Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Công chức - Viên chức ôn thi công chức môn kiến thức chung có đáp án đầy đủ (phần 1)...

Tài liệu ôn thi công chức môn kiến thức chung có đáp án đầy đủ (phần 1)

.DOC
61
417
149

Mô tả:

ÔN THI CÔNG CHỨC PHẦN KIẾN THỨC CHUNG 1. Ng tắc tổ chức và hoạt động bộ máy HCNN 1 Khái niện bộ máy HCNn Bộ máy HCNN được thiết lập để thực thi quyền hành pháp . (quyền thi hành PL), có quyền lập quy và quyền hành chính . - Quyền lập quy là quyền ban hành các VB pháp huy (VB dưới luật) để cụ thể hoá luật, thực hiện luật nhằm điều chỉnh những quan hệ KT-XH thuộc phạm vi quyền HP . - Quyền hành chính là quyền tổ chức ra bộ máy cai quản, sắp xếp nhân sự, điều hành công việc quốc gia, sử dụng nguồn tài chính và công sản để thực hiện ch sách của đất nước . đó là quyền tổ chức, điều hành các hoạt dộng KT-XH, đưa pháp luạt vào đời sống nhằm gìn giữ trật tự an ninh xã hội, phục vụ lợi ích công dân, bảo đảm dân sinh và giải quyết các vấn đề XH và SD có hiệu quả nguồn tài chính và công sản để phát triển 2. Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động cua bộ máy HCNN . - Dựa vào dân, sát dân, lôi cuốn dân tham gia quản lý, phục vụ lợi ích chung của QG và lợi ích của công dân. - QL theo PL và bằng luật : Nền HC dân chủ và có hiẹu lực phải là 1 nền HC quán triệt sâu sắc và thể hiện đầy đủ ng tắc NN pháp quyền . Một nền HC như vậy phải thực thi có hiẹu lực quyền hành pháp trong khuôn khổ quyền lực NN thống nhất, không phan chia, có sự phân công và phối hợp giữa các cơ quan thực hiện chức năng của quyền lực NN . - Tập trung dân chủ : Xuất phát từ bản chất của 1 NN dân chủ XHCN, đặc điểm của 1 NN đơn nhất và để phù hợp với những nh vụ ch trị của thời đại, nền HC NN ta phải đảm bảo tăng cường tính thống nhất, tập trung cao, có quyền lực ch trị cũng như quyền lực kinh tế tập trung vững chắc vào NN, song song với việc mở rộng tính dân chủ mạnh mẽ cho ch quyền ĐP theo tinh thần vạn dụng hợp lý các phương thức tập quyền, phân quyền, tản quyền, uỷ quyền, đồng q lý ... trên cơ sở ng tắc cơ bản là tập trung dân chủ . - Kết hợp q lý theo ngành và lĩnh vực với q lý theo lãnh thổ : Yêu cầu q lý thống nhất theo ngành và lĩnh vực nhằm vào yêu cầu phát triển thống nhất về các mặt : Chiến lược, quy hoạch và phân bố đầu tư tạo ngành; CS về tiến bộ KH-CN; thể chế hoá các CS thành PL; đào tạo và q lý đội ngủ CBCC khoa học kỹ thuật và q lý lành nghề, không phân biệt thành phần kinh tế- Xh, ãnh thổ và cấp quản lý Yêu câu q lý th nhất theo lãnh thổ là đ bảo sự ph triển tổng thể các ngành, các lĩnh vực, các hoạt động CT - KH-VH-XH trên 1 đơn vị HC-lãnh thổ nhằm thực hiện sự q lý toàn diện của NN và khai tháccó hiệu quả tối đa mọi tiểm năng trên lãnh thổ , không phân biệt thành phần kinh tế- Xh, ngành và cấp quản lý - Phân biệt và kết hợp sự q lý NN với lý KD : NN nói chung, HCNN nói riêng khg có chức năng KD và khg can thiệp vào hoạt động SXKD đ với những vấn đề mà theo luật thuộc quyền tự chủ của các đ vị SXKD . - Phân biêt HC điều hành vpới HC tài phán : + HC điều hành thực hiện chức năng q lý các công việc hằng ngày dựa trên các NQ cua Đảng, NQ của QH, có nh vụ và quyền hạn như : dự báo tình hình, ra QĐ, trên các mặt kế hoạch, CS, chủ trương, biện pháp cụ thể , + HC tài phán : có chức năng giải quyết các khiếu kiện hành chính của công dân đ với các QĐ và hành vi hành chính của các cơ quan HCNN theo trình tự tố tụng tư pháp +Kết hợp các chế độ làm việc tập thể với chế độ thủ trưởng . Trong hệ thống cơ quan HCNN có 2 loại cơ quan : Cơ quan thẩm quyền chung : hoạt động theo chế độ tập thể QĐ trong 1 ph vi thẩm quyền nhất định do PL qui định (HĐND, UBND ) Cơ quan th quyền riêng h động theo chế độ thủ trưởng QĐ . 2. Phân biêt VB QPPL-VB HC cá biệt- VB HC thong thường Để phân biệt được các laọi VB QPPL, VB các biệt và VB thong thường, ta xem xét khái niệm của các loại VB đó : -VB QPPL là VB do các cơ quan NN có thẩm quyền ban hành theo thủ tục tình tự luật định, trong đó có các quy tắc xử sự cso tính bắt buột chung nhừam điều chỉnh những qh XH, được áp dụng nhiều lần và hiệu lực của nó không phụ thuộc vào sự áp dụng, được NN bảo đảm thực hiện . Gồm có HP; luật và Vb dưới luật( Do các cơ qun HCNN ban hành còn gọi là Vb lập qui- NQ,NĐ, QĐ, chỉ thị, thông tư…) -VB HC cá biệt (áp dụng PL) là loại VB cgỉ chứa đựng qui tắc xử sự riêng, bao gồm các Vb nhằm giải quyết quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức trong áp dung áp dụng PL của các cơ quan có thẩm quyên (QĐ nâng lương, bổ nhiệm CB, QĐ khen thưởng ..) - VB thong thường là những VB trao đổi thong tin giữa các cơ quan, HD công việc cho các cơ quan, tổng kết, trình bày dự án, báo cáo công tác, xin ý kiến …Bao gồm : CV, công điện,; th báo; th cáo; b cáo; T Tr; b bản; đề án, ph án; kế hoạch, chương trình; diễn văn; các laọi giấy ( G đi đường, g mời, g uỷ nhiệm, giấy nghỉ phép...); các laọi phiếu ( phiếu báo, phiếu gởi ...) Để phân biệt các laọi VB trên ta quan sát bảng so sánh dưới đây : Yếu tố VB QPPL VB ad PL(CB) Thẩm quyền -Do luật ban định hành những cơ quan Nn có th quyền mới dược b hành định PL Có t chất Pl Tất cả cơ quan Nn có các cơ quan - Chỉ có Chế - Tất cả các cao quyền ban có qui tắc sử sự tư hành ddeer giải pháp cách nhân quyết công viẹc ban hành theo theo phân cấp yêu cầu công qlý việc Chưa đựng nhất, các yếu tố PL chứa đựng các chung th Vb dụng PL vận Nội dung Chứa đựnh Đa dạng, các qui tắc xử biệt (qui tắc xử trao đổi t tin sự chung Thể thức, Có tính cá sự riêng) Theo 1 -Theo HD -Theo Trình trình tự và thủ chung của cơ HD chung tự thủ tục tục luật định quan chức năng của cơ quan ban hành có thẩm quyền Vb Tên loại có trong luật -Theo chế độ làm việc của chức năng có thẩm quyền -Theo cơ quan và theo qui chế làm qui trình ng vụ việc của cơ của từng lĩnh quan vực -Th -Áp dụng gain áp dung nhiều lần Ad 1 lần Áp dụng hoặc 1 số lần 1 lần nhất định Đ tượng áp dụng Cho nhiều Ad cho 1 Nơi gởi, đối tượng hoặc đối tương hoặc 1 nơi nhận nhóm đ tương số đối tuợng Tác dụng Làm xuất Chủ yếu ThôngT