CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9
ÔN TẬP TỔNG HỢP.
1. Tác phẩm đã khắc họa nhiều hình ảnh đẹp tráng lệ, thể hiện sự
hài hòa giữa thiên nhiên và người lao động. Nhận xét đó phù hợp với bài
thơ nào ?
A. Đồng chí
C. Bếp lửa
B. Đoàn thuyền đánh cá
D. Nói với con
2.
Gặp bè bạn suốt dọc đường đi tới
Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi.
a. Người viết những câu thơ trên là ai ?
A. Chính Hữu
C. Nguyễn Khoa Điềm
B. Nguyễn Duy
D. Phạm Tiến Duật
b. Cái bắt tay ở câu thơ trên gợi liên tưởng đến hình ảnh trong bài
thơ nào ?
A. Ánh trăng
C. Bếp lửa
B. Đồng chí
D. Con cò
c. Hiểu thế nào về người chiến sĩ lái xe qua hai câu thơ trên ?
A. Họ có tình đồng đội thắm thiết
C. Họ rất vui khi gặp lại bạn
B. Họ hóm hỉnh, tinh nghịch
D. Cả ba ý trên
bè
3. Dòng nào chỉ kể tên những tác phẩm viết về người phụ nữ ?
A. Nói với con, Con cò, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng
mẹ, Sang thu, Bếp lửa.
B. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Con cò, Những ngôi
sao xa xôi, Bếp lửa
C. Nói với con, Chiếc lược ngà, Đồng chí, Khúc hát ru những em
bé lớn trên lưng mẹ
D. Nói với con, Bếp lửa, Những ngôi sao xa xôi, Sang thu, Khúc
hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
1
CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9
4. Dòng nào là câu ghép ?
A.
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước.
B.
Nắng bây giờ bắt đầu len tới, đốt cháy rừng cây.
C.
Mẹ thương a-kay, mẹ thương bộ đội.
D.
Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc.
5. Câu thơ nào có dùng ẩn dụ ?
A.
Gần xa nô nức yến anh.
B.
Vẻ non xa, tấm trăng gần ở chung.
C.
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới.
D.
Con có mẹ, con chơi rồi lại ngủ.
6. Câu thơ nào có từ mượn ?
A.
Bước dần theo ngọn tiểu khê.
B.
Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh.
C.
Nao nao dòng nước uốn quanh.
D.
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang.
Phần I. Trắc nghiệm
Câu
Đáp
1
B
2a
D
2b
B
2c
D
3
B
4
C
5
A
6
A
án
ÔN TẬP VỀ THƠ
I. Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam đã học
trong sách Ngữ văn 9
1. Lập bảng thống kê
Năm
TT
Tên bài
Tác giả
1.
Đồng
Chính
chí
Hữu
sáng
Thể
Tóm tắt nội
thơ
dung
tác
1948 Tự
Vẻ đẹp chân
do
thực, giản dị
Đặc sắc nghệ
thuật
Chi tiết, hình
ảnh tự nhiên,
của anh bộ đội giản dị, cô
thời chống
2
đọng, gợi cảm.
CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9
Pháp và tình
đồng chí sâu
2.
Đoàn
Huy Cận 1958 7
thuyền
chữ
đánh cá
sắc, cảm động
Vẻ đẹp tráng
Từ ngữ giàu
lệ, giàu màu
hình ảnh, sử
sắc lãng mạn
dụng các biện
của thiên
pháp ẩn dụ,
nhiên, vũ trụ
nhân hóa
và con người
3.
Con cò
Chế Lan
Viên
4.
Bếp lửa
Bằng
Việt
lao động mới
Ca ngợi tình
Vận dụng sáng
mẹ và ý nghĩa
tạo ca dao.
lời ru đối với
Biện pháp ẩn
cuộc sống con
dụ, triết lý sâu
người.
Tình cảm bà
sắc
Hồi tưởng kết
chữ,
cháu và hình
hợp với cảm
8
ảnh người bà
xúc, tự sự,
chữ
giàu tình
bình luận.
1982 Tự
do
1963 7
thương, giàu
5.
6.
Bài thơ
Phạm
về tiểu
Tiến
đội xe
Duật
1969 Tự
đức hy sinh.
Vẻ đẹp hiên
Ngôn ngữ
do
ngang, dũng
bình dị, giọng
cảm của người điệu và hình
không
lính lái xe
ảnh thơ độc
kính
Khúc
Nguyễn
Trường Sơn
Tình yêu
đáo.
Giọng thơ tha
hát ru
Khoa
thương con và
thiết, hình ảnh
những
Điềm
ước vọng của
giản dị, gần
người mẹ Tà
gũi
1971 Tự
do
em bé
3
CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9
7.
lớn trên
Ôi trong cuộc
lưng mẹ
kháng chiến
Viếng
Viễn
chống Mỹ
Lòng thành
Giọng điệu
lăng
Phương
chữ,
kính và niềm
trang trọng,
8
xúc động sâu
thiết tha, sử
chữ
sắc đối với
dụng nhiều ẩn
Bác khi vào
dụ gợi cảm.
1976 7
Bác
8.
Ánh
Nguyễn
trăng
Du
1978 5
chữ
thăm lăng Bác
Gợi nhớ
Giọng tâm
những năm
tình, hồn
tháng gian khổ nhiên, hình
của người
ảnh gợi cảm
lính, nhắc nhở
thái độ sống
“uống nước
9.
Nói với
Y
Sau
5
con
Phương
1975 chữ
nhớ nguồn”
Tình cảm gia
Từ ngữ, hình
đình ấm cúng,
ảnh giàu sức
truyền thống
gợi cảm
cần cù, sức
sống mạnh mẽ
của quê hương
và dân tộc, sự
gắn bó với
10.
Mùa
Thanh
xuân
Hải
1980 5
chữ
nho nhỏ
truyền thống.
Cảm xúc trước Hình ảnh đẹp,
mùa xuân của
gợi cảm, so
thiên nhiên, vũ sánh và ẩn dụ
trụ và khát
4
sáng tạo, gần
CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9
vọng làm mùa
gũi dân ca
xuân nho nhỏ
dâng hiến cho
11.
Sang thu Hữu
1991 5
Thỉnh
chữ
đời
Những cảm
Hình ảnh thơ
nhận tinh tế
giàu sức gợi
của tác giả về
cảm
sự chuyển
biến nhẹ
nhàng của
thiên nhiên từ
cuối hạ sang
thu
2. Sắp xếp các tác phẩm đó theo các giai đoạn văn học
1945-1954: Đồng chí
1955-1964 : Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa, Con cò
1965-1975 : Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Bài thơ về tiểu
đội xe không kính.
1975-nay : Ánh trăng, Viếng lăng Bác, Mùa xuân nho nhỏ, Nói với con,
Sang thu.
* Kết luận chung:
- Các tác phẩm thơ ca Việt Nam từ sau cách mạng tháng 8 năm 1945 đã
tái hiện cuộc sống, đất nước và hình ảnh con người Việt Nam suốt một
thời kỳ lịch sử nhiều giai đoạn:
+ Đất nước con người Việt Nam qua 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và
Mĩ với nhiều gian khổ hi sinh nhưng rất anh hùng.
+ Công cuộc lao động xây dựng đất nước và quan hệ tốt đẹp của con
người.
5
CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9
- Các tác phẩm thơ thể hiện tâm hồn - tình cảm - tư tưởng của con người
Việt Nam trong một thời kỳ lịch sử có nhiều biến động lớn, thay đổi lớn:
tình yêu nước, yêu quê hương, tình đồng chí, sự gắn bó với cách mạng,
lòng kính yêu với Bác Hồ, tình mẹ con, bà cháu trong sự thống nhất với
những tình cảm chung rộng lớn.
II. Các đề tài lớn, điểm chung và riêng của mỗi tác phẩm
1. Đề tài về tình mẹ con
a. Những điểm chung: Ca ngợi tình mẹ chon thắm thiết thiêng liêng, gần
gũi.
b. Nét riêng biệt:
- “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”: Sự thống nhất về tình mẹ
con với lòng yêu nước, gắn bó với cách mạng và ý chí chiến đấu của
người mẹ dân tộc Tà Ôi trong hoàn cảnh hết sức gian khổ ở chiến khu
miền Tây - Thừa Thiên Huế trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
- “Con cò”: Khai thác và phát triển ý thơ từ hình tượng con cò quen thuộc
trong bài ca dao hát ru để ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa lời ru.
- “Mây và sóng”: Bài thơ hóa thân vào lời trò chuyện hồn nhiên ngây thơ
của em bé với mẹ, thể hiện tình yêu của em bé với mẹ, thể hiện tình yêu
mẹ thắm thiết. Mẹ đối với em là vẻ đẹp là niềm vui, sự hấp dẫn lớn nhất,
sâu xa và vô tận hơn tất cả những điều hấp dẫn khác trong vũ trụ.
2. Đề tài về người lính và tình đồng đội
+ Đồng chí - Chính Hữu
+ Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Phạm Tiến Duật
+ Ánh trăng - Nguyễn Du
- Nét chung: 3 bài thơ viết về hình ảnh người lính với vẻ đẹp tâm hồn
đáng quý nhưng cách khai thác của mỗi bài khác nhau.
- Nét riêng:
+ Đồng chí: Viết về người lính ở thời kì đầu cuộc kháng chiến chống
Pháp, họ là những người nông đân mặc áo lính: cùng chung cảnh ngộ 6
CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9
cùng sẻ chia gian khổ - cùng lí tưởng chiến đấu, đấy chính là cơ sở tạo
nên sức mạnh của tình đồng chí đồng đội.
+ Bài thơ về tiểu đội xe không kính : viết về người chiến sĩ lái xe trên
tuyến đường Trường Sơn chống Mĩ với tinh thần dũng cảm bất chấp mọi
khó khăn gian khổ, niềm lạc quan - họ là hình ảnh tiêu biểu cho thế hệ
trẻ trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
+Ánh trăng: Tâm sự của người lính đã đi qua hai cuộc chiến tranh, nay đã
sống giữa thành phố trong hòa bình - gợilaij những kỉ niệm gắn bó của
người lính với đất nước, với đồng đội trong những năm tháng gian lao
đấu tranh nhắc nhở đạo lí thủy chung nghĩa tình.
III. Nghệ thuật sáng tạo hình ảnh thơ
Các bài thơ sử dụng bút pháp nghệ thuật khác nhau trong xây dựng hình
ảnh thơ:
- Đồng chí: Bút phá hiện thực - những chi tiết hiện thực - hình ảnh gần
như là trực tiếp. Hình ảnh đẹp giàu ý nghĩa biểu tượng “Đầu súng trăng
treo”.
- Đoàn thuyền đánh cá: Bút pháp hiện thực kết hợp phóng đại với nhiều
liên tưởng - tưởng tượng - so sánh mới mẻ độc đáo.
- Bài thơ về tiểu đội xe không kính: Sử dụng bút pháp hiện thực - miêu tả
cụ thể sinh động những chiếc xe không kính.
- Ánh trăng: Có nhiều hình ảnh chỉ tiết thực, bình dị, bút pháp gợi tả là
chủ yếu, không đi vào chi tiết mà hướng tới khái quát biểu tượng.
Tóm lại, mỗi bút pháp có giá trị riêng phù hợp với tư tưởng cảm xúc của
bài thơ và phóng cách riêng của mỗi tác giả.
ÔN TẬP TRUYỆN
I. Lập bảng kê các tác phẩm truyện hiện đại.
Stt
Tên
tác
Tác giả Nước
Năm
sáng
7
Tóm tắt nội dung
CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9
1
phẩm
Làng
Kim
Việt
Lân
Nam
tác
1948
Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ
của ông Hai ở nơi tản cư khi
nghe tin đồn làng mình theo
giặc, truyện thể hiện tình yêu
làng quê sâu sắc thống nhất
với lòng yêu nước và tinh
thần kháng chiến của nhiều
2
Lặng
Nguyễn Việt
lẽ
Thành
Sapa
Long
1970
Nam
nông dân.
Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông
hoạ sĩ, cô kĩ sư mới ra trường
với người thanh niên làm việc
một mình tại trạm khí tượng
trên núi cao Sapa. Qua đó, ca
ngợi những người lao động
thầm lặng, có cách sống đẹp,
cống hiến sức mình cho đất
3
Chiếc
Nguyễn Việt
lược
Quang
ngà
Sáng
1966
Nam
nước.
Câu chuyện éo le và cảm
động về hai cha con Sáu và bé
Thu trong lần ông về thăm
nhà và ở khu căn cứ. Qua đó,
truyện ca ngợi tình cha con
thắm thiết trong hoàn cảnh
4
Cố
hương
Lỗ Tấn
Trung Trong
chiến tranh.
Trong chuyến về thăm quê,
Quốc
tập
nhân vật “tôi” đã chứng kiến
“Gào
những đổi thay theo hướng
thét
suy tàn của làng quê và cuộc
1923’
sống người nông dân. Qua đó,
8
CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9
truyện miêu tả thực trạng của
xã hội nông thôn Trung Hoa
đương thời đang đi vào tiêu
điều và suy ngẫm về con
đường đi của người nông dân
5
Những
Mácxim Nga
đứa trẻ Gorơki
Trích
và cả xã hội.
Câu chuyện về tình bạn nảy
tiểu
nở giữa chú bé nhà nghèo
thuyết
Aliosa với những đứa trẻ con
“Thời
viên sĩ quan sống thiếu tình
thơ ấu” thương bên hàng xóm. Qua
(1913-
đó khẳng định tình cảm hồn
1914)
nhiên, trong sáng của trẻ em,
bất chấp những cản trở của
6
Bến
Nguyễn Việt
Trong
quan hệ xã hội.
Qua những cảm xúc và suy
quê
Minh
tập
ngẫm của nhân vật Nhĩ vào
“Bến
lúc cuối đời trên giường bệnh,
quê”
truyện thức tỉnh ở mọi người
(1985)
sự trân trọng những giá trị và
Nam
Châu
vẻ đẹp bình dị, gần gũi của
7
Những
Lê
Việt
ngôi
Minh
Nam
sao xa
Khuê
1971
cuộc sống, của quê hương.
Cuộc sống, chiến đấu của ba
cô gái thanh niên xung phong
trên đỉnh cao ở tuyến đường
xôi
Trường Sơn trong những năm
chiến tranh chống Mĩ cứu
nước. Truyện làm nổi bật tâm
hồn trong sáng giàu mơ
mộng, tinh thần dũng cảm,
9
CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9
cuộc sống chiến đấu đầy gian
khổ hy sinh nhưng rất hồn
8
9
Tiểu
nhiên, lạc quan của họ.
Qua bức chân dung tự hoạ và
thuyết
lời kể của Rô-bin-xơn, đoạn
sơn
“Rô-
truyện đã miêu tả cuộc sống
ngoài
bin-
vô cùng khó khăn và thể hiện
đảo
sơn
tinh thần lạc quan của nhân
hoang
Cruxo” vật khi một mình ở nơi hoang
Bố của
Mô-pá-
1719
Thế kỉ
đảo trên mười năm ròng rã.
Tâm trạng đau khổ của bé
Xi-
xăng
XIX
Xi-mông không có bố và sự
Rô-
Đ.Đi-
bin-
phô
Anh
Pháp
mông
gặp gỡ của em với bác thợ rèn
Phi-lip dẫn đến việc em có
được người bố. Truyện đề cao
lòng nhân ái, nhắn nhủ chúng
ta sự quan tâm và lòng yêu
thương đối với những con
người chịu thiệt thòi, bất
10
Con
Giắc-
chó
lân-đơn
Bấc
Mĩ
Trích
hạnh.
Đoạn văn miêu tả tình cảm
tiểu
đặc biệt của con chó Bấc với
thuyết
người chủ Giôn Thosoooc –
“Tiếng Tơn, thể hiện những nhận xét
gọi nơi tinh tế, trí tưởng tượng phong
hoang
phú và lòng yêu loài vật của
dã”
tác giả.
(1903)
II. Nét chính về nội dung tác phẩm truyện Việt Nam
10
CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9
Phản ánh đời sống con người Việt Nam trong giai đoạn lịch sử (chống
Pháp, Mĩ, xây dựng đất nước).
- Cuộc sống chiến đấu, lao động gian khổ, thiếu thốn với hoàn cảnh éo le
của chiến tranh.
- Phẩm chất, tâm hồn cao đẹp của con người Việt Nam trong chiến đấu và
xây dựng đất nước: yêu làng xóm, yêu quê hương đất nước, yêu công
việc, có tinh thần trách nhiệm cao, trọng nghĩa tình…
III. Nét chính về nghệ thuật truyện Việt Nam và nước ngoài
- Xây dựng nhân vật
- Trần thuật theo ngôi 1, ngôi 3
- Sáng tạo tình huống truyện độc đáo.
Làng, Chiếc lược ngà, Bến quê
14. Một trong những tình cảm thiêng liêng luôn thường trực
trong mỗi con người Việt Nam là tình yêu Tổ quốc. Đặc biệt tình cảm
đó đã đợc nhiều nhà thơ, nhà văn thể hiện trong tác phẩm của mình.
Trong bài thơ “ Tình sông núi”, nhà thơ Trần Mai Ninh viết:
Có mối tình nào hơn thế nữa
Nói bằng súng, bằng gươm sáng rền
Có mối tình nào hơn thế nữa
Trộn hoà lao động với giang sơn
Có mối tình nào hơn
Tổ quốc?
Dựa vào ý thơ trên và các văn bản biểu cảm hiện đại đã được
học ở Ngữ văn lớp 9 - tập 1, em hãy viết một bài văn với nhan đề:
Tình yêu Tổ quốc.
Dàn ý
1) Mở bài: (1,5 điểm)
- Vào bài tự nhiên, hấp dẫn, huớng nguời đọc vào vấn đề mà đề bài yêu
cầu, trích dẫn đuợc đoạn thơ của nhà thơ Trần Mai Ninh. (0,5 điểm)
11
CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9
- Nêu đuợc vấn đề mà đề bài yêu cầu: Tình yêu Tổ quốc của con nguời
Việt Nam trong chiến đấu và trong lao động, đuợc thể hiện trong các bài
thơ hiện đại ở chuơng trình Ngữ văn lớp 9 tập 1 (1,0 điểm).
