ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
TRƢƠNG MINH TUẤN
PHÂN BỐ BÍT THÍCH NGHI
CHO HỆ OFDM CDMA
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI - 2007
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Trƣơng Minh Tuấn
PHÂN BỐ BÍT THÍCH NGHI
CHO HỆ OFDM CDMA
Ngành
: Kỹ thuật điện tử - Viễn thông
Chuyên ngành : Kỹ thuật vô tuyến điện tử và thông tin liên lạc
Mã số
:
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA
HỌC:
PGS.TS NGUYỄN VIẾT KÍNH.
Hà Nội - 2007
MỤC LỤC
Nội dung
Trang số
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU
9
CHƯƠNG 1: KÊNH VÔ TUYẾN DI ĐỘNG
11
1.1 Truyền dẫn đa đường
11
1.2 Các đặc tính của kênh pha đinh
12
1.2.1 Hiện tượng Doppler và biến đổi theo thời gian
12
1.2.2 Trãi trễ và chọn lọc theo tần số
16
1.2.3 Kênh biến đổi theo thời gian và tần số
18
1.2.4 Kênh có phân bố Rayleigh và Rice
22
1.2.5 Kết luận chương 1
24
CHƯƠNG 2: KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ OFDM
25
2.1 Nguyên lý tổng quát
2.1.1 Khái niệm truyền dẫn đa sóng mang.
25
2.1.2 OFDM là một dạng truyền dẫn đa sóng mang
29
2.1.3 Thực hiện OFDM bằng IFFT và FFT
32
2.1.4 Khoảng bảo vệ và tiền tố lặp.
33
2.2 Ước lượng kênh và đồng bộ trong hệ thống OFDM
40
2.2.1 Đồng bộ tần số và thời gian cho hệ thống OFDM
40
2.2.2 OFDM với các ký hiệu hoa tiêu cho ướng lượng kênh
46
2.2.3 Ước lượng Wiener
48
2.2.4 Kết luận chương 2
50
2
CHƯƠNG 3: NGUYÊN LÝ MC CDMA
3.1
52
52
Các chuỗi trải phổ cơ bản
3.1.1 Chuỗi PN
52
3.1.2 Các mã trực giao
58
3.1.2.1 Mã Walsh.
59
3.1.2.2 Các mã trực giao Gold
60
3.2 Sự kết hợp DS-CDMA và OFDM
61
3.2.1 Thành phần DS-CDMA
61
3.2.2 Thành phần OFDM
62
3.3
64
Nguyên lý CDMA đa sóng mang (MC-CDMA) .
3.4 Kết luận chương 3
67
CHƯƠNG 4: PHÂN BỐ BÍT THÍCH NGHI TRONG HỆ
68
MC-CDMA
4.1 Phân bố bít trong hệ OFDM và hệ thống đa sóng mang
68
4.2 Ph©n bè thÝch nghi c«ng suÊt, bÝt,sãng mang con cho hÖ ®a
69
ng-êi dïng OFDM-TDMA .
4.2.1. Mô hình hệ thống .
70
4.2.2 Thuật toán phân bố bít cho kênh một người dùng
74
4.2.3 Phân bố bít và sóng mang con cho đa người dùng
75
4.3 Thuật toán phân bố bít thích nghi cho kênh chiều lên của hệ
86
thống OFDM/CDMA đa người dùng
4.3.1 Mô hình hệ thống.
86
4.3.2 Thuật toán phân bố bit thích nghi
89
3
4.4 Kết luận chương 5:
99
KẾT LUẬN
100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
102
PHỤ LỤC
4
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT
3G
4G
ABLA
ACF
ADSL
AM
AWGN
Third Generation mobile
phone system
Thông tin di động thế hệ
thứ ba
Fourth Generation mobile
phone system
Thông tin di động thế hệ
thứ tư
Adaptive Bit Loading
Thuật toán phân bố bít thích
Algorithm
nghi
The auto-correlation
Hàm tự tương quan
function
Asymmetric Digital
Đường dây thuê bao số
Subscriber Line
không đối xứng
Amplitude Modulation
Điều chế biên độ
Additive White Gaussian
Noise
Ồn Gauss trắng, cộng tính
BER
Bit Error Rate
Tỷ lệ lỗi bít
bps
Bits per second
Bít / giây
BPSK
Binary Phase Shift Keying
Khóa dịch pha nhị phân
BS
Base Station
Trạm phỏt gốc
Code Division Multiple
Đa truy cập phân chia theo
Access
mã.
CIR
Carrier-Interference Ratio
Tỷ số nhiễu trên sóng mang
CP
Cyclic Prefix
DAB
Digital Audio Broadcasting
Tiền tố vòng
Truyền thanh số
DFT
Discrete Fourier Transform
Biến đổi Fourier rời rạc.
DMT
Discrete Multi-Tone
Mã đa tần rời rạc
DS-CDMA
Direct Sequence Code
Đa truy cập phân chia theo
CDMA
5
Division Multiple Access
mã chuỗi trực tiếp.
DSL
Digital Subscriber Line
DVB
Digital Video Broadcasting
Đường dây thuê bao số
Truyền hình số
Frequency Division
Ghép kênh phân chia theo
Multiplexing
tần số
FEC
Forward Error Correction
Kiểm lỗi hướng thuận
FFT
Fast Fourier Transform
Phép biến đổi Fourie nhanh
FIR
Finite Impulse Response
Đáp ứng xung hữu hạn
FSK
Frequency Shift Keying
Khóa dịch tần
FDM
GWSSUS
Gauss wide-sense stationary
uncorrelated scattering
Tán xạ không tương quan
dừng theo nghĩa rộng có
phân bố Gauss
ICI
Inter-Carrier Interference
Truy cập gói đường xuống
tốc độ cao (Là một giao
thức trong công nghê ̣ ma ̣ng
di đô ̣ng 3G)
Nhiễu giữa các sóng mang
IDFT
Inverse Discrete Fourier
Transform
Biến đổi Fourier rời rạc
ngược
HSDPA
High-Speed Downlink
Packet Access
WLAN standard (U.S.)
IEEE802.11g
based on OFDM, with a
maximum data rate of 54
Mbps.
IEEE802.11b
Chuẩn do Tổ chức IEEE
quy định cho mạng LAN
không dây, điều chế
OFDM, tốc độ tối đa
54Mb/s
WLAN standard (U.S.)
Chuẩn do Tổ chức IEEE
based on DSSS, with a
quy định cho mạng LAN
maximum data rate of 11
không dây, điều chế DSSS,
6
Mbps
tốc độ tối đa 11Mb/s
Intermediate Frequency
Tần số trung tần
Inverse Fast Fourier
Biến đổi Fourier ngược
Transform
nhanh
ISI
Inter-Symbol Interference
Nhiễu giữa các ký hiệu
LAN
Local Area Network
Mạng cục bộ
LOS
Line of Sight
Đường nh×n th¼ng
LPF
Low-pass Filter
Bộ lọc thông thấp
MA
Margin-Adaptive
Thích nghi dự phòng
MAO-OFDM
Multiuser adaptive OFDM
IF
IFFT
MC-CDMA
Multi-Carrier Code
Division Multiple Access
OFDM thích nghi đa người
dùng
CDMA đa sóng mang
Chuỗi ghi dịch có độ dài
MLSR
Maximum Length Shift
Register
MMSE
Minimum Mean Squared
Error
Lỗi bình phương trung bình
tối thiểu
MPSK
M-ary Phase Shift Keying
Điều chế dịch pha nhiều
mức
NLOS
Non Line of Sight
Không có đường nhìn thẳng
Orthogonal Frequency
Ghép kênh phân chia theo
tần số trực giao
OFDM
Division Multiplexing
cực đại
Orthogonal Frequency
OFDM/CDMA
Division Multiplexing/
Code Division Multiple
Access
7
Kết hợp OFDM và CDMA
PN
Pseudo Noise
Giả ngẫu nhiên
PSK
Phase Shift Keying
Điều chế dịch pha
Quadrature Amplitude
Điều chế biên độ cầu
Modulation
phương
Quality of Service
Chất lương của dịch vụ
Quadrature Phase Shift
Điều chế dịch pha cầu
Keying
phương
RF
Radio Frequency
Tần số vô tuyến
rms
root mean squared
Căn quân phương
SF
Scattering Function
Hàm tán xạ
SIR
Signal to Interference Ratio
Tỷ số tín hiệu trên nhiễu
SNR
Signal to Noise Ratio
Tỷ số tín hiệu trên ồn nhiễu
TDM
Time Division Multiplexing
QAM
QoS
QPSK
TDMA
Đa truy cập phân chia theo
Access
thời gian
Telecommunications
System
W-CDMA
WiMAX
WLAN
WSSUS
thời gian
Time Division Multiple
Universal Mobile
UMTS
Ghép kênh phân chia theo
Wideband Code Division
Multiple Access
Hệ thống viễn thông di
động toàn cầu
CDMA băng rộng
Worldwide Interoperability
Khả hợp thế giới cho truy
for Microwave Access
cập vi sóng
Wireless Local Area
Mạng cục bộ không dây
Network
Wide-Sense Stationary
8
Tán xạ không tương quan
Uncorrelated Scattering
9
dừng theo nghĩa rộng
MỞ ĐẦU
Nhu cầu truyền dẫn vô tuyến băng thông rộng cho truyền thông đa
phƣơng tiện ngày càng cao, đặc biệt đối với các hệ thống thông tin di động
yêu cầu chất lƣợng dịch vụ, tốc độ truyền dữ liệu cao, băng thông rộng .
Nhằm đáp ứng các yêu cầu đó, các công nghệ truyền dẫn nhƣ CDMA và
OFDM với các ƣu điểm cung cấp tốc độ dữ liệu cao, đáp ứng tốt với môi
trƣờng vô tuyến di động cho đa ngƣời dùng đã đƣợc lựa chọn cho các công
nghệ hiện tại và tƣơng lai. Công nghệ CDMA với ứng dụng bộ thu RAKE đáp
ứng tốt với kênh vô tuyến pha đinh, đƣợc ứng dụng trong các thế hệ của thông
tin di động : mạng WLAN chuẩn IEEE 802.11b, WCDMA, CDMA2000,
IMT 2000, HSPA, HSPA+ ... . Công nghệ OFDM cũng đƣợc sử dụng rộng rãi
cho các ứng dụng vô tuyến truyền hình, xDSL, mạng WLAN với các chuẩn
IEEE 802.11a,g (Wifi), và đặc biệt cho các ứng dụng thông tin di động 3GPP
UMTS (chiều xuống của LTE ) và WiMAX (chuẩn IEEE 802.16a,e ). Để tăng
dung năng cho các hệ thống OFDM, ngƣời ta đã áp dụng các phƣơng pháp
điều chế thích nghi, phân bố bít thích nghi, MIMO.
Luận văn này đề cập tới vấn đề phân bố bít thích nghi cho hệ thống
OFDM/TDMA và OFDM/CDMA đa ngƣời dùng khi biết đặc trƣng kênh,
phân bố số kênh con cho mỗi ngƣời dùng, sau đó phân bố bit cho các kênh
con sao cho tối ƣu với điều kiện ràng buộc về công suất phát.
Nội dung trình bày trong luận văn nhƣ sau:
Chương 1: Trình bày tổng quan về kênh vô tuyến di động, bao gồm
truyền dẫn đa đƣờng và phân tích chi tiết đặc tính của kênh pha đinh đa
đƣờng.
Chương 2: Trình bày các khái niệm về hệ thống OFDM, truyền dẫn đa
sóng mang, xem xét và đánh giá các thông số cơ bản của hệ thống
OFDM: Khoảng bảo vệ, sự đồng bộ và các kỹ thuật ƣớc lƣợng kênh.
9
Chương 3: Trình bày các chuỗi trải phổ cơ bản, xem xét và đánh giá
các đặc tính của chuỗi MLSR, các mã ngẫu nhiên: mã Waslh, mã Gold.
Nguyên lý chung về MC-CDMA, phân tích các thành phần OFDM và
CDMA, lợi ích của sự kết hợp OFDM và CDMA.
Chương 4: Trình bày phân bố bít thích nghi trong hệ MC-CDMA và
phân bố bít thích nghi cho hệ thống OFDM đa ngƣời dùng. Trình bày
các thuật toán về phân bố bít thích nghi cho một ngƣời dùng và đa
ngƣời dùng, cho hệ thống MC-CDMA và OFDM.
Kết luận: Tóm tắt kết quả đạt đƣợc của luận văn .
Phụ lục: Giới thiệu chƣơng trình nguồn mô phỏng phân bố bit thích
nghi cho kênh chiều lên hệ thống OFDM/CDMA đa ngƣời dùng (thuật
toán ABLA-OFDM ) .
Trong thời gian thực hiện luận văn này, tôi đã đƣợc sự hỗ trợ, khuyến
khích và động viên của rất nhiều ngƣời, đó là gia đình tôi, các thầy cô, bạn
học và đồng nghiệp. Trƣớc hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy
PGS. TS. Nguyễn Viết Kính, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn tôi hoàn thành bản
luận văn này. Thầy cũng là ngƣời có nhiều ý kiến chân thành và quý báu
trong quá trình tiếp cận và giải quyết vấn đề. Gia đình, bố mẹ và các anh chị,
đã luôn khuyến khích, động viên và tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành
tốt khóa học và luận văn này. Nhân đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn các thầy
cô tại Khoa Công Nghệ - ĐHQG Hà Nội, những ngƣời đã trang bị cho tôi
kiến thức trong suốt bốn năm học Đại học và những năm học Cao học. Và tôi
cũng xin gửi lời cảm ơn tới các bạn học và đồng nghiệp, đã khuyến khích,
động viên và giúp đỡ tôi rất nhiều để tôi có thể hoàn thành tốt công việc.
10
CHƢƠNG 1: KÊNH VÔ TUYẾN DI ĐỘNG
1.1 Truyền dẫn đa đƣờng [2]
Quá trình thu sóng di động bị tác động bởi hiện tƣợng đa đƣờng; sóng
điện từ trƣờng bị phản xạ, nhiễu xạ và tán xạ và tới anten thu qua nhiều
đƣờng khác nhau, tín hiệu thu đƣợc tổng hợp từ nhiều tín hiệu với những thời
gian trễ khác nhau gây ra bởi các chiều dài đƣờng truyền khác nhau của
những tín hiệu này. Điều này dẫn đến một dạng nhiễu phụ thuộc vào tần số và
vị trí của thiết bị di động theo thời gian. Dạng nhiễu này có thể thay đổi trong
vài mili giây và thay đổi theo băng thông truyền. Do đó có thể nói kênh vô
tuyến di động có đặc tính biến đổi theo thời gian và chọn lọc theo tần số.
Biến đổi theo thời gian đƣợc quyết định bởi tốc độ tƣơng quan giữa
thiết bị thu và phát và vào bƣớc sóng λ = c/f0, trong đó là f0 tần số truyền và c
là tốc độ ánh sáng. Độ dịch tần số Doppler cực đại cho bởi:
max
f0
v
1
v
f0
Hz
c
1080 MHz km / h
Nếu hƣớng di chuyển lệch hƣớng thu một góc α thì độ lệch tần số Doppler ν
đƣợc cho bởi:
v max cos
Xem xét một sóng mang truyền với tần số f0. Tín hiệu thu là chồng chất
của nhiều tín hiệu tán xạ và phản xạ từ các hƣớng khác nhau dẫn đến dạng
nhiễu về không gian. Khi một chiếc xe di chuyển qua dạng nhiễu không gian
này, biên độ tín hiệu thu sẽ biến đổi theo thời gian, hiện tƣợng này đƣợc gọi là
pha đinh. Trong miền tần số, chúng ta sẽ thấy chồng chất của nhiều độ dịch
tần Doppler đáp ứng từ nhiều hƣớng khác nhau sẽ dẫn tới một phổ tần
Doppler thay cho một vạch phổ tại tần số f0.
11
Sự chồng chất của các sóng mang có dịch tần Doppler dẫn đến sự thay
đổi biên độ và pha của sóng mang. Điều này có nghĩa là tín hiệu thu đƣợc
điều chế biên độ và pha bởi kênh truyền.
Đối với điều chế pha tín hiệu số, pha thay đổi nhanh, bất thƣờng sẽ gây
một số vấn đề, nếu pha của sóng mang thay đổi quá nhanh trong suốt thời
gian Ts là khoảng thời gian cần để truyền một ký hiệu điều chế số. Biên độ và
pha thăng giáng ngẫu nhiên. Thực tế tần số của sự biến thiên tỷ lệ với νmax
tƣơng ứng với khoảng thời gian biến thiên mà ta gọi là thời gian tƣơng quan:
1
tcorr vmax
Truyền dẫn số với chu kỳ của ký hiệu Ts chỉ có thể thực hiện nếu kênh
gần nhƣ không đổi trong chu kỳ đó, do đó yêu cầu điều kiện: Ts tcorr .
Độ chọn lọc tần số của kênh đƣợc quyết định bởi các thời gian trễ khác
nhau của tín hiệu. Thời gian trễ bằng tỷ số giữa quãng đƣờng truyền với tốc
độ ánh sáng. Nếu trễ khác nhau 1s tƣơng ứng với 300m chênh lệch giữa các
đƣờng truyền. Đối với hệ thống quảng bá cho một khu vực rộng, trễ có thể
đến 100s đối với vùng cao hoặc đồi núi. Trong miền thời gian, nhiễu xuyên
ký hiệu sẽ làm xáo trộn (gây nhiễu) hàm truyền nếu chênh lệch thời gian trễ
không nhỏ hơn nhiều lần so với độ dài ký hiệu Ts.
1.2 Các đặc tính của kênh pha đinh
1.2.1 Hiện tƣợng Doppler và biến đổi theo thời gian
Xem xét một sóng mang đƣợc điều chế có dạng
s(t ) 2{s(t )e j 2 f0t }
(1.1)
tại tần số f0 nó đƣợc điều chế bởi tín hiệu băng gốc phức s(t). Đối với bộ thu
di chuyển vận tốc v và một sóng đến với góc tới so với phƣơng chuyển
động, tần số sóng mang sẽ bị dịch với tần số Doppler đƣợc cho bởi:
12
v max cos
(1.2)
Tƣơng tự, sẽ có dịch tần Doppler nhƣ vậy xảy ra khi máy thu cố định
và máy phát di chuyển vận tốc v. Do dịch tần Doppler là bằng nhau đối với
góc cũng nhƣ góc -. Do đó ta cho góc trong khoảng [0,]. Ta có tín hiệu
thu bị dịch tần Doppler :
r(t ) 2{ae j e j 2 vt s(t )e j 2 f0t }
(1.3)
Trong đó a là hệ số suy hao và là pha của sóng mang tại bộ thu. Ở đây, để
đơn giản ta đƣa một số giả định:
- Góc là hằng số trong thời gian xem xét. Điều này đúng khi khoảng
cách giữa phát và thu là đủ lớn và ta giả sử có nhiều bit đƣợc truyền trong
khoảng thay đổi góc rất nhỏ.
- Tín hiệu có băng thông đủ nhỏ sao cho có thể cho rằng dịch Doppler
là giống nhau đối với mọi thành phần phổ.
Hơn nữa chúng ta chỉ xem xét trễ của tín hiệu cao tần dẫn đến trễ pha,
bỏ qua trễ nhóm của tín hiệu gốc phức s(t). Ở đây ta giả sử rằng những trễ này
là rất nhỏ có thể bỏ qua. Đặc trƣng của tín hiệu thu là sự chồng chất của một
số tín hiệu, do phân tán từ các vật cản khác nhau, với các hệ số suy hao ak, và
pha sóng mang và dịch Doppler k= max cos k , dẫn đến:
r(t ) 2{ak e jk e j 2 vk t s(t )e j 2 f0t }
(1.4)
Tín hiệu phát và tín hiệu thu ở dạng tín hiệu gốc phức có quan hệ với
nhau theo:
r(t)=c(t)s(t)
(1.5)
trong đó:
N
c(t ) ak e jk e j 2 vk t
k 1
13
(1.6)
là biên độ pha đinh của kênh dạng phức và biến thiên theo thời gian. Trong
trƣờng hợp đặc biệt có hai kênh (N=2), công suất tăng ích của kênh có thể
đƣợc tính nhƣ sau:
c(t ) a12 a22 2a1a2 cos(2 (v1 v2 )t 1 2 )
2
Hình 1.1 biểu thị c t cho trƣờng hợp a1=0.75 và a2= 7 / 4 . Công suất
2
trung bình đƣợc chuẩn hóa bằng 1, công suất cực đại là (a1+a2)2 1.99, công
suất cực tiểu là (a1-a2)2 0.008, dẫn đến mức dao động khoảng 24dB.
Hình 1.1 Kênh biến đổi theo thời gian.
Biên độ pha đinh phức nói chung c(t) cho bởi phƣơng trình (1.6)
thƣờng đƣợc coi nhƣ là một tín hiệu ngẫu nhiên dừng. Do đó ta cần thêm vào
những chú ý sau:
Một tín hiệu vật lý thực tế c(t) là tất định bởi vì các giá trị a k ,k,k là
tất định. Nhƣng ít nhất pha k có thể là hoàn toàn chƣa biết. Điều này là hợp
lý và thực tế nói chung trong kỹ thuật thông tin khi lập mô hình cho các pha
chƣa biết bằng các biến ngẫu nhiên.
14
Thực tế, quá trình dừng không thể hoàn toàn đúng bởi vì môi trƣờng
thay đổi. Sự thay đổi chậm của kênh đƣợc gọi là pha đinh dài , ngƣợc với pha
đinh ngắn đƣợc xem xét ở đây. Pha đinh dài là mối quan tâm chính đối với
thiết kế mạng, nhƣng đối với phân tích các hệ thống thông tin mà chúng ta tập
trung ở đây là pha đinh ngắn, tức là môi trƣờng không thay đổi trong một chu
kỳ đối với các đại lƣợng cần đo, nhƣ tỷ lệ lỗi bit BER.
Ví dụ một mô hình đơn giản có phân bố công suất góc đẳng hƣớng:
Sgoc(α)=π-1 . Trong trƣờng hợp này, ta thu đƣợc mật độ phổ công suất:
1
S c (v )
vmax
(1.7)
v2
1 2
vmax
với -υmax <υ<υmax và bằng 0 với các υ khác. Dạng phổ này đƣợc gọi là phổ
Doppler đẳng hƣớng hay phổ Doppler Jake. Hình 1.2 biễu diễn phổ Doppler
MËt ®é phæ c«ng suÊt
υmaxSc(υ).
TÇn sè Doppler chuÈn hãa v/vmax
Hình 1.2 Phổ Doppler Jake tƣơng ứng với phân bố công suất đẳng hƣớng.
15
Ta giả sử rằng c(t) là tín hiệu gốc phức tƣơng ứng với một quá trình
ngẫu nhiên dừng, điều này là do ảnh hƣởng của trải Doppler. Hàm tự tƣơng
quan (ACF) của quá trình này là:
c (t ) E{c(t1 t )c *(t1 )}
Phổ công suất là biến đổi Fourie của ACF, ta có:
Sc (v) e j 2 vt c (t )dt
Đối với phổ Jake, hàm ACF có dạng:
c (t ) J 0 (2 vmax t )
(1.8)
Trong đó J(x) là hàm Bessel loại 1 bậc 0 .
1.2.2 Trải trễ và chọn lọc theo tần số
Xem xét lại tín hiệu truyền cho bởi phƣơng trình (1.1). Ta giả sử có thể
bỏ qua độ dịch Doppler, và tín hiệu biến đổi chậm theo thời gian trong một
chu kỳ. Nhƣng ta không bỏ qua biến đổi của độ trễ k =lk/c của tín hiệu băng
cho các đƣờng truyền khác nhau thứ k có độ dài
gốc phức
l k. Thay vào phƣơng trình (1.4), ta thu đƣợc tín hiệu thu có dạng:
N
r (t ) 2 {ak e jk e j 2 vk t s(t k )e j 2 f0t }
k 1
(1.9)
Các trễ của sóng mang đƣợc bao gồm trong các pha k tín hiệu băng gốc phức
phát và thu s(t) và r(t) có liên hệ theo biểu thức:
r (t ) h(t )* s(t )
(1.10)
Trong đó:
16
N
h(t ) ak e jk (t k )
k 1
(1.11)
Là đáp ứng xung của kênh. Hàm truyền của đáp ứng kênh đƣợc cho bởi:
N
H ( f ) ak e jk e j 2 f k
k 1
(1.12)
Với cùng đối số cho biên độ pha đinh biến đổi theo thời gian c(t). Ta có
thể cho H(f) là hàm truyền ngẫu nhiên. Với dịch tần không thay đổi (tƣơng
ứng với quá trình dừng cho biến đổi thời gian) chỉ có thể là một sự xấp xỉ
tƣơng đối. Khi biến của quá trình là tần số, phân phối mật độ công suất nhƣ
một hàm biến đổi thời gian đƣợc xác định nhƣ là thời gian trễ. Hình 1.3(a)
minh họa phổ công suất trễ SH() tƣơng ứng với quá trình cho bởi phƣơng
trình (1.11) và (1.12). Mặc dù vậy, trong các tình huống thực tế, với tín hiệu
thu sự chồng chất của các thành phần tín hiệu trễ đối với tín hiệu tƣơng tự
nhiều hơn tín hiệu rời rạc, dẫn đến phổ công suất trễ tƣơng tự nhƣ chỉ ra trong
hình 1.3(b). Chú ý rằng phổ công suất trễ phản ánh sự phân phối của các độ
dài đƣờng truyền. Ta xác định trễ trải theo công thức:
2{SH ( )} 12{SH ( )}
ở đây, khác với phổ Doppler, ta không cho trị trung bình bằng 0 vì điều đó sẽ
dẫn đến các trễ âm. Mặc dù vậy, với cùng suy luận nhƣ đối với phổ Doppler,
ta cho rằng thực tế hoạt động của một hệ thống thông tin trong kênh pha đinh
chọn lọc tần số sẽ không phụ thuộc vào dạng của SH(c), mà chỉ phụ thuộc vào
moment bậc hai hay phƣơng sai.
17
S H
S H
Hình 1.3: Phổ công suất trễ tín hiệu rời rạc (a) và tƣơng tự (b).
Một mô hình thông dụng cho SH(τ) là theo phân phối hàm mũ:
S H ( )
1
m
e / m
đối với τ>0 và bằng 0 với các giá trị khác. Giá trị trung bình τm của phân bố
này bằng với trải trễ Δτ. Phổ công suất trễ có dạng hàm mũ phản ánh rằng
công suất theo các đƣờng truyền giảm mạnh theo trễ của chúng.
Ta giả sử rằng đại lƣợng dịch tần là bất biến. Hàm tự tƣơng quan
(ACF) theo tần số đƣợc cho bởi:
H ( f ) E{H ( f1 f ) H * ( f1 )}
Phổ công suất trễ là biến đổi Fourier ngƣợc của ACF, đó là
S H ( ) e j 2 f RH ( f )df
Đối với phổ công suất trễ dạng hàm mũ, hàm tự tƣơng quan đƣợc cho bởi:
H ( f )
1
1 j 2 f m
1.2.3 Kênh biến đổi theo thời gian và tần số
Bây giờ ta xem xét một kênh chọn lọc theo thời gian và cả theo tần số.
Ta kết hợp hai phƣơng trình (1.4) và (1.9) thu đƣợc một tín hiệu thu có dạng:
18
- Xem thêm -