Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Part 7 toeic qm

.DOCX
7
74
76

Mô tả:

Quân Minh. Nguồn internet. Hướng dẫn Part 7 bài thi TOEIC – Phần 1 Thứ nhất chúng ta cùng nắm cấu trúc của hai ph ần này nhé : – Single passage : Đoạn đơn 28 câu. Đề thi có thể có từ 7-10 đo ạn văn đ ơn. H ết mỗi đoạn văn sẽ có 2-4 câu hỏi. – Doulbe passage : Đoạn kép 20 câu. Trong phần này sẽ có từ 04 cặp đoạn văn. Hết mỗi cặp đoạn văn sẽ có 5 câu h ỏi, trọng tâm chủ yếu của part 7 tập trung vào các chủ đề như email, thư xin việc, memo trong công ty, advertisement (quảng cáo bán hàng sản ph ẩm), place an order (đơn đặt hàng sản phẩm), schedule ( lịch trình), news( tin tức). kỹ năng để vượt qua phần này, đây là phần kiểm tra khả năng đọc hiểu của thí sinh vì vậy sau khi đọc xong thì thường có các d ạng câu h ỏi sau đây: 1. Loại 1 : main topic/main ideas/ the purpose/mainly about/ who should read this articles 2. Loại 2: specific questions, hỏi chi tiết về các thông tin trong bài đọc s ử d ụng các Wh-questions , ví dụ như: when does the company founded?/how can people apply for this postion ?, etc. tùy theo bài đọc mà sẽ có câu hỏi khác nhau 3. Loại 3: Vocabulary questions, thông thường sẽ kiểm tra khả năng đọc hiểu từ vựng trong ngữ cảnh ví dụ: in the article, the word “projected” in paragraph 1, line 3 in closest meaning to? Đối với loại câu hỏi số 1: chủ đề chính, ý định, mục đích chính thì dùng k ỹ năng skimming SKIMMING (Đọc lướt) Skimming là gì: Skimming là dùng mắt đọc lướt qua toàn bộ bài khóa để l ấy ý chính và nội dung bao quát – Đầu tiên hãy đọc chủ đề của bài- Đây là phần tóm tắt ngắn gọn nhất nội dung của bài – Đọc đoạn giới thiệu, hoặc khái quát – Đọc trọn đoạn đầu của bài khóa – Đọc câu đầu tiên của các đoạn còn lại – Ý chính của mỗi đoạn thường nằm ở câu đầu tiên Chú ý: Khi chúng ta đọc lướt không có nghĩa là chúng ta đ ọc từng chữ và thông thường chúng ta đọc từ trái qua phải. Và để nâng cao kĩ năng Skimming thì các em phải vận dụng nó thường xuyên mỗi khi có thể. Đối với loại câu hỏi số 2+3: thông tin chi tiết, câu hỏi từ vựng thì dùng k ỹ năng scanning SCANNING (Đọc lấy dữ liệu chi tiết) là đọc thật nhanh để lấy những dữ liệu cụ thể, những thông tin chi ti ết trong bài đọc như tên riêng, ngày, thông số, hoặc các từ trong bài khóa mà không c ần đọc và hiểu được những phần khác của bài. – Luôn luôn phải định hình trong đầu xem bạn đang tìm kiếm thông tin gì. N ếu nh ư xác định được các thông tin cần tìm kiếm trong bài một cách rõ rang thì khi các em tìm các từ trong bài sẽ dễ hơn. – Dự đoán xem thông tin trong bài khóa ở dạng nào số, tên riêng, ngày tháng, … và có thể nằm ở đoạn nào – Đưa mắt thật nhanh nhìn vào nhiều dòng cùng một lúc Quân Minh. Nguồn internet. – Khi tìm thấy câu có chứa thông tin cần tìm hãy dừng l ại và đọc toàn b ộ câu đó – có thể đọc từ trên xuống dưới, hoặc đọc theo đường chéo. Khi Scanning, phải luôn xác định lướt qua bài khóa mà không cần hiểu nội dung của nó, để thành công ở phần này thì các em ph ải luôn đọc câu h ỏi trước, sau đó dùng bút chì tra cứu ngược lên thông tin cần tìm ở trên đo ạn văn. (A) Trường hợp sử dụng từ phái sinh: Là trường họp paraphrasing ít nhất, chẳng hạn: chỉ cần đổi danh từ thành tính từ. – facing financial difficulties = face difficult financial situations – if the industry is to survive = for the industry’s survival – increase spending = spend an increased amount (B) Trường hợp sử dụng từ đồng nghĩa: Vì gặp từ khác nên có thể bạn sẽ cảm thấy khó khăn, nhưng nếu bạn thường xuyên mở rộng vốn từ của mình thì bạn vẫn có thể biết cụm từ nào đã được biến đổi. – continued to rise = went up – all categories of vehicles = all automobile types – reported higher profits = announced increased earnings (C) Trường hợp cụ thể hóa và khái quát hóa: diễn đạt cụ thể hóa nội dung tổng quát hoặc khái quát hóa nội dung cụ thể. – reported adding 40,000 jobs = added many jobs – the lowest level in over three years = the most positive figure in recent times – the agricultural and technology markets = various markets Hiểu rõ thể loại của câu hỏi Trong Part 7 có hai loại câu hỏi chính. Đó là câu h ỏi v ề thông tin chung, d ạng câu hỏi này liên quan đến vấn đề: đại ý, chủ đề hoặc mục đích chung của bài đọc; và câu hỏi về thông tin cụ thể liên quan đến những thông tin chi tiết được giới thi ệu trong bài đọc. Cách tiếp cận với mỗi loại câu hỏi cũng khác nhau tùy theo s ự khác biệt về đặc tính của chúng. (A) Câu hỏi về thông tin chung 1) Câu hỏi về mục đích của bài đọc: Đây là câu hỏi hỏi về thông tin cơ bản nh ất, và xuất hiện khá thường xuyên trong số các câu hỏi thuộc thông tin chung. N ội dung chứa mục đích của bài đọc thường xuất hiện trong đoạn đầu tiên, và có the nói rằng việc tìm trọng tâm chính là chìa khóa để trả l ời câu h ỏi này. What is the purpose of this letter? Why was this letter written? 2) Câu hỏi về đại ý và chủ đề của bài đọc: Loại câu hỏi này thường xuất hiện trong dạng bài đọc Article/Report (Ký sự). Đ ể trả lòi câu hỏi loại nay, điều quan trọng là bạn nhận biết được nội dung trọng tâm được trình bày trong đoạn văn đầu tiên. What is the main idea of this article? What does this article mainly discuss? 3) Câu hỏi về các thông tin tổng quát khác: Ngoài câu hỏi về đại ý, chủ đề, mục đích của bài đọc thì cũng có những câu h ỏi v ề nguồn gốc, đối tượng độc giả hoặc sản phẩm được quảng cáo. 1. Câu hỏi về sản phẩm được quảng cáo: Đối với loại câu hỏi này, bạn nên t ập trung vào phần giới thiệu chung về sản phẩm, phần giải thích ưu điểm cũng nh ư đặc trưng của sản phẩm. Quân Minh. Nguồn internet. • What is being advertised? 2. Câu hỏi về đối tuợng độc giả: Đối với dạng bài quảng cáo, bạn hãy xem ph ần đ ề cập đến đặc điểm của sản phẩm. • Who is the audience for this advertisement? 3. Câu hỏi về nguồn gốc của bài đọc: Phải nhận ra nơi bài đọc thường xuất hiện bằng cách xác định được đặc trưng và chủng loại của sản phẩm được quảng cáo thông qua mạch văn trong bài đọc. • Where would this advertisement most likely be found? Có nhiều tình huống khác nhau trong Double passage Số lượng bài đọc tăng lên do thí sinh phải đọc Double Passage. Tuy vậy, nếu bi ết được các tình huống khác nhau thường xuất hiện ở phần này, b ạn có th ể hiểu được nội dung của bài đọc một cách dễ dàng và trả lời câu hỏi đọc hiểu chính xác và hiểu quả hơn. Hướng dẫn Part 7 bài thi TOEIC – Phần 2 1. Dạng bài đọc liên quan đến thư tín a) Thư tín + thư tín : Đặt hàng, yêu cầu, hỏi thông tin, đề ngh ị, thự m ời và tr ả l ời b) Thư tín + thông báo : Thông báo về quy tắc của công ty + thư hỏi n ội dung chi tiết của thông báo. Thông báo về quy tắc của công ty + thư hỏi xem bản thân có phải là đối tượng hay không. Thông báo về quy t ắc của công ty + th ư đ ề cập đến lý do không thể làm đúng thông báo và hỏi xem có thể thỏa thu ận hay không.Thông báo về quy tắc của công ty + thư của nhân viên phản đối v ề nh ững điều không hợp lý trong thông báo c) Thư tín + bài báo : Thư tín + bài báo được viết dựa vào bức thư đó Thư bày tỏ điều không hợp lý của công ty + bài báo buộc t ội dựa trên thông tin được cung cấp. Bài báo về những người vượt qua nghịch cảnh + thư động viên của độc giả. Bài báo cáo buộc nguyên vật liệu không hợp vệ sinh + thư của ch ủ doanh nghiệp chỉ trích sự sai lệch và khoa trương của bài báo. Bài báo v ề tình hình tương lai + thư triệu tập hội nghị để tìm đối sách. Bài báo liên quan đến sự sát nhập của doanh nghiệp cạnh tranh + thư của chủ tịch gửi cho nhân viên yêu c ầu nắm bắt tình hình để tìm ra đối sách. Bài báo giới thiệu sự kiện + thư c ảm ơn v ề sự tham dự của nhà tài trợ và những người tham dự d) Thư tín + quảng cáo Quảng cáo tuyển nhân viên + đơn xin việc Quảng cáo sản phẩm + thư đặt hang Quảng cáo tạp chí + thư đặt mua dài hạn Quảng cáo dịch vụ du lịch + thư đặt trước Quảng cáo tuyển người + thư hỏi nội dung công việc và những thông tin có liên quan Quảng cáo sản phẩm + thư xin tờ bướm giới thiệu sản phẩm Quảng cáo sự kiện + thư mời tham dự Quảng cáo dịch vụ du l ịch + thư yêu cầu thay đổi lịch trình hoặc thư hỏi thông tin về lịch trình du lịch Quảng cáo sản phẩm + thư chỉ trích sự khoa trương của quảng cáo và yêu c ầu đính chính Quảng cáo sản phẩm + thư yêu cầu đổi, trả lại vì sản phẩm bị lỗi Quân Minh. Nguồn internet. Quảng cáo sản phẩm + thư của khách hang bày tỏ cảm nghĩ sau khi s ử d ụng s ản phẩm Quảng cáo tuyển người + thông báo lịch phỏng vấn hoặc thông báo danh sách trúng tuyển e) Thư + đơn đặt hang Hóa đơn sản phẩm + thư nêu ra những sai sót trong hóa đơn Hóa đơn sản phẩm + thư than phiền về sản phẩm bị lỗi hoặc yêu cầu đổi, trả l ại sản phẩm Đơn đặt hàng + thư yêu cầu hủy việc đặt hàng hoặc đổi sản phẩm Hóa đơn sản phẩm + thương lượng về việc không giao đủ hàng vì hết hàng Hóa đơn sản phẩm + thư thông báo về sự cố xảy ra khi giao hàng Thư đặt hàng + giấy biên nhận hoặc hóa đơn (invoice) được viết theo những đi ều khoản đặt hàng Đơn đặt mua tạp chí dài hạn + hóa đơn yêu cầu thanh toán phí đặt mua t ạp chí dài hạn 2. Dạng bài đọc liên quan đến thông báo a) Thông báo + thông báo Chính sách trong công ty trước khi thay đổi + chính sách đã được thay đổi Thông báo tạm thời đóng cửa tòa nhà vì việc sửa chữa + thông báo v ề vi ệc gia h ạn thời gian công tác Thông báo về những thay đổi trong công ty + thông báo về hệ thông bảo vệ mới Thông báo về dịp lễ kỉ niệm ngày thành lập công ty + lịch tổ chức lễ kỉ niệm Thông báo về cách sử dụng thư viện + thông báo về bảng kê danh mục sách báo mới được bổ sung b) Thông báo + bài báo Bài báo nói về sự khủng hoảng kinh tế gây ra sự đi ều chỉnh bộ máy công ty + thông báo trong công ty về việc thực hiện các điều chỉnh không thể tránh kh ỏi đối với bộ máy của công ty Bài báo về điều lệ sửa đổi liên quan đến chính sách thuế doanh nghi ệp + thông báo trong công ty về những thay đổi của chính sách thuế Bài báo về việc sát nhập công ty + thông báo trong công ty về việc sát nhập v ới công ty khác Bài báo nêu ra những điều phi lý trong công ty + thông báo trong công ty cho bi ết rằng nội dung của bài báo là bịa đặt Bài báo dự đoán về thiên tai + thông báo cho nhân viên các bi ện pháp đ ề phòng, chẳng hạn như việc ngặt ga, điện, v.v Bài báo về việc nhà máy của doanh nghiệp sản xuất hàng kém ch ất l ượng + thông báo chính sách bồi thường sản phẩm kém chất lượng của công ty Thông báo về chính sách huấn luyện nhân viên mới + bài báo lên án ph ương th ức huấn luyện nhân viên vi phạm nhân quyền Thông báo về chính sách bồi thường sản phẩm + bài báo lên án chính sách b ồi thường không thỏa đáng Thông báo về thời gian, địa điểm và người tham dự sự kiện thường niên của công ty + bài báo viết về sự kiện đó c) Thông báo + quảng cáo Quảng cáo sản phẩm + thông báo về phương thức đặt mua sản phẩm Quân Minh. Nguồn internet. Quảng cáo huy động cổ đông + thông báo về tiêu chuẩn cổ đông Thông báo về hội nghị phát triển sản phẩm + quảng cáo sản phẩm Quảng cáo tuyển người + thông báo về phát biểu của nhân viên m ới được tuyển dụng Quảng cáo sản phẩm + thông báo về các chi tiết của sản phẩm đã mua Quảng cáo về cuộc triển lãm ở viện bảo tàng + thông báo v ề nh ững đi ều c ần l ưu ý khi đi thăm viện bảo tàng Thông báo thu thập ý kiến quảng cáo + quảng cáo Quảng cáo + thông báo xin lỗi về những điều hư cấu trong quảng cáo Thông báo về những hành vi bị cấm trong quảng cáo rượu + qu ảng cáo r ượu vi phạm điều này 3. Dạng bài đọc liên quan đến bài báo a) Bài báo + bài báo Bài báo về những khó khăn mà xã hội phải đối mặt do tình hình kinh t ế không kh ả quan trong thời gian gần đây + bài báo về sự điều chỉnh cấu trúc và vi ệc gi ải th ể Bài báo về việc tìm thấy vi khuẩn trong thực phẩm + bài báo đưa tin v ề các ca bệnh và tử vong Bài báo đưa tin doanh nghiệp vận tải đình công + tin tức v ề những thi ệt h ại do hàng hóa không đến nơi đúng thời hạn quy định Bài báo buộc tội những điều phi lý ở một công ty + bài báo đưa tin về nh ững án phạt đối với cán bộ biến chất Bài báo về chiến dịch giới thiệu sản phẩm mới ra thị trường + bài báo nói về việc sản phẩm đó nằm trong diện bị thu hồi Bài báo về việc sát nhập công ty + bài báo về sự thành công hoặc th ất b ại sau khi sát nhập Bài báo về các phát minh trong phòng thí nghiệm + bài báo đ ề c ập đ ến th ất b ại của việc phát minh b) Bài báo + quảng cáo Bài báo về sản phẩm + quảng cáo về sản phẩm đó Bài báo về thời trang + quảng cáo về một sản phẩm thuộc xu hướng thời trang đó Bài báo về doanh nghiệp + quảng cáo về sản phẩm được doanh nghiệp đó sản xuất Bài báo về sự kiện + quảng cáo về sự kiện đó Bài báo về doanh nghiệp + quảng cáo về sự kiện mà doanh nghiệp đó tài trợ Bài báo về doanh nghiệp + quảng cáo tuyển dụng của doanh nghiệp đó Bài báo về doanh nghiệp có tương lai + quảng cáo tuyển dụng ở m ột công ty nào đó Bài báo về các tiêu chuẩn tuyển dụng của doanh nghi ệp trong thời gian g ần đây + quảng cáo tuyển dụng Bài báo về doanh nghiệp + quảng cáo huy động vốn 4. Dạng bài đọc liên quan đến bài báo a) Quảng cáo + quảng cáo Quảng cáo về máy tính có tốc độ xử lý nhanh + Quảng cáo v ề ưu điểm giá thành thấp của máy tính đó Quảng cáo xe hơi của công ty A + Quảng cáo xe hơi của công ty B Quảng cáo giảm giá của cửa hàng bách hóa A + Quảng cáo gi ảm giá c ủa c ửa hàng Quân Minh. Nguồn internet. bách hóa B (so sánh tỉ lệ giảm giá hoặc sản phẩm giảm giá) Quảng cáo bàn chải đánh răng + Quảng cáo kem đánh răng Quảng cáo máy vi tính + Quảng cáo phần mềm máy vi tính Quảng cáo sản phẩm một cách khoa trương + Quảng cáo có nội dung phản bác điều này của doanh nghiệp cạnh tranh Quảng cáo phản bác các quảng cáo khoa trương + Quảng cáo xin lỗi v ề điều này b) Quảng cáo + email Quảng cáo tạp chí + email đăng ký mua dài hạn Quảng cáo máy vi tính + câu hỏi cập nhật và nhu cầu muốn mua s ản ph ẩm c) Quảng cáo + những thứ khác Quảng cáo sản phẩm + đơn đặt hàng sản phẩm đó Quảng cáo sản phẩm + hóa đơn và các điều kho ản đặt mua Quảng cáo sản phẩm + giấy biên nhận có nội dung trợ giá cho s ản ph ẩm đó BƯỚC 1 : Đọc, phân loại câu hỏi và trả lời theo thứ tự sau 1. Loại 1: Câu hỏi thông tin cụ thể What kind of job does the applicant want? What will happen from July 1? By when does Kyle ask Annette to contact him? 2. Loại 2: Câu hỏi từ vựng In the letter, the word “rest” in paragraph 3, line 1 is closest in meaning to … 3. Loại 3: Câu hỏi ý chính, suy luận từ bài đọc What is the purpose of this letter? What can be inferred about the woman’s job? Who might reply to this advertisement? 4. Loại 4: Câu hỏi thông tin cụ thể (phủ định) What is NOT stated about the special free delivery? Which of the following is NOT true? Which of Kyle’s points is NOT mentioned in the memo? BƯỚC 2 : Xác định “Key words” (là các động từ, danh từ) 1. Loại 1: nên xác định “Key words” trong câu hỏi. What kind of job does the applicant want? What will happen from July 1? By when does Kyle ask Annette to contact him? 2. Loại 2: Các lựa chọn chính là “Key words” [Letter] … I am sure I speak for the rest of the faculty and the student council when I say we would be honored if you would consider speaking at future conferences …[Letter] Q. In the letter, the word “rest” in paragraph 3, line 1 is closest in meaning to A. relaxation B. gathering C. remainder D. excess 3. Loại 3 và 4: cần xác định “Key words” trong các lựa chọn Q. What is the purpose of this letter? A. To thank someone for a meeting held last week. B. To confirm the launch dates for a product line. C. To request information on future marketing strategies. D. To describe the ingredients in a skin care product. What is NOT sated about the special free delivery? A. Orders must be placed before June 24. B. Delivery must be to locations within the Quân Minh. Nguồn internet. city. C. Items must cost ten dollars or more. D. Items must be gift-wrapped within the store. BƯỚC 3 : Dò trên bài đọc và chọn đáp án 1. Loại 1: Câu hỏi thông tin cụ thể – Sử dụng “Key words” dò tìm trên bài đọc để xác định vị trí câu chứa thông tin c ần trả lời. – Tìm thông tin trả lời tại câu đã xác định vị trí đó và xung quanh câu đó. Lưu ý: đoạn văn có thể chứa “Key words” hoặc diễn đạt lại ý của câu hỏi bằng những từ ngữ khác. 2. Loại 2: Câu hỏi từ vựng – Đọc câu chứa từ vựng được hỏi và xung quanh câu đó, cố gắng đoán nghĩa c ủa từ được hỏi. – Loại bớt các lựa chọn chắc chắn sai khi biết nghĩa chính xác của các t ừ đó. – Thay thế các lựa chọn còn lại vào câu có chứa từ được hỏi xem từ nào có nghĩa phù hợp nhất với ý nghĩa của câu và ngữ cảnh. 3. Loại 3: Câu hỏi ý chính, suy luận từ bài đọc – Dựa vào các thông tin tổng hợp được từ việc trả lời các câu hỏi lo ại 1 và 2 để xác định ý chính toàn bài và các suy luận từ bài đọc để chọn đáp án. – Nếu còn phân vân giữa các lựa chọn thì lướt qua bài đọc một l ần n ữa rồi ch ọn đáp án có khả năng cao nhất. 4. Loại 4: Câu hỏi thông tin cụ thể (phủ định) – Dựa vào các thông tin tổng hợp được từ việc trả lời các câu hỏi lo ại 1 và 2 và 3 để chọn đáp án. – Nếu còn phân vân giữa các lựa chọn thì lướt qua bài đọc một l ần n ữa rồi ch ọn đáp án có khả năng cao nhất. + Loại bỏ các lựa chọn được đề cập trong bài đọc. + Lựa chọn không tìm thấy trong bài đọc hoặc được đề cập nhưng khác ý là đáp án đúng.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan