Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm...

Tài liệu Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm

.PDF
31
1
62

Mô tả:

LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay, nhờ sự phát triển không ngừng của công nghệ thông tin và truyền thông, sựu ra đời của nhiều loại máy tính, thiết bị, sự lan rộng và phổ cập của mạng internet đã dẫn đến sự bùng nổ về công nghệ thông tin. Không chỉ trong kinh doanh, sản xuất mà trong mọi lĩnh vực của đời sống. Do những cấp thiết của thời đại hiện nay mà các lĩnh vực về công nghiệ thông tin ngày càng được trọng dụng. Lập trình hướng đối tượng là một trong những môn học cốt lõi để hiểu rõ hơn và biết cách lập trình. Đây là một môn học rất hay và quan trọng của những sinh viên IT nói chung và chuyên ngành Toán Tin nói riêng. Qua môn học này em đã nắm được những khái niệm cơ bản nhất cũng như biết về lập trình hướng đối tượng. Nắm bắt được thực tế đó, em đã tìm hiểu và thực hiện đề tài “Phần mềm Quản lý tiền gửi tiết kiệm”. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô của Viện Toán ứng dụng và Tin học, đặc biệt là ThS Nguyễn Danh Tú đã trực tiếp giảng dạy chúng em trong khóa học này. Do thời gian và kiến thức có hạn nên vẫn còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô và các bạn. Báo cáo Lập Trình Hướng Đối Tượng - Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm 1 PHẦN I: Các đặc trưng cơ bản của lập trình hướng đối tượng: 1. Các đặc trưng cơ bản của lập trình hướng đối tượng 1.1. Tính đóng gói Có thể gói dữ liệu (data, ~ biến, trạng thái) và mã chương trình (code, ~ phương thức) thành một cục gọi là lớp (class) để dễ quản lí. Trong cục này thường data rất rối rắm, không tiện cho người không có trách nhiệm truy cập trực tiếp, nên thường ta sẽ che dấu data đi, chỉ để lòi phương thức ra ngoài. Ngoài ra, các lớp liên quan đến nhau có thể được gom chung lại thành package (tùy ngôn ngữ mà còn gọi là module, namespace v.v.). 1.2. Tính trừu tượng Có câu "program to interfaces, not to concrete implementations". Nghĩa là khi viết chương trình theo phong cách hướng đối tượng, khi thiết kế các đối tượng, ta cần rút tỉa ra những đặc trưng của chúng, rồi trừu tượng hóa thành các interface, và thiết kế xem chúng sẽ tương tác với nhau như thế nào. Nói cách khác, chúng ta định ra các interface và các contract mà chúng cần thỏa mãn. 1.3. Tính kế thừa Lớp cha có thể chia sẻ dữ liệu và phương thức cho các lớp con, các lớp con khỏi phải định nghĩa lại những logic chung, giúp chương trình ngắn gọn. Nếu lớp cha là interface, thì lớp con sẽ di truyền những contract trừu tượng từ lớp cha. Đây là tính chất quan trọng của lập trình hướng đối tượng, nó làm nổi bật lên giữa lập trình cấu trúc và lập trình hướng đối tượng. Giúp chương trình ngắn gọn và các đối tượng không bị lặp lại. 1.4. Tính đa hình Đối tượng có thể thay đổi kiểu (biến hình). (1) Với các ngôn ngữ OOP có kiểu, có thể mượn phát biểu của C++ "con trỏ kiểu lớp cha có thể dùng để trỏ đến đối tượng kiểu lớp con". Như vậy khi khai báo chỉ cần khai báo p có kiểu lớp cha, còn sau đó nó trỏ đến đâu thì kệ cha con nó: nếu cha và con cùng có phương thức m, thì từ p cứ lôi m ra gọi thì chắc chắn gọi được, không cần biết hiện tại p đang trỏ đến cha hay con. Khi lớp B thừa kế từ lớp A, thì đối tượng của lớp B có thể coi là đối tượng của lớp A, vì B chứa nhiều thứ thừa kế từ A. (2) Với ngôn ngữ OOP không có kiểu như Ruby, có thể mượn phát biểu của phương pháp xác định kiểu con vịt: "nếu p đi như vịt nói như vịt, thì cứ coi nó là vịt". Như vậy nếu lớp C có phương thức m, mà có thể gọi phương thức m từ đối tượng p bất kì nào đó, thì cứ coi p có kiểu là C. 2. Mô hình 3 layer Mô hình 3 layer gồm 3 phần chính là GUI, DAO, GUI: o Presentation Layer (GUI): Layer này có nhiệm vụ chính giao tiếp với người dùng. Nó gồm các thành phần giao diện (Winform) và thực hiện các công việc như nhập liệu, hiển thị dữ liệu, kiểm tra tính đúng đắn dữ liệu trước khi gọi lớp Business Logic Layer (BUS) o Business Logic Layer (BUS): Layer này đáp ứng các yêu cầu thao tác dữ liệu của GUI layer, xử lý chính nguồn dữ liệu từ GUI trước khi truyền xuống Data Access Layer (DAO) và lưu xuống hệ quản trị cơ sở dữ liệu, ngoài ra đây còn là nơi kiểm tra các dàng buộc, tính toàn ven và hợp lệ dữ liệu, thực hiện tính toán và xử lý các yêu cầu nghiệp vụ, trước khi trả kết quả về GUI o Data Access Layer (DAO): Layer này có chức năng giao tiếp với hệ quản trị cơ sở dữ liệu như thực hiện các công việc liên quan đến lưu trữ và truy vấn dữ liệu (tìm kiếm, thêm, sửa, xóa, ...), ngoài ra còn có một lớp DTO, đây Báo cáo Lập Trình Hướng Đối Tượng - Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm 2 không phải là layer, đây chỉ là một gọi dữ liệu được trao đổi giữa các lớp. Gói dữ liệu này được xây dựng dưới dạng lớp đối tượng 3. Ưu điểm của mô hình 3 layer - Việc phân chia thành từng layer giúp code được tường minh hơn. Nhờ vào việc chia ra từng lớp đảm nhiệm các chức năng khác nhau và riêng biệt như giao diện, xử lý, truy vấn thay vì để tất cả lại một chỗ. Nhằm giảm sự kết dính. - Dễ bảo trì khi được phân chia, thì một thành phần của hệ thống sẽ dễ thay đổi. Việc thay đổi này có thể được cô lập trong một lớp, hoặc ảnh hưởng đến lớp gần nhất mà không ảnh hưởng đến cả chương trình. - Dễ phát triển, tái sử dụng: Khi chúng ta muốn thêm một chức năng nào đó thì việc lập trình theo một số mô hình sẽ dễ dàng hơn vì chúng ta đã có chuẩn để tuân theo. Và việc sử dụng lại khi có sự thay đổi giữa hai môi trường (Winform sang Webform) thì chỉ việc thay đổi lại lớp GUI - Dễ bàn giao, nếu mọi người đều theo một quy chuẩn đã được định sẵn, thì công việc bàn giao, tương tác với nhau sẽ dễ dàng hơn và tiết kiệm được nhiều thời gian. - Dễ phân phối khối lượng công việc. Mỗi nhóm, mỗi bộ phận sẽ nhận một nhiệm vụ trong mô hình 3 layer. Việc phân chia rõ ràng như thế sẽ giúp các lập trình viên kiểm soát được khối lượng công việc của mình 4. Mô hình 3 layer được xây dựng trong chương trình: Báo cáo Lập Trình Hướng Đối Tượng - Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm 3 PHẦN II: Coding convention Khái niệm coding convention  Là tập hợp những nguyên tắc chung khi được lập trình (được công nhận và đi theo bởi đa số các lập trình viên trên thế giới) nhằm cho code dễ đọc, dễ hiểu, từ đó dễ quản lý, phát triển hơn.  Coding convention có những cái riêng và cái chung tùy cho từng ngôn ngữ, tùy cộng đồng, ví dụ như các quy tắc:  Quy tắc đặt tên: o (camelCase) ký tự đầu tiên của từ đầu tiên viết thường những ký tự đầu tiên của những từ tiếp theo được viết hoa --> áp dụng cho: tên biến, tên hàm o (PascalCase) cú pháp Pascal viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi từ --> áp dụng cho: tên lớp o (snake_case) cú pháp con rắn, tất cả các chữ cái đều viết thường, và các từ cách nhau bởi dấu gạch dưới --> áp dụng cho: tên biến, tên hàm o Tên biến, tên lớp thường là danh từ, cụm danh từ. o Tên hàm thường bắt đầu bằng động từ (thực hiện việc gì).  Quy tắc số lượng: o Hàm không nên quá 30 dòng o Lớp không nên vượt quá 500 dòng o Một hàm không được vượt quá 5 tham số, nên giữ <=3 o Một hàm chỉ nên làm duy nhất 1 việc o Khi khai báo biến, một dòng chỉ chứa một biến o Một dòng không nên dài quá 80 ký tự o Các câu lệnh lồng nhau tối đa 4 cấp  Quy tắc xuống dòng: o Nếu có dấu phẩy thì xuống hàng sau dấu phẩy o Nếu có nhiều cấp lồng nhau, thì xuống hàng theo từng cấp o Dòng xuống hàng mới thì nên bắt đầu ở cùng cột với đoạn lệnh cùng cấp ở trên. Báo cáo Lập Trình Hướng Đối Tượng - Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm 4 PHẦN III: Xây dựng chương trình A. Khảo sát 1. Các loại sản phẩm tiền gửi tiết kiệm Sản phẩm gửi tiết kiệm Gửi tiết kiệm có kỳ hạn Gửi tiết kiệm không kỳ hạn VND VND VND VND VND VND 2. Nghiệp vụ quản lý tiền gửi tiết kiệm Nghiệp vụ quản lý tiền gửi tiết kiệm Quản lý gửi tiền Quản lý rút tiền Tái tục Đáo hạn Báo cáo Lập Trình Hướng Đối Tượng - Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm Tính lãi Báo cáo thốn g kê 5 2.1. Quản lý gửi tiền a. Đối tượng Khách hàng gửi tiết kiệm gồm những đối tượng sau: - Công dân Việt Nam - Công dân nước ngoài đang sinh sống hợp pháp tại Việt Nam Lưu ý: người dưới 15 tuổi hoặc mất năng lực hành vi cần có người giám hộ. b. Hồ sơ - Đối với công dân Việt Nam trên 15 tuổi phải xuất trình CMND. - Đối với công dân nước ngoài phải xuất trình hộ chiếu có hiệu lực dài hơn kỳ hạn gửi tiền - Đối với người gửi tiền là người giám hộ, ngoài việc xuất trình CMND còn phải xuất trình thêm các giấy tờ chứng minh tư cách người giám hộ. Báo cáo Lập Trình Hướng Đối Tượng - Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm 6 2.2. Quản lý rút tiền Lưu ý: Rút tiền trước hạn: - Người gửi tiền được rút trước hạn nếu có thỏa thuận với ngân hàng khi gửi tiền, hoặc phải thông báo với điểm giao dịch ít nhất 10 ngày trước ngày rút tiền. - Khách hàng đáp ứng được điều kiện trên thì được rút tiền với lãi suất tối đa bằng lãi suất không kì hạn do ngân hàng công bố tại thời điểm rút. - Đối với loại tiền gửi tiết kiệm trả lãi trước và trả lãi theo định kỳ, ngân hàng sẽ thu lại phần chênh lệch giữa lái khách hàng đã lĩnh và khách hàng được hưởng. Ví dụ: khách hàng gửi 10 triệu với kỳ hạn 3 tháng, từ ngày 1/1/2018 đến ngày 1/4/2018 với lãi suất 0.63%/tháng. Nhưng đến ngày 1/3/2018 khách hàng đến rút tiền, ngân hàng sẽ tính lãi cho khách hàng 2 tháng với lãi suất thấp hơn chẳng hạn 0.6%/tháng : 10,000,000 * 0.6% * 2 = 120,000 VND 2.3. Tái tục - Khi đến hạn thanh toán, nếu khách hàng không đến lĩnh và không có yêu cầu gì khác, ngân hàng sẽ tự động nhập lãi của khách hàng vào tiền gốc, và thực hiện tái đáo hạn. Báo cáo Lập Trình Hướng Đối Tượng - Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm 7 - Ví dụ: khách hàng gửi tiết kiệm 10 triệu VND với thời hạn 6 tháng từ 1/1/2018 đến 1/7/2018 thì sau 1 năm, khách hàng được hưởng bao nhiêu: Trả lời: + Sau 6 tháng đầu, liền lãi mà khách hàng được hưởng là: 10,000,000 * 0.63 * (31 + 28 + 31 + 30 + 31 + 30) / 30 = 380.100 VND + Nếu khách hàng không đến rút tiền, thì tiền gôc sẽ được cộng dồn => Số tiền lãi mà khách hàng nhận được 6 tháng sau là: (10,000,000 + 380,100) * 0.63 * (31 + 31 + 30 + 31 + 30 + 31) / 30 = 401,087 VND + Vậy sau 1 năm khách hàng có lãi: 380,100 + 401,087 = 781,187 VND 2.4. Đáo hạn Là đến hạn thanh toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, khách hàng đến ngân hàng để lĩnh tiền 2.5. Tất toán Là khi khách hàng rút toàn bộ tiền trong sổ tiết kiệm, cả vốn lẫn lãi. 2.6. Tính lãi a. Lãi suất: Lãi suất được tính theo % theo quy định cụ thể của ngân hàng trong từng thời kỳ. b. Cách tính lãi: Tiền lãi = Tiền gốc * Lãi suất * Số ngày thực gửi Lưu ý: Số ngày thực gửi được tính bắt đầu từ ngày khách hàng gửi tiền vào cho đến ngày liền kề ngày rút. c. Phương thức trả lãi  Đối với tiền gửi không kỳ hạn: Lãi được chi trả (hoặc nhập gốc) hàng tháng vào ngày tất toán tài khoản.  Đối với tiên gửi kỳ hạn: việc chi trả phụ thuộc vào phương thức trả lãi mà khách hàng đăng kí:  Trả sau: trả 1 lần tại thời điểm đến hạn  Trả trước: trả 1 lần tại thời điểm gửi tiền  Trả định kì (1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 1 năm) 2.7. Báo cáo, thống kê - Báo cáo:  Báo cáo số vốn huy động được  Báo cáo số tiền lãi chi trả cho khách hàng trong thời gian tới  Báo cáo số tiền vốn và lãi cần chi trả cho khách hàng trong thời gian tới Báo cáo Lập Trình Hướng Đối Tượng - Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm 8 B. Phân tích 1. Yêu cầu đặt ra 1.1. Yêu cầu về cơ sở dữ liệu  Thiết kế chuẩn  Có tính tự động (sinh mã các đối tượng VD: mã khách hàng, …) 1.2. Yêu cầu về chương trình  Chương trình có giao diện thân thiện, dễ sử dụng  Có khả năng phân quyền cho từng loại người dùng 2. Sơ đồ phân cấp chức năng Quản Lý Tiền Gửi Tiết Kiệm Quản trị hệ thống Quản lý Thực hiện giao dịch Lập báo cáo Thống kê Quản trị hệ thống Đăng nhập Đăng xuất Phân quyền người dùng Báo cáo Lập Trình Hướng Đối Tượng - Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm Đổi mật khẩu người dùng 9 Quản lý Quản lý danh mục Loại sản phẩm gửi tiết kiệm QuảnQuản lý thông lý tin thông tin chung Lãi suất Khách hàng Sổ tiết kiệm Phòng giao dịch Nhân viên Giao dịch Mở sổ tiết kiệm Trả lãi Tất toán Báo cáo Lập Trình Hướng Đối Tượng - Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm Tái tục (Tự động) 1 0 Lập báo cáo Số vốn huy động được Số tiền thanh toán Số tiền lãi đến hạn thanh toán Số tiền vốn lãi đến hạn đáo hạn Số phòng giao dịch Số nhân viên Thống kê Số khách hàng Số sổ tiết kiệm Loại khách hàng Loại tiết kiệm Giới tính Loại tiền Quốc tịch Phương thức trả lãi Tỉnh / TP Chức vụ Tỉnh / TP Báo cáo Lập Trình Hướng Đối Tượng - Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm 1 1 3. Sơ đồ thực thể liên kết Báo cáo Lập Trình Hướng Đối Tượng - Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm 1 2 Báo cáo Lập Trình Hướng Đối Tượng - Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm 1 3 C. Thiết kế CSDL 1. Diagram 2. Mô tả các bảng dữ liệu 2.1. Bảng tbl_GiaoDich Thuộc tính Ý nghĩa Ràng buộc MaGD Mã giao dịch MaLoaiGD Mã loại giao Not null dịch Khóa ngoại tbl_LoaiGD Ngày giao dịch Not null NgayGD MaNV Ghi chú Not null Mã nhân viên Khóa ngoại tbl_NhanVien gd Có thể null vì có những gd do máy thực hiện MaSoTietKiem Mã sổ tiết kiệm Not null thực hiện gd SoTienGD Số tiền giao Not null dịch Báo cáo Lập Trình Hướng Đối Tượng - Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm 1 4 2.2. Bảng tbl_KhachHang Thuộc tính Ý nghĩa Ràng buộc MaKh Mã khách hàng Not null Ho_TenDem Họ và tên đêm Not null Ten Tên Not null GioiTinh Giới tính Not null NgaySinh Ngày sinh Not null CMND/HoChieu NgayCap Cmnd hoặc hộ Not null chiếu Ngày cấp cmnd Not null NoiCap Nơi cấp cmnd Not null MaQuocGia DiaChi Mã quốc gia khách hàng sinh sống Mã tỉnh khách hàng sinh sống Địa chỉ Not null, khóa ngoại tbl_QuocGia Not null, khóa ngoại tbl_Tinh Not null SoDienThoai Số điện thoại Not null Email Email MaTinh MaLoaiKhachHang Mã loại khách Not null, khóa hàng Ngoại tbl_LoaiKH MaNguoiGiamHo Mã người giám hộ Khóa ngoại tbl_NguoiGiamHo Báo cáo Lập Trình Hướng Đối Tượng - Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm Ghi chú 1 là con trai 0 là con gái Có thể null vì chỉ kh<15 tuổi mới cần người giám hộ 1 5 2.3. Bảng tbl_LaiSuat Thuộc tính Ý nghĩa Ràng buộc NgayCapNhat Ngày cập nhật Not null MaLoaiTien Mã loại tiền MaLoaiTietKiem Mã loại tiết kiệm LaiSuat Lãi suât Not null, khóa ngoại tbl_LoaiTien Not null, khóa Ngoại tbl_LoaiTietKiem Not null Ghi chú 2.4. Bảng tbl_LoaiGiaoDich Thuộc tính Ý nghĩa Ràng buộc MaLoaiGD Mã loại giao dịch Not null TenLoaiGD Tên loại giao dịch Not null Ghi chú 2.5. Bảng tbl_LoaiKhachHang Thuộc tính MaLoaiKH TenLoaiKH Ý nghĩa Mã loại hàng Tên loại hàng Ràng buộc Ghi chú khách Not null khách Not null 2.6. Bảng tbl_LoaiNhanVien Thuộc tính Ý nghĩa Ràng buộc MaLoaiNV Mã loại nhân viên Not null TenLoaiNV Tên loại nhân viên Not null Báo cáo Lập Trình Hướng Đối Tượng - Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm Ghi chú 1 6 2.7. Bảng tbl_LoaiTien Thuộc tính Ý nghĩa Ràng buộc MaLoaiTien Mã loại tiền Not null TenLoaiTien Tên loại tền Not null Ghi chú 2.8. Bảng tbl_LoaiTietKiem Thuộc tính Ý nghĩa Ràng buộc MaLoaiTietKiem Mã loại tiết kiệm Not null TenLoaiTietKiem Tên loại tiết kiệm Not null KyHan Kỳ hạn Not null Ghi chú 2.9. Bảng tbl_LoaiTraLai Thuộc tính Ý nghĩa Ràng buộc MaLoaiTraLai Mã loại trả lãi Not null TenLoaiTraLai Tên loại trả lãi Not null SoThang Số tháng giữa 2 đợt trả lãi Ghi chú 2.10. Bảng tbl_NguoiGiamHo Thuộc tính Ý nghĩa MaNguoiGiamHo Mã người giám hộ Not null Ho_TenDem Họ và tên đêm Not null Ten Tên Not null CMND Chứng mình nhân Not null dân Mã quôc gia Not null, khóa ngoại tbl_QuocGia Mã tỉnh Not null, khóa MaQuocGia MaTinh Ràng buộc Báo cáo Lập Trình Hướng Đối Tượng - Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm Ghi chú 1 7 DiaChi Địa chỉ ngoại tbl_Tinh Not null SoDienThoai Số điện thoại Not null Email Email 2.11. Bảng tbl_NhanVien Thuộc tính Ý nghĩa Ràng buộc MaNV Mã nhân viên MaPhongGD Mã phòng giao Not null, khóa dịch ngoại tbl_PhongGD Mã loại nhân viên Not null, khóa ngoại tbl_LoaiNhanVien Tên nhân viên Not null MaLoaiNV TenNV CMND Ghi chú Not null DiaChi Chứng minh nhân Not null dân Địa chỉ Not null SoDienThoai Số điện thoại Not null Email Email Not null MatKhau Mật khẩu Not null Mật khẩu đăng nhập chương trình, tên đăng nhập = mã NV 2.12. Bảng tbl_PhongGD Thuộc tính MaPhongGD Ý nghĩa Ràng buộc MaTinh Mã phòng dịch Mã tỉnh DiaChi Địa chỉ Not null, khóa ngoại tbl_Tinh Not null SoDienThoai Số điện thoại Not null Ghi chú giao Not null Báo cáo Lập Trình Hướng Đối Tượng - Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm 1 8 Email Email Not null 2.13. Bảng tbl_Quoc Gia Thuộc tính Ý nghĩa Ràng buộc MaQuocGia Mã quốc gia Not null TenQuocGia Tên quốc gia Not null Ghi chú 2.14. Bảng tbl_SoTietKiem Thuộc tính Ý nghĩa Ràng buộc Ghi chú MaSoTietKiem Mã sổ tiết kiệm Not null MaKH Mã khách hàng MaLoaiTietKiem Mã loại tiết kiệm Von Vốn gửi ban đầu Not null, khóa 1 khách hàng có ngoại thể có nhiều stk tbl_KhachHang Not null, khóa ngoại tbl_LoaitietKiem Not null SoDu Số dư hiện tại Not null MaLoaiTien Mã loại tiền NgayMoSo Ngày mở sổ Not null, khóa ngoại tbl_LoaiTien Not null NgayDaoHan Ngày đáo hạn Not null MaLoaiTraLai Mã loại trả lãi Not null, khóa ngoại tbl_LoaiTraLai 2.15. Bảng tbl_Tinh Thuộc tính Ý nghĩa Ràng buộc MaTinh Mã tỉnh Not null TenTinh Tên tỉnh Not nul Báo cáo Lập Trình Hướng Đối Tượng - Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm Ghi chú 1 9 3. Mô tả trình tự xử lý các hàm UDF liên quan đến nghiệp vụ 3.1. Hàm xử lý trả lãi cho khách hàng - Input: Mã sổ tiết kiệm - Output: Bảng kê khai lãnh lãi (ngày lãnh lãi gần đây nhất | ngày lãnh lãi lần này | số ngày | lãi suất | Tiền lãi) BEGI N @ngayLL : = Ngày mở sổ (ngayLL – ngày lãnh lãi gần đây nhất) Tìm giao dịch tái tục gần đây nhất Không tồn tại Nếu tồn tại END. Thêm record vào bảng @ngayLL : = Ngày tái tục TìmKgiao dịch lãnh lãi gần đây nhất Không tồn tại Tồn tại Tính tiền lãi Ngày lãnh lãi > ngày tái tục Tìm lãi suất gần nhất trước ngày tái tục @ngayLL := Ngày lãnh lãi Tính số ngày từ @ngayLL  hiện tại Tính ngày nhận lãi lần này Báo cáo Lập Trình Hướng Đối Tượng - Phần mềm quản lý tiền gửi tiết kiệm 2 0
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan