Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Part ii tips bymslelinh

.PDF
2
105
138

Mô tả:

https://www.facebook.com/mslelinhtoeic [email protected] - 0936153906 https://www.facebook.com/hoctoeicvagiaotieptaithanhhoa PART II: QUESTION & RESPONSE Bài viết này sẽ nói về các mẹo để giải quyết được Part II trong TOEIC. I.  Các mẹo chung và cơ bản: Để chọn được câu trả lời đúng, trước tiên bạn phải nghe được câu hỏi, cụ thể hơn, bạn nên nghe được các từ khóa sau trong câu hỏi.  Từ để hỏi: who, what, when, where, how, why với loại Information question.  Trợ động từ: do, does, did, have, has, should, will, … với các loại câu hỏi như Yes / no question Choice question Suggestion & Request … Việc nghe được trợ động từ giúp bạn nẵm rõ hơn về thì cũng như đoán được loại câu hỏi mà bạn đang nghe có thể là gì.  Chủ ngữ  Các bạn đọc kỹ ví dụ sau nhé Are you going on vacation next week? a. Yes, she’ll go to Spain for a week.  loại vì sai chủ ngữ b. They’re on vacation.  loại vì sai chủ ngữ c. I haven’t decided yet.  đúng  Vậy rõ ràng trong một số trường hợp các bạn không nhất thiết phải nghe và hiểu được toàn bộ câu hỏi và câu trả lời mà vẫn có thể chọn được đáp án chính xác   Mẹo thứ 2, chúng ta có thể áp dụng loại câu trả lời “I don’ t know ” cho tất cả các loại câu hỏi, đây là loại câu trả lời ăn sẵn Ví dụ: Who’s in the meeting?  I don’t know.  Where are they planning to hold the conference?  I don’t know.  Which one do you prefer? The table inside or on the patio?  I don’t know.  Why isn’t the printer working?  I don’t know.  Một số câu trả lời có ý nghĩa tương tự khác:  I have no idea/ clue/ information  I am not sure  I haven’t decided yet  It hasn’t been decided yet  Ask Henry, he may know the answer... https://www.facebook.com/mslelinhtoeic [email protected] - 0936153906  https://www.facebook.com/hoctoeicvagiaotieptaithanhhoa Similar sound/ same sound: chúng ta áp dụng mẹo này như sau, nếu đáp án chứa các từ phát âm giống / na ná giống các từ trong câu hỏi thì thường đây là đáp án sai. Ví dụ: Các cặp từ phát âm giống hệt / na ná giống Book (n) / book (v) Report / support Work / walk Facts / fax Để hiểu hơn về mẹo số 3 này, chúng ta hãy đọc kỹ hơn các câu hỏi kèm câu trả lời phía dưới. Ex1: Where do you think is the progress report? a. It progressed more rapidly  loại b. It put it in the cabinet by the door c. They will report your records everyweek  loại Ex2: You want to adopt a new inventory control system, don’t you? a. Most of us do b. I usually use this system  loại c. Our inventory is so low this month  loại 
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan