ÔN TẬP
Chương 1
CÁC PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY SỐ LIỆU THỐNG KÊ
1) Thế nào là thống kê?
2) Hãy giải thích ngắn gọn tại sao nói: “Thống kê học là một môn khoa học xã hội, nó
nghiên cứu mặt lượng trong sự liên hệ chặt chẽ với mặt chất của các hiện tượng kinh
tế - xã hội số lớn trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể.”
3) So sánh sự giống và khác nhau giữa quy luật số lớn và tính quy luật thống kê.
4) Thế nào là tổng thể thống kê? đơn vị tổng thể thống kê?
5) Phân biệt tiêu thức số lượng và tiêu thức thuộc tính, mỗi loại cho 3 ví dụ.
6) Thế nào là chỉ tiêu thống kê? Có những loại chỉ tiêu thống kê nào?
7) So sánh sự giống và khác nhau giữa tiêu thức và chỉ tiêu.
8) Các chỉ tiêu sau chỉ tiêu nào là chỉ tiêu khối lượng:
a. năng suất lao động bình quân một công nhân
b. Số lao động bình quân trong kỳ của doanh nghiệp
c. Giá bán một đơn vị sản phẩm.
9) Trong các chỉ tiêu sau, chỉ tiêu nào là chỉ tiêu chất lượng:
a. Số lao động bình quân trong kỳ của doanh nghiệp
b. Số lượng sản phẩm sản xuất ra trong doanh nghiệp
c. Tổng số nguyên liệu đã tiêu hao cho sản xuất doanh nghiệp
d. Năng suất lao động bình quân một công nhân
10) Từ đối tượng nghiên cứu của thống kê học, hãy giải thích tại sao quá trình nghiên
cứu thống kê (TK) gồm ba giai đoạn: Điều tra TK, tổng hợp TK và phân tích TK.
11) Nêu các phương pháp cơ bản được sử dụng trong quá trình nghiên cứu thống kê.
12) Trình bày phân loại điều tra thống kê.
13) Khi điều tra thống kê, phải đảm bảo những yêu cầu gì? Tại sao?
14) Hãy lập phiếu điều tra thích hợp cho một cuộc điều tra lấy ý kiến khách hàng về
mức độ hài lòng một loại dịch vụ (sản phẩm) nào đó (sản phẩm, dịch vụ anh chị tự
chọn).
15) Hãy đề xuất những biện pháp khắc phục sai số trong điều tra thống kê.
16) Có mấy phương pháp trình bày số liệu thống kê? Hãy trình bày cách thức trình bày
số liệu thống kê bằng bảng thống kê?
17) Cho ví dụ về các mẫu bảng thống kê đơn giản, phân tổ và kết hợp. Tương ứng với
số liệu của mỗi bảng vẽ các đồ thị để nêu bật đặc trưng của hiện tượng đó với độ thẩm
mỹ theo bạn là cao nhất.
18) Trình bày các nguyên tắc cơ bản của phân tích thống kê.
19) Nêu tên các phương pháp phân tích thống kê bạn biết.
* Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu trả lời cho các câu hỏi sau:
20) Căn cứ vào phạm vi điều tra, điều tra thống kê được chia ra:
a. Thường xuyên và không thường xuyên
b. Toàn bộ và không toàn bộ
c. Chuyên môn và báo cáo thống kê định kỳ
d. Cả a, b, c đều đúng
21) Tổng điều tra dân số là loại điều tra:
a. Toàn bộ
b. Thường xuyên
c. Không thường xuyên
d. a và c đúng
22) Để phân tổ thống kê một cách hợp lý, ta dựa trên những cơ sở nào?
23) Trình bày các bước phân tổ thống kê.
24) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: Khi phân tổ thống kê theo tiêu thức số lượng, ta
căn cứ vào:
a. Mục đích nghiên cứu
b. Số lượng các trị số lượng biến theo tiêu thức nghiên cứu
c. Cả a, b đúng
d. Cả a, b sai
25) Có tài liệu sau cuả các công nhân tại một nhà máy trong tháng 1/2008 như sau:
Tổ Số CN
A
1
2
3
4
5
6
7
(người)
1
26
20
16
12
17
14
15
Số
Tổ Số CN
Số
lượng
lượng
SP
SP
kg
(người)
kg
2
A
1
2
2405 11
25 2125
1866 12
14 1134
1448 13
18 1494
936 14
22 1980
728
1530 15
8
1261 16
15 1382
1365 17
6
488
2
8
9
10
10
20
9
845
1884
675
18
19
20
7
15
10
527
1365
920
Yêu cầu:
1/ Căn cứ vào năng suất lao động bình quân một công nhân, hãy phân tổ số công nhân
trên thành 4 nhóm có khoảng cách tổ đều. Trong mổi nhóm hãy tính số công nhân và
số lượng sản phẩm.
2/ Căn cứ theo tiêu thức số công nhân, hãy phân tổ 20 tổ lao động trên thành 4 nhóm
có khoảng cách tổ đều. Trong mỗi nhóm hãy tính số tổ lao động, số sản phẩm sản xuất
được.
26) Có số liệu về mức thu nhập và số cán bộ công nhân viên của các bưu cục trong
một tỉnh trong năm 2004 như sau:
Số
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Thu nhập bq tháng Số LĐ
(1000 đ/người)
2.000
2.125
2.025
2.200
2.118
2.230
2.300
2.225
2.325
2.564
(người)
5
7
8
6
9
10
11
13
15
14
Số
TT
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Thu nhập bq
tháng
(1000 đ/người)
2.430
2.500
2.480
2.520
2.600
2.400
2.550
2.580
2.620
2.420
Số LĐ
(người)
14
13
15
16
17
18
17
19
20
18
3
Yêu cầu:
1/ Căn cứ vào thu nhập bình quân một công nhân, hãy phân tổ các bưu cục trên
thành 3 tổ có khoảng cách tổ đều (với đơn vị tính tiền là 1.000đ), trong mỗi tổ hãy
tính số bưu cục, số lao động và tổng thu nhập.
2/ Tương tư như trên nhưng phân thành 4 tổ.
Chương 2 - CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG THỐNG KÊ
1) Thế nào là số tuyệt đối? Có những loại số tuyệt đối nào? đơn vị đo của số tuyệt
đối là gì?
2) Thế nào là số tương đối? Có những loại số tương đối nào? đơn vị đo của số
tương đối là gì?
3) Thế nào là số bình quân? Có những loại số bình quân nào?
4) Cho ba ví dụ về số tuyệt đối, tương đối và bình quân.
5) Nêu ý nghĩa của từng loại chỉ tiêu trên.
6) Nêu ý nghĩa của các độ biến thiên.
* Hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:
7) Số tương đối trong thống kê được dùng để:
a. Biểu hiện kết cấu của tổng thể
b. Biểu hiện nhiệm vụ kế hoạch và kiểm tra tình thực hiện kế hoạch
c. Biểu hiện sự biến động của hiện tượng qua thời gian, không gian
d. Biểu hiện nhiệm vụ kế hoạch và kiểm tra tình thực hiện kế hoạch
e. Biểu hiện mối nhân quả giữa các hiện tượng
f. Cả a, b, c đều đúng
g. Cả a, b, c, d đều đúng
h. Cả a, b, d, e đều đúng
8) Đối với số tuyệt đối thời điểm của một chỉ tiêu thống kê, ta có thể:
a. Cộng dồn theo không gian nếu cùng thời điểm
b. Cộng dồn theo thời gian
c. Cả a, b sai
d. Cả a, b đúng
9) Tất cả các chỉ tiêu sau đều là chỉ tiêu đo lường độ biến thiên, ngoại trừ:
a. Phương sai
b. Số bình quân
c. Khoảng biến thiên
d. Độ lệch tuyệt đối bình quân
10) Phát biểu nào trong số các phát biểu sau về độ lệch chuẩn đúng:
a. Có cùng đơn vị tính với số liệu dùng để tính độ lệc chuẩn của tiêu thức số
lượng.
b. Luôn luôn lớn hơn độ lệch tuyệt đối bình quân
c. Là căn bậc hai của phương sai.
d. a và c đúng
11) Theo báo cáo số liệu thống kê về tình hình sản xuất của các ngành tiểu thủ
công nghiệp (TTCN), nông nghiệp (NN) và dịch vụ (DV) ở một địa phương như
sau:
- Tỷ trọng giá trị sản xuất ngành TTCN chiếm 20%, ngành NN - 50% trong năm
2006. Dự kiến nhiệm vụ kế hoạch về giá trị sản xuất năm 2007 so với năm 2006
của ngành NN sẽ tăng 5% và ngành DV tăng 25%. Tính chung cho cả 3 ngành tốc
độ tăng nhiệm vụ kế hoạch về giá trị sản xuất là 10%. Hãy dự báo sự dịch chuyển
cơ cấu ngành nghề trong năm 2007 so với năm 2006.
12)
a. Một công ty mua 300 tấn gạo có tỷ lệ tấm là 12%. Để xuất khẩu phải loại bớt
tấm để còn tỷ lệ là 8%. Như vậy trọng lượng gạo còn lại để xuất khẩu là bao
nhiêu?
b. Một công ty mua 180 tấn lúa có tỷ lệ tạp chất là 15%.
Hãy tính trọng lượng lúa tiêu chuẩn qui đổi tương ứng nếu với tỷ lệ tạp chất là
10%. Nếu giá mua 1 kg lúa tiêu chuẩn là 1.500đ thì giá mua 1kg lúa trên là bao
nhiêu?
13) Cho biết tốc độ tăng doanh thu của một Bưu điện năm 2005 so với năm 2004
là 25%. Trong đó doanh thu viễn thông tăng 30%, doanh thu bưu chính tăng 8%.
Hãy xác định tỷ trọng của doanh thu Bưu chính, Viễn thông trong từng năm 2004
và 2005.
14) Có tài liệu về doanh thu của các bưu cục trực thuộc Bưu điện tỉnh X trong năm
2004 và 2005 như sau:
Doanh thu (tỷ đồng)
Tên Bưu cục
2004
Thực tế
10,2
12,3
17,8
15,0
20,0
A
B
C
D
E
2005
Kế hoạch
13,2
14,5
20,0
19,0
25,0
Thực tế
13,0
15,0
19,0
20,0
26,5
Hãy tính:
Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch của mỗi Bưu cục và của cả Bưu điện tỉnh.
Số tương đối hoàn thành kế hoạch của mỗi Bưu cục và của toàn Bưu điện tỉnh.
Số tương đối động thái của mỗi Bưu cục và toàn Bưu điện tỉnh.
Tính doanh thu bình quân mỗi bưu cục trong năm 2004 và 2005
Trình bày các kết quả tính toán trên trong bảng thống kê.
Tính độ lệch tuyệt đối bình quân theo doanh thu của các bưu cục trong năm 2004
và 2005
Tính phương sai theo doanh thu của các bưu cục trong năm 2004 và 2005.
15) Có số liệu về doanh thu của một Bưu điện tỉnh trong năm 2002 - 2003 như sau:
Nghiệp vụ
Toàn bộ:
Doanh thu (tỷ đồng)
2002
2003
98
108
Tốc độ phát triển
2003/2002 (%)
?
Trong đó:
-Bưu chính
9
?
-Viễn thông
?
?
Hãy điền những số liệu còn trống trong bảng trên?
120
?
16) Có tình hình hoàn thành kế hoạch về doanh thu cước của 4 bưu cục trong một
bưu điện huyện X trong năm 2005 như sau
6 tháng đầu năm
Bưu cục Kế hoạch (tỷ đồng) % hoàn thành
KH
A
3,6
101,3
6 tháng cuối năm
Thực hiện (tỷ % hoàn thành
đồng)
KH
4,8
98,0
B
3,4
98,5
4,2
102,3
C
1,4
97,4
2,0
103,1
D
2,4
90,0
3,2
100,0
Hãy xác định % hoàn thành kế hoạch bình quân về doanh thu của bưu điện huyện
X.
1. Trong sáu tháng đầu năm.
2. Trong sáu tháng cuối năm.
3. Trong cả năm 2005.
16)
a. Một nhóm 3 công nhân cùng chuyển các bức điện chuyển tiền trong
khoảng thời gian như nhau. Người thứ nhất chuyển một bức điện mất 1 phút,
người thứ hai mất 50 giây t và người thứ ba mất 1 phút 20 giây. Tính thời gian hao
phí bình quân để chuyển xong một bức điện của một điện báo viên trong cả nhóm
trên.
b. Hai tổ điện thoại viên 108 gồm: Tổ 1 có 10 người, tổ 2 có 12 người
cùng trực một ca trong khoảng thời gian là 6 giờ. Trong tổ1, bình quân mỗi điện
thoại viên trả lời một cuộc gọi của khách hàng mất 2 phút, mỗi điện thoại viên tổ 2
trả lời một cuộc gọi của khách hàng mất 1 phút 20 giây. Tính thời gian bình quân
một điện thoại viên trả lời một cuộc gọi của khách hàng của 1 điện thoại viên
trong 2 tổ trên.
17) Một xe chở thư khởi hành từ bưu điện A đi bưu điện B với vận tốc trung bình
là 50km/h và lượt về với vận tốc 40km/h. Đoạn đường đi từ bưu điện A đến bưu
điện B là 100km.Yêu cầu:
Tính vận tốc bình quân của đoàn xe trên trong hai lượt đi và về. Tính vận tốc bình
quân của đoàn xe trên nếu không có tài liệu về độ dài quãng đường.
18) Thu thập tài liệu từ 100 xí nghiệp của cùng một ngành sản xuất và tiến hành
phân tổ, ta có bảng sau:
Giá thành
Năng suất lao động bình quân một công nhân (kg)
Cộng
1kg SP (1000 40 –50
50-60
60-70
70-80
80-90
đ)
30-32
2
2
4
28-30
6
8
10
6
26-28
6
20
12
24-26
10
4
22-24
2
Cộng
8
16
40
24
Giả sử tất cả các xí nghiệp này đều có cùng một giá trị sản lượng
30
40
20
6
100
2
6
4
12
1) Hãy tính giá thành bình quân cho 1kg sản phẩm của các xí nghiệp.
2) Hãy tính năng suất lao động bình quân một công nhân nói chung.
19) Trên đoạn đường x , ta biết sự phân bố các ngôi nhà như hình vẽ sau:
km
0
1
10
2
15
3
25
4
38
5
44
6
28
7
20
30
Theo bạn ta nên đặt bến xe công cộng ở đâu để tổng khoảng cách từ tất cả
các ngôi nhà đến bến xe là ngắn nhất.
CHƯƠNG 3
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
1. Thế nào là điều tra chọn mẫu? Điều tra chọn mẫu có những ưu nhược điểm gì ?
Phạm vi sử
dụng điều tra chọn mẫu như thế nào ?
2. Thế nào là điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên? Hãy trình bày về điều tra chọn mẫu
nhiều lần và chọn mẫu một lần ?
4. Thế nào là sai số chọn mẫu? Phương pháp tính sai số chọn mẫu?
5. Phương pháp suy rộng kết quả điều tra chọn mẫu và xác định số đơn vị mẫu cần
điều tra ?
6. Hãy trình bày các phương pháp tổ chức chọn mẫu trong điều tra chọn mẫu ngẫu
nhiên?
7. Thế nào là điều tra chọn mẫu phi ngẫu nhiên? Trong điều tra chọn mẫu phi ngẫu
nhiên cần đáp ứng những yêu cầu nào?
8. Tại một đơn vị Bưu điện, dùng phương pháp điều tra chọn mẫu để ước lượng tỷ
lệ Bưu phẩm EMS vi phạm chỉ tiêu thời gian hành trình. Phạm vi sai số chọn mẫu
là 0,08 về giá trị tuyệt đối, độ tin cậy phải đạt mức 99,73%. Hãy xác định số mẫu
cần chọn nếu:
- Các cuộc điều tra trước cho kết quả 5% ; 7% ; 10%
- Không có tài liệu về các cuộc điều tra lần trước
9. Khảo sát thời gian đàm thoại của 100 khách hàng tại một Bưu cục có kết quả
như sau:
Thời gian đàm thoại ( phút )
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Số khách hàng
2
10
14
20
18
13
10
6
3
2
1
1
Cộng
100
Yêu cầu:
- Tính sai số chọn mẫu ngẫu nhiên thời gian đàm thoại của khách hàng
- Tính sai số bình quân chọn mẫu về tỷ lệ khách hàng có thời gian đàm thoại từ 8
phút trở lên
- Suy rộng kết quả điều tra với độ tin cậy phải đạt 99,73%
CHƯƠNG 4
TƯƠNG QUAN VÀ HỒI QUY
1) Thế nào là liên hệ hàm số và liên hệ tương quan ?
2) Thế nào là tiêu thức nguyên nhân và tiêu thức kết quả ? Hãy cho ví dụ về mối
liên hệ giữa các tiêu thức cụ thể, cho biết tiêu thức nào nguyên nhân, tiêu thức nào
là kết quả.
3) Hãy trình bày các công việc nghiên cứu hiện tượng bằng phương pháp tương
quan
4) Hãy trình bày mối liên hệ tương quan tuyến tính giữa hai tiêu thức số lượng?
5) Hãy trình bày mối liên hệ tương quan phi tuyến giữa hai tiêu thức số lượng?
6) Hãy trình bày mối liên hệ tương quan giữa nhiều tiêu thức?
7) Có tài liệu của các doanh nghiệp trong một ngành dịch vụ như sau:
Số
Doanh thu
Quỹ tiền lương
Số
Doanh thu
Quỹ tiền lương
TT
1
(tỷ đồng)
60
(triệu đồng)
110
TT
6
(tỷ đồng)
105
(triệu đồng)
210
2
90
220
7
72
180
3
140
240
8
80
190
4
120
260
9
132
250
5
50
90
10
105
220
1. Biểu hiện tài liệu trên bằng đồ thị tuyến tính và đánh giá định tính mối liên hệ.
2. Xác định phương trình hồi qui tuyến tính, giải thích ý nghĩa các tham số tính
được và tính hệ số tương quan.
3. Xác định phương trình hồi qui dạng parabol và tỷ số tương quan.
4. Xác định phương trình hồi qui dạng hypebol và tỷ số tương quan.
5. Anh (chị) chọn dạng hồi qui nào? tại sao?
8) Có tài liệu về sản lượng và giá thành đơn vị sản phẩm A trong 6 tháng đầu năm
2002 tại 1 doanh nghiệp như sau:
Tháng
1.Sản lượng (100 tấn)
1
50
2
35
3
10
4
20
5
40
6
30
2.Giá thành 1 tấn sản phẩm
20
22
30
25
22
23
(1000đ)
Hãy lập phương trình hyperbol để biểu hiện mối liên hệ tương quan trên.
giải thích ý nghĩa của các tham số tính được.
1. Tính tỷ số tương quan và rút ra kết luận.
2. Dự kiến tháng 7 sản xuất 500 tấn hàng. Hãy dự đoán giá thành 1 tấn sản phẩm
ở tháng 7.
8) Có tài liệu điều tra thị trường về giá bán lượng tiêu thụ qua các tháng của một
mặt hàng như sau:
Giá bán (đ/sản phẩm):
1500
Lượng tiêu thụ (1000SP) 250
1700
1900
2100
200
120
70
Trên cơ sở phương pháp hồi qui tương quan. Hãy dự đoán lượng tiêu thụ ở
mức giá 2000đ/SP.
9) Có tài liệu điều tra chọn mẫu về tuổi nghề nghiệp và tiền lương tháng của 30
công nhân trong một xí nghiệp như sau:
Số TT
Tuổi nghề
Tiền lương Số TT
Tuổi nghề
Tiền lương
(năm)
(1000đ)
(Năm)
(1000đ)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Yêu cầu:
10
02
20
20
05
01
09
24
05
13
15
01
30
14
08
1600
1300
1800
1650
1400
1200
1500
1750
1380
1500
1700
1220
1500
1600
1500
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
03
02
18
05
03
21
02
06
08
08
02
05
06
10
07
1250
1280
1700
1490
1300
1750
1300
1750
1300
1380
1500
1380
1400
1600
1550
1. Hãy xác định dạng hàm tương quan tuyến tính của hai tiêu thức trên.
Hãy căn cứ vào tài liệu phân tổ 30 công nhân trên thành 6 tổ đều để xác định dạng
hàm tương quan tuyến tính của hai tiêu thức trên.
CHƯƠNG 5
DÃY SỐ THỜI GIAN
1. Thế nào là dãy số thời gian? Có những loại dãy số thời gian nào?
2. Để phân tích dãy số thời gian có những chỉ tiêu nào?
3. Có những phương pháp nào để biểu hiện xu hướng phát triển của hiện tượng?
4. Thế nào là dự báo thống kê ngắn hạn? Có những phương pháp dự báo nào?
5. Hãy dự báo doanh thu năm 2009 căn cứ vào kết quả thực hiện các năm của một
đơn vị Bưu điện :
Năm
doanh thu , tỷ đồng
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
49,6
42,7
44,5
45,5
50,2
52,4
50,8
51,3
52,1
52,8
Yêu cầu : Tính lượng tăng tuyệt đ ối, tốc độ phát triển, tốc độ tăng (định gốc, liên hoàn
và bình quân)
CHƯƠNG 6
CHỈ SỐ TRONG THỐNG KÊ
1. Thế nào là chỉ số ? Trong thống kê có những loại chỉ số nào?
2. Hãy trình bày cách tính chỉ số cá thể; chỉ số không gian; chỉ số tổng hợp?
3. Hãy trình bày hệ thống chỉ số trong thống kê? Nghiên cứu hệ thống chỉ số để
làm gì?
Bài tập:
1.
a. Với cùng một số tiền mua hàng với năm 2002, năm 2003 người dân
thành phố X mua thêm được 20% lượng hàng hóa so với năm 2002. Hỏi giá cả tại
thành phố này đã tăng hay giảm bao nhiêu % qua hai năm?
b. Giá cả các mặt hàng tại thành phố X trong năm 2003 so với năm 2002
tăng 5%, còn lượng hàng hóa bán ra tăng 8%. Vậy tổng lượng hàng hóa
tiêu thụ tại thành phố này tăng bao nhiêu %?
c. Giá cả các mặt hàng tại thành phố X trong năm 2003 so với năm 2002
giảm 4%, còn lượng hàng hóa bán ra tăng 10%. Vậy tổng lượng hàng hóa
tiêu thụ tại thành phố này tăng hay giảm bao nhiêu %?
2.
Có số liệu về giá cước bình quân và sản lượng bưu phẩm tại một đơn vị bưu
điện trong kỳ gốc và kỳ báo cáo như sau:
Tên sản phẩm
Bưu kiện trong nước
Giá cước bình quân
(1000 đồng)
Kỳ gốc
Kỳ báo cáo
64
66
Sản lượng
(cái)
Kỳ gốc
Kỳ báo cáo
2.250
2.500
Bưu kiện ngoài nước
920
900
500
600
Bưu phẩm CPN trong nước
20
25
60.300
60.500
Bưu phẩm CPN ngoài nước
Hãy tính:
220
225
2.500
3.000
a. Chỉ số cá thể về giá cước và lượng bưu phẩm đã gửi
b. Chỉ số chung và giá cước và lượng bưu phẩm tiêu dùng
c. Phân tích sự thay đổi về doanh thu qua hai kỳ do ảnh hưởng của hai
nhân tố: giá cước và sản lượng tiêu dùng.
3.
Tại một thị trường, có tình hình bán lẻ của một số mặt hàng qua hai kỳ như
sau: Mặït hàng A tăng 3%, mặt hàng B giảm 4%, mặt hàng C giá không đổi, mặt
hàng D tăng 5%. Hãy xác định chỉ số chung về giá cả, biết rằng tỷ trọng tiêu thụ
hàng hoá kỳ báo cáo của 4 mặt hàng trên được cho trong bảng sau:
Mặt hàng
Tỷ trọng, %
A
30
B
20
C
25
D
25
PHẦN II:
THỐNG KÊ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 7
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1. Kết quả hoạt động của doanh nghiệp được biểu hiện như thế nào? Nhiệm vụ của
công tác thống kê?
2. Tại sao khi thống kê sản lượng doanh thu lại phải phân tổ thống kê? Cách thức
phân tổ?
3. Tại sao phải thống kê nghiên cứu biến động sản lượng doanh thu? Phương pháp
thống kê nghiên cứu?
4. Hãy trình bày các chỉ tiêu thống kê chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng
viễn thông
cố định mặt đất?
5. Hãy trình bày các chỉ tiêu thống kê chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng
viễn thông
di động mặt đất?
6. Hãy trình bày các chỉ tiêu thống kê chất lượng dịch vụ điện thoại VoIP?
7. Hãy trình bày các chỉ tiêu thống kê chất lượng dịch vụ truy nhập Internet?
8) Có số liệu về các sản phẩm điã cứng của một công ty như sau:
Loại
ổ đĩa
-
30 Gb
40 Gb
80 GB
Giá
1000
đ
700
800
1100
SLHV
200
300
120
Tính sản lượng hiện vật quy ước của tất cả các loại ổ đĩa trên? Lấy ổ đĩa
40GB làm sản phẩm chuẩn.
9) Có số liệu sau đây của doanh nghiệp SX máy kéo nông nghiệp:
Loaïi
maùy keùo
- 5
taán
- 7
taán
12
taán
Heä soá
qui ñoåi
1
1,4
2,4
SLHV
KH
15
20
15
SLHV
TH
20
20
10
-
SLQÖ
KH
15
28
36
SLQÖ
TH
20
28
24
79
72
1. Tính sản lượng hiện vật quy ước của tất cả các loại máy kéo trên? Lấy
máy kéo 5 tấn làm sản phẩm chuẩn.
2. Đánh giá tình hình hoàn thành kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp theo
đơn vị hiện vật và hiện vật quy ước.
10) Có liệu về các sản phẩm bưu chính viễn thông như sau:
STT
A
1
2
3
4
Loại sản phẩm
b
Điện thoại dường dài
BFAX
Máy ĐT cố định thuê bao
Máy di động thuê bao
Cước BQ SL hiện
vật
1.000đ
c
(1)
(2)
cuộc
1, 2
20 000
trang
3
3 000
máy/tháng 27
10 000
Máy/tháng 120
2 000
ĐVT
5 Kênh điện thoại cho thuê
6 DV 108 (1080, 1088)
kênh/tháng 1 500
phút
1, 4
20
5 000
Hãy tính tổng sản lượng các sản phẩm viễn thông trên nếu:
1. Lấy sản phẩm Điện thoại đường dài làm sản phẩm chuẩn
2. Lấy sản phẩm BFAX làm sản phẩm chuẩn.
3. Cho nhận xét về số liệu quy đổi trong trường hợp này
11) Có số liệu về sản lượng tại một giao dịch trong năm 2003 như sau:
STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
Loại sản phẩm
ĐVT
Định mức
Thời gian
(giây)
Nhận gửi Fax
Bức
660
Phát Fax
Bức
420
Điện báo nội tỉnh
Bức
484
Điện báo liên tỉnh
bức
484
Điện báo ngoài nước
bức
848
Thu cước phí thuê bao trên máy Tờ h.đơn
88
tính
Thu cước phí thuê bao nhân công Tờ h.đơn
178
Điện thoại nội hạt
Cuộc
138
Điện thoại đường dài nội tỉnh
Cưộc
138
Điện thoại đường dài liên tỉnh
Cuộc
138
Điện thoại đi quốc tế
Cuộc
138
Collect call
Cuộc
138
Dịch vụ 108
Cuộc
138
Nhận yêu cầu và thu tiền lắp đặt
2.760
Sản
lượng
5.400
2.300
2.200
10.800
12
2.500
1.000
96.000
310.000
770.000
400
70
4.000
11.000
Hãy tính tổng sản lượng qui đổi các sản phẩm trên nếu:
1. Chọn nhận điện thoại nội hạt làm chuẩn.
2. Chọn nhận gửi Fax làm chuẩn.
12) Có số liệu về máy điện thoại di động thuê bao trả sau tại một công điện
thoại X trong tháng 4/2007 như sau:
Đơn vị tính: máy/tháng
Thời điểm
Số máy
1.4
1 000
5.4
1 025
20.4
1 045
25.4
1 200
Hãy tính sản lượng máy thuê bao bình quân trong tháng?
13.Có số liệu thống kê về số lượng máy điện thoại thuê bao của công ty điện thoại
Y như sau: số có ở 01/01/2003 là 50.000 máy; số biến động ở các tháng trong năm
có trong bảng sau:
Tháng
1
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Số máy phát triển mới
55
50 48 45 40 37 48 55 57 70 75 80
Số máy từ chối sử dụng
15
12 11 10 5
6
5 13 17 20 23 25
1. Tính tổng sản lượng năm 2003 của công ty Y;
2. Tính doanh thu thu được từ cước thuê bao điện thoại, biết cước thuê bao
cho một máy / tháng là 27.000 đồng?
2.4. Thống kê chất lượng sản phầm
Dạng BT:
1. - Tính quy mô mẫu
* Để kiểm tra lấy ý kiến của khách hàng về sự hài lòng chất lượng loại
SP X, người ta hỏi ý kiến của 100 khách hàng và thấy có 70% số khách
hàng trả lời là hài lòng. Hỏi với kết quả này điều tra 100 khách hàng đã
được hay chưa hay phải điều tra nhiều hơn nếu sai số tỷ lệ cho phép là
5%
2. - Kiểm định tỷ lệ đám đông
*Theo báo cáo của một nhà máy sản xuất sản xuất ấm reo thì tỷ lệ những
chiếc ấm reo đúng chất lượng là 95%. Người ta kiểm tra 60 cái thì thấy
chỉ có 56 cái reo. Hãy cho nhận xét về báo cáo này với mức ý nghĩa =
1%.
3. - Kiểm định khi bình phương
* Một nhà sản xuất xe gắn máy vừa mới triển khai một loại xe đời mới (đời
Y) với 4 loại màu đen, đỏ, bạc, kem. Từ mức bán các loại xe đời trước (đời
X) với số lượng phân phối như sau:
Màu
Đen đỏ bạc kem
Tỷ trọng tiêu thụ, % 18 17 35 30
Nhà sản xuất muốn biết tỷ lệ này có thay đổi với loại xe đời Y hay
không để sản xuất xe ra với số lượng thích hợp. Nhà sản xuất quyết định
thực hiện kiểm nghiệm thị trường để xác định tỷ lệ mua các loại màu khác
nhau với loại xe đời mới này.
Sau một kiểm nghiệm thị trường 1 tháng, các số liệu thu thập được cho thấy
1500 xe đời mới đã được bán hết và sự phân phối về số lượng bán ra như
sau:
Màu
Đen
đ bạc kem
ỏ
Tỷ trọng tiêu thụ, % 16 19 33
32
Nhà sản xuất đặt câu hỏi: Các số liệu từ kiểm nghiệm thị trường có chỉ ra
được sự thay đổi nào trong mẫu tiêu thụ xe đời mới hay không?
CHƯƠNG 8
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG DOANH NGHIỆP
1. Hãy trình bày cách thức thống kê số lượng và kết cấu lao động?
2. Hãy trình bày cách thức thống kê nghiên cứu biến động và tình hình sử dụng lao
động?
3. Trình bày thống kê nghiên cứu sử dụng thời gian lao động theo ngày công?
4. Trình bày thống kê nghiên cứu sử dụng thời gian lao động theo giờ công?
5. Trình bày thống kê nghiên cứu chỉ tiêu năng suất lao động?
6. Bài tập kiểm tra kế hoạch về lao động
Có số liệu về sản lượng trong kỳ kế hoạch và thực hiện của một doanh
nghiệp trong như sau:
Loại SP
Định mức
gian, phút
A
B
C
D
30
8
12
15
thời Số
lượng
hoạch,
103 sản phẩm
160
220
230
160
kế Số lượng kỳ thực
hiện,
103 sản phẩm
175
230
215
150
Số lao động theo kế hoạch trong kỳ của doanh nghiệp là 100 người, số lao
động thực tế là 110 người. Hãy kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch về lao
động của doanh nghiệp này
3.4. Thống kê NSLĐ
- Phân tích tình hình biến động năng suất lao động bình quân
Có số liệu về giá trị sản xuất và số công nhân của hai nhóm sản xuất hai sản
phẩm A và B trong hai kỳ gốc và báo cáo như sau:
Nhóm
công
nhân
A
B
Giá trị sản xuất,
triệu đồng
Kỳ gốc
Kỳ báo
cáo
1
2
26.000
35.200
1.200
1.050
Số công nhân,
người
Kỳ gốc Kỳ báo
cáo
3
4
200
220
20
15
Phân tích sự biến động năng suất lao động bình quân của hai nhóm công
nhân trên. Tìm các nguyên nhân ảnh hưởng đến năng suất lao động bình
quân
CHƯƠNG 9
THỐNG KÊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP
1. Hãy trình bày cách thức thống kê số lượng và kết cấu tài sản cố định?
2. Hãy trình bày cách thức thống kê nghiên cứu biến động và hiện trạng TSCĐ?
3. Trình bày thống kê nghiên cứu tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng tài sản cố
định ?
4. Trình bày thống kê nghiên cứu tình hình cung cấp, dự trữ đảm bảo vật tư cho
hoạt động kinh
doanh?
5. Trình bày thống kê nghiên cứu tình hình sử dụng vật tư; tình hình thực hiện
định mức tiêu hao
vật tư cho một đơn vị sản phẩm dịch vụ?
6. Năm 2001, một xí nghiệp mua một tổng đài nội bộ giá 40.000.000 đ và 10 bàn khai
thác với giá 12 triệu đồng/cái. Năm 2003 mua thêm 8 bàn khai thác cùng loại với giá 10
triệu đồng /cái. Vào đầu năm 2008 tiến hành đánh giá lại số thiết bị trên với giá khôi
phục của bàn khai thác là 10 triệu đồng/ cái và tổng đài nội bộ trên là 32 triệu đồng.
Yêu cầu: đánh giá lại số tài sản cố định trên theo các hình thức mà các anh chi biết, nếu
định mức tỷ lệ khấu hao cho mỗi tài sản cố định trên là 10%/năm.
7. Bài tập tính khấu hao TSCĐ
- Xem thêm -