Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân dạng bài tập khí quyển theo kỹ năng...

Tài liệu Phân dạng bài tập khí quyển theo kỹ năng

.DOCX
19
353
84

Mô tả:

CHUYÊN ĐỀ ĐỊA LÍ 10 PHÂN DẠNG BÀI TẬP KHÍ QUYỂN THEO KỸ NĂNG Nhóm Bộ môn Địa lí – Trường THPT Chuyên Hạ Long A. PHẦN MỞ ĐẦU: 1. Lý do chọn đề tài: Thực tế giảng dạy phần khí quyển hiện nay trong các nhà trường còn là vấn đề khó, ngay với cả giáo viên. Đây là chuyên đề quan trọng, có tính chất cơ sở để nghiên cứu một số chuyên đề khác như sinh quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển và các quy luật địa lí... Nếu giáo viên dạy phần khí quyển không tốt thì học sinh cũng khó nắm bắt được nội dung các quyển khác và các quy luật địa lí... Chính vì vậy, đây cũng là một nội dung quan trọng trong những cuộc thi học sinh giỏi các cấp. Để việc dạy và học chuyên đề khí quyển hiệu quả, ngoài việc dạy các bài lí thuyết một cách chu đáo, thì việc xây dựng hệ thống bài tập theo kỹ năng và hướng dẫn phương pháp nghiên cứu cho học trò là hết sức cần thiết. Vì vậy, để nâng cao chất lượng dạy chuyên đề, chúng tôi đã tập trung nghiên cứu, phân dạng hệ thống bài tập khí quyển theo kỹ năng. Trên cơ sở các ví dụ, hướng dẫn học trò cách khai thác vấn đề theo nhiều hướng, nhằm phát huy tính sáng tạo, chủ động, tích cực của các em trong quá trình học tập. 2. Mục đích của đề tài: Trên cơ sở khái quát một số lí thuyết quan trọng theo yêu cầu phân phối chương trình chuyên sâu, đề tài sẽ tập trung phân dạng các nội dung kiến thức khí quyển thành hệ thống bài tập, câu hỏi theo kỹ năng và đưa ra hướng giải quyết theo quy tắc chung. B. PHẦN NỘI DUNG: I. Một số kiến thức cơ bản về khí quyển. Trong phần này, chúng ta cần nắm chắc các nội dung sau: - Các khái niệm: Khí quyển; Thời tiết; Khí hậu 1 - Thành phần cấu trúc khí quyển: Cấu trúc thẳng đứng; Cấu trúc ngang – khối khí. - Các nhân tố ảnh hưởng đến khí hậu: Các nhân tố ảnh hưởng đến nhiệt độ; Các nhân tố ảnh hưởng đến mưa; Các nhân tố ảnh hưởng đến khí áp, gió. - Sự phân bố các yếu tố nhiệt, mưa, gió, khí áp, khí hậu theo quy luật địa đới và phi địa đới. II. Phân dạng bài tập khí quyển theo kỹ năng. Có nhiều cách phân dạng bài tập khí quyển, theo kĩ năng, chúng tôi phân thành ba dạng cơ bản sau: - Câu hỏi gắn với bảng số liệu, biểu đồ - Câu hỏi gắn với bản đồ, lược đồ - Câu hỏi gắn với sơ đồ, hình vẽ 1. Dạng câu hỏi gắn với bảng số liệu, biểu đồ 1.1Nguyên tắc làm  Bước 1: Nêu khái quát: vị trí lãnh thổ cần nhận xét  Bước 2: Rút ra quy luật khái quát nhất của bảng số liệu. Chia khu vực theo địa đới, theo địa ô.  Bước 3: Giải thích dựa vào các nhân tố ảnh hưởng. 1.2Các ví dụ minh họa 1.2.1 Bài về chế độ nhiệt Ví dụ 1. Cho bảng số liệu: Phân phối tổng lượng bức xạ Mặt Trời ở các vĩ độ (Đơn vị Kcalo/cm²/năm) Ngày tháng Vĩ độ trong năm 00 100 200 500 700 900 21 - 3 672 659 556 367 132 0 22 - 6 577 649 728 707 624 634 23 - 9 663 650 548 361 130 0 0 0 22 - 12 616 519 286 66 a. Bảng số liệu trên thuộc bán cầu nào? Vì sao? 2 b. Nhận xét và giải thích sự phân phối tổng bức xạ Mặt Trời ở các vĩ độ. Gợi ý trả lời a. Bảng số liệu trên thuộc Bắc bán cầu vì: - Ngày 22 - 6 có tổng bức xạ ở vĩ độ 20 o cao nhất (Mặt Trời lên thiên đỉnh ở 23o27’B) - Tổng bức xạ ở vĩ tuyến 90o cao vào ngày 22/6, các ngày khác trong năm bằng 0 cal/cm2/ngày - Ngày 22/12 từ vĩ độ 70o đến 90o bức xạ bằng 0 cal/cm2/ngày. Từ 70o đến 90oB là thời kỳ đêm dài. b. Nhận xét, giải thích - Tổng bức xạ Mặt Trời có sự thay đổi theo vĩ độ và thời gian: + Tổng bức xạ giảm dần từ xích đạo về cực (trừ ngày 22/6) vì góc nhập xạ giảm dần từ xích đạo về 2 cực, thời gian chiếu sáng cũng giảm dần tiến tới không có ngày. + Ngày 22/6: tổng bức xạ Mặt Trời cao nhất ở vĩ độ 20 o B vì ngày 22/6 Mặt Trời lên thiên đỉnh ở chí tuyến vì vậy vĩ độ 20 0 B có góc chiếu sáng lớn nhất, thời gian chiếu sáng dài. Vĩ độ 50 o - 90 o B bức Mặt Trời cao hơn xích đạo do có thời gian chiếu sáng dài, tổng bức xạ lớn. + Ngày 22/12 tổng xạ Mặt Trời thấp nhất ở các vĩ độ Bắc do góc nhập xạ nhỏ, Mặt Trời lên thiên đỉnh ở chí tuyến nam, nên các vĩ độ Bắc đều có góc chiếu sáng nhỏ nhất trong năm, thời gian chiếu sáng trong ngày ngắn. + Hai ngày 21/3 và 23/9 tổng xạ cao nhất ở xích đạo, do Mặt Trời lên thiên đỉnh ở xích đạo. Ví dụ 2. Cho bảng số liệu Phân phối nhiệt độ trung bình năm ở các vĩ độ (˚C) 3 Vĩ độ 0° 10° 20° 30° 40° 50° 60° 70° 80° 90° BBC 25,4 26,0 25,0 20,4 14,0 5,4 -0,6 -10,4 -17,2 -19,0 NBC 25,4 24,7 22,8 18,3 12,0 5,3 -3,4 -13,6 -27,0 -33,0 Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ. Gợi ý trả lời Qua bảng số liệu ta nhận thấy - Từ xích đạo – về cực: nhiệt độ trung bình năm có xu hướng giảm (Minh họa) + Bắc bán cầu giảm chậm hơn Nam bán cầu. + Do Trái Đất hình cầu, từ xích đạo đến cực góc chiếu sáng giảm dần, nên nhiệt nhận được giảm dần. - Tuy nhiên sự phân phối nhiệt có sự khác biệt theo vĩ độ + Từ 0° – 20° nhiệt độ cao trên 20° (Minh họa)  Vì đây là vùng nội chí tuyến, góc nhập xạ lớn, một năm có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh, nên nhận được nhiều nhiệt.  Bắc bán cầu nhiệt độ tăng đến 10°B sau đó giảm. Vì xích đạo bề mặt là biển hoặc rừng rậm, hơi nước nhiều, hạn chế sự nhận nhiệt của lớp không khí gần mặt đất, hiện tượng mưa dông nhiệt; trong khi vùng 10° diện tích lục địa tăng. + Từ 20° - 50° nhiệt độ giảm mạnh nhưng vẫn đạt trên 0°C  Vì bắt đầu chuyển sang khu vực ngoại chí tuyến, nơi không có Mặt trời lên thiên đỉnh, góc chiếu sáng giảm, nhiệt nhận được + giảm. Sau 50° là vùng có nhiệt trung bình năm dưới 0°C, trong đó nhiệt độ ở Nam bán cầu giảm nhanh hơn và cùng vĩ độ nhiệt độ thấp hơn Bắc bán cầu.  Vì là khu vực có mùa đông là những ngày toàn đêm với số ngày tăng dần từ vòng cực cực. Góc chiếu sáng nhỏ tiến tới không còn góc chiếu sáng nên thời kì mùa đông nhiệt nhận được ít, có quá 4 trình tỏa nhiệt mạnh mẽ. Đến mùa hè khi có những ngày dài nhiệt nhận được tăng song phải chi vào quá trình tan băng nên nhiệt độ vẫn tăng chậm. Trong đó Nam bán cầu nhiệt thấp hơn do gặp lục địa Nam Cực, còn Bắc bán cầu gặp đại dương. 1.2.2 Bài tập về chế độ mưa Ví dụ 3: Cho bảng số liệu Lượng mưa trung bình năm ở các đới trên đất nổi (mm) Các đới theo vĩ độ Bắc bán cầu Nam bán cầu 0-10 º 1677 1872 10-20 º 763 1110 20-30 º 513 607 30-40 º 501 564 40 - 50 561 868 50-60 º 510 976 60-70 º 340 100 70-80 º 194 Quan sát bảng số liệu, nêu nhận xét và giải thích về sự phân bố lượng mưa trên thế giới Gợi ý trả lời - Lượng mưa phân bố không đều từ Xích đạo về 2 cực + Khu vực 0˚ – 20˚ (khu vực nhiệt đới và xích đạo) mưa nhiều nhất. Do nhiệt độ cao không khí và hơi nước bốc hơi mạnh hình thành mưa dông nhiệt; diện tích đại dương lớn, áp thấp gió mang hơi ẩm từ nơi khác đến; Dải hội tụ nhiệt đới. + 20 - 30˚(khu vực chí tuyến) mưa giảm. Do thống trị áp cao, mưa chủ yếu là bốc hơi tại chỗ, diện tích lục địa tăng. 5 + Sau 30 - 60˚(chuyển dần sang đới ôn đới) mưa tương đối nhiều. Do áp thấp, gió Tây ôn đới, tồn tại xoáy thuận hay nhiễu loạn. + Sau 60˚ về cực mưa giảm và thấp do gần cực áp cao, nhiệt độ thấp hơi nước khó bốc lên. hoạt động gió Đông cực - Giữa hai bán cầu mưa ở các vĩ độ cũng khác nhau + Ở 0- 60˚cơ bản Nam bán cầu mưa nhiều hơn vì đại dương nhiều hơn + Ở 60 - 90 ˚ Nam bán cầu mưa ít hơn vì gặp lục địa Nam cực 1.2.3 Bài tập về khí hậu Ví dụ 4. Cho bảng số liệu Nhiệt độ, lượng mưa trung bình năm ở hai địa điểm A và B Tháng Địa điểm A Nhiệt độ Địa điểm B Lượng Nhiệt độ Lượng trung bình mưa (mm) trung bình mưa (mm) I 28,2 287 9,8 5,4 II 28,3 212 12,5 3,8 III 28,2 190 16,8 3,8 IV 28,2 152 20,9 2,3 V 28,4 117 25,9 0,9 VI 28,2 118 31,2 0,5 VII 28,1 142 34,0 0 VIII 28,2 103 33,2 0,4 IX 28,6 93 29,5 1,1 X 28,7 93 22,8 3,8 XI 28,6 139 16,0 3,5 XII 28,5 206 10,6 10,0 Hãy xác định: a. Hai địa phương này nằm ở bán cầu nào? Vì sao? 6 b. Kiểu khí hậu của hai địa phương đó và so sánh sự khác biệt về khí hậu hai địa điểm. Gợi ý trả lời b) Xác định vị trí - Địa phương A và B đều nằm ở Bắc bán cầu vì địa điểm A biến trình nhiệt với nhiệt cao nhất vào tháng 10, địa điểm B nhiệt cao nhất vào tháng 7, chứng tỏ khu vực này có Mặt Trời lên thiên đỉnh vào tháng 6. b) Xác định kiểu khí hậu - Địa điểm A có khí hậu xích đạo - Địa điểm B có khí hậu nhiệt đới lục địa - So sánh hai kiểu khí hậu + Giống nhau: Đều có nền nhiệt cao, đặc biệt vào mùa hè nhiệt độ nóng trên 25˚ C. + Khác nhau  Chế độ nhiệt  Địa điểm A có nền nhiệt cao hơn địa điểm B (Minh họa)  Địa điểm A nhiệt nóng quanh năm, địa điểm B nhiệt chia hai mùa với một mùa nóng và một mùa lạnh từ tháng 11 đến tháng 3  Biên độ nhiêt độ địa điểm B cao hơn (Minh họa)  Biến trình nhiệt địa điểm A có 2 đỉnh vào tháng 5 và tháng 10; còn địa điểm B chỉ có 1 đỉnh vào tháng 7.  Chế độ mưa  Địa điểm A có tổng lượng mưa lớn hơn, mưa nhiều quanh năm (Minh họa)  Địa điểm B mưa ít quanh năm, có nhiều tháng hạn (Minh họa)  Địa điểm A có một số tháng mưa giảm vào thời kì tháng 9 và tháng 10; còn địa điểm B mưa rất ít và có tháng không mưa vào tháng 7. Ví dụ 5 Cho 4 biểu đồ khí hậu 7 Hình A Hình C Hình B Hình D Biểu đồ khí hậu 4 trạm a. Nhận biết một số biểu đồ khí hậu. b. Cho biết cơ sở nhận biết. Gợi ý trả lời a. Nhận biết - Biểu đồ A: khí hậu ôn đới hải dương - Biểu đồ B: khí hậu địa trung hải - Biểu đồ C: khí hậu nhiệt đới gió mùa - Biểu đồ D: khí hậu ôn đới gió mùa b. Cơ sở nhận biết - Biểu đồ A: Tổng mưa trong năm nhiều, mưa nhiều hơn vào thu đông, nhưng hè vẫn có mưa khá cao; nhiệt độ trên 0˚C. - Biểu đồ B: Tổng mưa trung bình, mưa nhiều vào thu đông, hè ít mưa. - Biều đồ C: Tổng mưa trong năm nhiều, mưa nhiều hơn vào mùa hè; nhiệt độ cao, đỉnh nhiệt trên 30˚C, biên độ nhiệt lớn. 8 - Biểu đồ D: Tổng mưa trong năm nhiều, mưa nhiều vào mùa hè; nhiệt độ có tháng thấp nhất dưới 0˚C, biên độ dao động nhiệt lớn. 1.3Câu hỏi mở rộng, liên hệ: Sau khi phân tích một số ví dụ cho từng dạng, giáo viên cần đưa ra các yêu cầu tương tự và nâng cao để học sinh vận dụng kiến thức, kỹ năng giải quyết vấn đề trong tình huống mới. Một số ví dụ: 1.3.1 Nhận xét và giải thích sự thay đổi bức xạ Mặt Trời theo thời gian trong năm (hoặc vào xuân phân, thu phân) 1.3.2 Cho bảng số liệu Nhiệt độ trung bình năm trên bề mặt đại dương thế giới (˚C) Vĩ độ 0° - 10° 10°20° 20°- 30°- 40° 40°- 50° 30° 50°60° 60° -70° Ở nửa cầu 3,1 6,1 11,0 18,9 23,9 26,5 27,5 1,4 5,0 9,8 17,0 21,7 25,1 26,4 Bắc Ở nửa cầu Nam Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ trên bề mặt đại dương. 1.3.3 Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ địa lí ở Bắc bán cầu (˚C) Vĩ độ Nhiệt độ trung 0° 20° 30° 40° 50° 60° 70° 24,5 25,0 20,4 14,0 5,4 -0,6 -10,4 bình năm 9 Biện độ nhiệt độ 1,8 7,4 13,3 17,7 23,8 29,0 32,2 năm Hãy nhận xét và giải thích về sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ và sự thay đổi biện độ nhiệt độ năm theo vĩ độ. 1.3.4 Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố nhiệt độ trên Trái Đất ? 1.3.5 Vì sao khu vực chí tuyến luôn có nền nhiệt cao nhất trên Trái Đất, đặc biệt là trong mùa hạ ? 1.3.6 Có những nguyên nhân nào làm nhiệt độ không khí giảm? Giải thích tại sao xích đạo là vùng có góc nhập xạ lớn nhất nhưng nhiệt độ trung bình năm ở khu vực này lại thấp hơn vùng chí tuyến? 1.3.7 Phân tích các nhân tố tác động lượng mưa 1.3.8 Chứng minh rằng sự phân bố mưa chịu tác động nhiều nhân tố. 1.3.9 Tại sao sự phân bố mưa có sự khác nhau giữa các bán cầu, vĩ độ địa lí. 2. Dạng câu hỏi gắn với bản đồ, lược đồ 2.1 Kiểu nhận xét theo diện  Bước 1: Nhìn bảng chú giải – phân các cấp  Bước 2: Nhận xét chung: sự phân hóa các khu vực:  Nhận xét chi tiết theo các cấp đã phân loại: giá trị, phân bố - Nơi cao - Nơi thấp - Theo các cấp còn lại  Bước 3: Dùng nhân tố ảnh hưởng để giải thích Ví dụ 6. Cho lược đồ 10 Bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới Dựa vào bản đồ phân bố mưa trên thế giới, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố mưa trên Thế Giới. Gợi ý trả lời - Lượng mưa chịu tác động các nhân tố như vị trí, khí áp, dòng biển, địa hình... - Lượng mưa trên thế giới có xu hướng giảm dần từ xích đạo về 2 cực - Lượng mưa trên thế giới phân bố không đều giữa các khu vực + Nơi có mưa nhiều trên 1000 mm thuộc vùng Đông Nam Á, phần lớn Nam Mĩ, châu Phi 2 bên xích đạo... Nguyên nhân: vùng vĩ độ thấp nơi có hoạt động áp thấp xích đạo, hoạt động gió mùa, nơi có dòng biển nóng đi ven biển... - Nơi có mưa ít trên thế giới, dưới 200 mm thuộc: + Vùng Xahara, Tây Á, trung tâm lục địa Ôxtrâylia thuộc vùng tác động của áp cao chí tuyến, nơi có diện tích lục địa lớn, chịu tác động khối khí lục địa, dòng biển lạnh... + Các vùng vĩ độ cao ở trên vòng cực Bắc, nơi chịu tác động áp cao nên hơi nước khó bốc lên, nhiệt độ thấp khó gây mưa... 11 - Trong cùng một vĩ độ lượng mưa phân bố không đều + + Vùng vĩ độ thấp (dưới 30˚) bờ Đông lục địa mưa nhiều hơn bờ Tây. Do bờ Đông chịu tác động gió tín phong và dòng biển nóng..., còn bờ Tây tác động dòng biển lạnh... + Vùng vĩ độ khu vực ôn đới bờ Tây lục địa mưa nhiều hơn. Do bờ Tây là vùng chịu tác động gió Tây ôn đới và khí xoáy đại dương thổi vào mang theo hơi ẩm, có dòng biển nóng..., bờ Đông thường có dòng biển lạnh. + Khu vực trung tâm các lục địa mưa ít hơn ở ở hai bờ. Do sự thống trị khối khí lục địa nên quanh năm mưa ít. + Càng vào sâu trong đất liền thì mưa càng giảm do ảnh hưởng của biển giảm dần và sự thay thế khối khí lục địa. 2.2 Kiểu khác: Ví dụ 7 Cho lược đồ 12 Lược đồ các khu áp cao, áp thấp trong tháng 7, tháng 1 Dựa vào 2 bản đồ tìm những nơi có trung tâm khí áp thay đổi theo mùa. Những nơi có khí áp khá ổn định quanh năm. Nguyên nhân Gợi ý trả lời - Những trung tâm khí áp thay đổi theo mùa nằm trên lục địa (Minh họa) - Những trung tâm khí áp khá ổn định nằm trên địa dương (Minh họa) - Nguyên nhân do nhiệt dung riêng của đất và đại dương khác nhau, dẫn đến quá trình thu và tỏa nhiệt ở hai mặt đệm khác biệt, tạo sự chênh lệch nhiệt độ giữa các mùa trong năm, tạo sự khác biệt khí áp. 3. Bài liên quan đến sơ đồ, hình vẽ Ví dụ 8. Hoàn thành sơ đồ hoàn lưu khí quyển và mô tả và giải thích sự hình thành các đai khí áp và các loại gió. 13 Ví dụ 9. Anh (Chị) hãy vẽ lại hình vẽ sau và điền hướng gió thích hợp vào hình vẽ xoáy thuận, xoáy nghịch ở hai bán cầu CC T C T Bắc bán cầu Nam bán cầu Biết C: áp cao T: áp thấp Từ đó cho biết đặc điểm thời tiết khu vực có hoạt động của xoáy thuận và xoáy nghịch Gợi ý trả lời  Điền hình vẽ 14  Cơ sở vẽ - Gió thổi từ áp cao đến áp thấp  Nên ở áp cao có gió thổi đi, áp thấp có gió thổi đến. - Các hướng gió chịu tác động lực Côriôlit  bắc bán cầu lệch tay phải, nam bán cầu lệch tay trái so với hướng xuất phát. - Học sinh có thể nói về lực ma sát  Đặc điểm thời tiết: + Khu vực có xoáy thuận hoạt động có dòng thăng của không khí, nên trời nhiều mây, mưa , khí hậu ẩm. Riêng vùng trung tâm xoáy thuận có luồng không khí từ trên cao hạ xuống, nhiệt độ tăng lên, trời quang mây lặng gió gọi là mắt xoáy thuận. + Khu vực hoạt động của xoáy nghịch thời tiết trong sáng, mây khó hình thành, mưa ít khí hậu khô Ví dụ 10:  Quan sát các hình vẽ A,B,C,D dưới đây: Quan sát các hình vẽẽ A,B,C,D dưới đây: 15 Hình: A Hình: B Hình: C Hình: D - Hãy nêu nội dung của các hình vẽ trên. Giải thích? - Các hình trên thuộc bán cầu nào? Tại sao? Gợi ý trả lời: - Hình A, B thể hiện các áp cao vì giá trị của các đường đẳng áp tăng dần từ biên vào trung tâm (HS có thể nói ngược lại). - Hình C, D thể hiện các áp thấp vì giá trị của các đường đẳng áp giảm dần từ biên vào trung tâm. (HS có thể nói ngược lại). - Hình A, D thuộc bán cầu Bắc vì do tác động của lực Coriolis, gió thổi từ cao áp ra biên thuận chiều kim đồng hồ, gió thu vào áp thấp nghịch chiều kim đồng hồ. - Hình B, C thuộc bán cầu Nam vì do tác động của lực Coriolis, gió thổi từ cao áp ra biên nghịch chiều kim đồng hồ, gió thu vào áp thấp thuận chiều kim đồng hồ. Ví dụ 9. Hình vẽ dưới đây mô tả sự hoạt động của loại gió nào ở Việt Nam? Cho biết đặc điểm loại gió đó? Giải thích nguyên nhân hình thành loại gió đó. 16 Gợi ý trả lời  Đây là hình vẽ mô tả gió phơn (Gió Lào) ở Việt Nam  Hoạt động: Thời gian hoạt động từ tháng 5 đến tháng 7 (đầu hè)  Đặc điểm : nóng, khô hanh.  Nguyên nhân hình thành: - Bản chất là gió mùa mùa hè nóng ẩm - Gặp dãy núi Trường Sơn bị chặn lại và đẩy lên cao  nhiệt độ giảm theo độ cao nên hơi nước ngưng tụ hình thành mây mưa ở sườn tây. - Vượt sang sườn bên kia hơi nước giảm nhiều, nhiệt độ tăng mạnh theo đoạn nhiệt khô, tạo gió khô nóng Ví dụ 10 Cho sơ đồ các đới khí hậu của Alissop : A. Hãy đặt tên cho các đới khí hậu và front theo kí hiệu của hình vẽ. B. Trình bày đặc điểm của các đới khí hậu chính. Gợi ý trả lời: a. Tên các đới khí hậu và front theo kí hiệu của sơ đồ:  Các đới khí hậu: 1- Đới khí hậu Xích đạo; 2- Đới khí hậu cận Xích đạo ; 3- Đới khí hậu nhiệt đới; 4- Đới khí hậu cận nhiệt; 5- Đới khí hậu Ôn đới; 6- Đới khí hậu cận cực; 7- Đới khí hậu Cực  Các front : FT (front nội chí tuyến ); FP (front ôn đới ) ; FA (front cực ) b. Đặc điểm của các đới khí hậu chính: ( Xác định 4 đới khí hậu chính ) 17 - Khí hậu XĐ: Nhiệt độ TB tháng từ 250 – 280c lượng mưa cao mưa đều trong năm từ 1500 – 3000mm kiểu thời tiết nóng, ẩm chiếm ưu thế… - Khí hậu Nhiệt đới: Nhiệt độ TB tháng > 180c; Lượng mưa phân mùa rõ rệt; Tổng lượng mưa ( 1000 – 1500mm )… - Khí hậu Ôn đới: Nhiệt độ ôn hoà ( To < 180) biên độ nhiệt nhỏ, có 4 mùa khá rõ rệt … - Khí hậu cực: T0 TB năm <00c, lượng mưa thấp < 250mm; rét buốt về mùa đông, lạnh về mùa hạ… Ví dụ khác:  Cho sơ đồ sau: Hình 1 Hình 2 Dựa vào các hình vẽ sau, nhận diện hình nào là front nóng, hình nào là front lạnh? Tại sao? 18 C. PHẦN KẾT LUẬN: Trên đây là một số phương pháp phân dạng bài tập khí quyển mà chúng tôi đã soạn thảo và giảng dạy cho học sinh đội tuyển. Khí quyển là một chuyên đề quan trọng và khó, đòi hỏi chúng ta phải có cách giảng dạy sáng tạo, phù hợp với nhận thức của học sinh, giúp các em thuận lợi trong quá trình lĩnh hội và vận dụng kiến thức để giải quyết các đề thi học sinh giỏi địa lí. Chắc chắn mỗi giáo viên sẽ có kinh nghiệm, phương pháp dạy khác nhau, rất mong được cùng các đồng nghiệp chia sẻ, tham góp ý kiến một cách tích cực để chúng ta có được những lối đi, cách hướng dẫn học trò nghiên cứu chuyên đề khí quyển linh hoạt, hiệu quả nhất. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn! 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan