Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông Lớp 10 ôn tập dạng bài nhận biết điều chế phi kim lớp 10...

Tài liệu ôn tập dạng bài nhận biết điều chế phi kim lớp 10

.DOCX
2
538
126

Mô tả:

ÔN TẬP DẠNG BÀI NHẬN BIẾT ĐIỀU CHẾ PHI KIM LỚP 10 1. Trong công nghiệp, người ta điều chế khí clo bằng cách A. cho HCl đặc tác dụng với KMnO4 và đun nóng. B. dùng flo đẩy clo ra khỏi dung dịch NaCl. C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. D. cho HCl đặc tác dụng với MnO 2 và đun nóng. 2. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí HCl từ A. H2 và Cl2. B. NaCl rắn và H2SO4 đặc. C. CH4 và Cl2. D. NaCl rắn và HNO3 đặc. 3. Trong công nghiệp, người ta có thể điều chế H2SO4 từ quặng pirit hoặc lưu huỳnh đơn chất. Số lượng quá trình hoá học xảy ra trong quá trình điều chế là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 4. Trong công nghiệp, người ta điều chế khí flo bằng cách A. cho HF tác dụng với KMnO4 và đun nóng. B. điện phân hỗn hợp KF + 2HF ở nhiệt độ 70 oC. C. điện phân dung dịch NaF có màng ngăn. D. cho HF tác dụng với MnO 2 và đun nóng. 5. Nguồn chính để điều chế brom là nước biển. Sau khi đã lấy muối ăn khỏi nước biển, phần còn lại chứa nhiều muối bromua của natri và kali. Để thu được brom, người ta A. cho khí clo sục qua dung dịch bromua. B. điện phân dung dịch bromua có màng ngăn. C. cô cạn dung dịch bromua rồi điện phân nóng chảy. D. cho khí ozon sục qua dung dịch bromua. 6. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí hiđro sunfua bằng phản ứng A. S + H2 → H2S (đun nóng). B. CuS + 2HCl →CuCl2 + H2S. C. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S. D. PbS + 2HCl → PbCl2 + H2S. 7. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi bằng cách A. chưng phân đoạn không khí lỏng ở –183oC. B. điện phân nước có hoà tan chất điện li như H2SO4 hặoc NaOH… C. nhiệt phân các chất giàu oxi như KMnO4, KClO3, H2O2… D. cho ozon tác dụng với dung dịch KI. 8. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí lưu huỳnh đioxit bằng phản ứng A. S + O2 → SO2 (đun nóng). B. 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2. C. Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O. D. Na2SO3 + H2SO4 →Na2SO4 + SO2 + H2O. 9. Trong nước biển có chứa các muối sau đây: NaCl; MgCl2; Ca(HCO3)2; Mg(HCO3)2; Na2SO4; MgSO4. Để thu được NaCl tinh khiết, người ta có thể sử dụng các hoá chất thuộc dãy nào dưới đây? A. H2SO4, Ba(OH)2, Na2CO3. B. Na2CO3, BaCl2, HCl. C. HCl, Ba(OH)2, K2CO3. D. K2CO3, BaCl2, H2SO4. 10. Có 3 dung dịch hỗn hợp X (NaHCO3 và Na2CO3); Y (NaHCO3 và Na2SO4); Z (Na2CO3 và Na2SO4). Chỉ dùng thêm 2 dung dịch nào dưới đây để nhận biết được 3 dung dịch trên? A. NaOH và NaCl. B. NH3 và NH4Cl. C. HCl và NaCl. D. HNO3 và Ba(NO3)2. 11. Để phân biệt O2 và O3 có thể dùng A. Que đóm đang cháy. B. Hồ tinh bột. C. Dung dịch KI có hồ tinh bột. D. Dung dịch KBr có hồ tinh bột. 12. Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch sau: HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3. Chỉ dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận được 4 dung dịch trên? A. quỳ tím. B.dd NaOH. C. dd NaCl. D. dd KNO3. 13. Có 3 dung dịch axit đậm đặc là HCl, HNO3, H2SO4 đựng trong 3 lọ riêng biệt bị mất nhãn. Nếu chỉ chọn một chất là thuốc thử để nhận biết 3 dung dịch axit trên thì có thể dùng chất nào dưới đây? A. CuO. B. dd BaCl2. C. Cu. D. dd AgNO3. 14. Có 6 mẫu chất rắn riêng rẽ sau: CuO; FeO; Fe3O4; MnO2; Ag2O và hỗn hợp Fe +FeO. Chỉ dùng dung dịch HCl có thể nhận được A. 2 mẫu. B. 3 mẫu. C. 4 mẫu. D. 6 mẫu. 15. Cho các chất rắn riêng rẽ sau: BaSO4; BaCO3; KCl; Na2CO3; MgCO3. Chỉ dùng nước và dung dịch nào dưới đây có thể nhận được 5 chất rắn này A. H2SO4. B. HCl. C. CaCl2. D. AgNO3. 16. Có các dung dịch riêng rẽ sau: AlCl3, NaCl, MgCl2, H2SO4. Chỉ dùng thêm một dung dịch nào sau đây để nhận biết được 4 dung dịch trên? A. NaOH. B. BaCl2. C. AgNO3. D. quỳ tím. 17. Các dung dịch loãng sau: Na2SO4, Na2CO3, NaCl, H2SO4, BaCl2, NaOH. Chỉ dung quỳ tím có thể nhận được A. 2 dung dịch. B. 3 dung dịch. C. 4 dung dịch. D. 6 dung dịch. 18. Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ A. axit H2S mạnh hơn H2SO4. B. axit H2SO4 mạnh hơn H2S. C. kết tủa CuS không tan trong axit mạnh. D. phản ứng oxi hóa – khử xảy ra. 19. Thuốc thử duy nhất có thể dùng để nhận biết 3 dung dịch: H2SO4đặc, Ba(OH)2, HCl là A. Cu. B. SO2. C. quỳ tím. D. dung dịch BaCl2 20. Thuốc thử duy nhất để nhận biết các dung dịch: Na2SO4, HCl, Na2CO3, Ba(NO3)2, NaOH, H2SO4 là A. quỳ tím. B. dung dịch HCl. C. bột Fe. D. phenolphtalein. 21. Cho các dung dịch: Na2S, Na2SO4, Na2SO3, NaCl. Để nhận biết các dung dịch trên cần dùng những thuốc thử trong dãy nào sau đây? A. Dung dịch BaCl2, dung dịch HCl, dung dịch CuCl2. B. Dung dịch AgNO3. C. Dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3. D. Dung dịch Pb(NO3)2, dung dịch NaCl. 22. Có 4 chất bột: CaCO3, Na2CO3, BaSO4, Na2SO4. Có thể dùng cặp chất nào sau đây để nhận biết các chất bột đó? A. H2O và dung dịch NaOH. B. Dung dịch HCl và H2O. C. H2O và dung dịch NaCl. D. H2O và dung dịch BaCl2. 23. Có 3 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 trong các dung dịch: NaCl, NaBr, NaI. Dùng cặp thuốc thử nào sau đây để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình? A. Nước Cl2 và dung dịch I2. B. Nước Br2 và dung dịch I2. C. Nước Cl2 và hồ tinh bột. D. Nước Br2 và hồ tinh bột. 24. Trong các chất sau đây, chất nào có thể dùng làm thuốc thử để nhận biết hợp chất halogenua trong dung dịch? A. Ba(OH)2. B. AgNO3. C. NaOH. D. Ba(NO3)2. 25. Để phân biệt 2 khí HCl và Cl2 đựng trong 2 bình riêng biệt thì dùng thuốc thử nào sau đây? A. giấy tẩm dung dịch phenolphtalein. B. giấy tẩm hồ tinh bột và dung dịch KI. C. giấy tẩm dung dịch NaOH. D. giấy tẩm hồ tinh bột. 26. Có 3 dung dịch chứa 3 muối natri của các anion: Cl-, CO32-, SO42-. Thuốc thử nào sau đây cho phép phân biệt cả 3 muối trên? A. AgNO3 và BaCl2. B. Dung dịch HCl. C. BaCl2 và HCl. D. BaCl2 và NaOH. 27. Cho sơ đồ phản ứng sau : X + H2SO4 đặc, nóngFe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Số chất X có thể thực hiện phản ứng trên là: A. 4. B. 6. C. 7. D. 5. 28. Cho các phản ứng sau : (a) 4HCl + PbO2  PbCl2 + Cl2 + 2H2O (b) HCl + NH4HCO3 NH4Cl + CO2 + H2O (c) 2HCl + 2HNO3  2NO2 + Cl2 + 2H2O (d) 2HCl + Zn  ZnCl2 + H2 Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là: A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. 29. Cho phản ứng: K2Cr2O7 + H2S + H2SO4 → K2SO4 + X + Y + H2O. Biết Y là hợp chất của crom. Công thức hóa học của X và Y lần lượt là : A. S và Cr2(SO4)3. B. K2S và Cr2(SO4)3. C. S và Cr(OH)3. D. SO2 và Cr(OH)2. 30. Không thể nhận biết các khí CO2, SO2, O2 dựng trong các bình riêng biệt nếu dùng: A. Nước brom và tàn đóm cháy dở B. Nước vôi trong và nước Brom. C. Tàn đóm cháy dở và nước vôi trong. D. Nư ớc Brom và dd Ba(OH)2.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan