Starters-movers-flyers
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP LIPIT (CHẤT BÉO)
Khái niệm về chất béo.
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.
* CTCT chung của chất béo:
R1COO C H
2
R 2COO C H
R 3CO O CH 2
/
/
g o caxitb eo
/
g o cglyxerol
R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau.
* Axit béo là axit đơn chức có số cacbon chẵn (thường từ 12C đến 24C), mạch C dài, không phân
nhánh, có thể no hoặc không no.
+ Các axit béo thường gặp:
- Loại no:
C17H35COOH: axit stearic
C15H31COOH: axit panmitic.
- Loại không no:
C17H33COOH: axit oleic
C17H31COOH: axit linoleic.
2.4.1.1.2. Tính chất vật lí và phân loại chất béo.
2.4.1.1.2.1. Tính chất vật lí:
- Ở điều kiện thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn.
- Chất béo không tan trong nước. Tan tốt trong dung môi hữu cơ như: nước xà phòng,
benzen,...Chất béo nhẹ hơn nước.
2.4.1.1.2.2. Phân loại:
- Chất béo gồm có 2 loại:
+ Các triglixerit chứa gốc axit béo đều no thường là chất rắn ở điều kiện thường. Còn gọi là chất
béo rắn(mỡ, bơ nhân tạo,...).
- Nghĩa là: Các gốc R1 , R2 , R3 đều no thì chất béo đó thuộc chất béo rắn.
+ Các triglixerit chứa gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở điều kiện thường. Còn gọi là
chất béo lỏng(dầu ăn,...).
- Nghĩa là:Một trong các gốc R1 , R2 , R3 không no thì chất béo thuộc chất béo lỏng.
Ví dụ:
C17 H 35COO CH 2
C15 H 31COO C H
C17 H 33COO CH 2 ;(C17 H 31COO)3 C3 H 5 ;(C15 H 31COO)3 C3H 5
Chất béo lỏng
chất béo rắn
2.4.1.1.3. Tính chất hóa học.
* Chất béo là trieste nên chúng có tính chất của este như: phản ứng thủy phân, phản ứng ở gốc, ...
2.4.1.1.3.1. Phản ứng thủy phân:
a. Thủy phân trong môi trường axit:
- Đặc điểm của phản ứng: phản ứng thuận nghịch.
R1COO C H 2
H 2 SO4 ,t
R 2COO C H 3H 2O R1COOH R 2COOH R 3COOH C3 H 5 (OH )3
0
Glixerol
R COO CH 2
3
b. Thủy phân trong môi trường kiềm(Xà phòng hóa):
- Đặc điểm của phản ứng: phản ứng một chiều.
Starters-movers-flyers
R1COO C H 2
t
R 2COO C H 3NaOH R1COONa R 2COONa R3COONa C3 H 5 (OH )3
0
Glixerol
R COO CH 2 * Muối thu được sau phản ứng là thành phần chính của xà phòng.
3
(1)Khi thủy phân chất béo luôn thu được glixerol.
(2)Sơ đồ thủy phân chất béo trong dung dịch kiềm:
t
Triglixerit + 3OH Muối + Glixerol.
nOH 3nglixerol 3ntriglixerit
2.4.1.1.3.2. Phản ứng cộng(Đối với chất béo lỏng):
a. Cộng H2: Biến chất béo lỏng thành chất béo rắn.
Ni ,t , p
VD: (C17 H 31COO)3 C3H5 6 H 2 (C17 H 35COO)3 C3 H 5
* chú ý:
o
0
trilinolein
tristearin
b. Cộng Br2 dung dịch, I2,…
VD: (C17 H 33COO)3 C3H5 3Br2 (C17 H33Br2COO)3 C3H5
triolein
2.4.1.1.3.3. Phản ứng oxi hóa:
- Oxi hóa hoàn toàn tạo CO2 và H2O:
VD: (C15 H 31COO)3 C3H5
145
t0
O2 51CO2 49 H 2O
2
- Oxi hóa không hoàn toàn, các liên kết C=C trong chất béo lỏng bị oxi hóa chậm bởi oxi không
khí tạo peoxit, chất này phân hủy tạo andehit có mùi khó chịu(hôi, khét,..) làm cho dầu mỡ bị ôi.
2.4.1.2. Các dạng cơ bản bài tạp chất béo.
Dạng 1: Đặc điểm cấu tạo của triglixerit.
R1COO C H 2
* CTCT chung của chất béo:
R 2COO C H
R 3CO O CH 2
/
/
g o caxitb eo
/
g o cglyxerol
R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau.
* Loại bài tập: Tìm số chất béo (triglixerit) tạo thành từ glixerol và các axit béo.
- Khi cho glixerol + n(n N * ) axit béo thì số loại triglixerit được xác định:
Loại triglixerit
Số công thức chất béo
Chứa 1 gốc axit giống
nhau
= n
Chứa 2 gốc axit khác
nhau
= 4. Cn2
Chứa 3 gốc axit khác
nhau
3
= 3. Cn
Tổng số chất béo thu
được
3
= n + 4. Cn2 + 3. Cn
(n 3).
Bài 1: Trích đề thi ĐH – CĐ khối B – 2007: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm
C17H35COOH và C15H31COOH. Số loại trieste được tạo ra là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Hướng dẫn giải
Starters-movers-flyers
- Cách thông thường:
C17H35
C15H31
C17H35
C17H35
C15H31
C15H31
C17H35
C15H31
C17H35
C15H31
C17H35
C15H31
C17H35
C15H31
C15H31
C17H35
C15H31
COO C H 2
COO C H
C17H35
COO CH 2
Vậy có 6 loại trieste được tạo ra. Đáp án: A
- Áp dụng phương pháp:
Số loại trieste được tạo = n 4.Cn2 = 2 + 4. C22 = 2 + 4.
2!
=6
2! 2 2 !
Bài 2: Có tối đa bao nhiêu chất béo tạo thành khi đun nóng glixerol với 4 loại axit béo khác nhau?
A. 24
B. 12
C. 40
D. 64
Hướng dẫn giải
- Với loại câu này ta không nên viết công thức rồi đếm như bài 1. Vì số lượng công thức thu được
nhiều.
- Áp dụng:
+ Với 4 loại axit béo khác nhau, ta có n = 4
3
+ Số loại trieste được tạo = n + 4. Cn2 + 3. Cn
3
= 4 + 4. C42 3.C4 4 4.
4!
4!
3.
40
2! 4 2 !
3! 4 3!
Đáp án: C
Bài 3: Trích đề thi THPT QG – 2015: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản
phẩm có chứa N2?
A. Chất béo.
B. Tinh bột.
C. Xenlulozơ.
D. Protein.
Hướng dẫn giải
- Thành phần nguyên tố tạo nên: Chất béo, tinh bột, xenlulozo là C, H, O. Nên khi cháy
thu được CO2, H2O.
- Thành phần nguyên tố tạo Protein là C, H, O, N. Nên khi cháy thu được CO2, H2O, N2.
Đáp án: D
Bài 4: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. Khí H2 (xúc tác Ni nung nóng).
B. Kim loại Na.
C. Dung dịch KOH (đun nóng).
D. Dung dich Brom.
Hướng dẫn giải
- Triolein có công thức cấu tạo: (C17H33COO)3C3H5. Vậy:
+ Gốc C17H33- là gốc không no(tức là có liên kết ) nên có phản ứng cộng H2, Br2 dung
dịch(Brom mất màu).
+ Triolein loại este nên có phản ứng thủy phân trong môi trường axit và kiềm.
Nên triolein tác dụng với dung dịch KOH.
Đáp án: B.
Bài 5: Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình
A. Hidro hóa(có Ni xúc tác)
B. Cô cạn ở nhiệt độ cao.
C. Làm lạnh
D. Xà phòng hóa
Hướng dẫn giải
1
2
3
- Các gốc R , R , R đều no thì chất béo đó thuộc chất béo rắn.
- Một trong các gốc R1 , R2 , R3 không no thì chất béo thuộc chất béo lỏng.
Vậy để các gốc R1 , R2 , R3 không no chuyển thành các gốc no ta thực hiện quá trình hidro hóa(có
Ni xúc tác, to)
Starters-movers-flyers
Đáp án: A
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Trích đề thi THPT QG – 2015: Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol etylic.
B. ancol metylic.
C. etylen glicol.
D. glixerol.
Câu 2: Có tối đa bao nhiêu chất béo tạo thành khi đun nóng glixerol với hỗn hợp axit béo gồm
C17H35COOH, C15H31COOH và C17H33COOH mà thủy phân chúng trong môi trường kiềm thu được ít nhất
hai muối là
A. 12.
B. 15.
C. 8.
D. 18.
Câu 3: Trích đề thi ĐH – CĐ khối B - 2013: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (to, xúc tác Ni).
D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
Câu 4: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 5: Trích đề thi ĐH – CĐ khối B - 2013: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Trolein
+H2 d-(Ni,to)
Tên của Z là
A. axit oleic
X
NaOH d-,to
Y
+HCl
B. axit linoleic C. axit stearic
Z
D. axit panmitic.
Đáp án
1. D
2. B
3. A
4. D
5. C
Dạng 2: Chỉ số axit, chỉ số este, chỉ số xà phòng và chỉ số iot của chất béo.
* Loại 1: Chỉ số axit của chất béo.
- Để làm tốt loại bài tập này cần nắm vững nội dung sau:
(1) Axit béo thuộc axit đơn chức.
(2) Chỉ số axit là số miligam KOH cần thiết để trung hòa các axit tự do có trong một gam chất béo.
RCOOH KOH RCOOK H 2O
/
Ta có:
Axitbeo
RCOOH OH RCOO H 2O
* Tính cho 1 gam chất béo:
+ naxit béo = nOH Chỉ số axit =
naxitbeo *56 nKOH *56
mchatbeo
mchatbeo
ˆ
ˆ
[1.1]
+ Đơn vị naxit béo = nKOH = nOH =Vml.CM (mili mol↔m.mol)
* Ý nghĩa của chỉ số axit: Chỉ số axit cho biết độ tươi của chất béo. Chỉ số này càng cao thì chất béo
càng không tốt, đã bị phân hủy hay bị oxi hóa một phần.
Bài 1: Trích đề thi CĐ khối B – 2007: Để trung hoà lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất
béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là
A. 4,8.
B. 7,2.
C. 6,0.
D. 5,5.
Hướng dẫn giải
Ta có: nKOH 15*0,1 1,5m.mol
Áp dụng công thức [1.1] Chỉ số axit
nKOH *56 1,5*56
6
=
mchatbeo
14
ˆ
Đáp án: C
Starters-movers-flyers
Bài 2: Để trung hoà lượng axit tự do có trong 100 gam chất béo cần 500 ml dung dịch NaOH 0,1M.
Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là
A. 10.
B. 20.
C. 14.
D. 28.
Hướng dẫn giải
- Phải chú ý trong bài toán này: Dùng dung dịch NaOH.
Ta có: nKOH nNaOH 500*0,1 50m.mol
Áp dụng công thức [1.1] Chỉ số axit
nKOH *56 50*56
=
28
mchatbeo
100
ˆ
Đáp án: D.
Bài 3: Để trung hòa 4 gam chất béo có chỉ số axit là 7 cần m gam NaOH. Giá trị của m là
A. 0,028
B. 0,02
C. 0.28
D. 0.2
Hướng dẫn giải
- Trước hết ta xác định nKOH trước:
ˆ
nKOH *56
m
* chisoaxit 4*7
nKOH chaˆtbeo
0,5m.mol
mchatbeo
56
56
ˆ
nNaOH nKOH 0,5m.mol
Chỉ số axit
mNaOH 0,5*40 20mg 0, 02 g
Đáp án: B.
Bài 4: Để trung hòa 28 gam chất béo có chỉ số axit là 6 cần m gam Ba(OH)2. Giá trị của m là
A. 0,2565
B. 0,342
C. 0.171
D. 0.684
Hướng dẫn giải
- Trước hết ta xác định nKOH trước:
ˆ
nKOH *56
m
* chisoaxit 28*6
nKOH chaˆtbeo
3m.mol
mchatbeo
56
56
ˆ
3
nOH nKOH 2nBa (OH )2 nBa (OH )2 1,5m.mol
2
mBa (OH )2 1,5*171 256,5mg 0, 2565 g
Đáp án: A.
Chỉ số axit
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Trích đề thi CĐ khối A – 2010: Để trung hoà 15 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7,
cần dùng dung dịch chứa a gam NaOH. Giá trị của a là
A.0,150.
B. 0,200.
C. 0,280.
D. 0,075.
Đáp án: A.
Câu 2:
- Để trung hòa lượng axit tự do có trong 120 gam mẫu chất béo A cần 15 ml dung dịch KOH
1M.
- Để trung hòa lượng axit tự do có trong 90 gam mẫu chất béo B cần 10 ml dung dịch KOH 1M.
Hãy cho biết mẫu chất béo nào tốt hơn?
Đáp án: Mẫu chất béo B tốt hơn mẫu A.
* Loại 2: Chỉ số este của chất béo.
- Để làm tốt loại bài tập này cần nắm vững nội dung sau:
(1) Este của chất béo là triglixerit thuộc trieste (este ba chức).
(2) Chỉ số este là số miligam KOH cần thiết để thủy phân hoàn toàn lượng este có trong một gam
chất béo.
Ta có:
( RCOO) 3 C3 H 5 3KOH 3RCOOK C3 H 5 (OH )3
hay : (R COO)3 C3 H 5 3KOH 3R COO K C3 H 5 (OH )3
* Tính cho 1 gam chất béo:
+ ntriglixerit = nglixerol; nKOH = nOH =3 ntriglixerit
Chỉ số este =
nKOH *56 3ntriglixerit *56
mchatbeo
mchatbeo
ˆ
ˆ
[1.2]
Starters-movers-flyers
+ Đơn vị nKOH = nOH =Vml.CM (mili mol↔m.mol)
Bài 1: Chỉ số este của một loại chất béo chứa 88,4% triolein là
A. 672
B. 168
C. 720
D. 224
Hướng dẫn giải
- Công thức triolein: (C17H33COO)3C3H5 có M = 884
- Khối lượng chất béo: 1g.
m(C H COO) C H 1*88, 4% 0,884 g; n(C H COO) C H 0,001mol 1m.mol
Áp dụng công thức [1.2]: Chỉ số este = 3*1*56 = 168
Đáp án: B.
Bài 2: Một loại chất béo X có chứa 22,25% tristearin và 40,3% tripanmitin về khối lượng. Chỉ số
của chất béo X là
A. 126
B. 246
C. 252
D. 189
Hướng dẫn giải
- Công thức tristearin: (C17H35COO)3C3H5 có M = 890.
Tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5 có M = 806.
- Khối lượng chất béo: 1g.
m(C H COO) C H 0, 2225g; m(C H COO) C H 0, 403g.
17
17
nKOH
35
3
3
33
3
3
5
5
17
15
31
3
3
33
3
3
5
5
0, 2225 0, 403
3(n tristeain n tripanmitin ) 3(
) 0,00225mol 2, 25m.mol
890
806
Áp dụng công thức [1.2]: Chỉ số este = 2,25*56 = 126.
Đáp án: A.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Để thủy phân lượng este có trong 120 gam chất béo Y cần 30 ml dung dịch KOH 1M. Chỉ số
este của chất béo Y bằng:
A. 15
B. 14
C. 16
D. 18
Đáp án: B.
Câu 2: Một loại chất béo X có chứa 44,5% tristearin và 40,3% tripanmitin về khối lượng. Chỉ số
của chất béo X là
A. 162
B. 252
C. 168
D. 189
Đáp án: C.
* Loại 3: Chỉ số xà phòng của chất béo.
- Để làm tốt loại bài tập này cần nắm vững nội dung sau:
(1) Chỉ số xà phòng là số miligam KOH cần thiết để trung hòa các axit tự do và thủy phân hoàn
toàn lượng este có trong một gam chất béo.
(2) Chỉ số xà phòng = Chỉ số axit + chỉ số este.
(3) Chỉ số xà phòng =
mKOH
mchatbeo
ˆ
Bài 1: Khi xà phòng hóa 2,5 gam chất béo cần 50 ml dung dịch KOH 0,1 M. Chỉ số xà phòng của
chất béo là
A. 200
B. 100
C. 210
D. 112
Hướng dẫn giải
- nKOH = 50*0,1 = 5m.mol
Chỉ số xà phòng =
mKOH
5*56
112
=
2,5
mchatbeo
ˆ
Đáp án: D
Bài 2: Một loại chất béo có chỉ số xà phòng là 189 chỉ chứa axit stearic và tristearin. Để trung hòa
axit tự do có trong 100 gam chất béo trên cần Vml dung dịch NaOH 0,05M. Tìm giá trị của V:
Hướng dẫn giải
- Ta có: Axit stearic: C17H35COOH: a mol; tristearin: (C17H35COO)3C3H5: b mol.
Chỉ số xà phòng = 189 mKOH = 189mg=0.189g
Theo công thức [1.1], [1.2]:
Starters-movers-flyers
56*(a + 3b) = 0,189 (*)
- Khối lượng chất béo: 1g:
mC17 H35COOH m(C17 H35COO)3 C3H5 1
284a 890b 1(**)
Giải hệ *, ** được: a= 9,986*10 5 ; b = 1,092*10 3
Vậy số mol axit tự do: axit stearic có trong 1g là 9,986*10 5 mol. Trong 100g chất béo trên có:
9,986*10 3 mol axit stearic
VNaOH
9,986*103
0,19972(l ) 199, 72ml 200ml
0, 05
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Khi xà phòng hóa 2,52 gam chất béo A cần 90ml dung dịch KOH 0,1 M. Mặt khác, khi xà
phòng hóa 5,04 gam chất béo A thu được 0,53 gam glixerol. Chỉ số xà phòng và axit của chất béo A
lần lượt là
A. 200 và 8
B. 198 và 7
C. 200 và 7
D. 198 và 8.
Đáp án: A
Câu 2: Một loại chất béo B có chứa 89% tristearin; 9,6% axit panmitic về khối lượng(còn lại là tạp
chất). Chỉ số xà phòng của loại chất béo trên bằng:
A. 198
B. 289
C. 189
D. 178
Đáp án: C
* Loại 4: Chỉ số iot của chất béo.
- Để làm tốt loại bài tập này cần nắm vững nội dung sau:
+ Chỉ số Iot của chất béo là số gam Iot cần cộng vào liên kết trong mạch C của 100 gam chất
béo.
Chỉ số Iot =
mI 2 *100
mchatbeo
ˆ
=
nlk *254*100
; Với n I = nlk
2
ˆ
mchatbeo
Chỉ số Iot của chất béo dùng để xác định độ chưa no của chất béo. Chỉ số này càng cao chứng tỏ
chất béo càng lỏng.
Chất béo rắn (chất béo no) có chỉ số Iot = 0.
- Cơ bản bài tập loại nay có phương pháp giải quyết như các dạng trên. Ví dụ:
Bài tập: Một loại chất béo chỉ chứa triolein và axit oleic có chỉ số axit bằng 7. Tìm chỉ số Iot của
chất béo trên.
Hướng dẫn giải
- Triolein: (C17H33COO)3C3H5 (M = 884, có 3 liên kết )
axit oleic: C17H33COOH (M = 282, có 1 liên kết ).
- Coi khối lượng chất béo nay là 100 gam. Vậy với chỉ số axit bằng 7, ta có:
mKOH 100*7 700mg 0,7 g
0, 7
nC17 H33COOH nKOH
0, 0125mol
56
mC17 H33COOH 0, 0125* 282 3,525 g
m(C17 H33COO )3 C3H5 100 3,525 96, 475 g n(C17 H33COO )3 C3H 5 0,10944mol
nlk = 1*0,0125 + 3*0,10944= 0,34082 mol
Chỉ số Iot =
mI 2 *100
mchatbeo
ˆ
=
nlk *254*100 0,34082*254*100
86,56828
=
ˆ
mchatbeo
100
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Starters-movers-flyers
Câu 1: Số gam Iot cần cộng vào liên kết trong mạch C có trong 12 gam chất béo X là 5,08 gam.
Chỉ số của chất béo:
A. 60
B. 42,34
C. 56
D. 48,6
Đáp án: B
Câu 2: Một mẫu chất béo gồm có trilinolein và tristearin còn lại là tạp chất có chỉ số Iot bằng 38,1.
Phần trăm khối lượng tristearin có trong mẫu chất béo trên là
A. 10,975%
B. 21,95%
C. 89,025%
D.78,05%
Đáp án: C
Dạng 3: Bài tập xà phòng hóa chất béo.
- Để làm tốt loại bài tập này cần nắm vững nội dung sau:
(1) Este của chất béo là triglixerit thuộc trieste (este ba chức).
(2) Axit béo thuộc loại axit đơn chức.
(3) Công thức chất béo rắn: (CnH2n+1COO)3C3H5 = C3n+6H6n+8O6
Hay: CxH2x-4O6 Với x = 3n + 8.
CTPT tổng quát của chất béo: CxH2x-4-2kO6
Với n: Chỉ số C; k là số liên kết .
(4) Với chất béo trung tính(chất béo không có chỉ số axit) khi xà phòng hóa:
Ta có: ( RCOO) C3 H5 3MOH 3RCOOM C3 H 5 (OH )3
ĐLBTKL: mchất béo + mMOH = mmuối + mglixerol
+ ntriglixerit = nglixerol; nKOH =3 ntriglixerit = 3nglixerol.
(5) Với chất béo có chỉ số axit khi xà phòng hóa:
- Coi chất béo là hỗn hợp gồm axit đơn chức và trieste:
Ta có:
RCOOH + MOH RCOOM + H2O.
x
x
x
mol.
3
( RCOO) 3 C3 H5 3MOH 3RCOOM C3 H 5 (OH )3
y
3y
y
mol
ĐLBTKL: mchất béo + mMOH = mmuối + mglixerol + m H2O
* Muối thu được là thành phần chính của xà phòng.
Bài 1: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần dùng vừa đủ 0,06 mol NaOH, cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là.
A. 18,24 gam B. 17,8 gam
C. 16,68 gam D. 18,38 gam
Hướng dẫn giải
- Chất béo này thuộc loại trung tính. Vì không có chỉ số axit
- nNaOH= 0,06 mol nglixerol =
0, 06
0, 02mol
3
- ĐLBTKL: mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol
17,24 + 0,06*40 =mmuối + 0,02*92mmuối = 17,8g Đáp án B.
Bài 2: Trích đề thi ĐH - CĐ khối B – 2011: Cho 200 gam một loại chất béo có
chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam
hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là
A. 31,45 gam.
B. 31 gam. C. 32,36 gam.
D. 30 gam.
Hướng dẫn giải
- Chất béo có chỉ số axit Coi chất béo là hỗn hợp gồm axit đơn chức và trieste:
Ta có:
RCOOH + NaOH RCOONa + H2O.(1)
x
x
x
mol.
( RCOO) C3 H5 3NaOH 3RCOONa C3 H 5 (OH )3 (2)
y
3y
y
mol
3
- Với chỉ số axit bằng 7, từ công thức [1.1] nKOH=
200*7
25m.mol 0, 025mol
56
Starters-movers-flyers
x = nNaOH = nKOH= 0,025mol.
- ĐLBTKL: mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol + m H O
200 + 40*(0,025 + 3y) = 207,55 + 92*y + 18*0,025
y= 0,25
Vậy nNaOH= 0,025+3y = 0,025 + 3*0,25 = 0,775 mol.
mNaOH= 0,775*40 = 31g
Đáp án: B.
Bài 3: Trích đề thi GVG Tỉnh Ninh Bình - 2015: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo
(triglixerit) cần 3,22 mol O2, sinh ra 2,28 mol CO2 và 2,12 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là :
A. 18,28 gam.
B. 33,36 gam.
C. 46,00 gam.
D. 36,56 gam.
Hướng dẫn giải
- CTPT tổng quát chất béo: CxH2x – 4-2kO6.
Gọi số mol chất béo là a mol.
2
CxH2x – 4-2kO6
3x k 8
to
O2 x CO2
2
+ m O2 = mCO2 mH2O
+
+ (x -2-k)H2O
ĐLBTKL: mtriglixerit
m + 3,22*32 = 2,28*44 + 2,12*18m = 35,44g
Áp dụng ĐLBT cho oxi: nO(CHẤT BÉO) + nO( O ) = nO(CO2) + nO(H2O)
6a + 2*3,22 = 2*2,28 + 2,12 a = 0,04mol
2
( RCOO) 3 C3 H5 3NaOH 3RCOONa C3 H 5 (OH )3
0,04
0,12
0,04
mol
ĐLBTKL: mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol
35,44 + 0,12*40 = mmuối + 0,04*92 mmuối = 36,56g
Đáp án D.
Bài 4: Trích đề thi HSG Tỉnh Thanh Hóa - 2014: Để xà phòng hóa 10 kg chất béo có chỉ số axit
bằng 7, người ta đun chất béo với dung dịch có chứa 1,42 kg NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn, muốn
trung hòa lượng NaOH dư cần 500 ml dung dịch HCl 1M. Tính khối glixerol và khối lượng muối
Natri của axit béo thu được.
Hướng dẫn giải
7*10
1, 25mol
56
1, 42.103
35,5mol
nHCl= 0,5*1 = 0,5 mol; nNaOH=
40
RCOOH + NaOH RCOONa + H2O. (1)
- Chất béo có chỉ số axit là 7: nRCOOH nKOHpu
Ta có:
1,25
1,25
1,25 mol.
( RCOO) 3 C3 H5 3NaOH 3RCOONa C3 H 5 (OH )3 (2)
y
3y
y
mol
NaOH
+ HCl NaCl + H2O
(3)
0,5
0,5
mol
Từ các phản ứng(1), (2), (3): 1,25 + 3y + 0,5 = 35,5 y = 11,25 mol.
mglixerol= 11,25*92 = 1035g = 1,035 kg.
ĐLBTKL cho pứ (1), (2): mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol + m H2O
10.103 + (1,25 + 3*11,25)*40 = mmuối + 1035 + 1,25*18
mmuối= 10342,5g = 10,3425kg
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic,axit panmitic và các
axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá m
gam X (H=90%) thì thu được khối lượng glixerol là:
A. 0,92 gam
B. 1,656 gam
C. 0,828 gam
D. 2,484 gam
Starters-movers-flyers
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2
và 1,06 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng
muối tạo thành là :
A. 18,28 gam.
B. 16,68 gam.
C. 20,28 gam.
D. 23,00 gam.
Câu 3: Xà phòng hóa hoàn toàn 70 gam hỗn hợp gồm triglixerit và axit béo cần dùng V lít dd
NaOH 2M, đun nóng. Sau phản ứng thu được 7,36 gam glixerol và 72,46 gam xà phòng. Giá trị của
V là:
A. 0,130.
B. 0,135.
C. 0,120.
D. 0,125.
Câu 4: Thủy phân triglixerit X trong NaOH người ta thu được hỗn hợp 2 muối natrioleat và
natristearat theo tỉ lệ mol 1: 2. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ
giữa a, b, c là
A. b – c = 4a
B. b - c = a
C. b – c = 2a
D. b - c = 3a
Câu 5: Một loại mỡ chứa: 50% olein (glixerol trioleat), 30% panmitin (glixerol
tripanmitat), 20% stearin (glixerol tristearat). Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn,
khối lượng xà phòng thu được từ 100kg loại mỡ đó là
A. 206,50 kg.
B. 309,75 kg.
C. 103,25 kg.
D. 51, 63 kg
Đáp án
1. C
2. A
3. D
4. B
5. C
Dạng 4: Bài tập tổng hợp liên quan đến chất béo.
- Để làm tốt loại bài tập này cần nắm vững nội dung sau:
(1) Este của chất béo là triglixerit thuộc trieste (este ba chức).
(2) Axit béo thuộc loại axit đơn chức.
(3)Triglixerit, axit béo có tính chất hóa học đặc trưng tương ứng với cấu tạo của chúng.
Bài 1: Trích đề thi ĐH - CĐ khối A – 2014: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng
CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung
dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,20.
B. 0,30.
C. 0,18.
D. 0,15.
Hướng dẫn giải
- CTTQ chung chất béo: CxH2x-4-2kO6
CxH2x – 4 - 2kO6
3x k 8
to
O2 x CO2
2
+
+ (x – 2 – k)H2O
1 mol
x
x – 2 – k (mol)
Theo bài ra: Lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol
Từ pứ ta có: nCO nH O 6 x – (x – 2 – k) =6 k = 4.
2
2
Vậy, nchất béo=a mol n lk (trong chất béo) = 4a =n Br (pứ)
4a = 0,6 a = 0,15
Đáp án : D
Bài 2: E là một chất béo được tạo bởi hai axit béo X, Y(có cùng số C, trong phân tử chứa không quá
ba liên kết , MX
- Xem thêm -