2) Thân bài: (9,0 điểm) Cần nêu đuợc các ý cơ bản sau:
a)Tình yêu Tổ quốc của con ngời Việt Nam trong chiến đấu: (4,5 điểm)
(Trong các bài: Đồng chí- Chính Hữu, Bài thơ về tiểu đội xe không kínhPhạm Tiến Duật), với các biểu hiện cụ thể:
+ Họ truớc hết là những ngời nông dân mặc áo lính. Khi quê huơng
bị giày xéo trớc gót chân kẻ thù xâm lợc, thì bằng tình yêu thiêng liêng
với Tổ quốc, họ đã bỏ lại tất cả ở quê nhà để ra đi chiến đấu, quét sạch
bóng kẻ thù.(1,0 điểm)
( Dẫn chứng trong bài thơ Đồng chí)
.Đêm nay rừng hoang sơng muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
+ Tình yêu đối với đất nuớc đã giúp họ vợt lên mọi khó khăn gian
khổ để sống và chiến đấu. (1,0 điểm)
+ Lí tuởng cao cả của họ là chiến đấu đánh đuổi kẻ thù xâm lợc,
cho dù trên con
đuờng đó họ có thể gặp nhiều gian khổ, mất mát, hi sinh: (1,0
điểm)
Không có kính rồi xe không có đèn
Không có mui xe, thùng xe có xớc
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trớc
Chỉ cần trong xe có một trái tim
( Bài thơ về tiểu đội xe không kính- Phạm
Tiến Duật)
12
CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9
+ Nhu vậy, khi Tổ quốc bị kẻ thù xâm luợc thì tình yêu Tổ quốc
của con nguời Việt Nam là: “ Nói bằng súng, bằng guơm sáng rền”.(1,5
điểm)
b) Tình yêu Tổ quốc không chỉ trong chiến đấu mà trong lao động, con
nguời Việt Nam cũng đã thể hiện đợc tình yêu thiết tha đối với đất nớc
thân yêu. (4,5 điểm)
Đó là thứ tình yêu đuợc thể hiện bằng những công việc, những tình cảm
tuy lặng thầm nhung không kém phần sâu sắc: (0,5 điểm)
(Trong các bài thơ: Đoàn thuyền đánh cá- Huy Cận, Bếp lửa- Bằng Việt,
Khúc hát ru những em bé lớn trên lung mẹ- Nguyễn Khoa Điềm; Ánh
trăng- Nguyễn Duy)
+ Đó là niềm tự hào khi con nguời Việt Nam đợc làm chủ cả một
vùng biển Đông rộng lớn, đuợc ra khơi khai thác tài nguyên biển để làm
giàu cho Tổ quốc. Vì vậy dù công việc rất vất vả nhung họ vẫn luôn lạc
quan, ra khơi trong tiếng hát hào hứng và say mê. (1,0 điểm) (dẫn chứng
trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá)
+ Đó là hình ảnh nguời bà đáng kính tuy không trực tiếp lao động
sản xuất nhung đã trông cháu cho các con công tác để phục vụ cho đất nớc (lấy dẫn chứng trong bài thơ Bếp lửa).
(1,0 điểm)
+ Đó là nguời mẹ dân tộc Tà Ôi, tuy em Cu Tai còn nhỏ nhung nguời mẹ ấy đã không quản ngại vất vả, lao động sản xuất để phục vụ cho
đất nuớc. ( dẫn chứng trong bài thơ Khúc hát ru…)
(1,0 điểm)
+ Bài thơ Ánh trăng: Sự giật mình thức tỉnh truớc ánh trăng- nhân
dân đất nuớc bình dị, độ lợng, bao dung, khi con nguời đuợc sống trong
hoà bình, đã vô tình lãng quên quá khứ.
(1,0 điểm)
c) Kết bài: (1,5 điểm)
13
CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9
Học sinh biết khép lại vấn đề một cách hợp lý, tơng ứng với phần mở bài,
có liên hệ thực tế hoặc nêu cảm nghĩ của bản thân.
Câu 25.
Vẻ đẹp trong lối sống, tâm hồn của nhân vật anh thanh niên trong
Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long và nhân vật Phương Định trong
Những ngôi sao xa xôi của Nguyễn Minh Khuê
Gợi ý :
a. Giới thiệu sơlược về đề tài viết về những con người sống, cống hiến
cho dất nước trong văn học. Nêu tên 2 tác giả và 2 tác phẩm cùng nhưngc
vẻ đẹp của anh thanh niên và Phương Định.
b. Vẻ đẹp của 2 nhân vật trong hai tác phẩm :
* Vẻ đẹp trong cách sống :
+ Nhân vật anh thanh niên : trong Lặng lẽ Sa Pa
- Hoàn cảnh sống và làm việc : một mình trên núi cao, quanh năm suốt
tháng giữa cây cỏ và mây núi Sa Pa. Công việc là đo gió, đo mưa đo
năng, tính mây, đo chấn động mặt đất
- Anh làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, cụ thể, tỉ mỉ, chính xác,
đúng giờ ốp thì dù cho mưa tuyết, giá lạnh thế nào anh cũng trở đậy ra
ngoài trời làm việc đúng giờ quy định.
- Anh đã vượt qua sự cô đơn vắng vẻ quanh năm suốt tháng trên đỉnh
núi cao không một bóng người.
- Sự cởi mở chân thành, quý trọng mọi người, khao khát được gặp gỡ,
trò chuyện với mọi người.
- Tổ chức sắp xếp cuộc sống của mình một cách ngăn nắp, chủ động :
trồng hoa, nuôi gà, tự học
+ Cô xung phong Phương Định:
- Hoàn cảnh sống và chiến đấu: ở trên cao điểm giữa một vùng trọng
điểm trên tuyến đường Trường Sơn, nơi tập trung nhất bom đạn và sự
nguy hiểm, ác liệt. Công việc đặc biệt nguy hiểm: Chạy trên cao điểm
14
CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9
giữa ban ngày, phơi mình trong vùng máy bay địch bị bắn phá, ước lượng
khối lượng đất đá, đếm bom, phá bom.
- Yêu mến đồng đội, yêu mến và cảm phục tất cả những chiến sĩ mà cô
gặp trên tuyến đường Trường Sơn.
- Có những đức tính đáng quý, có tinh thần trách nhiệm với công việc,
bình tĩnh, tự tin, dũng cảm
* Vẻ đẹp tâm hồn:
+ Anh thanh niên trong Lặng lẽ Sa Pa:
- Anh ý thức về công việc của mình và lòng yêu nghề khiến anh thấy
được công việc thầm lặng ấy có ích cho cuộc sống, cho mọi người.
- Anh đã có suy nghĩ thật đúng và sâu sắc về công việc và những đóng
góp của mình rất nhỏ bé.
- Cảm thấy cuộc sống không cô dơn buồn tẻ vì có một nguồn vui, đó là
niềm vui đọc sách mà lúc nào anh cũng thấy như có bạn để trò chuyện.
- Là người nhân hậu, chân thành, giản dị.
+ Cô thanh niên Phương Định:
- Có thời học sinh hồn nhiên vô tư, vào chiến trường vẫn giữ được sự hồn
nhiên.
- Là cô gái nhạy cảm, mơ mộng, thích hát, tinh tế, quan tâm và tự hào về
vẻ đẹp của mình.
- Kín đáo trong tình cảm và tự trọng về bản thân mình.
Các tác giả miêu tả sinh động, chân thực tâm lí nhân vật làm hiện
lên một thế giới tâm hồn phong phú, trong sáng và đẹp đẽ cao tượng của
nhân vật ngay trong hoàn cảnh chiến đấu đầy hi sinh gian khổ.
c. Đánh giá, liên hệ.
- Hai tác phẩm đều khám phá, phát hiện ngợi ca vẻ đẹp tâm hồn con
người Việt Nam trong lao động và trong chiến đấu.
15
CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9
- Vẻ đẹp của các nhân vật đều mang màu sắc lí tưởng, họ là hình ảnh của
con người Việt Nam mang vẻ đẹp của thời kì lịch sử gian khổ hào hùng
và lãng mạn của dân tộc.
Liên hệ với lối sống, tâm hồn của thanh niên trong giai đoạn hiện
nay.
16
- Xem thêm -