hiện, điều chỉnh mang tính thong tin hướng dân hặoc có thể bãi tin tác nghiệp bỏ các qh p lý, trong điều hành qh XH Quan hệ -Tính thống, hệ Nhiều Vb rang có Tính độc lập Tính độc lập buột lẫn nhau; - Vb cấp dưới thong trái VB cấp trên khong gian Ad cho cả Trong nội Trong nước hoặc vùng bộ cơ quan và nội lãnh thổ bộ cơ những cơ quan quan và liên quan những cơ quan liên quan 2. Hành chính NN và Cải cách hành chính NN 1.Nền hành chính là gì ? Theo nghĩa rộng : Hành chính là hoạt động quản lý, điều hành công việc của mọi tổ chức n nước cũng như của DN, các tổ cjhức chính trị, tổ chức chính trị, XH... theo chức năng, điều lệ của tổ chức . 2.Hành chính NN là hoạt động cuỉa các cơ quan thực thi quyền lực NN để quản lý, điều hành các lĩnh vực của đời sống Xh theo PL . Đó là CP và cơ quan chính quyền các cấp, không kể các tổ chức NN nhưng không nằm trong các cơ quan quỳen lực như DN và đơn vị sự nghiệp . Cơ quan q lực trong lĩnh vực lập pháp, tư pháp không thuộc hệ thống hành chính nhưng trong cơ chế vân hành cũng có công tác hành chính . 3. Các cơ quan hành chính NN thực thi quyền hành pháp, không có quyền LP và TP. Tuy nhiên, nó góp phần quan trọng vào quá trình LP và TP : + Về lập pháp : Cơ quan hành chính, trực tiếp là CP đảm nhận phần lớn việc xây dựng luật trình QH, dự thảo Pháp lệnh trình UBTV QH thẻo luận, thông qua . Khi luật và PJ được ban hành, CP chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, trong đó có việc ban hành các văn bản pháp quy để cụ thể hoá và hướng dẫn thi hành . + Về tư pháp : Đảm nhận khâu điều tra khởi tố những trường hợp vi phạm PL, p lệnh, tạo cơ sở cho việc xét xử và đảm bảo việc thi hành án sau xét xử > cơ quan HC còn có thẩm quyền xử phạt vi phạm HC, phạt vi cảnh đối với những hành vi vi phạm PL chưa đến mức truy tố và xét xử các khiếu kiện của công dân đ với các QĐ hành chính -Nền hành chính NN bao gồm các yếu tố cấu thành : + Hệ thống thể chế q lý XH theo PL, bao gồm HP, luật, P lệnh và các văn bản pháp quy của cơ quan HC . + Cơ cấu tổ chức và cơ chế vận hành của bộ máy hành chính các cấp các ngành tè C phủ TW đến chính quyền cơ sở . + Đội ngũ CB,CC hành chính bao gồm những người thực thi công vụ trong bộ máy hành chính công quyền . + Nguồn tài chính NN để đảm bảo thực thi công vụ của bộ máy và thực hiện các mục tiêu, n vụ của NN . Các yếu tố trên có mối quan hệ gắn bó hữu cơ với nhau . Để hoàn thiện nền hành chính NN phải cải cách đồng bộ cả 4 yếu tố 4. Nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả của nền HCNN (câu nâng cao) 5. CCHC trong thời gian qua (Vì sao đặc vấn đề CC một bước) - Nền HC nước ta đã hoàn thành tốt nhiệm vụ qua các giai đoạn CM, có bước chuyển biến, tiến bộ trong quá trình đổi mới : +Về thể chế HC : Từng bước đổi mới thể chế HC trên tất cả các lĩnh vực, trước hết là hình thành thể chế kin tế phù hợp với yêu cầu P triển nền Kt thỉntường định hướng XHCN + Về tổ chức HC : Cơ cấu tổ chức hành chính NN được cải tổ một bước theo hướng tinh gọn, hiệu quả, hiệu lực, tập trung hơn vào q lý NN. +Việc quản lý, sử dụng CBCC được đổi mới theo các qui định của P lệnh CBCC , xây dựng đợc cơ chế quản lý CB. Chế độ tiền lương được cải cách theo hướng t tệ hóa . - Tuy nhiên hiện nay nền hành chính nước ta đang có nhiều mặt yếu kém, chưa đáp ứng được những y cầu của cơ chế q lý mới cũng như yêu cầu phục vụ nhân dân trong điều kiện mới, hiệu lực, hệu quả q lý chưa cao : + Về thể chế : hệ thống thể chế hành chính chưa đòng bộ, còn chồng chéo và thiếu thống nhất; thủ tục HC trên nhiều lĩnh vực còn rườm rà, phức tạp; trật tự kỷ cương chưa nghiêm. + Về tổ chức hành chính : Tổ chức bộ máy còn cồng kềnh, nhiều tầng nấc; phương thức q lý hành chính vừa tập trung quan liêu lại vừa phân tán; Chức năng, n vụ q lý NN của bộ máy hành chính trong nền KT thị trường định hưỡng XHCN chưa được xác định thật rõ và phù hợp; sự phân công, phân cấp giữa các ngành và các cấp chưa rành mạch . Bộ máy hành chính ở các địa phương và cơ sở chưa thực sự gắn bó với dân, không nắm chắc được những vấn đề nổi cộm trên địa bàn, lúng túng, bị động khi xử lý các tình huống phức tạp . + Về cán bộ CC : Đội ngủ CCCC còn nhiều điểm yếu về phẩm chất, tinh thần trách nhiệm, năng lực ch môn, kỹ năng hành chính; phong cách làm việc chậm đổi mới; tệ quan liêu, tham nhũng, lãng phí của công, sách nhiểu nhân dân tiếp tục diễn ra nghiêm trọng trong một bộ phân CBCC 6. Quán triệt và vận dụng các quan điểm cơ bản về XD NN chỉ đạo CCHC Quan điểm (HN TW 8) : - XD nhà nước CHXHCN VN của dân, do dân và vì dân, lấy liên minh g cấp công nhân vơi giai cấp nông vân và tầng lớp trí thức làm nền tảng, do Đảng CS lãnh đạo . Thực hiện đầy đủ quyền dân chủ của ND, giữ nguyên kỷ cương XH, chuyên chính với mọi hoạt động xâm phạm lợi ích của TQ và của nhân dân. -Quyền lực NN là thống nhất, co sự phân công và phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan nhà nước trong thực thi 3 quyền : lâp, hành và tư pháp . - Quán triệt ng tắc TT dân chủ trong tổ chức và hoạt động của NN CHXHCNVN, được qui định sát với t chất, chức năng của từng tổ chức, từng lĩnh vực hoạt động . - Tăng cường pháp chế XHCN; XD NN pháp quyền VN q lý XH bằng PL, đồng thời coi trọng GD, nâng cáo đạo đức XHCN . - tăng cường vai trò lãnh đạo của đảng đ/v NN, dựa trên cơ sở đổi mới và chỉnh đốn đảng, bao gồm đổi mới nội dung và phương thức lãnh đạo của đảng . Mục tiêu :Xây dựng 1 nền HC dân chủ, trong sạch vững mạnh chuyên nghiệp, hiện đại hoá, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả theo ng tắc của NN p quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của đảng; xây dựng đội ngũcán bộ, CC có p chất và năng lực đáp ứng yêu cầu của công cuộc XD, phát triển đất nước . cụ thể : - Hoàn thiện hệ thống thể chế HC, cơ chế, chính sách phù hợp với thời kỳ CNH, HĐH đất nước, trước hết là các thể chế về tổ chức và hoạt động của hệ thống hành chính - Cải thiên thủ tục hành chính theo hướng 1 cửa - Cơ cấu tổ chức CP gọn nhẹ, hợp lý theo ng tắc Bộ đa ngành, đa lĩnh vực , thực hiện chức năng chủ yếu là q lý vĩ mô toàn XH bằng p luật, CS, h dẫn và kiểm tra thực hiện . - Đào tạo đội ngũ CB CCVC có phẩm châts tốt, đủ năng lực thị hành công vụ, phục vụ đất nước, nhan dân . 7. Đặc CCHC trong khuôn khổ các quan điẻm và chủ trương của Đảng về đổi mố hệ thống chính trị và CC bộ máy nhà nước - CCHC hoàn thiện nền HCNN gắn liền với XD và chỉnh đốn đảng, đổi mới nội dung và phương thức lãnh đạo của Đảng đ/v NN - Nền HC phải được tỏ chức thành một hệ thống thống nhất,, trên cơ sở phân công, pân cấp và chế độ rách nhiệm rành mạch có kỹ cương nghiêm ngặt, cơ quan hành chinh, CBCC NN chịu sự giám sát chặt chẽ của n dân . - Các chủ trương, giải pháp CCHC ohải gắn liền chặt chẽ với bước đi của đ mới KT, với yêu cầu p triển đất nước trong quá trình CNH, HĐH và hội nhập KT quốc tế, h thành và hoàn thiện các yếu tố của nền KT thị trường dịnh hướng XHCN, giữ vững trật tự kỹ cương trong các hoạt động KT, thúc đẫy tăng trương KT, nâng cao đời sống nhân dân . - CCHC là n vụ rộng lớn, phức tạp đòi hỏi có tầm nhìn bao quát với những giải pháp đồng bộ, kết hợp c chẽ CCHC với đổi mới h động lập pháp, cải cách tư pháp . - CCHC phải được tiến hành từng bước vững chắc, có trọng âm, trọng điẻm, lựa chọn khâu đột phá trong ừng g đoạn cụ thể . 8. Nội dung CCHC 2001-2010 (1)- CC thể chế : - XD và hoàn thiện các thể chế, trứoc ết là thể chế KT của nền KT thị trường đ hưỡng XHCN (Thể chế thị trường vốn và t tệ, thị trường c khoán, thị trường bất động sản, hị trường KH&CN, thị rường LĐ, thị trường DV), thể chế về tổ chức và hoạt động của hệ thống HCNN (Trước hế tổ chức và h động CP, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuọc CP và UBND các cấp; thể chế về quan hệ giữa NN với n dân, thể chế về thẩm quyền q lý NN đối với D nghiệp...) . - Đổi mới qui trình XD và ban hành VB QPPL : Rà soát, hệ thống hóa các VB QPPL, loại bỏ những qui định không còn hiệu ực, chồng chéo . Phát huy h quả của cơ sở dữ liệu q gia về V QPPL; Tăng cường năng lực của các cơ quan HCNN TW-ĐP trong việc XD và ban hành VB QPPL, khắc phục trình trạng Luật, P lệnh chờ NĐ, TT HD thi hành ; Ban hành các qui định đảm bảo sự tham gia có hiệu quả của n dân vào q trình XD P luật; Các VB QPPL phải được công báo, công khai rên các phương tiện thong tin để công dân và các tổ chức tìm hiểu và thực hiện - Bảo đảm việc tổ chức thực thi P luật ngh minh của cơ quan NN, của CBCC : Cung cấp cho XBCN đầy đủ th tin về CS, P luât của NN để vận dụng, giải quyết công vệc theo chức năng và thẩm quyền; Thực hiện qui chế dân chủ cư sở, chế độ th tin công khai cho dân ề chủ trưng, đừong lối của đảng , CS PL của NN của chính quyền ĐP; phát huy hiệu lực của th chế thanh tra, kiểm sát và tài phán để đảm bảo hiệu lực QLNN, giữ gìn kỹ cương XH; Mở rộng dịch vụ tư vấn P luật cho n dân ... - Tiếp tục CC thủ tục hành chính : Loại bỏ thủ tục rườm rà, qui định không cần thiết, đơn giản hóa tủ tục, thực hiện nghiêm túc cơ chế 1 cửa ở cơ quan hành chính (niêm yết công khai đầy đủ các thủ tục, trình tự, chi phí, lịch công tác, thời gian tiếp nhậ, giải quyêt, trả hồ sơ ...); Qui định cụ thể và rõ ràng trách niệm cá nhân trong thi hành công vụ . (2) CC tổ chức bộ máy HC . - Điều chỉnh chức năng, n vụ cả CP, các bộ, ngang bo, cơ quan thuộc CP và các cấ chình quyền phù hợp yêu cầu quản lý NN trong tình hình mới : CP, các bộ, ngang bo tập trung thực hiện chức năng XD, ban hành thể chế , kế hoạch, CS, quản lý vĩ mô đối với sự ph triển KT-XH, chỉ đạo và kiểm tra hực hiện; phân định rõ thâm quyền và trach nhiệm của tập thể, các nhân trong cơ qun hành chính từ Chính phủ TW dến chính quỳen các cấp; định rõ vai rò, chức năng và trách nhiệm của các cấp chình quyền phù hợp từng giai đoạn phát triển . Thực hiện phân cấp mạnh và đồng bộ chức năng nhiẹm vụ cho địa pương gắn liền ng tăc kết hợp quản lý ngành và lãnh thổ - Bố trí lại cơ cấu tổ chức CP : Giảm mạnh các cơ quan thuộc CP và tổ chức trực thuộc CP; - Điêu chỉnh cơ cấu tổ chức bộ máy của các BỘ, cơ quan ngang bo, cơ quan thuộc CP : Cơ cấu lại tổ cức bọ máy theo hứong tinh gọn, hiệu quả, định rõ t chất và các laọi hình tổ chức trực thuộc để ham mưu và thực thi p luật; tách tổ chức hành chính với tổ chức sự nghiệp công để hoạt động theo cơ chế riêng, phù hợp có hiẹu quả; - Cải cách tỏ chức bộ máy c quyền ĐP : Xac định rõ chức năng, n vụ, q hạn và tr nhiệm của ch quyền ĐP trên cơ sở phân cấp rõ ràng và hợp lý giữa TW và ĐP, phan biệt chức năng nhiệm vụ ở chính quyền đô thị với chính quyền nông thôn, tổ cức hợp lý HĐND và UBND theo HP và luạt Tổ hức HĐND; sắp xếp lại cơ quan chuyên môn thuộc UBND các cấp theo hướng trách nhiệm rõ ràng phân công rành mạch, bộ máy gọn nhẹ, tăng cường tính ch nghiệp, giải quyết nhanh công việc . - Cải tiến phương thức quản lý, lề lối làm việc của cơ quan hành chính các cấp : Xác định rõ các ng tắc làm việc và qui chế phối hợp trong sự vân hành bộ máy HC, định rõ trách nhiệm và nâng cao ý thưc cá nhân, .. - Thực hiện từng bước hiẹn đại hóa nền hành chính :Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của hệ thống HCNN; áp dụng các c cụ, ph pháp q lý tiên tiến, hiện đại trong các cơ quan hành chính các cấp; áp dụng quản lý hành chính xuyên suốt ừ TW đến cơ sở hông qua hệ thống CNTT . (3) Đổi mới nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC - Đ/ mới công tác q lý CBCC : Tổng điều tra, đánh giá đội ngũ CBCC, xác đinh chính xác ssố lương chất lương, định hướng qui hoạch, XD KH đào tạo, bồi dưỡng q lý, . XD hệ thống cơ sở dữ liệu CBCC, tin họa háo quản lý CB . Xác định cơ cấu CBCC hợp lý gắn với chức năng nhiệm vụ trong cơ quan HCNN . Hoàn thiện chế độ tuyển dụng, XD quy chế khen thưởng, kỷ luật .Đổi mới nâng cáo năng lực của cơ quan và CBCC làm nh vụ q lý CBCC và công vụ . Phân cấp đồng bộ về nhân sự, trách nhiệm và tài chính . - Cải cách tiền lương và chế độ Cs đãi ngộ : Coi tiền lương là hình thức đầu tư trực tiếp cho con người, đầu tư cho p triển KT-XH, góp phần nâng cao chất lượng CBCC và hoạt động công vụ . Ban hành chế độ khen thưởng - Đào tạo bồi dưỡng CB : XD kế hoạch đào tạo dưới nhiều hình thức, đào tạo chuyên môn, đào tạo chính trị . Đổi mới nội dung chương trình, phương pháp đào tạo . - Nâng cao tinh thần trách nhiệm và đạo đức CBCC : Tăng cường các b pháp g dục CBCC về tinh thần trách nhiệm, XD tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp, tôn vinh nghề nghiệp, danh dự CB . Ban hành qui chế công vụ, gắn với thực hiện quy chế dân chủ trong HCNN, thực hiện công khai hoật động công vụ, bảo đảm kỷ cương bộ máy, nâng cao trách nhiệm ý thức tổ chức kỷ luật của CBCC. Đẩy manh đâus tranh chônga quan liêu, tham nhũng,... (4) CC tài chính công - Đổi mới cơ chế phân cấp q lý t chính và NS, b đảm tính thống nhất của hệ thống tài chính QG và vai trò chủ đạo của NS TW, đồng thới phát huy tính chủ động, năng động sáng tạo và trách nhiệm của địa phương và các ngành trong việc điều hành tài chính NS - Bbảo đảm quyền QĐ NS địa phương của HĐND - Đổi mới cơ chế tài chính đối với khu vực dịch vụ công trên tất cả các lĩnh vực giáo dục, y tê, VH, TT, PTTH - Thực hiện thí điểm để áp dụng rộng rĩa một số cơ chế tài chính mới - Đổi mơi công tác kiểm toán đối với hành chính, sự nghiệp nhằm nâng cao hiêuk quả SD NS. Thực hiện dân chủ, công khai minh bạch về tài chính công, sử dụng NS . 9. Tổ chức thực hiện : - Tăng cờng công tác chỉ đạo điều hành CCHC - Thực hiện CCHC đồng bộ với đổi mới hệ thống chính trị - Thực hiện CCHC đồng bộ từ TW-ĐP - Bố trí đủ nguồn tài chính và nhân lực - Tăng cường công tác thông tin t truyền . 3. QĐ quản lý Hành chính Nhà nước 1 Khái niệm : QĐ q lý HCNN là kết quả sự thể hiện ý chí quyền lực đơn phương của các cơ quan NN có thẩm quyền, người có thẩm quyền, được ban hành trên cơ sở và để thi hành luật theo thủ tục do P luật qui định, nhằm định ra chủ trương, chính sách, nh vụ lớn có tính định hướng trong quản lý NN; hoặc đặt ra, sửa đổi, bãi bỏ quy phạm p luật hiện hành , làm thay đổi hiệu lực của chúng; hoặc làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt các q hệ p luật hành chính cụ thể, để thực hiện các nh vụ và chức năng q lý NN . QD q lý HCNN có tính ý chí, tính quyền lực và tính pháp lý . - Tính ý chí và tính q lực của thể hiện khi ra QĐ QL HCNN, cơ quan, người có thẩm quyên nhân danh NN, đại diện cho q lực NN . Mọi tổ chức, cơ quan NN, cá nhân thuộc đ tượng thi hành phải tuân thủ , thể hiện ý chí q lực đơn phương . - Tính P lý thể hiện ở hệ quả p lý của nó. QD q lý HCNN có đặc điểm : - QĐ q lý HCNN mang tính dưới luật, nó được ban hành trên cơ sở và để thực hiện luật và các VB của cơ quan NN cấp trên. - QĐ q lý HCNN được ban hành để thực thi hoạt động chấp hành và điều hành, có nghĩa là q lý NN là phạm vi giới hạn của QĐ q lý HCNN . (2) Các loại QĐ q lý HCNN - QĐ chung (QĐ chính sách) : là loại QĐ đề ra chủ trương, đường lối, c sách, n vụ, b pháp có t chất chung trong q lý làm cơ sở cho việc ban hành các QĐ quy phạm p luật hoặc QĐ các biệt-cụ thể, là công cụ đ hướng thực hiện lãnh đạo và q lý của hệ thống HCNN, (QD này có tên gọi NQ hay QĐ). - QĐ quy phạm trực tiếp làm thay đổi hệ thống quy phạm p luật chính vì : đặc ra các QPPL hành chính mới; cụ thể hoá các quy phạm p luật trong các luật do cơ quan q lực NN tối cao ban hành, hoặc các cơ quan NN cấp trên ban hành ; sửa đổi những quy phạm p luật h chính hiện hành; bãi bỏ những quy phạm p luật h chính không còn phù hợp; thay đổi phạm vi hiệu lực của những quy phạm p luật hành chính về thời gian, không gian và đối tượng thi hành , QĐ quy phạm do hệ thống h chính ban hành có vị trí quan trọng, là cơ sở p lý điều chỉnh hoạt động q lý HCNN, làm cơ sở cho việc ban hành các QĐ h chính cá biệt-cụ thể . - QĐ hành chính cá biệt được ban hành nhằm giải quyêt các vụ việc cá biệt-cụ thể. đây là quy định áp dụng p luật , được ban hành trên cơ sở QĐ chủ đạo, QĐ quy phạm p luật, nhưng cũng có trường hợp được ban hành trên cơ sở văm bản cá biệt của cấp trên . QĐ hành chính cá biệt-cụ thể gồm các laọi : + Quyết định phê chuẩn : Trước khi thực hiện một hành động nào đó đã được p luật qui định, các cá nhân, tổ chức phải đề nghị hay khai báo với cơ quan HCNN có thẩm quyền . + QĐ ra lệnh :để đảm bảo trật tự, trị an, an toàn XH, thỏ mản nhu cầu cộng đồng ... cơ quan hành chính phải ra lệnh ngăn cấm hoặc bắt buộc phải thực hiện 1 số hành động (3) Yêu cầu hợp pháp và hợp lý của QĐ HCNN - Yêu cầu hợp pháp : + Các QĐ q lý HCNN phải phù hợp với nội dung và mục đích của luật, không vi phạm luật, không trái với HP, luật và các văn bản của cơ quan NN cấp trên . + Các QĐ q lý HCNN được ban hành trong phạm vi thẩm quyền của cơ quan hoặc chức vụ do p luật qui định . + QĐ q lý HCNN phải được ban hành xuất phát từ lý do xác thực (trong q lý NN và đời sống dân sự xuất hiện các nhu cầu, các sự kiện được p luật qui định cần phải ban hành QĐ) nhằm qui định chung hoặc áp dụng p luật vào các trường hợp cụ thể + QĐ q lý HCNN phải được ban hành đúng hình thức và thủ tục do p luật qui định . + Mỗi cơ quan, các nhân theo PL quy định được tham gia vào g đoạn nào, chỉ được tham gia vào g đoạn đó - Yêu cầu hợp lý : 1 QĐ q lý HCNN Các yêu cầu lý pháp đ với nội dung + QĐ q lý HCNN phải đảm bảo hài hoà lợi ích NN, tập thể và cá nhân + QĐ q lý HCNN phải có tính cụ thể và phù hợp với từng vấn đề, với các đối tượng thực hiện. Vì vậy, cần phải phân biệt rõ nhu cầu, đ điểm của đ tượng q lý mà ra QĐ cho phù hợp . + QĐ q lý HCNN phải đảm bảo tính hệ thống toàn diện : Nội dung của QĐ phải tính hết các yếu tố ch trị, KT, VH, XH; phải căn cứ vào mục tiêu trước mắt và lâu dài, phải kết hợp giữa tác động trực tiếp và gián tiếp, kết quả, mục tiêu, n vụ cần đặt ra với điều kiện, phương tiện thực hiện , Các b pháp đề ra trong QĐ phải phù hợp, đồng bộ với bpháp trong các QĐ có liên quan . + Các QĐ q lý HCNN phải ban hành đúng tên gọi, thể thức, tiêu đề số hiệu, ngày tháng năm ban hành . Ngôn ngữ, văn phong, cách trình bày một QĐ pải rõ ràng , đễ hiểu, ngắn gọn, chính xác, không đa nghĩa, nghĩa là phải bảo đảm kỹ thuật lập quy . - Thẩm quyền đình chỉ và bãi bỏ :
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan