SKKN: Ôn tập hình học thông qua việc khai thác một bài toán
I. Đặt vấn đề:
Trong việc dạy học Toán ở trường THPT: Cùng với việc hình thành cho học sinh một hệ
thống vững chắc các khái niệm, các định lý … ; thì việc giải các bài toán có tầm quan trọng đặc
biệt và là một trong những vấn đề trọng tâm của phương pháp dạy học Toán ở trường phổ thông.
Đối với học sinh THPT có thể coi việc giải bài toán là một hình thức chủ yếu của việc học toán.
Trong quá trình giảng dạy, tôi thấy rằng sách giáo khoa được biên soạn khá công phu, sắp
xếp hệ thống kiến thức khoa học. Hệ thống bài tập đa dạng, số lượng bài tập ở trong sách
giáo khoa đã đủ với tất cả học sinh. Tuy nhiên chúng ta có thể hướng dẫn các em “khai thác
phát triển” thành những bài toán hay hơn đa dạng hơn…Làm như vậy sẽ góp phần quan
trọng trong việc nâng cao năng lực tư duy cho học sinh, kích thích sự tìm tòi sáng tạo phát
huy được khả năng tư duy cho học sinh. Đứng trước một bất cứ hệ thống kiến thức toán học nào,
nếu người giáo viên biết khéo léo khai thác thì đều có thể rèn luyện tư duy cho học sinh một cách
có hiệu quả. Tuy nhiên do thời gian hạn chế nên trong phạm vi SKKN này tôi chỉ đi sâu vào
nghiên cứu việc: “ôn tập hình học thông qua việc khai thác một bài toán quen thuộc”. Trong sáng
kiến kinh nghiệm này tôi phân loại theo các câu hỏi theo từng dạng chủ điểm của hình học không
gian lớp 11 và lớp 12 với mục đích ôn tập.
II. Giải quyết vấn đề:
Đề bài: Cho hình chóp
SABCD có đáy ABCD là hình vuông
tâm O cạnh a. SA (ABCD), SA=
S
a 3 . Gọi H, I, K lần lượt là hình
I
chiếu vuông góc của A trên SB, SC,
SD và J là hình chiếu của B trên SC.
Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm
của AB, AD, BC, SC.
H
K
Q
J
A
D
N
M
O
B
Gv: Nguyễn Thị Hồng Vân
P
C
Trang 1
SKKN: Ôn tập hình học thông qua việc khai thác một bài toán
ÔN TẬP 1. KIẾN THỨC CƠ BẢN HÌNH HỌC LỚP 9 - 10
1. Hệ thức lượng trong tam giác vuông : cho ABC vuông ở A ta có :
2
2
2
Định lý Pitago : BC AB AC
BA2 BH .BC ; CA2 CH .CB
b
c
b
c
, cosB , tan B ,cot B
a
a
c
b
b
b
a=
sin B cos C
sin B
AB. AC = BC. AH
1
1
1
2
2
AH
AB
AC 2
A
b
c
BC = 2AM
B
M
H
a
b = a. sinB = a.cosC
c = a. sinC = a.cosB
b = c. tanB = c.cot C
2.Hệ thức lượng trong tam giác thường
* Định lý hàm số Côsin:
a2 b2 c2 2bc.cosA
* Định lý hàm số sin:
a
b
c
2R
sin A sin B sin C
3. Các công thức tính diện tích.
a/ Công thức tính diện tích tam giác:
1
1
a.b.c
S a.ha = a.b sin C
2
2
4R
p.r p.( p a)( p b)( p c ) với
abc
p
2
Đặc biệt :
1
AB. AC ,
2
a2 3
* ABC đều cạnh a: S
4
* ABC vuông ở A : S
b/ Diện tích hình vuông : S = cạnh x cạnh
c/ Diện tích hình chữ nhật : S = dài x rộng
d/ Diên tích hình thoi : S =
1
(chéo dài x chéo
2
ngắn)
e/ Diện tích hình thang :
S
1
(đáy lớn + đáy nhỏ) x chiều cao
2
f/ Diện tích hình bình hành : S = đáy x chiều cao
g/ Diện tích hình tròn : S .R 2
* Các câu hỏi liên quan:
Bài 1. Tính độ dài các cạnh:
1) SB, SC, SD, SO.
2) SH, SI, SK
3) AK, AH, AI, BJ, DJ.
4) AQ, OM, OQ, OJ.
Gv: Nguyễn Thị Hồng Vân
Trang 2
C
SKKN: Ôn tập hình học thông qua việc khai thác một bài toán
Giải
1)
SD SB SA2 AB 2 2a
SC SA2 AC 2 a 5
SO SA2 AO 2
a 14
2
3a 2 3
2) SH .SB SA � SH SK
a
2a 2
2
SI .SC SA2 � SI
3a 2 3 5
a
5
a 5
3)
1
1
1
a 3
2
� AH AK
2
2
AH
SA
AB
2
1
1
1
a 30
2
� AI
2
2
AI
SA
AC
5
1
1
1
2a 5
2
� DJ BJ
2
2
BJ
SB
BC
5
AQ là trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông SAC nên AQ
4) OM ON OP
SC a 5
2
2
a
2
OQ là đường trung bình tam giác SAC nên OQ
SA a 3
2
2
Tam giác BJD cân tại J (SBC=SDC), JO là đường trung tuyến nên JOBD.
JO JB 2 OB 2
a 30
10
Bài 2. Tính diện tích:
1) Các SAD, SAB, SBC, SCD, BJD.
2) Hình vuông ABCD
3) Hình chữ nhật ABPN
4) Hình thang AMOD, BDNM
5) Hình tròn ngoại tiếp và hình tròn nội tiếp hình vuông ABCD
Giải
1) S SAD S SAB
1
a2 3
SA. AB
2
2
SB 2 BC 2 5a 2 SC 2 SBC vuông tại B. Chứng minh tương tự ta được SCD vuông tại
D
Gv: Nguyễn Thị Hồng Vân
Trang 3
SKKN: Ôn tập hình học thông qua việc khai thác một bài toán
S SBC S SCD
1
SB.BC a 2
2
1
a 2 15
S BJD OJ .BD
2
10
2
2) S ABCD a
3) S ABPN
S AMOD
a2
2
1
3
AD OM AM a 2
2
4
S BMND S ABD S AMN
a 2 a 2 3a 2
2 8
8
a2
4) Diện tích hình tròn ngoại tiếp hình vuông: S1 R
2
2
a2
Diện tích hình tròn nội tiếp hình vuông: S 2 r
4
2
Gv: Nguyễn Thị Hồng Vân
Trang 4
SKKN: Ôn tập hình học thông qua việc khai thác một bài toán
ÔN TẬP 2 KIẾN THỨC CƠ BẢN HÌNH HỌC LỚP 11
A.QUAN HỆ SONG SONG
§1.ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG SONG
1. Định nghĩa:
Đường thẳng và mặt phẳng
gọi là song song với nhau nếu
chúng không có điểm nào
chung.
a
a / /( P) � a �( P) �
(P)
2.Các định lý:
ĐL1:Nếu đường thẳng d
không nằm trên mp(P) và
song song với đường thẳng
a nằm trên mp(P) thì đường
thẳng d song song với
mp(P)
ĐL2: Nếu đường thẳng a
song song với mp(P) thì mọi
mp(Q) chứa a mà cắt mp(P)
thì cắt theo giao tuyến song
song với a.
a / /( P)
�
�
a �(Q)
� d / /a
�
�
( P ) �(Q) d
�
ĐL3: Nếu hai mặt phẳng
cắt nhau cùng song song với
một đường thẳng thì giao
tuyến của chúng song song
với đường thẳng đó.
( P ) �(Q) d
�
�
( P) / / a
� d / /a
�
�
(Q) / / a
�
d
d �( P)
�
�
d / / a � d / /( P)
�
�
a �( P)
�
a
(P)
(Q)
a
d
(P)
d
a
P
Q
* Các câu hỏi liên quan:
Bài 3. Chứng minh các đường thẳng song song:
1) PN//AB//CD
2)MO//AD//BC
3) QP // SB
4) MN//BD
5) KH//BD
6)OJ//AI.
Bài 4. Chứng minh các đường thẳng song song với mặt phẳng:
1) PN//(SAB), PN//(SCD)
2) MO// (SAD), BC // (OQM)//AD, MO // (SBC)
3) CD// (QPN), CD//(SNP)
4) MN, KH//(SBD), MN, KH//(JBD), BD// (MNKH), (QMN), KH //(ABCD), BD//(AKH).
Bài 5. Tìm giao tuyến của:
1) (SAB) và (SCD)
2) (SAD) và (SBC)
Giải
Gv: Nguyễn Thị Hồng Vân
Trang 5
SKKN: Ôn tập hình học thông qua việc khai thác một bài toán
Bài 3. Chứng minh các đường thẳng song song:
1) PN là đường trung bình của hình vuông ABCD nên PN//AB//CD
2) MO là đường trung bình của hình vuông ABCD nên MO//AD//BC
3) QP là đường trung bình của SBC nên QP // SB
4) MN là đường trung bình của ABD nên MN//BD
SH SK
SA2
5)
( SH SK
, SB=SD) suy ra HK//BD
SB SD
SB 2
6) OJ//AI (cùng vuông góc với SC, OJ vuông góc với SC bằng định lý Talet (tính độ dài các
đoạn thẳng tỷ lệ bằng hệ thức lượng trong tam giác vuông) hoặc sử dụng kiến thức ở phần ôn tập
3)
Bài 4. Chứng minh các đường thẳng song song với mặt phẳng:
1)
�PN �( SCD)
�
� PN P( SCD)
�PN PCD
�
CD �( SCD)
�
Chứng minh tương tự ta được
PN//(SAB) (PN//AB),
2) MO// (SAD), MO // (SBC) BC // (OQM)//AD (vì MO//AD),
3) CD// (QPN) (CD//PN), CD//(SNP) (CD//PN),
4) Vì MN//BD//HK nên
MN, KH//(SBD),
MN, KH//(JBD),
BD// (MNKH), (QMN),
KH //(ABCD),
BD//(AKH)
Bài 5. Giao tuyến: (SAB) và (SCD), (SAD) và (SBC)
�S � SAB � SCD
� SAB � SCD Sx P AB PCD
�AB PCD
1) �
�S � SAD � SBC
� SAD � SBC Sy P AD P BC
�AD P BC
2) �
Gv: Nguyễn Thị Hồng Vân
Trang 6
SKKN: Ôn tập hình học thông qua việc khai thác một bài toán
§2.HAI MẶT PHẲNG SONG SONG
1. Định nghĩa:
Hai mặt phẳng được gọi là
song song với nhau nếu chúng
không có điểm nào chung.
( P) P(Q) � ( P) �(Q) �
P
Q
2.Các định lý:
ĐL1: Nếu mp(P) chứa hai
đường thẳng a, b cắt nhau
và cùng song song với
mặt phẳng (Q) thì (P) và
(Q) song song với nhau.
ĐL2: Nếu một đường
thẳng nằm một trong hai
mặt phẳng song song thì
song song với mặt phẳng
kia.
( P ) P(Q)
�
� a P(Q)
�
a �( P)
�
ĐL3: Nếu hai mặt phẳng
(P) và (Q) song song thì
mọi mặt phẳng (R) đã cắt
(P) thì phải cắt (Q) và các
giao tuyến của chúng song
song.
a, b �( P)
�
�
a �b I
� ( P ) P(Q)
�
�
a P(Q ), b P(Q )
�
P
a
b I
Q
a
P
Q
( P ) P(Q)
�
�
( R ) �( P ) a � a Pb
�
�
( R ) �(Q) b
�
R
P
Q
a
b
* Các câu hỏi liên quan:
Bài 6. Chứng minh hai mặt phẳng song song:
1) (OQM)//(SAD)
2) (QNP) // (SAB)
3)(AKH) // (JBD)
Giải
1) (OQM)//(SAD)
OQ, OM �(OQM )
�
�
OQ �OM O
� (OQM ) P(SAD )
�
�
OQ P(SAD), OM P(SAD )
�
2) (QNP) // (SAB)
OQ, NP �(QNP )
�
�
OQ �NP O
� (QNP ) P(SAB )
�
�
OQ P( SAB ), NP P(SAB )
�
3)(AKH) // (JBD)
Gv: Nguyễn Thị Hồng Vân
Trang 7
SKKN: Ôn tập hình học thông qua việc khai thác một bài toán
Ta chứng minh HI// BJ và DJ//IK bằng định lý Talet (tính độ dài các đoạn thẳng tỷ lệ bằng hệ
thức lượng trong tam giác vuông)
�HI , IK �( AKH )
�
� ( AKH ) P( JBD )
�HI �IK I
�HI P( BJD ), IK P( BJD )
�
(ta có thể chứng minh 2 mặt phẳng này song song do cùng vuông góc với SC ở phần ôn tập 3)
Bài tập tổng hợp
Bài 7. Tìm thiết diện của () và hình chóp, thiết diện là hình gì? Với () lần lượt là các mặt
phẳng
1) (NPQ)
2) Mặt phẳng qua MN và song song với SA.
Bài 8. a) T là 1 điểm di động trên cạnh SA. Mặt phẳng (P) di động luôn đi qua QT và song song
với BC. Tìm thiết diện của (P) và hình chóp.
b) Xác định vị trí điểm T để thiết diện là hình bình hành.
c) Tìm tập hợp giao điểm của 2 cạnh đối của thiết diện khi T di động trên cạnh SA.
Bài 9.Một mặt phẳng (P) di động luôn song song với mp(SBD) và đi qua điểm T di động trên
đoạn OC.
a) Xác định thiết diện của hình chóp với (P).
b) Tính diện tích thiết diện theo a và x = CT.
Giải
Bài 7. 1) () là (NPQ)
Gv: Nguyễn Thị Hồng Vân
Trang 8
SKKN: Ôn tập hình học thông qua việc khai thác một bài toán
S
R
Q
J
A
D
N
M
O
B
C
P
OQ//SA (đường trung bình)
Từ N kẻ NR//SA (R thuộc SD) suy ra R là trung điểm SD QR//CD//NP. Thiết diện là hình
thang NPQR
2
S
U
R
Q
J
T
A
D
N
M
X
O
B
P
C
Kẻ MT// SA (TSB)
Kẻ NR// SA (RSD)
MNAC=X, kẻ XU // SA (USC)
Thiết diện là ngũ giác MNRUT
Gv: Nguyễn Thị Hồng Vân
Trang 9
SKKN: Ôn tập hình học thông qua việc khai thác một bài toán
Bài 8.
a) Dựng QR//BC (RSB)
Dựng TV//AD (VSD)
Thiết diện là hình thang QRTV
b) Hình thang QRTV là hình bình hành QR=TV �
TV QR 1
T là trung điểm SA
AD BC 2
�AB PCD
� SAB � SCD Sx P AB PCD
�S � SAB � SCD
c) �
�
U �RT � SAB
�
U RT �QV � �
� U � SAB � SCD � U �Sx
U �QV � SCD
�
T �A � U AR �DQ E
T �S � U SR �SQ S
T là trung điểm SA thì RT//QV
Vậy tập hợp điểm U là đường thẳng Sx//AB//CD bỏ đi đoạn SE.
S
R
U
Q
J
R
T
V
A
D
N
M
O
B
P
C
Bài 9.
Gv: Nguyễn Thị Hồng Vân
Trang 10
SKKN: Ôn tập hình học thông qua việc khai thác một bài toán
S
R
A
D
V
O
T
B
C
U
a) Q ua T dựng UV//BD (UBC, RCD)
Dựng UR//SB (RSC). Nối RV. Thiết diện là tam giác RUV cân tại R. (
RU RV
, SB SD )
SB SD
UV TC 2 x
� UV 2 x
BD CO BD
RT TC 2 x
a 14
� RT 2 x.
x 7
SO CO BD
2a 2
1
1
S RUV UV .RT .2 x.x 7 x 2 7
2
2
B.QUAN HỆ VUÔNG GÓC
§1.ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG
1.Định nghĩa:
Một đường thẳng được gọi là
vuông góc với một mặt
phẳng nếu nó vuông góc với
mọi đường thẳng nằm trên
mặt phẳng đó.
a
a mp( P) � a c, c �( P)
P
c
2. Các định lý:
Gv: Nguyễn Thị Hồng Vân
Trang 11
SKKN: Ôn tập hình học thông qua việc khai thác một bài toán
ĐL1: Nếu đường thẳng d
vuông góc với hai đường
thẳng cắt nhau a và b cùng
nằm trong mp(P) thì đường
thẳng d vuông góc với
mp(P).
ĐL2: (Ba đường vuông góc)
Cho đường thẳng a không
vuông góc với mp(P) và
đường thẳng b nằm trong (P).
Khi đó, điều kiện cần và đủ
để b vuông góc với a là b
vuông góc với hình chiếu a’
của a trên (P).
d a ,d b
�
�
a , b �mp ( P ) � d mp( P )
�
�
a , b cat�nhau
�
d
P
b
a
a
a mp ( P ), b �mp ( P )
b a � b a'
P
a'
b
* Các câu hỏi liên quan:
Bài 10. Chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
1) BC (SAB)
2) CD (SAD)
3) AH (SBC)
4) AK (SCD)
5) SC (AHK)
6) BD (SAC)
7) SC (AIK)
8) HK (SAC)
9) OM (SAB)
10) ON (SAD)
11) BC (OPQ)
12) AB (OMQ)
13) AD (ONQ)
14) SC (JBD)
Bài 11. Chứng minh hai đường thẳng vuông góc
1) BC SB
2) CD SD
3) BD SO
4) BD SC
5) AH SC
6) AK SC
7) AI HK
8) DJ SC
Giải
Bài 10. Chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
1) BC AB (g/t hình vuông), BC SA (SA (ABCD),BC (ABCD)) BC (SAB)
2) CD AD (g/t hình vuông), CD SA (SA (ABCD),CD (ABCD)) CD (SAD)
3) AH SB (gt), AH BC (BC (SAB) (câu 1)) AH (SBC)
4) AK SD (gt), AK CD (CD (SAD) (câu 2)) AK (SCD)
5) AH (SBC) (do câu 1) AH SC,AK (SCD) (do câu 2) AK SC SC
(AHK)
Gv: Nguyễn Thị Hồng Vân
Trang 12
SKKN: Ôn tập hình học thông qua việc khai thác một bài toán
6) BD AC (g/t hình vuông), BD SA (SA (ABCD),BD (ABCD)) BD (SAC)
7) AK (SCD) (do câu 2) AK SC, AI SC (GT) SC (AIK)
8) SAB = SAD (c.g.c) SB = SD và �
ASB �
ASD , AH SB và AK SD (cmt) có
SAH = SAK (cạnh huyền, góc nhọn) SH = SK
SH SK
HK // BD.Mặt khác ta lại
SB SD
có BD (SAC) (câu 6) nên HK (SAC)
9) OM
là đường trung bình của tam giác ABC nên OM // BC, BC (SAB) (cmt)
OM(SAB).
10) ON là đng trung bình của tam giác ABD nên ON// AB //CD, CD (SAD) (cmt)
ON(SAD).
11) OP là đng trung bình của tam giác BDC OP // CD,BC CD (gt hình vuông)
OP
BC
OQ là đng trung bình của SAC OQ // SA,SA (ABCD) OQ (ABCD) BC
OQ BC (OPQ)
Hoặc có thể chứng minh:
OQ và PQ lần lượt là các đường trung bình của các tam giác SAC và SBC nên đồng thời có
OQ // SA VÀ PQ // SB (OPQ) // (SAB) mà BC (SAB) (câu 1) BC (OPQ).
12) AB AD (gt hv), AB SA (SA (ABCD) AB (SAD)
OQ và OM lần lượt là các đường trung bình của các tam giác SAC và ABC nên đồng thời có
OQ // SA VÀ OM // BC//AD (OMQ) // (SAD) lại có AB (SAD) (cmt) AB (OMQ)
13) AD AB (gt hv), AD SA (SA (ABCD) AD (SAB)
OQ và ON lần lượt là các đường trung bình của các tam giác SAC và ABD nên đồng thời có
OQ // SA VÀ ON//AB (ONQ) // (SAB) lại có AD (SAB) (cmt) AB (OMQ)
14) SC (AHK) (câu 5)) A,H,I,K đồng phẳng (AHIK) SC SC IH.
Trong mp (SBC) có HI SC, BJ SC BJ // HI, lại có BD // HK (JBD) // (AHIK), ta lại
có (AHIK) SC (cmt) nên SC (JBD).
Bài 11. Chứng minh hai đường thẳng vuông góc
1) BC (SAB) (câu 10.1), SB (SAB) BC SB.
2) CD (SAD) (câu 10.2), SD (SAD) CD SD.
3) BD (SAC) (câu 10.6), SO (SAC) BD SO
4) BD (SAC) (câu 10.6), SC (SAC) BD SC
5) AH (SBC) (câu 10.3), SC (SBC) AH SC
Gv: Nguyễn Thị Hồng Vân
Trang 13
SKKN: Ôn tập hình học thông qua việc khai thác một bài toán
6) AK (SCD) (câu 10.4), SC (SCD) AK SC
7) AI (SAC), HK (SAC) (câu 8) HK AI
8) SC (JDB) (câu 10.14), DJ (JDB) DJ SC.
§2.HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC
1.Định nghĩa:
Hai mặt phẳng được gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng 900.
2. Các định lý:
ĐL1:Nếu một mặt phẳng
chứa một đường thẳng
vuông góc với một mặt
phẳng khác thì hai mặt
phẳng đó vuông góc với
nhau.
ĐL2:Nếu hai mặt phẳng
(P) và (Q) vuông góc với
nhau thì bất cứ đường
thẳng a nào nằm trong
(P), vuông góc với giao
tuyến của (P) và (Q) đều
vuông góc với mặt phẳng
(Q).
ĐL3: Nếu hai mặt phẳng
(P) và (Q) vuông góc với
nhau và A là một điểm
trong (P) thì đường thẳng
a đi qua điểm A và vuông
góc với (Q) sẽ nằm trong
(P)
ĐL4: Nếu hai mặt phẳng
cắt nhau và cùng vuông
góc với mặt phẳng thứ ba
thì giao tuyến của chúng
vuông góc với mặt phẳng
thứ ba.
Q
a
a mp( P )
�
� mp(Q ) mp ( P )
�
a �mp(Q )
�
( P) (Q )
�
�
( P) �(Q ) d � a (Q)
�
�
a �( P), a d
�
P
P
a
Q
d
P
( P ) (Q)
�
�A �( P )
�
� a �( P)
�
�A �a
�
a (Q)
�
( P ) �(Q ) a
�
�
( P) (R )
� a (R)
�
�
(Q) ( R )
�
a
A
Q
P
a
Q
R
* Các câu hỏi liên quan:
Bài 12. Chứng minh hai mặt phẳng vuông góc
1) (SBC) (SAB)
2) (SCD) (SAD)
3) (AHK) (SBC)
4) (AHK) (SCD)
5) (SBD) (SAC)
6) (AHK) (SAC)
7) (OQM) (SAB)
8) (OQN) (SAD)
9) (OPQ) ((SBC)
10) (SAC) (JBD)
11) (SBC) (JBD)
12) (SCD) (JBD)
Giải
Gv: Nguyễn Thị Hồng Vân
Trang 14
SKKN: Ôn tập hình học thông qua việc khai thác một bài toán
Bài 12. Chứng minh hai mặt phẳng vuông góc
1) BC (SAB) (câu 10.1), BC (SBC) (SBC) (SAB)
2) CD (SAD) (câu 10.2), CD (SCD) (SCD) (SAD)
3) AH (SBC) (câu 10.3), AH (AHK) (AHK) (SBC)
4) AK (SCD) (câu 10.4), AK (AHK) (AHK) (SCD)
5) BD (SAC) (câu 10.6), BD (SBD) (SBD) (SAC)
6) SC (AHK) (câu 10.5), SC (SAC) (AHK) (SAC)
7) OM (SAB) (câu 10.9), OM (OQM) (OQM) (SAB).
8) ON (SAD) (câu 10.10), ON (ONQ) (ONQ) (SAD).
9) BC (OPQ) (câu 10.11), BC (SBC) (OPQ) (SBC).
10) SC (JBD) (câu 10.14), SC (SAC) (SAC) (JBD)
11) SC (JBD) (câu 10.14), SC (SBC) (SBC) (JBD).
12) SC (JBD) (câu 10.14), SC (SCD) (SCD) (JBD).
§3.KHOẢNG CÁCH
1. Khoảng cách từ 1 điểm tới 1 đường
thẳng, đến 1 mặt phẳng:
Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng a
(hoặc đến mặt phẳng (P)) là khoảng cách giữa
hai điểm M và H, trong đó H là hình chiếu của
điểm M trên đường thẳng a (hoặc trên mp(P))
O
O
a
H
P
H
d(O; a) = OH; d(O; (P)) = OH
2. Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt
phẳng song song:
Khoảng cách giữa đường thẳng a và mp(P)
song song với a là khoảng cách từ một điểm
nào đó của a đến mp(P).
d(a;(P)) = OH
4.Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo
P
Q
a
P
a
O
H
A
O
H
b
B
nhau:
là độ dài đoạn vuông góc chung của hai đường
thẳng đó.
d(a;b) = AB
Gv: Nguyễn Thị Hồng Vân
Trang 15
SKKN: Ôn tập hình học thông qua việc khai thác một bài toán
3. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song
song:
là khoảng cách từ một điểm bất kỳ trên mặt
phẳng này đến mặt phẳng kia.
d((P);(Q)) = OH
* Các câu hỏi liên quan:
Bài 13. Tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 mặt phẳng
1) C; (SAB)
2) C; (SAD)
3) A; (SBC)
4) A; (SCD)
5) A; (SBD)
6) O; (SAB)
7) O; (SAD)
8) O; (SBC)
9) O; (SCD)
10) S; (AHK)
11) S; (JBD)
12)Q; (ABCD)
Bài 14. Tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng
1) A; SC
2) O; SC
3)O;SB
4)O;SD
Bài 15. Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng
1) AD; SC
2) AB; SC
3) BC; SA
4) CD; SA
5) AB; SO
6) CD; SO
7) BC; SD
8) AD; SB
Giải
Bài 13. Tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 mặt phẳng
1) CB (SAB) (câu 10.1) d(C,(SAB) = CB = a.
2) CD (SAD) (câu 10.2) d(,(SAD) = CD = a.
3) AH (SBC) (câu 10.3) d(A,(SBC) = AH.
1
1
1
1
1
1
4
a 3
2
�
2 2 2 � AH
2
2
2
AH
SA
AB
AH
3a
a
3a
2
4) AK (SCD) (câu 10.4) d(A,(SCD) = AK
1
1
1
1
1
1
4
a 3
2
�
2 2 2 � AK
2
2
2
AK
SA
AD
AH
3a
a
3a
2
5) (SAC) (SBD) (câu 12.5) (SAC) (SBD) = SO, hạ AE SO AE (SBD)
SAO vuông tại A nên có
d(A,(SBD) = AE =
1
1
1
1
2
7
2
2 2 2
2
2
AE
SA
AO
3a
a
3a
a 21
7
Gv: Nguyễn Thị Hồng Vân
Trang 16
SKKN: Ôn tập hình học thông qua việc khai thác một bài toán
6) OM (SAB) (câu 10.9) d(O,(SAB) ) = OM =
a
2
7) ON (SAD) (câu 10.10) d(O,(SAB) ) = ON =
a
2
8) (OPQ) ((SBC) (câu 12.9), (OPQ) ((SBC) = PQ, OPQ vuông tại O nên hạ AF PQ thì
AF (SBC) d(O,(SBC) ) = AF.
1
1
1
4
4
16
a 3
2 2 2 � AF
,
2
2
2
AF
OP OQ
a
3a
3a
4
9) Dễ thấy d(O,(SCD) = d(O,(SBC) =
a 3
4
10) Câu 10.1 có được BC (SAB) (SBC) (SAB) mà (SAB) (SBC ) = SB. Trong mặt
phẳng (SAB) có AH SB (SAB) (SBC) AH SC.
Câu 10.2 có được CD (SAD) (SCD) (SAD) mà (SAD) (SCD ) = SD. Trong mặt
phẳng (SAD) có AK SD (SAD) (SCD) AK SC.
AK (AHK)
SC AK, SC AI SC (AKI) SC (AHK ) = I d(S, (AHK) ) = SI
Tam giác SBC vuông tại B, tam giác SHI vuông tại I, hai tam giác này đồng dạng
Tính toán SB =
SA2 AB 2 2a , SC =
* SH.SB = SA2 SH =
SA2 AC 2 3a 2 2a 2 a 5
SA2 3a 2 3a
SB
2a
2
3a
.2 a
SI
SH
SH
.
SB
3a 5
* SIH SBC nên ta có
2
� SI
SB SC
SC
5
a 5
Vậy d(S,(AHK) =
3a 5
5
11) Tính d(S,(JBD)?
SJBSBC nên có SJ
SB 2 4a 2 4a 5
SC a 5
5
12) OQ là đường trung bình của SAC nên OQ =
1
SA a
2
Bài 14. Tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng
Gv: Nguyễn Thị Hồng Vân
Trang 17
SKKN: Ôn tập hình học thông qua việc khai thác một bài toán
1) Ta có AI SC (gt) SAC vuông tại A nên hạ AI SC
1
1
1
1
1
5
2
2 2 2
2
2
AI
SA
AC
3a
2a
6a
Vậy d(A,SC) = AI =
a 30
5
2) Vì O là trung điểm AC nên d(O,SC ) = OJ
3) SO = SA2 AO 2
1
a 30
d ( A, SC )
2
10
5a 2
a2
OB 2 d(O,SB) =
2
2
4) d(O,CD) = d(O,SB) =
OS.OB
SO 2 OB 2
a 15
6
a 15
6
Bài 15. Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng
1) AD// BC (gt hình vuông) (SBC) //AD d(AD,SC) = d(A, (SBC)) = AH =
a 3
(Câu
2
10.3)
2) AB // CD (SCD) // AB d(AB,SC) = d(A, (SCD)) = AK =
a 3
2
3) AB SA,AB BC nên d(BC,SA) = AB = a
4) AD SA,AD CD nên d(CD,SA) = AD = a
5) NP//AB SO (SNP) //AB d(AB,SO) = d(A, (SNP))
Hạ AN’ SN,NP // CD mà DC (SAD) nên NP (SAD) AN’ NP AN’ (SNP)
d(AB,SO) = d(A, (SNP) = AN’
Tính
1
1
1
1
4
13
a 39
2
2 2 2 AN=
2
2
AN '
SA
AN
3a
a
3a
3
6)Hạ DD’ SN DD’ // AN’ nên DND’ = ANN’ DD’ = AN’
d(CD,SO ) = DD’ = AN’ =
a 39
3
7)BC//AD BC // (SAD ) chứa SD d(BC,SD ) = d(BC,(SAD) = d(C,(SAD) ) = CD = a.
8)AD// BC (gt hình vuông) (SBC) //AD d(AD,SB) = d(A, (SBC)) = AH
a 3
(Câu
2
10.3)
Gv: Nguyễn Thị Hồng Vân
Trang 18
SKKN: Ôn tập hình học thông qua việc khai thác một bài toán
§4.GÓC
1. Góc giữa hai đường thẳng a và b
là góc giữa hai đường thẳng a’ và b’ cùng đi
qua một điểm và lần lượt cùng phương với a và
b.
a
a'
b'
b
2. Góc giữa đường thẳng a không vuông góc
với mặt phẳng (P)
là góc giữa a và hình chiếu a’ của nó trên
mp(P).
Đặc biệt: Nếu a vuông góc với mặt phẳng (P)
thì ta nói rằng góc giữa đường thẳng a và
mp(P) là 900.
3. Góc giữa hai mặt phẳng
là góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc
với hai mặt phẳng đó.
Hoặc là góc giữa 2 đường thẳng nằm trong 2
mặt phẳng cùng vuông góc với giao tuyến tại 1
điểm
a
a'
P
b
a
b
a
Q
P
Q
P
4. Diện tích hình chiếu: Gọi S là diện tích của
đa giác (H) trong mp(P) và S’ là diện tích hình
chiếu (H’) của (H) trên mp(P’) thì
S
S ' S cos
trong đó là góc giữa hai mặt phẳng (P),(P’).
A
C
B
* Các câu hỏi liên quan:
Bài 16. Tính góc giữa 2 đường thẳng
�, BC
1. SA
�, BC
2. SD
Bài 17. Tính góc giữa 1 đường thẳng và 1 mặt phẳng
1) SB; (ABCD)
2) SC; (ABCD)
3) SD; (ABCD)
4) SO; (ABCD)
5) SC; (SAB)
6) SC;(SAD)
7)SO;(SAB)
8)SO;(SAD)
9) SA;(SCD)
10)SA;(SBC)
Bài 18. Tính góc giữa 2 mặt phẳng
1) (SBC); (ABCD)
2) (SCD); (ABCD)
3) (SBD); (ABCD)
4) (SBC); (SAB)
5) (SCD); (SAD)
6) (SCD); (SAB)
7) (SBC); (SCD)
8) (SBD); (SCD)
9) (SBD); (SBC)
Gv: Nguyễn Thị Hồng Vân
Trang 19
SKKN: Ôn tập hình học thông qua việc khai thác một bài toán
Bài 19. Các câu hỏi mang tính tổng hợp
Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh a. SA (ABCD), SA = a 3 .
Gọi H, I, K, lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên SB, SC, SD và J là hình chiếu của B
trên SC. Chứng minh rằng
1) AH,AK,AI cùng nằm trên một mặt phẳng.
2) Tứ giác AKIH có hai đường chéo vuông góc
3) Tính diện tích thiết diện cắt hình chóp bởi mặt phẳng đi qua A và vuông góc với SC
4) Tính diện tích thiết diện cắt bởi hình chóp và mặt phẳng đi qua BD và vuông góc với SC tại J.
5) Giả sử các mặt phẳng (ASB),(ASD) và (ABD) lần lượt tạo với mặt phẳng (SBD) các góc
a,b,c. Chứng minh rằng:
a ) cos2 a cos2b cos2 c 1.
b) S2SBD S 2ASB S 2ASD S 2ABD
Giải
Bài 16. Tính góc giữa 2 đường thẳng
�, BC
1) SABC nên SA
900
�, BC SA
�, AD SDA
�
2) BC P AD � SD
�
tan SDA
SA a 3
� 600
3 � SDA
AD
a
Bài 17. Tính góc giữa 1 đường thẳng và 1 mặt phẳng
1) SA (ABCD) (gt) AB là hình chiếu của SB trên (ABCD)
� � tan SBA
� SA 3 � SBA
� 600
(�
SB,( ABCD )) = SBA
AB
2) SA (ABCD) (gt) AC là hình chiếu của SC trên (ABCD)
� � tan SCA
� SA 6
(�
SC ,( ABCD)) = SCA
AC
2
0
3) SA (ABCD) (gt) AD là hình chiếu của SD trên (ABCD)
� � tan SDA
� SA 3 � SDA
� 600
(�
SD,( ABCD )) = SDA
AD
4) SA (ABCD) (gt) AO là hình chiếu của SO trên (ABCD)
� � tan SOA
� SA a 6
(�
SO,( ABCD )) = SOA
AO
�
�, SB CSB
�
5) BC (SAB) SB là hình chiếu của SC trên (SAB) ( SC
,( SAB)) ( SC
Gv: Nguyễn Thị Hồng Vân
Trang 20
- Xem thêm -