô tả mối quan hệ giữa đặc tả IMS QTI với các đặc tả có liên quan khác nhƣ IMS Content Packaging, IMS Simple Sequencing, IMS Learning Design. - XML Binding: Tài liệu định nghĩa một tập các lớp và kiểu dữ liệu trừu tƣợng nhằm sử dụng để kết nối dữ liệu giữa các hệ thống khác nhau. Tài liệu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 7 này cũng mô tả phƣơng thức kết nối thông tin với các tài liệu XML. Các quy tắc kết nối (binding rules) đƣợc đƣa ra chủ yếu qua XML Schemas theo namespace: http://www.imsglobal.org/xsd/imsqti_v2p0. - Conformance Guide: Tài liệu mô tả các yêu cầu cần tuân thủ đối với dữ liệu, chẳng hạn: dữ liệu câu hỏi, bài thi... cùng các yêu cầu cần tuân thủ đối với các hệ thống: ngân hàng câu hỏi – Item Bank System, hệ thống soạn thảo câu hỏi - Authoring System, hệ thống phân phối bài thi – Delivery System. - Migration Guide: Tài liệu hỗ trợ cho những ngƣời đã quen với IMS QTI version 1.x nhằm dễ dàng chuyển sang IMS QTI version 2.0. Nhìn chung, QTI 2.0 là một đặc tả hoàn chỉnh và chi tiết cho dữ liệu của hệ thống trắc nghiệm sử dụng trên môi trƣờng Web. 1.1.4. Ví dụ minh hoạ biểu diễn câu hỏi theo chuẩn QTI Câu hỏi đa lựa chọn Mô tả: Câu hỏi có nhiều phƣơng án trả lời, trong đó có từ 2 phƣơng án đúng trở lên. Câu hỏi: Trong các thiết bị dƣới đây, thiết bị nào thuộc nhóm thiết bị nhập (Input Device)  Bàn phím  CPU  Chuột  Loa  Máy quyét Hình 1.1. Câu hỏi đa lựa chọn Mô tả dữ liệu theo chuẩn QTI đƣợc thể hiện nhƣ sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 8 H O Which of the following elements are used to form water? Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 9 Hydrogen Helium Carbon Oxygen Nitrogen Chlorine Các phƣơng án trả lời đúng cho câu hỏi là phƣơng án H và O, biểu diễn bởi cặp thẻ . Việc xử lý phƣơng án trả lời của thí sinh thông qua file map_response.xml nhƣ sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 10 0 Câu hỏi đơn lựa chọn Mô tả: Câu hỏi có nhiều phƣơng án trả lời, trong đó có duy nhất một phƣơng án đúng. Câu hỏi: Hãy chọn câu đúng trong các câu dƣới đây  Word là phần mềm ứng dụng  Word là phần mềm hệ thống  Word là phần mềm tiện ích Hình 1.2. Câu hỏi đơn lựa chọn Mô tả dữ liệu theo chuẩn QTI đƣợc thể hiện nhƣ sau: ChoiceA 0 chọn câu đúng trong các câu dƣới đây? Java Visual Basic C Pascal Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 12 Giải thích Câu hỏi trong ví dụ nêu trên không phải là dạng câu hỏi adaptive (thuộc tính adaptive="false"), nghĩa là các câu hỏi sau đó không phụ thuộc vào phƣơng án trả lời câu hỏi của thí sinh. Câu hỏi không phụ thuộc thời gian (thuộc tính timeDependent="false”), nghĩa là thời gian trả lời câu hỏi của thí sinh không bị hạn chế, chỉ phụ thuộc vào thời gian của bài trắc nghiệm. Phƣơng án trả lời đúng cho câu hỏi là phƣơng án A, biểu diễn bởi cặp thẻ . Việc xử lý phƣơng án trả lời của thí sinh thông qua file match_correct.xml nhƣ sau: 1 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 13 0 1.2. Các dự án phát triển phần mềm soạn thảo câu hỏi theo chuẩn QTI Nhằm khuyến khích áp dụng chuẩn QTI, đã có các dự án phát triển công cụ phần mềm hỗ trợ cho chuẩn này do một số trƣờng đại học ở Anh tiến hành. Những dự án này làm ra sản phẩm là các mô đun công cụ có thể dùng nhƣ các thành phần hay các dịch vụ web để xây dựng thành một hệ thống sát hạch bằng máy tính tuân thủ chuẩn QTI dựa trên web. Dƣới đây liệt kê các dự án phần mềm hỗ trợ QTI nói trên 1.2.1. AquRate (http://aqurate.kingston.ac.uk) là một dự án mã nguồn mở nhằm xây dựng công cụ soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm hợp chuẩn QTI (QTI Authoring Tool), độc lập với các nền hệ điều hành. Dự án này do nhóm Learning Technology Research Group, thuộc Trƣờng Đại học Kingston, cùng thực hiện kết hợp với đối tác là nhóm CARET, Trƣờng Đại học Cambridge. Sản phẩm của dự án là phầm mềm để soạn thảo các câu hỏi trắc nghiệm tuân thủ chuẩn QTI. Yêu cầu đặt ra là kết quả phải có khả năng liên tác với các sản phẩm của 2 dự án thuộc nhóm dự án phần mềm công cụ hỗ trợ chuẩn QTI là Asdel (đã nói trên) và Minibix (sẽ nói dƣới đây). Hiện nay, Aqurate đã kết thúc và cho sản phẩm là phần mềm soạn thảo một số dạng câu hỏi cốt lõi thƣờng gặp nhất. Kết quả của dự án này đƣợc tiếp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 14 tục mở rộng bởi dự án mới là Mathqurate, cho phép xử lý các câu hỏi có chứa nhiều ký hiệu toán học. 1.2.2. AsDel (http://asdel.ecs.soton.ac.uk/) rút gọn của “Assessment Delivery”, là một dự án do Khoa Điện tử và Khoa học máy tính, Trƣờng Đại học Southampton tiến hành. Dự án nhằm phát triển hệ thống tạo ra và phân phối bài trắc nghiệm tuân thủ chuẩn QTI v 2.1 có thể chạy nhƣ một ứng dụng độc lập hoặc nhƣ một dịch vụ thành phần trong hệ thống theo kiến trúc hƣớng dịch vụ. Dự án đã kết thúc vào năm 2008 và sản phẩm là các dịch vụ Web để lắp ghép thành ứng dụng. 1.2.3. Minibix (http://qtitools.caret.cam.ac.uk/) là một dự án mã nguồn mở nhằm phát triển một hệ thống quản trị ngân hàng câu hỏi tuân thủ chuẩn QTI do nhóm CARET, Trƣờng Đại học Cambridge thực hiện. Dự án có tham vọng phát triển hệ thống kho câu hỏi đáp ứng nhiều yêu cầu ứng dụng khác nhau từ mức thấp đến mức cao trong nghiên cứu và ứng dụng QTI, với nhiều chức năng, kể cả việc quản lý nhiều phiên bản tài liệu XML. Minibix dựa trên một hệ thống cơ sơ dữ liệu đã đƣợc phát triển từ trƣớc tại Cambridge. 1.3. Các chức năng của phần mềm soạn thảo 1.3.1. Khái niệm Soạn thảo văn bản là một phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công việc soạn văn bản: gõ (nhập) văn bản, sửa đổi, trình bày, lƣu trữ và in văn bản. 1.3.2. Nhập và lƣu trữ văn bản Các hệ soạn thảo văn bản cho phép ta nhập văn bản vào máy tính một cách nhanh chóng, quản lí một cách tự động việc xuống dòng. Bằng cách này ta có thể nhanh chóng nhận đƣợc bản đầu tiên và có thể lƣu trữ để tiếp tục hoàn thiện hoặc in ra giấy. Sửa đổi kí tự và từ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan