Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoa học tự nhiên Hóa học - Dầu khi Phân loại và phương pháp giải bài tập về phản ứng oxi hóa khử skkn 2013 tòng...

Tài liệu Phân loại và phương pháp giải bài tập về phản ứng oxi hóa khử skkn 2013 tòng

.PDF
17
196
149

Mô tả:

MỤC LỤC  Trang  Trang phụ bìa  Mục lục 1  PHẦN MỞ ĐẦU 2  NỘI DUNG 4  I. CƠ SỞ LÝ LUẬN 4  II. MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANH 4  1. Công thức tính số lượng đồng phân 5  2. Công thức tính số C 6  3. Công thức tính lượng chất tham  7  4. Công thức tính khối lượng muối 8  5. Công thức tính lượng kim loại 12  6. Công thức tính khối lượng kết tủa 13  7. Công thức tính thể tích 14  8. Công thức tính pH 16  III. KIỂM NGHIỆM 17  THAY LỜI KẾT 18  NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ 19                                                    A – PHẦN MỞ ĐẦU  I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI  Bài  tập  trắc  nghiệm  khách  quan  (  cũng  được  gọi  là  bài tập trắc nghiệm khác với  bài  tập  tự  luận  hiện  có)  dùng  cho  thi  tôt  nghiệp  trung  học  phổ  thông  và  tuyển sinh vào  Cao  đẳng,  Đại  học  hiện  nay  là  bài  tập  trắc  nghiệm  nhiều  lựa  chọn  được biên soạn theo  tinh  thần:  Tăng  cường  câu  hỏi  trắc  nghiện  khách  quan,  bài  tập  có kênh hình, bài tập có  nội dung gắn với thực tế  sản xuất, đời sống và công nghệ.    Bài  tập  trắc  nghiệm  khách  quan  đòi  hỏi  học  sinh  phải  nhanh  nhạy  nhận  ra  mối  quan  hệ  giữa  các  sự  vật,  hiện  tượng  hoặc  những  con  số  để  nhanh  chóng  chọn  được  phương  án  đúng  hoặc  nhẩm  nhanh  ra  đáp  số của bài toán. Một bài kiểm tra hoặc bài thi  theo  phương  pháp  trắc  nghiệm  khách  quan,  mỗi  câu hỏi thường gồm khá nhiều dữ kiện  song  khoảng  thời  gian  dành  cho  mỗi  câu  chỉ  khoảng  1  –  2  phút.  Khi  làm  bài,  tìm  các  phương  án  trả  lời,  trước  hết  cần  đọc  nắm  thật  vững  đề  bài  cả  phần  dẫn  và  đặc  biệt  các  phương  án  trả  lời​ .  ​ Phần này người ra đề luôn đặt các phương án đều có vẻ hợp lí, tương  tự  và  hấp  dẫn  như  phương  án trả lời đúng​ . ​ Vì cần phải tư duy và giải quyết yêu cầu của  câu  hỏi  một  cách  nhanh  nhất,  đi  bằng  con  đường ngắn nhất không những giúp học sinh  tiết  kiệm  được  thời  gian  làm  bài  mà  còn  rèn  luyện  được  tư  duy  và  năng  lực  phát  hiện  vấn đề của học sinh.  Để  có  thể  tìm  ra  đáp  án  đúng,  yêu  cầu  học  sinh  phải  nắm  vững  cơ  sở  lí  thuyết,  hiểu  rõ  bản  chất  của  quá  trình  hóa  học  cũng  như  nắm  vững  các  phương  pháp  để  giải  nhanh  bài  toán  hóa học như: phương pháp tăng giảm khối lượng, phương pháp bảo toàn  electron,  phương  pháp  sử  dụng  các  đại  lượng  trung  bình,  phương  pháp  đường  chéo,  phương pháp quy đổi…  Trong  những  năm  gần  đây,  các  đề  thi ĐH­CĐ  thường xuất hiện các câu hỏi, bài  toán  liên  quan  tới  tìm  chất  khử,  chất  oxi  hóa,  phản  ứng  oxi  hóa  khử.  Đây  là  dạng  câu  hỏi,  bài  tập  khá  phức  tạp  đòi  hỏi  học  sinh  phải  có  kiến  thức  tổng  hợp  từ  các  khối  lớp.  Do  đó  để  giúp  học  sinh  củng  cố  lại  kiến  thức  đã  được  học  và  tự  hình  thành  phương  pháp  giải  bài  tập  nên  tôi  mạnh  dạn  chọn  đề  tài:  ​ “Phân  loại  và  phương  pháp  giải  bài  tập  về  phản ứng oxi hóa khử” nhằm mục tiêu trang bị thêm cho học sinh  để giải quyết  những câu hỏi, bài toán  một cách nhanh và chính xác nhất.  II​ . ​ NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  1. Thực trạng ban đầu  ­  ​ Thí  sinh  phải  tự  lực  hoàn  toàn  khi  làm  bài:  Đề  thi  trắc  nghiệm  thường  có  nhiều  câu  được  phiên  bản  do  máy  tính  tự  xáo  trộn thứ tự các câu hỏi của bộ đề cũng như xáo trộn  kí  hiệu  của  các  phương  án  trả  lời  sao  cho  các  thí  sinh  ngồi  cạnh  nhau  hoặc  có thể toàn  bộ  thí  sinh  trong  mỗi  phòng  thi  có  đề  thi  riêng,  giống  nhau  về  nội  dung  nhưng  hoàn  toàn  khác  nhau  về  thứ  tự  các  câu  và  các  phương  án  trả  lời.  Do  đó,  thí  sinh  không  thể  quay  cóp  hay dùng “phao thi” được. Vì vậy thí sinh phải rèn luyện tính tự lực hoàn toàn  trong thi trắc nghiệm.  ­  Thí sinh phải học thật kĩ, nắm thật chắc toàn bộ nội dung chương trình sách giáo khoa:  Không  được  học  tủ,  học  lệch  chỉ  những  kiến  thức  lớp 12 hay chỉ làm những bài tập dễ,  mà  phải  ôn  tập  cả  những  kiến  thức  có  liên  quan  ở  lớp  10,  11.  Mặt  khác,  thí  sinh  còn  phải  sử  dụng  thành  thạo  máy  tính  cầm  tay.  Trên  cơ  sở  đó,  thí  sinh  mới  hình  thành  những kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm.  ­  Thí  sinh  phải  làm  bài  với  tốc  độ  nhanh:  Một  trong  những  đặc  điểm,  yêu  cầu  của  thi  trắc  nghiệm là phải làm bài với tốc độ nhanh khoảng 1­ 2 phút cho 1 câu. Do đó thí sinh  phải  làm  bài  thật  khẩn  trương.  Không  nên  dành  thời gian quá nhiều cho 1 câu. Nếu câu  nào  đó  chưa  tìm  ra  cách  giải,  tạm  thời  để  lại  làm  tiếp  những  câu  khác  xong,  nếu  còn  thời gian sẽ trở lại hoàn thiện những câu khó này.  ­ Trong mỗi câu, nếu có nhiều phương án trả lời đúng, hãy chọn phương án  trả lời đúng  nhất  2. Phương pháp nghiên cứu  ­  ​ Nghiên cứu các tài liệu chuyên ngành liên quan tới hình thức thi trắc nghiệm.  ­  Học  hỏi  kinh  nghiệm  của  đồng  nghiệp,  đăc  biệt  là  qua  tổng  kết  đánh  giá  kết  quả  học  tập của học sinh.  ­  Tham  gia  các  lớp  tập  huấn  nhắm  nâng  cao  nghiệp  vụ  do  các  chuyên  gia  đầu  ngành  giảng dạy.  ­  Thường  xuyên  trau  dồi,  và  rút  ra  những  bài  học  kinh  nghiệm  trong  quá  trình  giảng  dạy, kiểm tra, đánh giá học sinh.  III. KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU  Trên cơ sở tuân theo:  ­ Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên môn Hóa Học (Vụ giáo dục trung học)  ­  Chuẩn bị kiến thức ôn thi TNTHPT và TSĐH – CĐ (Nguyễn Hải Châu – Đào Thị Thu  Nga – Nguyễn Thanh Hưng – Nguyễn Thanh Thúy – Vũ Anh Tuấn)  ­ Phương pháp giải nhanh các bài toán Hóa Học trọng tâm (Nguyễn Khoa Thị Phượng)  ­  Giải  toán  Hóa  Học  10,11,12  (Lê Văn Hồng – Phạm Thị Minh Nguyệt – Trần Thị Kim  Thoa – Phan Sĩ Thuận)  ­ Sách giáo khoa 10,11,12 của  NXB Giáo dục  ­ Đề thi ĐH­ CĐ các năm  ­ Tài liệu từ đồng nghiệp trong và ngoài nhà trường              B – PHẦN NỘI DUNG  I. CÁC QUY TẮC XÁC ĐỊNH SỐ OXI HÓA  Số oxi hóa được xác định theo qui tắc sau:    Qui tắc 1​ : Trong các đơn chất, số oxi hóa của một nguyên tố bằng 0.         ​ 0       0        0        0    Ví dụ :  Cu, Zn, H​ , N​ ,...  2​ 2 ​ Qui tắc 2​ : Trong hầu hết hợp chất, số oxi hóa của H bằng +1, trừ hiđruakim loại  (­1) (NaH, CaH​ ,...). Số oxi hóa của oxi bằng ­2, trừ OF​  ( +2) và peoxit ( ­1) ( chẳng  2​ 2​ hạn H​ O​ ,...)  2​ 2​ Qui tắc 3​ : Trong một phân tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số  nguyên tử của từng nguyên tố đó bằng 0.    ​ +1 +5 ­2  Ví dụ:   HNO​ 3  Qui tắc 4​ :   Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tố bằng điện tích của ion đó.                                                             ​ +1   ­1  +​ ­​ Ví dụ :  Trong Na​ Cl​   . Số oxi hóa ghi là   NaCl     Trong ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số  nguyên tử của từng nguyên tố đó bằng điện tích của ion đó.  ­  Ví dụ: Tính số oxi hóa của N trong NO​ 3​ ­  Đặt x là số oxi hóa của nguyên tố N, ta có x + 3(­2) = ­ 1 → x = +5. Được ghi là  NO​ 3​ Tuy nhiên ta có thể xác định số oxi hóa dựa vào công thức cấu tạo.  Ví dụ: Trong OF​ , H​ O​ ,CaOCl​ 2​ 2​ 2  ​ 2                                                                                                 H     H   ​ ​     ­1    ­2  ​ ­1  +2  ­1            +1  ­1    ­1  +1                ­1    +2    ­2    +1                                                   ​ ­3​    F­O­F    ;  H­O­O­H   ;     Cl­Ca­O­Cl    ;                      H  C   C   O   H                                                                                                                                                                                                     H     H  Cách ghi số oxi hóa​  : Số oxi hóa được ghi phía trên kí hiệu của nguyên tố. Viết bằng số  tự nhiên, dấu trước, số sau.    II. CÁC SỐ OXI HÓA CỦA MỘT SỐ NGUYÊN TỐ THƯỜNG GẶP  LỚP 10​ .     Nhóm halogen  F  Cl  Br  Số oxi hóa  ­1  ­1, +1, +3, +5, +7  ­1, +1, +3, +5, +7  ­1, +1, +3, +5, +7  Ví dụ  HF,  HCl,  HClO,  HBr,  NaF  HClO​ ,  2​ HClO​ ,  HBrO​ ,  HBrO​ ,  HIO​ , HIO​ 3​ 2​ 3​ 3​ 4  HClO​ 4  I  HBrO,  HI,  HIO,  HIO​ ,  2​ HBrO​ 4    Nhóm oxi­ lưuhuynh  O  S  Số oxi hóa  ­2, ­1, +2  ­2,­1,  +4, +6  Ví dụ  H​ O, H​ O​ , OF​ 2​ 2​ 2​ 2  H​ S, FeS​ , SO​ , H​ SO​ 2​ 2​ 2​ 2​ 4     LỚP 11  Nhóm  NI  TƠ  N  P  As  ­3, +3, +5,  +3, +5  –PHOTPHO  Số oxi hóa  ­3, +1, +2, +3, +4, +5  Ví dụ  NH​ ,  N​ O,  NO,  HNO​ ,  PH​ ,  3​ 2​ 2​ 3​ HNO​ 3   H​ PO​ 3​ 4  PCl​ ,  As​ S​ ,  3​ 2​ 3​ H​ AsO​ 3​ 5    Nhóm cacbon­ Silic   Số oxi hóa  Ví dụ  C  Si  ­4,­3, ­2, ­1, 0, +1, +2,+3, +4,  ­4, +4  CH​ ,  C​ H​ ,  C​ H​ ,  C​ H​ ,  CH​ Cl​ ,  CO,  SiH​  ,SiO​ 4​ 2​ 6​ 2​ 4​ 2​ 2​ 2​ 2  CHCl​ ​ 3​ 4​ 2  CO​ 2      ​ LỚP 12  Nhóm kim  I  II  III  IV  Số oxi hóa  +1  +2  +3  +2,+4  Ví dụ  Na​ O, K​ O  2​ 2​ MgO, CaO  Al​ O​ 2​ 3  PbO, PbO​ 2  loại nhóm A    SnCl​ , SnO​ 2​ 2    Nhóm kim  Cu  Mn  Cr  Fe  Ag  Zn,  +1, +2  +2, +4, +6, +7  +2, +3, +6  +2, +8/3,  +1  +2  loại nhóm  B  Số oxi hóa  +3  Ví dụ  Cu​ O,  2​ MnCl​  , MnO,  2​ CrO, Cr​ O​ ,  2​ 3​ FeS​ ,  2​ AgNO Zn CuO  K​ MnO​ ,  2​ 7​ K​ Cr​ O​ 2​ 2​ 7  Fe​ O​ ,  3​ 4​ 3  O  KMnO​ 7  Fe​ O​ 2​ 3    *  Số oxi hóa của đơn chất bằng không  Trên  cơ  sở  hệ  thống  số  oxi  hóa  của  các  nguyên  tố  ở  dạng  đơn  chất  và  hợp  chất.  Học  sinh  có  thể  làm  một  số  câu  hỏi  lý  thuyết  về  xác  định  chất  chất  oxi  hóa  ,  chất khử, chất  vừa oxi hóa vừa khử. Theo nguyên tắc  Chất khử :  chất có số oxi hóa thấp nhất  Chất oxi hóa: chất có số oxi hóa cao nhất  Chất vừa oxi hóa, vừa khử : có số oxi hóa trung gian  Chất có số oxi hóa không thay đổi : là chất đóng vai trò môi trường để phản ứng xảy ra  Phản  ứng  hóa  học  có  sự  thay  đổi  số  oxi  hóa  các  nguyên  tố trước phản ứng là phản ứng  oxi hóa khử  Ví dụ: Đối với các hợp chất của nitơ     ­3  N​ C. khử  0  N​ 2​ Vừa là  chất khử,  vừa là  chất oxi  hóa  +1  N​ +2  N​ C. oxi hóa    +3  N​ +4  N​ +5  N​       III. CÁC SẢN PHẨM KHỬ CỦA HNO​ , H​ SO​ 3​ 2​ 4    1. Các sản phẩm khử của HNO​ , H​ SO​  đặc  3​ 2​ 4​ HNO​ ,  H​ SO​ 3​ 2​ 4 đặc thể hiện tính oxi hóa mạnh khi tác dụng với các chất có tính khử như:  2­​ ­​ Kim loại, phi kim, các hợp chất Fe(II), hợp chất S​ , I​ , . . . Thông thường:     + Nếu ​ axit đặc, nóng tạo ra sản phẩm NO​ , SO​ 2​ 2    +  Nếu  ​ axit  HNO​ ,  ​ thường  cho  ra  NO​ .  Nếu  chất  khử  có tính khử mạnh, nồng  3  loãng​ độ  axit  và  nhiệt  độ  thích  hợp  có  thể  cho ra N​ O, , NH​ NO​ . ( N​ O​ 2​  N​ 2​ 4​ 3​ x​ y  x=1,2 , y=1,2 x,y  nguyên dương)    +  H​ SO​ ,  còn  tạo  ra  các  sản phẩm khử khác là  2​ 4  đặc  ngoài  sản  phẩm  tạo  thành  là  SO​ 2​ x​ H​ S, S ( S​ )  2​ * ​ Chú ý:     ​ 1.  Một  số  kim  loại  (Fe,  Al,  Cr,  .  .  .)  không  tan  trong  axit  HNO​   nguội,  H​ SO​ 3    đặc, ​ 2​ 4  đặc nguội  do bị thụ động hóa.    ​ 2.  Trong  một  số  bài  toán  ta  phải  chú  ý  biện  luận  trường  hợp  tạo  ra  các  sản  phẩm  khác:  ​ NH​ NO​ 4​ 3  dựa  theo  phương  pháp bảo toàn e (nếu n​ e  cho > n​ e  nhận để tạo khí) hoặc  dựa  theo  dữ  kiện  đề  bài  (chẳng  hạn  cho  dung  dịch  NaOH  vào  dung  dịch  sau  phản  ứng  thấy  có  khí  thoát  ra)  ​ hoặc  các  hợp  chất  khí  của  Nitơ  ​ dựa  vào  tỉ  khối  hơi  của  hỗn  hợp  đã cho.    ​ 3. Khi ​ axit HNO​ SO​ chỉ xảy ra phản  3 , H​ 2​ 4 đặc  tác bazơ, oxit bazơ không có tính khử ​ ứng trung hòa​ .    ​ 4.  Với  kim loại có nhiều hóa trị (​ như Fe, Cr​ ), ​ nếu dùng dư axit sẽ tạo muối hóa trị  3+​ 3+​ 3  ​ của  kim  loại  (​ Fe​,  Cr​);  ​ nếu  axit  dùng  thiếu,  dư  kim  loại  sẽ  tạo  muối  hóa  trị  2  2+​ 2+​ (​ Fe​ , Cr​), hoặc có thể tạo đồng thời 2 loại muối.  ­   5.  Các  ​ chất  khử  phản  ứng  với  ​ muối  NO​   trong  môi  trường  axit  ​ tương  tự  phản  3​ ứng với HNO​ . ​ Ta cần quan tâm bản chất phản ứng là phương trình ion.  3​   II. Nguyên tắc giải bài tập:​  D ​ùng định luật bảo toàn e.        ​ → ​      +   ne          n​ =  n​ e nhường   ​ e nhận    +  (5 – x)e   ​ → ​     +6​ +x  S​   +  (6 – x)e   ​ → ​  S​               * Đặc biệt       + Nếu phản ứng tạo ra nhiều sản phẩm khử của N, S  thì n​ =   n​ e nhường   ​ e nhận       + Nếu có nhiều chất khử tham gia phản ứng  n​ = n​    e nhường   ​ e nhận   ­  Trong  một  số  trường  hợp  cần  kết  hợp  với  ​ định  luật  bảo  toàn  điện  tích  ​ (tổng  điện tích dương = tổng điện tích âm)​  và ​ định luật bảo toàn nguyên tố     ­  Có  thể sử dụng phương trình ion – electron hoặc các bán phản ứng để biểu diễn  các quá trình.   n+​                           M     M​  +  ne    ​ +​ ­​   4H​   +  NO​   + 3e     NO  +  2H​ O    3​ 2​ +​ 2­​ 4H​   +  SO​   +  2H​ O    4​  + 2e     SO​ 2​ 2​      + Đặc biệt ​ trong trường hợp kim loại tác dụng với axit HNO​ , ​ H2​ ​ SO​  t​ a có:  3​ 4​   n​ (pư) =  ​ 2n​  =  ​ 4n​   =  ​ 10n​   =  ​ 12n​   =  ​ 10n​   HNO3 ​ NO2​ NO​ N2O​ N2​ NH4NO3     ​ nNO3​ ​ ­​ (trong muối) =  ​ nNO2​ ​  =  ​ 3n​   =  ​ 8n​   =  ​ 10n​  =  ​ 8n​  ​ NO​ N2O​ N2​ NH4NO3   n​ (pư) =  ​ 2 n​  =  ​ 4 n​   =  ​ 5 n​     H2SO4 ​ SO2​ S​ H2S     ​ nSO4​ ​ 2­​ (trong muối) =  ​ n ​  =  ​ 3 n​   =  ​ 4n​    ​ SO2​ S​ H2S      II.BÀI TẬP VẬN DỤNG​ :  1​ . ​ XÁC ĐỊNH VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT TRONG PHẢN ỨNG  Ví  dụ  1​ .(​ KB­08​ ):  Cho  dãy  các  chất  và  ion:  Cl2,  F2,  SO2,  Na+,  Ca2+,  Fe2+,  Al3+,  ​ ​ Mn2+, S2​ , Cl​  ​ . Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là  A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.  Bài giải:  Ta  nhận  thấy  đề  bài  yêu  cầu  tìm  số  chất  và  ion  trong  dãy  đều  có  tính  oxi  hoá  và  tính  khử.  Như  vậy  chúng  phải  có  số  oxi  hóa  trung  gian  hay chất đó phải chứa nhiều nguyên  tố  có  số  oxi  hóa  khác  nhau  nhưng  không được cùng thấp nhất hay cùng cao nhất . Dựa  vào  bảng  hệ  thống  số  oxi  hóa của các nguyên tồ ở trên, học sinh có thể chọn ra các chất  2+​ 2+​ và ion gồm Cl​  (0), SO2​ (+4), Fe​ ( +2), Mn​  (+2)  2​  ​ => Đáp án B  2+​ ​ Ví  dụ  2​ .(​ KA­09):    Cho  dãy  các  chất  và  ion:  Zn,  S,  FeO,  SO​ ,  N​ ,  HCl,  Cu​ ,  Cl  ​ .  Số  2​ 2​ chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là : A. 4. B. 6.   C. 5. D. 7.  Bài giải​ :   Tương  tự  như  ví  dụ  1:  ta  nhận  thấy  Số  chất  và  ion  có  cả  tính  oxi  hóa  và  tính  khử  là  :  +1 S(0),  FeO  (+2) SO​  khi tham gia phản ứng  2 ( +4), N​ 2 (0), HCl ( H :+1, Cl : ­1)  ở đây H​ ­​ thể hiện chất OXH, Cl​  khi tham gia phản ứng thể hiện chất khử.  => chọn đáp án C   V​ í  dụ  3​ .(​ C§­09​ )  :  Trong  các  chất  :  FeCl​ ,  FeCl​ ,  Fe(NO​ )​ ,  Fe(OH)​ ,  FeSO​ ,  Fe​ O​ ,  2​ 3​ 3​ 2​ 3​ 4​ 2​ 3​ Fe​ O​ .  Số chất có cả tính oxi hoá và tính khử là  3​ 4​ A. 5 B. 4 C. 2 D. 3  Bài giải:   Ta  nhận thấy đề bài yêu cầu. Số chất có cả tính oxi hoá và tính khử là  FeCl​ ,  Fe(NO​ )​ ,  2​ 3​ 2​ FeSO​ ,  Fe​ O​ . trong đó Fe có số OXH là +2, +8/3  4​ 3​ 4​ => chọn đáp án: B    Ví  dụ  4​ .(​ CĐ­2010​ )  :  Nguyên  tử  S  đóng  vai  trò  vừa  là  chất  khử,  vừa  là  chất  oxi  hoá  trong phản ứng nào sau đây?  A. 4S + 6NaOH​    (đặc)​ B. S + 3F​   2​ 2Na​ S + Na​ S​ O​  + 3H​ O  2​ 2​ 2​ 3​ 2​  SF​ 6    C. S + 6HNO​ 3 (đặc)  D. S + 2Na     H​ SO​  + 6NO​  + 2H​ O  2​ 4​ 2​ 2​    Na​ S  2​ Bài giải​ :  Sau  khi  xác  định  số  oxi  hóa  học  sinh có thể chọn đáp án đúng là A. Do có số OXH vừa  tăng vừa giảm  Ví dụ 5​ : .(​ KA­08​ ): Cho các phản ứng sau:  4HCl + MnO2   MnCl2  + Cl2  + 2H2O.   2HCl + Fe  FeCl2  + H2.  14HCl + K2Cr2O7   2KCl + 2CrCl3  + 3Cl2  + 7H2O.   HCl + 2Al  2AlCl3  + 3H2.  16HCl + 2KMnO4   2KCl + 2MnCl2  + 5Cl2  + 8H2O.  Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là  A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.  Bài giải:    +​ +1 Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa phải do ion H​  quyết định  ( H​    => Đáp án A     Ví dụ 6​ : (​ KB­09​ ): Cho các phản ứng sau :  (a) 4HCl + PbO​    PbCl​  + Cl​  + 2H​ O 2​ 2​ 2​ 2​   (b) HCl + NH​ HCO​     NH​ Cl + CO​  + H​ O  4​ 3​ 4​ 2​ 2​ (c) 2HCl + 2HNO​    2NO​  + Cl​  + 2H​ O 3 ​ 2​ 2​ 2​   (d) 2HCl + Zn     ZnCl​  + H​ 2​ 2  Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là            A. 2                                 B. 4       C. 1  D. 3  Bài giải:  ­1​ ­1​ 0​ Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là do ion Cl​  quyết định (Cl​    Cl​ )  => chọn đáp án A      ​ Ví  dụ  7​ .  (​ KB­2010​ ):  Cho  phản  ứng:  2C​ H​ ­CHO  +  KOH  6​ 5​   C​ H​ ­COOK  +  6​ 5​ C​ H​ ­CH​ ­OH. Phản ứng này chứng tỏ C​ H​ ­CHO  6​ 5​ 2​ 6​ 5​ A. vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử. C. chỉ thể hiện tính khử. B. chỉ thể hiện tính oxi hóa.            D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.    Bài giải:   +1​ +3​ ­1​ Từ số oxi hóa của cacbon trước và sau phản ứng ( C​    C​  + C​ ) vừa tăng vừa giảm.  Nên vừa thể hiện tính oxi hóa tính khử  => chọn đáp án A  Ví  dụ  8​ .(​ KB­07​ ):  Khi  cho  Cu  tác  dụng  với  dung  dịch  chứa  H2SO4  loãng  và  NaNO3,  vai trò của NaNO3  trong phản ứng là   :A. chất xúc tác.      B. môi trường.          C. chất oxi hoá   D. chất khử.  Bài giải:   ­ Số  oxi  hóa  của  N  (  NaNO​ )  cao  nhất  là  +5  nên  thể  hiện  chất  oxi  hóa  (  NO​   trong  môi  3​ 3​ trường axit có tính oxi hóa giống như HNO​ )  3​ => chọn đáp án C.  Ví dụ 9​ .(​ CĐ­07​ ): SO2  luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với  A. H2S, O2, nước Br2.                    B. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.  C. dung dịch KOH, CaO, nước Br2. D. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4  Học sinh dễ dàng chọn được đáp án D.  II. XÁC ĐỊNH LOẠI PHẢN ỨNG  Ví dụ 1​ .(​ KA­07​ ): Cho các phản ứng sau:    a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) →               b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) →    c) Al2O3  + HNO3 (đặc, nóng) →          d) Cu + dung dịch FeCl3  →    e) CH3CHO + H2                                f) glucozơ + AgNO3/NH3 →    g) C2H4  + Br2  →                                   h) glixerol (glixerin) + Cu(OH)2  →  Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa ­ khử là:  A. a, b, d, e, f, h. B. a, b, d, e, f, g. C. a, b, c, d, e, h.    D. a, b, c, d, e, g.  Bài giải:     ​ Ta nhận thấy     Câu  d,  e,  g  Cu,  H​ ,  Br​ ,  ở  dạng  đơn chất là 0 nên có thể tăng được khi tham gia phản  2​ 2​ ứng.=> Đây là phản ứng oxi hóa ­ khử  Câu  a, b, Fe có số OXH là +2, là số OXH trung gian nên có thể tăng lên +3 => đây cũng  là phản ứng oxi hóa ­  khử  Câu  f  Ag  có  số OXH +1 cao nhất nên chỉ có thể giảm về 0=> Đây là phản ứng oxi hóa ­  khử  Câu  c,  Al  và  N  đều  có  số  OXH cao nhất nên không thể tăng được nữa => không phải là  phản ứng oxi hóa ­  khử  2+ Câu  h  phản  ứng  tạo  phức  Cu​   nên  không  thay  đổi  số  OXH  => không phải là phản ứng  oxi hóa khử.  => chọn đáp án B  Ví dụ 2​ .(​ KB­08​ ): Cho các phản ứng:     Ca(OH)​  + Cl​    CaOCl​  + H​ O 2​ 2​ 2​ 2​   2H​ S + SO​    3S + 2H​ O  2​ 2​ 2​ 2NO​  + 2NaOH   NaNO​  + NaNO​  + H​ O 2​ 3​ 2​ 2​ 4KClO​   3​ O​    O​  + O.  3​ 2​   KCl + 3KClO​ 4    Số phản ứng oxi hoá khử là  A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.  Nhận  xét:  Sau  khi  xác  định  số  OXH  học  sinh  dễ  dàng  chọn  được  đâu  là  phản  ứng  oxi  hóa khử => đáp án D  Ví  dụ  3​ .(​ KA­07​ ):  Cho  từng  chất:  Fe,  FeO,  Fe(OH)2,  Fe(OH)3,  Fe3O4,  Fe2O3,  Fe(NO3)2,  Fe(NO3)3,  FeSO4,  Fe2(SO4)3,  FeCO3  lần  lượt  phản  ứng  với  HNO3  đặc,  nóng.      Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá ­ khử là  A. 8. B. 5. C. 7. D. 6.  +5​ Nhận  xét:  Giáo  viên  phân  tích  cho  học  sinh  thấy  được  HNO​ )  chỉ  thể  hiện  tính  3  (  N​ OXH,  để  xảy  ra  phản  ứng  oxi  hóa  khử  thì HNO​ 3 phải tác dụng với các chất có tính khử  0​ 2+​ ( Fe​ , Fe​). Từ đó học sinh chọn được đáp án đúng là C ( 7 phản ứng)  Ví dụ 4​ .(​ KA­2010​ ): Thực hiện các thí nghiệm sau :  (I) Sục khí SO 2​  vào dung dịch KMnO 4  (II) Sục khí SO 2​  vào dung dịch H 2​ S  (III) Sục hỗn hợp khí NO 2​  và O 2​  vào nước  (IV)  Cho  MnO​ 2  vào  dung  dịch  HCl  đặc,  nóng  (V)  Cho  Fe​ O​ SO​  vào dung dịch HF  2​ 3  vào  dung  dịch  H​ 2​ 4  đặc,  (VI) Cho SiO​ 2​ nóng     Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá ­ khử xảy ra là  A. 3 B. 6 C. 5 D. 4  Nhận xét: Dựa vào số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất, học sinh có thể  xác định số phản ứng oxi hóa khử là 4( I,II,III,IV).  Ví dụ 5​ .(​ CĐ­08​ ): Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3.  Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3  đặc, nóng là  A. 3. B. 5. C. 4 D. 6.  Nhận xét: Tương tự như ví dụ 3 học sinh có thể nhận ra được đối với các hợp chất Sắt  (III) không xảy ra phản ứng oxi hóa khử với HNO​  đặc nóng. Đáp án C ( 4 phản ứng)  3​ Ví  dụ  6:  .(​ KB­2010)​ :  Cho  dung  dịch X chứa KMnO​ SO​ 4 và H​ 2​ 4 (loãng) lần lượt vào các  dung  dịch:  FeCl​ ,  FeSO​ ,  CuSO​ ,  MgSO​ ,  H​ S,  HCl  (đặc).  Số  trường  hợp  có  xảy  ra  2​ 4​ 4​ 4​ 2​ phản ứng oxi hoá­ khử là        A. 3          B. 5  C. 4    D. 6  Nhận xét: KMnO​  trong môi trường axit thể hiện tính oxi hóa mạnh. Do đó chỉ tác dụng  4​ với chất có tính khử ( các chất có số oxi hóa chưa đạt cực đại) FeCl​ , FeSO​ , H​ S, HCl  2​ 4​ 2​ (đặc). Chọn đáp án C (4 phản ứng)  3­XÁC ĐỊNH SẢN PHẨM CỦA SỰ KHỬ HAY SỰ OXI HÓA   Câu  1:  Hòa  tan  hoàn  toàn  13,92  gam Fe​ O​ 3​ 4 trong dung dịch HNO​ 3 dư, thu được 448 ml  khí X (ở đktc). Khí X là       A. N​ 2 B. N​ O 2​  C. NO D. NO​ 2   Bài giải:  Số mol của Fe​ O​  = 13,92/ 232= 0,06 mol, số mol X = 4,48/22,4= 0,02mol  3​ 4​ Gọi  số  nguyên  tử  của  N  trong  khí  X  là  a  và  số  oxi  hóa  của  N  trong  X  là x ( a chỉ nhận  giá trị 1 hay 2). Ta có      +8/3​ +3​ 3Fe​   ​ → ​   3Fe​   +  3.0,06 +5 N​ + ( 5­x)  →  (5­x).0,02a 1e  0,06 +x  N​    0,02.a  Áp dụng bảo toàn e, ta có  (5­x).0,02a = 0,06   a= 1, x= +2 => khí X là NO  a= 2, x= +3,5 ( loại)  Chọn đáp án  C  Câu  2:  Hòa  tan  hoàn  toàn  11,2  gam  Fe vào HNO​ 3  dư, thu được dung dịch Y và 6,72 lít  hỗn hợp khí B gồm NO và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1 : 1. Khí X là           A. N​ 2 B. N​ O 2​ C. N​ O​ 2​ 5 D. NO​ 2   Bài giải:  Số mol của Fe = 11,2/ 56= 0,2 mol, số mol X =  n​ =  0,15mol  NO ​ Gọi  số  nguyên  tử  của  N  trong  khí  X  là  a  và  số  oxi  hóa  của  N  trong  X  là x ( a chỉ nhận  giá trị 1 hay 2). Ta có      0​ +3​ Fe​   ​ → ​   Fe​   +  0,2 +5 N​ + 3e  →  3e  0,6  +2  N​ 0,45 +5 N​ + ( 5­x)  (5­x).0,15.a 0,15 →  +x  N​ 0,15.a     Áp dụng bảo toàn e, ta có  (5­x).0,15.a+ 0,45 = 0,6 <=> (5­x).a= 1  a= 1, x= +4 => khí X là NO​ 2  a= 2, x= +4,5 ( loại)  Chọn đáp án  D    Câu  3:  Cho  9,6  gam  Mg  tác  dụng  với  axit  sunfuric  đậm  đặc,  thấy  có  49  gam  H​ SO​ 2​ 4  tham  gia  phản  ứng,  sản  phẩm  tạo  thành  là  MgSO​ ,  H​ O  và  sản phẩm khử X. Sản phẩm  4​ 2​ khử X là     A. SO​  .                      B. S.                          C. H​ S.                    D. SO​  và H​ S.  2​ 2​ 2​ 2​ Bài giải:  Số mol của Mg =9,6/ 24= 0,4 mol, số mol H​ SO​  = 49/98= 0,5mol   2​ 4​ +x​ Áp dụng bảo toàn nguyên tố S, ta có số mol S​  = 0,5­0,4= 0,1 mol  Gọi  số oxi hóa của S trong X là x . Ta có      0​ +2​ Mg​   ​ → ​   Mg​   +  0,4      0,4 +6 S​ + ( 6­x)  →  (6­x).0,1 2e  0,8 +x  S​    0,1  Áp dụng bảo toàn e, ta có  (6­x).0,1 = 0,8 => x= ­2 => sản phẩm khử X là H​ S 2​   Chọn đáp án  C  Câu  4:  Cho  5,2  gam  Zn tác dụng vừa đủ 200ml axit HNO​ )​ , H​ O  3 1M thu được Zn(NO​ 3​ 2​ 2​ và sản phẩm khử duy nhất là khí X. Sản phẩm khử X là :    A. NO​  .                          B. N​ O.                              C. NO.                              D. N​ .  2​ 2​ 2​ Bài giải:  Số mol của Zn = 5,2/ 65= 0,08 mol, số mol HNO​  = 0,2.1= 0,2mol  3​ Gọi  số  nguyên  tử  của  N  trong  khí  X  là  a  và  số  oxi  hóa  của  N  trong  X  là x ( a chỉ nhận  giá trị 1 hay 2).   Áp dụng bảo toàn nguyên tố. Ta có số mol X = 0,2­0,08.2 =0,04 mol  Ta có      0​ +2​ Ze​   ​ → ​    Zn​   +  0,08      0,08 +5 N​ + ( 5­x)  (5­x).0,04 →  2e  0,16 +x  N​ 0,04     Áp dụng bảo toàn e, ta có  (5­x).0,04 = 0,16 => x = +1 => khí X là N​ O  2​ Chọn đáp án  C  Câu  5:  Một  hỗn  hợp  X  gồm  0,04  mol  Al  và  0,06  mol Mg. Nếu đem hỗn hợp X hoà tan  +5​ hoàn  toàn  trong  HNO​ .  3  đặc  nóng  thu  được  0,03  mol  sản  phẩm  Y  do  sự  khử  của  N​ Nếu  đem  hỗn  hợp  X  đó  hoà  tan  trong  H​ SO​ 2​ 4  đặc  nóng  thu  được  0,12  mol  sản  phẩm  Z  +6​ do sự khử của S​ . Y và Z lần lượt là     A. N​ O và H​ S        B. NO​  và SO​            C. N​ O và SO​              D. NH​ NO​  và H​ S.   2​ 2​ 2​ 2​ 2​ 2​ 4​ 3​ 2​ Bài giải:  Gọi  số  nguyên  tử  của  N  trong  khí  X  là  a  và  số  oxi  hóa  của  N  trong  X  là x ( a chỉ nhận  giá trị 1 hay 2). Ta có        0​ +2​ Mg​   ​ → ​   Mg​   +  0,06 0​ +3​ Al​   ​ → ​   Al​   +  0,04 +5 N​ + ( 5­x)  →  (5­x).0,03.a +6 S​ + ( 6­y)  2e  0,12  3e  0,12 +x  N​    0,03.a  →  (6­y).0,12 +y  S​ 0,12  Áp dụng bảo toàn e, ta có  (5­x).0,03.a  = 0,24   a= 1, x= ­3 =>  X là NH​ NO​ 4​ 3   a= 2, x= +1  X là N​ O  2​ (6­y).0,12.a  = 0,24 =>  y= +4  => Y là SO​ 2  Chọn đáp án  C    Cõu  6:  Hoà  tan  hoàn  toàn  hỗn  hợp  M  gồm  0,07  mol  Mg  và  0,005  mol  MgO  vào  dung  dịch  HNO​ 3  dư  thu  được  0,224  lít  khí  X  (đktc)  và  dung  dịch  Y.  Cô  cạn  cẩn  thận  Y  thu  được 11,5 gam muối khan. X là  A. NO.       B. N​ . 2​         C. N​ O. 2​         D. NO​ .  2​ Câu  7:  Oxi  hoá  khí  amoniac  bằng  0,5  mol  khí  oxi  trong  điều  kiện  thích hợp, thu được  0,4 mol sản phẩm oxi hoá duy nhất có chứa nitơ. Sản phẩm chứa nitơ là     A. N​ .  2​ B. N​ O. 2​      C. NO. D.  NO​ .   2​ Câu  8: Oxi hoá H​ S trong điều kiện thích hợp cần dùng hết 4,48 lít khí oxi (ở đktc), thu  2​ được  0,4  mol  sản  phẩm  oxi  hoá  duy  nhất  có  chứa  lưu  huỳnh.  Khối  lượng  sản  phẩm  chứa lưu huỳnh là   A. 25,6 gam.    B. 12,8 gam.         C. 13,6 gam.   D. 39,2  gam.  Đề thi Đại học  1.(​ KB­07​ ):  Cho  0,01  mol  một  hợp  chất  của sắt tỏc dụng hết với H2SO4  đặc núng (dư),  thoỏt  ra  0,112  lớt  (ở  đktc)  khớ  SO2  (là  sản  phẩm  khử  duy  nhất).  Cụng  thức  của  hợp  chất sắt đó là  A. FeO B. FeS2. C. FeS. D. FeCO3.  2.(​ CĐ­08​ ):  Cho  3,6  gam  Mg  tỏc  dụng  hết  với  dung  dịch  HNO3  (dư),  sinh  ra  2,24  lớt  khớ X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là : A. N2O.    B. NO2.     C. N2.      D. NO.  3.(​ CĐ­09​ )  :  Hoà  tan  hoàn  toàn  một  lượng  bột  Zn  vào  một  dung  dịch  axit  X.  Sau  phản  ứng  thu  được  dung  dịch  Y  và  khí  Z.  Nhỏ  từ  từ  dung  dịch  NaOH  (dư) vào Y, đun nóng  thu được khí không màu T. Axit X là   A. H​ SO​  đặc 2​ 4​       B. H​ PO​ 3​ 4   C. H​ SO​  loóng 2​ 4​         D. HNO​ 3  4.(​ CĐ­2010​ )  :  Cho  hỗn  hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng  dư  dung  dịch  HNO​ .  Sau  khi  các  phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí  3​ X  (đktc)  và  dung  dịch  Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X  là  :A. NO​ 2 B. N​ O 2​ C. NO D. N​ 2  5.​ (KB­08​ ) :  Cho  2,16  gam  Mg  tỏc  dụng  với  dung  dịch  HNO3  (dư).  Sau  khi  phản  ứng  xảy  ra  hoàn  toàn  thu  được  0,896  lớt  khớ NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối  khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là  A. 8,88 gam. B. 13,92 gam. C. 6,52 gam. D. 13,32 gam.           
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan