BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH VI SINH VẬT HỌC
PHÂN LẬP VI KHUẨN NỘI SINH
TRONG CÂY DIẾP CÁ (Houttuynia cordata T.)
Ở TỈNH KIÊN GIANG
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
PGS. TS NGUYỄN HỮU HIỆP
NGUYỄN MẠNH
MSSV:3113729
LỚP : VI SINH VẬT K37
Cần Thơ, 11/2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH VI SINH VẬT HỌC
PHÂN LẬP VI KHUẨN NỘI SINH
TRONG CÂY DIẾP CÁ (Houttuynia cordata T.)
Ở TỈNH KIÊN GIANG
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
PGS. TS NGUYỄN HỮU HIỆP
NGUYỄN MẠNH
MSSV:3113729
LỚP : VI SINH VẬT K37
Cần Thơ, 11/2014
PHẦN KÝ DUYỆT
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
(ký tên)
(ký tên)
PGS.TS. Nguyễn Hữu Hiệp
Nguyễn Mạnh
DUYỆT CỦA HỘI ĐỒNG BẢO VỆ LUẬN VĂN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày 20 tháng 12 năm 2014
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(ký tên)
LỜI CẢM TẠ
Trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp tại trường Đại học Cần Thơ đến
nay tôi đã hoàn thành khóa học và trong quá trình làm luận văn, tôi luôn được sự hỗ
trợ về mặt tinh thần và vật chất từ gia đình, Thầy, Cô và bạn bè đã giúp tôi vượt qua
những khó khăn và hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến:
Quý Thầy Cô tại Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Sinh học, Trường
Đại học Cần Thơ đã truyền đạt kiến thức, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
thực hiện luận văn.
PGS.TS. Nguyễn Hữu Hiệp, Phó Trưởng Bộ môn Công nghệ Sinh học Vi sinh
vật, Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Sinh học, Trường Đại học Cần Thơ người Thầy đã nhiệt tâm hướng dẫn, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong
suốt quá trình học tập, xây dựng đề cương nghiên cứu, thực hiện thí nghiệm và hoàn
thành luận văn này.
Cán bộ quản lý tại phòng thí nghiệm vi sinh vật đã giúp đỡ, động viên và chia
sẻ những khó khăn giúp tôi hoàn thành tốt luận văn này.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn đến gia đình, bạn bè lớp Vi sinh vật học khóa 37 đã
động viên và chia sẻ những khó khăn giúp tôi hoàn thành tốt luận văn này!
Cần Thơ, ngày 20 tháng 12 năm 2014
Nguyễn Mạnh
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 37 -2014
Trường ĐHCT
TÓM LƯỢC
Diếp cá là một loại cây trồng được ứng dụng làm thuốc trị bệnh từ rất lâu, từ
rễ, thân, lá của cây Diếp cá (Houttuynia cordata T.) đã phân lập được mười lăm dòng
vi khuẩn nội sinh trên môi trường PDA. Phần lớn vi khuẩn đều có dạng hình tròn, bìa
nguyên, độ nổi mô, màu trắng sữa, dạng que ngắn, Gram âm và có khả năng chuyển
động. Kết quả khảo sát khả năng cố định đạm và tổng hợp IAA của vi khuẩn cho thấy,
lượng ammonium và IAA cao nhất vào ngày thứ hai sau đó giảm vào ngày thứ tư và
tăng lên vào ngày sáu sau khi chủng. Dòng ML4 và ML7 có khả năng tổng hợp NH4+
cao nhất so với các dòng còn lại (0,728 µg/ml và 0,755 µg/ml ), khác biệt không có ý
nghĩa với nhau và lượng IAA cao nhất (5,640 µg/ml ) do dòng MR4 tổng hợp được vào
ngày hai nhưng lại giảm vào ngày sáu sau khi chủng. Bên cạnh đó dòng MR4 cũng có
khả năng hòa tan lân cao nhất vào ngày sáu sau khi chủng (161 E) so với các dòng
còn lại, đồng thời có 6 dòng vi khuẩn có khả năng kháng lại vi khuẩn Aeromonas
hydrophila được phân lập từ rễ, thân, lá và có một dòng vi khuẩn kháng được vi khuẩn
gây bệnh E.coli được phân lập từ thân cây Diếp cá. Đặc biệt, dòng MT1 có khả năng
kháng lại cả hai vi khuẩn gây bệnh E.coli và Aeromonas hydrophila .
Ba dòng vi khuẩn được nhận diện ở cấp độ loài bằng phương pháp giải trình tự
16S-rRNA. Dòng MT1 được nhận diện là Enterobacter cloacae (mức độ đồng hình là
94%). Dòng MT2 được nhận diện là Acinetobacter baumannii ( mức độ đồng hình là
98%). Dòng MR4 được nhận diện là Enterobacter cloacae (mức độ đồng hình là 97%)
Từ khóa: Acinetobacter baumannii, Cây Diếp cá, Enterobacter cloacae, Kháng
khuẩn, Vi khuẩn nội sinh
Chuyên ngành Vi sinh vật học
i
Viện NC & PT CNSH
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 37 -2014
Trường ĐHCT
MỤC LỤC
Trang
PHẦN KÝ DUYỆT
LỜI CẢM TẠ
TÓM LƯỢC .................................................................................................................... i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH SÁCH BẢNG .................................................................................................... vi
DANH SÁCH HÌNH .................................................................................................... vii
CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................... viii
CHƯƠNG 1 GIỚITHIỆU ............................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề ....................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu .......................................................................................................... 2
CHƯƠNG 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ....................................................................... 3
2.1 Điều kiện tự nhiên của tỉnh Kiên Giang ......................................................... 3
2.1.1 Vị trí địa lý ............................................................................................. 3
2.1.2 Đặc điểm. ............................................................................................... 4
2.2 Sơ lược về cây Diếp cá ................................................................................... 4
2.3 Tác dụng của cây Diếp cá ............................................................................... 5
2.4 Giới thiệu vi khuẩn nội sinh ........................................................................... 7
2.4.1 Một số đặc tính của vi khuẩn nội sinh : ................................................. 7
2.4.1.1 Khả năng cố định đạm: .................................................................. 8
2.4.1.2 Khả năng hòa tan lân khó tan: ....................................................... 8
2.4.1.3 Khả năng đối kháng:...................................................................... 9
2.4.2 Một số vi khuẩn nội sinh thường gặp: ................................................... 9
2.4.2.1 Vi khuẩn Enterobacter ................................................................. 10
2.4.2.2 Vi khuẩn Acinetobacter ............................................................... 10
2.4.2.3 Vi khuẩn Bacillus ........................................................................ 10
2.4.2.4 Vi khuẩn Pseudomonas ............................................................... 13
Chuyên ngành Vi sinh vật học
ii
Viện NC & PT CNSH
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 37 -2014
Trường ĐHCT
2.4.2.5 Vi khuẩn Azospirillum ................................................................ 13
2.4.2.6 Vi khuẩn Azotobacter .................................................................. 14
2.5 Kỹ thuật PCR (Polymerase Chain Reaction) ................................................ 14
2.5.1 Nguyên lý chung của kỹ thuật PCR ..................................................... 15
2.5.2 Mồi (primer) sử dụng trong PCR ......................................................... 16
2.6 Điện di gel agarose ....................................................................................... 17
2.6.1 Nguyên tắc của kỹ thuật điện di ........................................................... 17
2.6.2 Các kỹ thuật điện di chủ yếu ................................................................ 18
2.6.2.1 Điện di trên gel agarose ............................................................... 18
2.6.2.2 Điện di trên gel polyacrylamide .................................................. 18
2.7 Phương pháp giải trình tự DNA ................................................................... 18
2.7.1 Giải trình tự gen theo phương pháp dideoxy ....................................... 18
2.7.2 Giải trình tự gen bằng máy giải trình tự gen tự động .......................... 19
2.7.3 Phần mềm phân tích trình tự DNA được giải mã ............................... 19
2.8 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước .................................................. 19
2.8.1 Trong nước ........................................................................................... 19
2.8.2 Ngoài nước ........................................................................................... 20
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 22
3.1 Phương tiện nghiên cứu: ............................................................................... 22
3.1.1 Thời gian – địa điểm thực hiện ............................................................ 22
3.1.2 Vật liệu: ................................................................................................ 22
3.1.3 Dụng cụ - thiết bị : ............................................................................... 22
3.1.4 Hóa chất ............................................................................................... 23
3.1.4.1 Môi trường phân lập vi khuẩn nội sinh ....................................... 23
3.1.4.2 Môi trường khảo sát khả năng hòa tan lân .................................. 23
3.1.4.3 Môi trường khảo sát khả năng tổng hợp NH4 ............................. 24
3.1.4.4 Hóa chất nhuộm Gram vi khuẩn ................................................. 25
3.1.4.5 Hóa chất trích DNA ..................................................................... 25
3.1.4.6 Hóa chất đo IAA: ........................................................................ 25
Chuyên ngành Vi sinh vật học
iii
Viện NC & PT CNSH
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 37 -2014
Trường ĐHCT
3.1.4.7 Hóa chất đo lượng đạm vi khuẩn cố định.................................... 25
3.1.4.8 Hóa chất thực hiện phản ứng PCR .............................................. 25
3.2 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 26
3.2.1 Phân lập vi khuẩn nội sinh ................................................................... 26
3.2.2 Quan sát hình dạng và khả năng chuyên động của vi khuẩn nội sinh
trong cây Diếp cá .......................................................................................... 27
3.2.3 Nhuộm Gram vi khuẩn nội sinh ........................................................... 29
3.2.4 Xác định khả năng tổng hợp NH4+....................................................... 29
3.2.5 Xác định khả năng hòa tan lân ............................................................. 31
3.2.6 Xác định khả năng tổng hợp IAA ........................................................ 31
3.2.7 Thử nghiệm khả năng kháng khuẩn của một số dòng vi khuẩn phân
lập .................................................................................................................. 33
3.2.8 Sử dụng kỹ thuật PCR nhận diện một số dòng vi khuẩn nội sinh có
triển vọng ...................................................................................................... 33
3.2.9 Phần mềm xử lý số liệu ........................................................................ 35
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................................... 36
4.1. Kết quả phân lập vi khuẩn ........................................................................... 36
4.1.1 Phân lập vi khuẩn ................................................................................. 36
4.1.2 Đặc điểm khuẩn lạc .............................................................................. 37
4.1.3 Đặc điểm tế bào vi khuẩn..................................................................... 39
4.2. Kết quả khảo sát khả năng tổng hợp NH4+ của các dòng vi khuẩn .............. 41
4.2.1 Khả năng tạo ammonium của các dòng vi khuẩn nhóm 1 được phân
lập từ rễ, thân cây Diếp cá ( MR1 – MR4, MT1, MT2) ............................... 41
4.2.2 Khả năng tạo ammonium của các dòng vi khuẩn nhóm 2 được phân
lập từ lá cây Diếp cá ( ML1 – ML9) ............................................................. 42
4.2.3 Khả năng tạo ammonium của các dòng vi khuẩn triển vọng được phân
lập từ rễ, thân, lá cây Diếp cá........................................................................ 43
4.3. Kết quả khảo sát khả năng tổng hợp indole –3– acetic acid (IAA)của các
dòng vi khuẩn ..................................................................................................... 45
Chuyên ngành Vi sinh vật học
iv
Viện NC & PT CNSH
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 37 -2014
Trường ĐHCT
4.3.1 Khả năng tạo IAA của các dòng vi khuẩn nhóm 1 được phân lập từ rễ,
thân cây Diếp cá (MR1 – MR4, MT1, MT2)................................................ 45
4.3.2 Khả năng tạo IAA của các dòng vi khuẩn nhóm 2 được phân lập từ lá
cây Diếp cá ( ML1 – ML9 ) .......................................................................... 46
4.3.3 Khả năng tạo IAA của các dòng vi khuẩn triển vọng được phân lập từ
rễ, thân, lá cây Diếp cá .................................................................................. 48
4.4. Kết quả khảo sát khả năng hòa tan lân khó tan ........................................... 49
4.5. Kết quả khảo sát khả năng kháng khuẩn của các dòng vi khuẩn ................ 51
4.5.1 Khảo sát khả năng kháng khuẩn của vi khuẩn nội sinh với vi khuẩn
gây bệnh E.coli.............................................................................................. 51
4.5.2 Khả năng kháng khuẩn của vi khuẩn nội sinh với vi khuẩn gây bệnh ở
cá Aeromonas hydrophila ............................................................................. 52
4.6. Nhận diện một số dòng vi khuẩn nội sinh ................................................... 56
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................. 58
5.1. Kết luận ....................................................................................................... 58
5.2. Đề nghị ........................................................................................................ 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 59
PHỤ LỤC
Chuyên ngành Vi sinh vật học
v
Viện NC & PT CNSH
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 37 -2014
Trường ĐHCT
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 1 : Môi trường PDA ............................................................................................. 23
Bảng 2 : Môi trường NBRIP đặc (Nautiyal, 1999) ....................................................... 23
Bảng 3 : Môi trường NFb (g/l) (Krieg và Dobereiner, 1984)........................................ 24
Bảng 4 : Thành phần dung dịch vi lượng. ..................................................................... 24
Bảng 5 : Thành phần dung dịch vitamin ....................................................................... 24
Bảng 6 : Thành phần các chất trong phản ứng PCR...................................................... 26
Bảng 7 : Chu kỳ phản ứng PCR khuếch đại đoạn gen của vi khuẩn nội sinh ............... 34
Bảng 8 : Vị trí và địa điểm thu mẫu của các dòng vi khuẩn được phân lập từ cây Diếp
cá trên môi trường PDA ................................................................................................ 37
Bảng 9 : Đặc tính khuẩn lạc của các dòng vi khuẩn phân lập được trên môi trường
PDA ............................................................................................................................... 38
Bảng 10 : Đặc điểm tế bào của các dòng vi khuẩn phân lập được trên môi trường PDA
....................................................................................................................................... 40
Bảng 11 : Lượng ammonium do các dòng vi khuẩn nhóm 1(MR1 – MR4, MT1, MT2)
tổng hợp được theo thời gian (µg/ml) ........................................................................... 42
Bảng 12 : Lượng ammonium do các dòng vi khuẩn nhóm 2 (ML1 – ML9) tổng hợp
được theo thời gian (µg/ml) ........................................................................................... 43
Bảng 13 : Lượng IAA trung bình do các dòng vi khuẩn nhóm 1(MR1 – MR4, MT1,
MT2) tổng hợp được theo thời gian (µg/ml) ................................................................. 46
Bảng 14 : Lượng IAA trung bình do các dòng vi khuẩn nhóm 2 (ML1 – ML9) tổng
hợp được theo thời gian (µg/ml).................................................................................... 48
Bảng 15 : Hiệu quả hòa tan lân của các dòng vi khuẩn phân lập được trên môi trường
NBRIP đặc. .................................................................................................................... 51
Bảng 16 : Khả năng kháng khuẩn của dòng vi khuẩn phân lập được với vi khuẩn E.coli
....................................................................................................................................... 52
Bảng 17 : Khả năng kháng khuẩn của các dòng vi khuẩn phân lập được với vi khuẩn
Aeromonas hydrophila .................................................................................................. 54
Bảng 18 : Kết quả nhận diện các dòng vi khuẩn triển vọng .......................................... 56
Chuyên ngành Vi sinh vật học
vi
Viện NC & PT CNSH
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 37 -2014
Trường ĐHCT
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 1 Bản đồ hành chính tỉnh Kiên Giang .................................................................... 3
Hình 2 Lá cây Diếp cá (Houttuynia cordata T.) ............................................................. 5
Hình 3 : Xây dựng đường chuẩn đo nồng độ NH4+ ....................................................... 30
Hình 4 : Xây dựng đường chuẩn đo nồng độ IAA ........................................................ 32
Hình 5 : Sự phát triển của vi khuẩn tạo thành vòng pellicle trong môi trường NFb bán
đặc .................................................................................................................................. 36
Hình 6 : Một số khuẩn lạc của vi khuẩn phân lập được trên môi trường PDA ............. 39
Hình 7 : Vi khuẩn Gram âm (A) và vi khuẩn Gram dương (B) được chụp dưới kính
hiển vi quang học ........................................................................................................... 40
Hình 8 : Lượng NH4+ (µg/ml) trung bình do các dòng vi khuẩn triển vọng tạo ra được
phân lập từ rễ, thân, lá cây Diếp cá ............................................................................... 44
Hình 9 : Lượng IAA (µg/ml) trung bình do các dòng vi khuẩn triển vọng tạo ra được
phân lập từ rễ, thân, lá cây Diếp cá ............................................................................... 49
Hình 10 : Vòng halo do dòng MR2 và MR4 tạo ra khi chủng vào trong môi trường
NBRIP đặc ..................................................................................................................... 50
Hình 11 : Khả năng kháng khuẩn của dòng vi khuẩn MT1 với vi khuẩn E.coli ........... 52
Hình 12 : Khả năng kháng khuẩn của dòng R2, T2, R4 với vi khuẩn gây bệnh
Aeromonas hydrophila .................................................................................................. 55
Hình 13 : Phổ điện di các dòng vi khuẩn với cặp mồi 16S-rRNA ................................ 56
Chuyên ngành Vi sinh vật học
vii
Viện NC & PT CNSH
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 37 -2014
Trường ĐHCT
CÁC TỪ VIẾT TẮT
A. hydrophila Aeromonas hydrophila
BLAST
Basic Local Alignment Search Tool
DMSO
Dimethyl sulfoxide
DNA
Deoxyribo Nucleic Acid
E. coli
Escherichia coli
IAA
Indole – 3 – Acetic Acid
LB
Luria - Bertani
NBRIP
National Botanical Research Institute's phosphate
OD
Optical Density
PCR
Polymerase Chain Reaction
PDA
Potato dextrose agar
Chuyên ngành Vi sinh vật học
viii
Viện NC & PT CNSH
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 37 -2014
Trường ĐHCT
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Hiện nay, cùng với sự phát triển của các kỹ thuật hiện đại và tiên tiến, từ đó
nhiều loại thuốc đã được ra đời, đối với thuốc có nguồn gốc hóa dược ngoài những ưu
điểm nổi bật như hiệu quả nhanh, dễ bảo quản và sử dụng,… thì vấn đề hạn chế cần
đặc biệt quan tâm là tác dụng phụ của thuốc và thuốc còn mang tính độc kèm theo khi
điều trị lâu dài sẽ dễ gây biến chứng. Vì vậy, ngày nay người ta có xu hướng trở về với
thiên nhiên với những cây cỏ có tính kháng sinh và kháng khuẩn đã được Y học dân
tộc dùng làm thuốc từ lâu. Nhiều cây thuốc đã được các nhà khoa học tìm thấy và
nghiên cứu, trong đó có cây Diếp cá.
Việt Nam là nước nhiệt đới gió mùa, động thực vật phong phú là tiền đề tốt để
phát triển các sản phẩm từ dược liệu. Nguồn dược liệu dồi dào là nền tảng cho việc
hình thành các cơ sở sản xuất thuốc từ dược liệu. Theo thống kê của Bộ Y tế, cả nước
hiện có hơn 300 cơ sở sản xuất thuốc từ dược liệu trong nước, trong đó có 10 cơ sở
đông dược đạt chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc của WHO. Nhiều công ty dược cũng
có thương hiệu riêng từ thế mạnh của cây dược liệu.
Trong các loài dược liệu phổ biến, Diếp cá là loại rau quen thuộc trong nhân
dân, không chỉ được dùng làm rau ăn, gia vị mà còn dùng làm thuốc trị một số bệnh
như táo bón, sởi, viêm cơ, nhiễm trùng, trĩ,…
Nhiều nghiên cứu sản xuất cây dược liệu có tính kháng khuẩn như cây Sài đất
(Wedelia chinensis M.), cây Diếp cá (Houttuynia cordata T.), cây Diệp hạ châu
(Phyllanthus urinaria L.)… đã được nghiên cứu chứng tỏ chúng có hoạt tính kháng
khuẩn nhờ chúng có chứa tinh dầu là các nhóm aldehyd và các dẫn xuất ceton như
methyl n-nonyl ceton, L-decanal, L-dodecanal. Nhóm terpen bao gồm các chất αpinen, camphen,.....Có tác dụng diệt các vi khuẩn Streptococcus pneumonia,
Staphylococcus aureus, Shigella, Salmonella, E. coli (Đỗ Tất Lợi, 2006).
Nhiều nghiên cứu cho thấy trong các cây trồng không thuộc họ đậu cũng có các
nhóm vi sinh vật có ích sống trong cây hoặc ở vùng rễ cây đã kích thích cây trồng phát
triển tốt nhờ chúng có khả năng cố định nitơ, hòa tan lân, tổng hợp các hormone tăng
trưởng và các hợp chất có khả năng trực tiếp ức chế một số bệnh cho cây trồng hoặc
Chuyên ngành Vi sinh vật học
1
Viện NC & PT CNSH
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 37 -2014
Trường ĐHCT
kích thích cây trồng sản xuất các hợp chất biến dưỡng thứ cấp giúp cây chống lại các
tác nhân gây bệnh. Đặc biệt là có những chủng vi sinh vật nội sinh với cây dược liệu
có thể sản xuất các hợp chất kháng khuẩn khi chúng sống bên trong cây dược liệu. Các
nhóm vi sinh vật có khả năng này bao gồm các loài thuộc chi Azosprillum,
Herbaspirillum, Gluconacetobacter, Klebsiella.
Đến nay có rất ít nghiên cứu về nhóm vi khuẩn nội sinh trong cây Diếp cá vì
vậy việc phân lập vi khuẩn nội sinh trong cây Diếp cá ở tỉnh Kiên Giang được thực
hiện.
1.2 Mục tiêu
Phân lập và tuyển chọn đựợc các dòng vi khuẩn nội sinh trong cây Diếp cá
(Houttuynia cordata T.) có những đặc tính: kháng khuẩn tốt, khả năng cố định đạm
tốt, tổng hợp IAA tốt và khả năng hòa tan lân khó tan tốt.
Chuyên ngành Vi sinh vật học
2
Viện NC & PT CNSH
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 37 -2014
Trường ĐHCT
CHƯƠNG 2
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 Điều kiện tự nhiên của tỉnh Kiên Giang
2.1.1 Vị trí địa lý
Kiên Giang nằm ở phía Tây Nam của Tổ quốc, phần đất liền nằm trong tọa độ
từ 9°23'50 - 10°32'30 vĩ Bắc và từ 104°26'40 - 105°32'40 kinh Đông, có đường biên
giới chung với Vương quốc Campuchia dài 56,8 km, đường bờ biển dài trên 200 km.
Phía Đông và Đông Nam giáp Cần Thơ, An Giang; phía Nam giáp Cà Mau và Bạc
Liêu; phía Tây giáp vịnh Thái Lan. Phần hải đảo nằm trong vịnh Thái Lan bao gồm
hơn 100 hòn đảo lớn nhỏ, trong đó lớn nhất là đảo Phú Quốc và xa nhất là quần đảo
Thổ Chu.
Nằm trong vùng vịnh Thái Lan, gần với các nước Đông Nam Á như
Campuchia, Thái Lan, Malaisia, Singapo
Hình 1 Bản đồ hành chính tỉnh Kiên Giang
(Nguồn : http://laptruyenhinhcap.com/Lap-dat-TH-An-Vien/An-Vien-Tai-Kien-Giang.html
ngày 26/7/2014)
Chuyên ngành Vi sinh vật học
3
Viện NC & PT CNSH
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 37 -2014
Trường ĐHCT
2.1.2 Đặc điểm.
-
Địa hình : Kiên Giang có đủ các dạng địa hình từ đồng bằng, núi rừng và biển
đảo. Trong đó, phần đất liền có địa hình tương đối bằng phẳng, thấp dần từ đông bắc
xuống tây nam.
-
Khí hậu : Kiên Giang có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm quanh năm; nhiệt
độ trung bình hàng tháng từ 27 – 27,5oC. Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng
1.600 – 2.000 mm ở đất liền và 2.400 – 2.800 mm ở vùng đảo Phú Quốc. Mùa mưa bắt
đầu từ tháng 4 đến tháng 11; mùa khô từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau. Kiên Giang rất
ít thiên tai, không rét, không có bão đổ bộ trực tiếp, ánh sáng và nhiệt lượng dồi dào,
nên rất thuận lợi cho nhiều loại cây trồng và vật nuôi sinh trưởng
-
Tài nguyên đất : Kiên Giang có 4 vùng đất đai chính là vùng phù sa ngọt thuộc
tây sông Hậu, vùng phèn ngập lũ thuộc tứ giác Long Xuyên, vùng nhiễm mặn thuộc
bán đảo Cà Mau và vùng đồi núi, hải đảo ở hai huyện Phú Quốc và Kiên Hải. Trong
đó, đất nông nghiệp, chiếm 64,2% diện tích tự nhiên, đất rừng chiếm 122,8 nghìn ha,
đất chuyên dùng 35,4 nghìn ha, đất ở 10,1 nghìn ha. Ngoài ra tỉnh còn có trên 70 nghìn
ha đất hoang hoá và sản xuất chưa ổn định với hơn 25 nghìn ha vườn tạp.
-
Tài nguyên biển : Kiên Giang là tỉnh có nghề đánh bắt hải sản phát triển. Với
bờ biển dài trên 200 km, có diện tích biển khoảng 63.000 km2, Kiên Giang tiềm năng
rất phong phú để phát triển kinh tế biển.
2.2 Sơ lược về cây Diếp cá
Cây diếp cá còn có tên là cây Giấp cá, Dấp cá, có tên khoa học là Houttuynia
cordata T., tên tiếng Anh của nó là heartleaf (lá hình tim), fish mint, fish herb,
hay lizardtail (đuôi thằn lằn), thuộc họ Giấp (Saururaceae).
Cây Diếp cá có nguồn gốc ở Nhật Bản, miền nam Trung Quốc, Đông Nam Á, Ấn
Độ, Indonesia,…
Diếp cá là loại thân cỏ, có hình trụ tròn, hay dẹt, cong dài 20 – 35cm, đường kính
2 – 3 cm. Rễ mọc ngầm dưới đất, lá mọc so le, hình tim, đầu lá nhọn, phiến lá gấp
cuộn lại, cuống đính ở gốc lá dài khoảng 2 – 3cm, cuống dài 3 cm. Vị hơi chát, se.
Mùa hoa nở vào tháng 5 – 8 và mùa quả vào tháng 7 – 10. Cụm hoa hình bông bao
bởi 4 lá bắc màu trắng, trong chứa nhiều hoa nhỏ màu vàng nhạt. Quả nang mở ở đỉnh,
hạt hình trái xoan, nhẵn.
Chuyên ngành Vi sinh vật học
4
Viện NC & PT CNSH
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 37 -2014
Trường ĐHCT
Theo Đỗ Tất Lợi (2006), trong cây có chừng 0,0049% tinh dầu và một ít
chất ancaloit gọi là cocdalin. Thành phần chủ yếu của tinh dầu là metylnonylxeton,
chất myrcen, caprinic acid và laurinaldehyt. Hoa và quả chứa chất isoquexitrin và
không chứa quexitrin. Độ tro trung bình là 11,4%, tro không tan trong HCl là 2,7%.
Thành phần chủ yếu của cây Diếp cá như sau : Nước 91,5; protid 2,9; glucid 2,7,
lipit 0,5, cellulose 1,8, dẫn xuất không protein 2,2, khoáng toàn phần 1,1 và theo mg%:
calcium 0,3, kali 0,1, caroten 1,26, vitamin C 68. Trong cây có tinh dầu mà thành phần
chủ yếu là methylnonylketon, decanonylacetaldehyde và một ít alcaloid là cordalin,
một hợp chất sterol v.v... Trong lá có quercitrin (0,2%); trong hoa và quả có
isoquercitrin.
Hình 2 Lá cây Diếp cá (Houttuynia cordata T.)
(Hình tự chụp ngày 25/7/2014)
2.3 Tác dụng của cây Diếp cá
Theo đông y, Diếp cá có vị cay chua, mùi tanh giống mùi cá, tính mát, có tác
dụng thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu, sát trùng, chữa viêm phổi, viêm khớp, lở loét cổ tử
cung, táo bón do thói quen, kiết lỵ do vi khuẩn cấp tính, viêm gan vàng mật cấp
tính,…
Tinh dầu Diếp cá có tác dụng kháng viêm, khánh khuẩn mạnh. Ngoài ra, cây
Diếp cá còn ức chế trực tiếp virus herpes chủng I (HSV – 1), virus cúm, virus gây suy
Chuyên ngành Vi sinh vật học
5
Viện NC & PT CNSH
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 37 -2014
Trường ĐHCT
giảm miễn dịch mắc phải ở người loại I (HIV – 1) mà không biểu hiện độc tính, nhưng
không chống lại poliovirus và coxsackie virus. Ba thành phần chính có tác dụng là :
xeton methyl n – nonyl, aldehyde lauryl và aldehyde capryl.
Trong y học dân gian, Diếp cá được dùng chữa các chứng bệnh như: táo bón,
trĩ, sởi, mề đay, viêm tai giữa, sưng tuyến vú, tắc tia sữa , viêm thận, phù thũng, kiết
lỵ , tiểu buốt, tiểu rát
Theo nghiên cứu của y học hiện đại, trong cây Diếp cá có chất decanoyl –
acetaldehyde mang tính kháng sinh, có tác dụng ức chế tụ cầu vàng, liên cầu, phế cầu,
trực khuẩn bạch hầu, E.coli, trực khuẩn lỵ, xoắn khuẩn leptospira. Nó cũng có tác
dụng đối với virus sởi, herpes, cúm và cả HIV, do tác động vào vỏ bọc protein của
virus. Diếp cá còn diệt ký sinh trùng và nấm.
Cũng theo Tây y, Diếp cá giúp lợi tiểu do tác dụng của chất quercitrin, làm chắc
thành mao mạch, chữa trĩ do tác dụng của chất dioxy-flavonon. Ngoài ra, nó còn có tác
dụng lọc máu, giải độc, giải nhiệt, kháng viêm, tăng sức miễn dịch của cơ thể.
Một nghiên cứu tại Viện đại học Y dược Toyama, Nhật Bản, đã cho thấy tác
dụng chống oxy-hóa của 12 loại dược thảo và hợp chất được chiết xuất từ chúng. Diếp
cá là một trong 4 chất có tác dụng chống oxy hóa mạnh nhất
Theo một nghiên cứu của Đại học Y khoa Koahsiung, Đài Loan, Diếp cá có tác
dụng ức chế đáng kể đối với sự sinh sản của virus herpes simplex. Nó được xem là
dược thảo chữa trị bệnh này. Đại học Koahsiung cũng phát hiện Diếp cá có tác dụng
ngăn chặn tế bào ung thư máu.
Công trình nghiên cứu được thực hiện tại trường Đại học Thú y, thuộc Viện đại
học Nông nghiệp Zbejiang, Hangzbou, Trung Quốc. Từ Houttuynia cordata, các nhà
nghiên cứu đã chiết xuất được chất Houttuynia, sau đó cho Houttuynia phản ứng với
bisulphat natri để có được chất Houttuynia bisulphat natri. Từ chất này họ đã chế biến
được một dung dịch tiêm vào vú để điều trị bệnh viêm tuyến vú ở bò.
(http://yume.vn/quangjimmy/article/rau-diep-ca-vi-thuoc-da-nang-35A8CEC7.htm,
ngày 25/7/2014))
Chuyên ngành Vi sinh vật học
6
Viện NC & PT CNSH
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 37 -2014
Trường ĐHCT
2.4 Giới thiệu vi khuẩn nội sinh
Vi khuẩn nội sinh xâm nhập vào bên trong cơ thể (mô) thực vật có thể sống sót
và phát triển bên ngoài môi trường và có thể có nguồn gốc từ những hạt giống và cây
con khi chúng ta phân phối hạt giống từ vùng này sang vùng khác. Chúng không làm
tổn thương mô mà những loại vi khuẩn này có lợi ích đối với cây (Kobayashi et al.,
2000; Bandara et al., 2006)
Vi khuẩn nội sinh xâm nhập vào mô thực vật xuyên qua vùng rễ theo 3 cách
là: bám ở bề mặt rễ và tìm cách chui vào rễ chính hay rễ bên (lateral roots), thông
qua lông hút, giữa các tế bào nhu mô rễ hay biểu bì rễ để sống nội sinh như
Azotobacter,
Bacillus,
Enterobacter,
Pantonae),
Beijerinckia,
Derxia,
Pseudomonas,
Enterobacteriaeae
Alcaligenes,
Azoarcus,
(Klebsiella,
Burkholderia,
Campylobacter, Herbaspirillum, Gluconacetobacter, và Paenibacillus (Elmerich,
2007). Tuy nhiên, nó cũng có thể xâm nhập vào các mô xuyên qua khí khổng hay các
vị trí bị tổn thương của lá (Roos and Hattingh, 1983).
Sau khi xâm nhập vào cây chủ có thể tập trung tại vị trí xâm nhập hoặc di
chuyển đi khắp nơi trong cây đến các hệ mạch của rễ, thân, lá, hoa (Zinniel et al.,
2002), thúc đẩy các quá trình chuyển hóa trong cây, sự phát triển lông rễ một cách
mạnh mẽ và giảm sự kéo dài rễ (Harari et al., 1988). Hiện nay các nhà nghiên cứu
quan tâm nhiều đến những loài vi khuẩn nội sinh có đặc tính tốt như vi khuẩn có khả
năng cố định nitơ trong không khí (Xu et al., 1998), tổng hợp kích thích tố auxin
(Barbieri et al, 1986), giúp loại bỏ các chất gây ô nhiễm môi trường (Rosenblueth
và Martinez, 2006), tăng hàm lượng các chất khoáng, tăng khả năng kháng bệnh
(Fahey et al., 1991), hòa tan lân khó tan cho cây trồng hấp thụ tốt chất dinh dưỡng
(Lăng Ngọc Dậu et al., 2007).
2.4.1 Một số đặc tính của vi khuẩn nội sinh :
Vi khuẩn nội sinh là nhóm sinh vật tiền nhân được liên kết với thực vật, chúng
hình thành sự liên hợp với cây chủ của chúng bằng cách hình thành tập đoàn ở các mô
bên trong. Đối với nông nghiệp, phần lớn vi khuẩn nội sinh không gây hại cho sinh vật
chủ, mà ngược lại chúng còn được xem là công cụ để cải tiến năng suất cây trồng nhờ
vào các đặc tính sinh học của chúng (Muthukumarasamy et al., 2002).
Chuyên ngành Vi sinh vật học
7
Viện NC & PT CNSH
Luận văn tốt nghiệp Đại học khóa 37 -2014
Trường ĐHCT
2.4.1.1 Khả năng cố định đạm:
Trong không khí có khoảng 78% thể tích là khí nitơ, tuy nhiên vì đây là khí trơ
nên có rất ít loài sinh vật có khả năng sử dụng nguồn chất dinh dưỡng này. Sự cố định
đạm sinh học chỉ giới hạn ở nhóm vi sinh vật sơ hạch chủ yếu là vi khuẩn và Archaea.
Nhóm vi sinh vật này có thể sống tự dưỡng hay dị dưỡng và quá trình cố định đạm của
chúng cần nguồn năng lượng, chủ yếu là nguồn carbohydrat do cây chủ cung cấp, do
đó nguồn năng lượng càng dồi dào thì sản lượng đạm cố định càng cao.
Thông qua hoạt động của các vi sinh vật này, N2 được chuyển thành dạng NH3
hữu ích cho cây trồng nhờ sự hoạt động của phức hợp enzyme nitrogenase và enzyme
hydrogenase.
N2 + 8H+ + 8e- + 16ATP + 16H2O → 2NH3 + H2 + 16ADP + 16Pi
Các vi sinh vật cố định đạm trong tế bào vi khuẩn hay vi khuẩn lam đều nhờ
đến hệ thống gen nif, điều khiển quá trình tổng hợp enzyme nitrogenase. Enzyme này
dễ bị phá hủy bởi oxy. Nhiều vi khuẩn ngừng sản xuất enzyme này trong sự hiện diện
của oxy. Nhiều vi sinh vật cố định đạm chỉ tồn tại trong điều kiện kỵ khí, vi hiếu khí
hoặc ràng buộc oxy với một protein như leghemoglobin.
Theo Klucas (1991), để sự cố định đạm nội sinh có hiệu quả thì cần phải cung
cấp đầy đủ các chất cần thiết từ cây chủ và các điều kiện môi trường thích hợp cho sự
cố định đạm liên kết. Do đó, sự chứng minh phân tử về sự có mặt của các gen nif
trong bộ gen của vi khuẩn được giả định là cố định đạm thường được xem là vật chỉ
thị đáng tin cậy để phân loại vi khuẩn (Elmerich, 2007).
2.4.1.2 Khả năng hòa tan lân khó tan:
Lân (P) là một trong những chất dinh dưỡng đa lượng thiết yếu nhất cần cho sự
sinh trưởng và phát triển của cây trồng (Illmer and Schinner, 1992). Nhìn chung, lân
sẵn có trong đất cần cho sự sinh trưởng thực vật thấp, hàm lượng lân trung bình trong
đất khoảng 0,05% (w/w) nhưng chỉ có 0,1% hàm lượng lân tổng số là có giá trị cho
cây (Zou et al., 1992).
Việc thiếu lân ở đất là một trong những nhân tố quan trọng nhất ở đất hạn chế sự
sinh trưởng của thực vật, vì vậy để đạt được năng suất thực vật tối đa người ta thường
dùng các dạng phân lân dễ tan để bón cho cây. Tuy nhiên, các dạng có thể hòa tan của
phân lân khi bón vào đất lại dễ dàng bị kết tủa thành các dạng không hòa tan được như
Chuyên ngành Vi sinh vật học
8
Viện NC & PT CNSH
- Xem thêm -