Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại Nội dung ôn tập tiếng anh thi công chức...

Tài liệu Nội dung ôn tập tiếng anh thi công chức

.PDF
9
2218
60

Mô tả:

NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN TIẾNG ANH A2 A. KIẾN THỨC NGÔN NGỮ 1. Phrasal verbs: Cụm động từ cut down: thuyên giảm try something on: mặc/ thử đồ put on: mặc (đồ) give up: bỏ/ từ bỏ get in (a car): lên xe put off = postpone: trì hoãn take care of = look after: chăm sóc VD: She takes care of her sick mother. Her mom looks after everybody in her family. put up with: chịu đựng 2. Personal pronouns (đại từ nhân xưng), possessive adjectives (tính từ sở hữu), possessive pronouns (đại từ sở hữu), reflexive pronouns (đại từ phản thân), object pronouns (tân ngữ đại từ). I my mine myself me you your yours yourself you …… 3. Noun phrase: (Cụm danh từ) Trật tự của các tính từ trong một cụm danh từ kích cỡ – màu sắc – chất liệu + danh từ VD: a short black leather coat very – tính từ + danh từ VD: We have a very good motorbike 4. Expressions: Các cụm từ in the end = at last: cuối cùng/ sau cùng/ rốt cuộc at the beginning of: đầu (tuần, tháng …) sorry for: cảm thấy tiếc (cho ai) make a shirt: may áo safe and well: an toàn và mạnh khỏe (thường đi sau động từ found, với nghĩa: được tìm thấy an toàn và mạnh khỏe) do you mind if …? (Bạn có phiền không nếu ….): câu hỏi này thường được trả lời là No, of course not. for sale: Rao bán collection of coins: Bộ sưu tập đồng xu do the washing up: làm công việc giặt giũ worse and worse: càng lúc càng tệ most of the + danh từ số nhiều. VD: Most of the people: hầu hết mọi người many of the + danh từ số nhiều. VD: Many of the people: nhiều người thousands of + danh từ số nhiều. VD: thousands of people: hàng ngàn người hundreds of + danh từ số nhiều. VD: hundreds of shop windows: hàng trăm cửa hàng what are they like? (họ/chúng nó như thế nào?) Nội dung ôn tập môn tiếng Anh level A2 Page | 1 a few hours’ rest: nghỉ ngơi một vài giờ send for a doctor: mời bác sĩ đến (khám bệnh) give me a lift: cho tôi đi nhờ xe it is possible ….: có thể VD: It is possible for them to learn to dace Zumba (Họ có thể học nhảy zumba) can I help you, sir: Tôi có thể giúp gì được, thưa ông? even more: thậm chí nhiều hơn in a few years’ time: trong một vài năm tới a bunch of flowers: một bó hoa be composed of: bao gồm, gồm có. VD: His class is composed of 50 students there is nothing left to say: chẳng còn gì để nói. help + tân ngữ + động từ nguyên mẫu có to hoặc không to. VD: They helped us finish the exercises hoặc They helped us to finish the exercises. prefer ... to ...: thích … hơn …. VD: Her dad prefers coffee to tea. (Bố cô ấy thích cà phê hơn trà) used to + động từ nguyên mẫu: đã từng VD: She used to go shopping on Sundays. so …. that ….: quá …. cho nên …. VD: Our seats were so far from the stage that we couldn’t see the actors. tell + tân ngữ + động từ nguyên mẫu có to VD: The librarian told the students not to take those books out of the library. in lack of: thiếu would rather + động từ nguyên mẫu. VD: They would rather have their clothes bought by their mother. show + somebody + how to …: chỉ cho ai cách làm gì. VD: They showed the stranger how to get to the post office. 5. Abverb: Trạng từ Trạng từ bổ nghĩa cho động từ VD: She looked at me anxiously 6. Article: Mạo từ a, an , the VD: I have a dog and a cat. The name of the dog is Lu Lu and the name of the cat is Tom 7. Pronunciation: Cách phát âm Thực hành phát âm đúng các từ sau đây many fat happy hand neighbor weight height beige why myth cry shy grow low tow town curl turn during burn invite site beside visit same damn date lake here her term herb poor turn burn born threw knew flew grew both toss those goes break dead steak great Nội dung ôn tập môn tiếng Anh level A2 Page | 2 reach dead teach team on don’t comic hold missed asked wanted helped color cover love lower nephew sew new few maid main saint said hour your four court lady map late name 8. Comparison: So sánh So sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất VD: We didn’t use our time as well as we should. Steel is heavier than wood. Peter is the most intelligent student in the class. Lưu ý: So sánh hơn (gấp nhiều lần): số lần + as + tính từ + as VD: My uncle is three times as old as me. (Chú tôi gấp ba lần tuổi tôi) So sánh của các tính từ bất quy tắc good  better  best bad  worse  worst VD: The film we saw yesterday is the worst film. So sánh kép VD: The more polluted air we breathe, the weaker we get. 9. Passive voice: Câu bị động Câu bị động thì quá khứ VD: The gate was closed yesterday. Câu bị động thì hiện tại VD: The exam papers are marked. Câu bị động thì quá khư tiếp diễn VD: When we came, the stadium was being filled. Câu bị động thì hiện tại hoàn thành VD: Young children have been taught to love their father land. 10. Tag question: Câu hỏi đuôi VD: You don’t want to go, do you? You haven’t called on your aunt for a long time, have you? Lưu ý: nếu câu bắt đầu bằng Let’s ….., thì câu hỏi đuôi là: shall we? VD: Let’s go to the cinema tonight, shall we? 11. Vocabulary: Từ vựng land: (máy bay) hạ cánh periodicals: tạp chí định kỳ glass of water: ly nước helmet: mũ bảo hiểm save: để dành suburb: vùng ngoại ô measles: bệnh sởi (dùng với động từ số ít) van: xe tải nhỏ (dùng chuyên chở hàng hóa) ingredients: gia vị (để nêm thức ăn) fluent: trôi chảy colleague: đồng nghiệp Nội dung ôn tập môn tiếng Anh level A2 Page | 3 new suit: bộ đồ mới pardon: được dùng khi bạn muốn ai đó lập lại điều gì (do không nghe rõ) last: sau cùng, cuối historic place: di tích lịch sử chance: cơ hội scientific methods: các phương pháp khoa học to tire somebody: làm cho ai mệt mỏi. VD: I don’t want to tire you anymore. solidarity: tinh thần đoàn kết convenient: thuận tiện air-hostess: tiếp viên hàng không. recommend: đề cử, giới thiệu consequently: kết quả là … (thường đứng đầu câu thứ hai, câu trước đó chỉ nguyên nhân) threatening: đe dọa moreover: hơn thế nữa. VD: He is handsome, moreover he is intelligent. medals: huy chương proletariat: giai cấp vô sản marvelous = wonderful: kỳ diệu javelin event: phần thi ném lao issue: phát hành (thẻ) anywhere: bất kỳ nơi nào (dùng trong câu phủ định). VD: I can’t find my car key anywhere: Tôi chẳng tìm thấy chìa khóa xe ô tô ở đâu cả goal keeper: thủ môn workhouses: nhà tế bần color/colorless: màu/không màu imprison: bỏ tù laughter: tiếng cười a camping site: khu vực cắm trại personal freedom: tự do cá nhân clouds: đám mây reserve = book: đặt trước (vé, chỗ, bàn, phòng khách sạn …). VD: I want you to reserve a double room. an exciting story: một câu chuyện thú vị product: sản phẩm lettuce: rau diếp rescue = save: cứu descend = go down: hạ thấp/đi xuống like most about: thích nhất về VD: What I like most about living in Sapa is that it’s fresh. written by: được viết bởi skilled work: công việc tỉ mỉ (đòi hỏi sự lành nghề) however: tuy nhiên a second helping: (xin) thêm một xuất ăn win the battle: thắng trận a little too hard: (lực tác động) hơi mạnh một chút amused at: vui, thích thú vì. Nội dung ôn tập môn tiếng Anh level A2 Page | 4 I’m glad you like it: Tôi vui vì bạn thích nó. (dùng khi ai đó khen bạn về trang phục bạn mặc) shout at: quát tháo excellent at: giỏi về deaf and mute person: người điếc và câm correspondent: phóng viên otherwise: nếu không, kẻo mà unsuccessful: không thành công news: tin tức (danh từ này thường được đứng trước bởi some, với nghĩa là một vài / một ít tin tức. VD: I have some good news to tell you. “excuse me”: Xin lỗi (được sử dụng khi muốn gợi sự chú ý của ai đó để hỏi về điều gì) avenue: đại lộ needn’t: không cần thiết. VD: You needn’t lock the door before you leave. religious: mộ đạo TV viewers: người xem ti vi so much as: quá nhiều như … a bar of chocolate: một thỏi sô cô la no, thank you: Không cảm ơn (Cụm từ này dùng để từ chối lịch sự một đề nghị) bar of soap: bánh xà phòng. Nếu đứng sau a couple of thì sẽ phải dùng số nhiều: bars of soap as usual: như thường lệ needlework: công việc may vá in case: phòng khi VD: Don’t forget to take an umbrella in case it rains. orphan: Mồ côi 12. Enough Enough đứng trước danh từ, sau tính từ VD: We have enough money to buy that dictionary. We have enough food in the house. The boy is not strong enough to carry that suitcase. 13. Tenses Hiện tại hoàn thành và các dấu hiệu nhận biết: since, for, yet, ever, recently, already, câu hỏi bắt đầu bằng how long since (kể từ khi) + mốc thời gian for (trong khoảng) + khoảng thời gian VD: We have saved money to buy a flat for three years. We haven’t met her since she got married. He hasn’t finished his home work yet This story has been written recently. How long have you been waiting for me? The teacher has already come into the principal’s room. Quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành: VD: When we came, the film had begun. (Khi chúng tôi đến thì phim đã bắt đầu rồi) Mệnh đề thời gian không dùng thì tương lai (will + verb) VD: wait until your father will come back  wait until your father comes back Nội dung ôn tập môn tiếng Anh level A2 Page | 5 Quá khứ đơn – quá khứ đơn: diễn tả hai hành động xảy ra gần như đồng thời VD: just before we arrived, he took a shower. 14. Linking verbs Sử dụng tính từ trực tiếp sau các động từ sau: feel (cảm thấy) VD: We feel hungry. look (trông có vẻ) VD: My friend looks anxious when she hears the news. He looks successful. (Anh ấy trông có vẻ thành công) 14. Conditional sentenses (Câu điều kiện) Loại 1: VD: If you get up early, you will have time for breakfast. Loại 2: VD: If I had his number, I would phone him. Loại 3: VD: If he had been there, he would have had a lot of fun. 15. Gerund and Infinitive: Allow (cho phép) + tân ngữ + to-verb VD: We allow the children to play in the yard. Sau giới từ, dùng verb-ing VD: We are interested in playing football Catch + someone + verb-ing: Bắt gặp ai đó đang làm gì VD: I caught a stranger climbing over the garden Watch + someone + verb-ing: quan sát ai đó đang làm gì VD: We watched the soldiers marching in the parade. Sau động từ see + tân ngữ + động từ nguyên mẫu (để diễn tả hành động sau động từ “see” đã xảy ra. VD: They said they saw the stranger go into the house. (Họ nói họ trông thấy 1 người lạ mặt đi vào trong ngôi nhà) Verb-ing theo sau các giới từ. VD: Farmers can help enrich the soil by fertilizing. After checking at the desk, they had their luggage taken upstairs. (Sau khi làm thủ tục tại quầy, họ nhờ người đưa hành lý lên lầu) Verb-ing cũng được sử dụng như một tính từ bổ nghĩa cho danh từ VD: That is a machine for grading eggs.(Đó là máy phân loại trứng) 16. Prepositions (Giới từ) Giới từ đi với thời gian, nơi chốn: in, at, on Giới từ theo sau tính từ: VD: afraid of (sợ) , fond of (thích), excited about (vui mừng về) 17. Quantifiers a little và little đứng trước danh từ không đếm được little có nghĩa một ít và little có nghĩa rất ít (hầu như không có). VD: There is a little water in the glass (so) much đứng trước danh từ không đếm được VD: Why do you order so much food 18. Wish clauses (Mệnh đề theo sau động từ Wish) Mong ước sự việc trong quá khứ thì mệnh đề sau wish phải dùng thì past perfect (quá khứ hoàn thành). Dấu hiệu nhận biết: thường có từ yesterday trong mệnh đề. VD: I wish I hadn’t said that yesterday Nội dung ôn tập môn tiếng Anh level A2 Page | 6 Mong ước sự việc ở thời điểm hiện tại thì mệnh đề sau wish phải dùng thì quá khứ. Dấu hiệu nhận biết: thường có từ now trong mệnh đề. VD: They never go shopping. They wish they went shopping one day. I wish I were on the beach now 19. Noun clause (mệnh đề danh từ bắt đầu bằng từ hỏi what, where, how much ….) Làm tân ngữ sau động từ VD: Please tell me how much your father earns a year. (lưu ý: không có sự đảo ngữ trong mệnh đề danh từ làm tân ngữ) 20. Relative clauses (mệnh đề quan hệ/mệnh đề tính ngữ) Đại từ quan hệ who, whom, which, whose Which: thay cho sự vật Who, whom: thay cho người làm chủ ngữ và tân ngữ Whose + danh từ VD: The dog which is shut up in a kennel will die That is the man whose wife is a doctor. Lưu ý: whom và which thường được đứng trước bởi giới từ in, at, on VD: Mr. Pike is the person in whom I don’t have much confidence. Trạng từ quan hệ when, where When: được sử dụng sau từ chỉ thời gian VD: Monday is the day when we have to go back to school. (Thứ hai là ngày mà chúng tôi phải đi học trở lại) Where: được sử dụng sau từ chỉ nơi chốn VD: Have you ever been to Dalat where we have a garden of roses? 21. Either/Neither: cặp này chỉ dùng trong câu mang nghĩa phủ định – Neither đứng đầu câu, mượn trợ động từ, trợ động từ đứng liền sau Neither và đứng liền trước chủ ngữ. A: Fami doesn’t like cartoons. (Fami không thích hoạt hình) B: Neither does his brother. (Anh cuả Fami cũng không thích) – Either: đứng cuối câu. A: Fami doesn’t like cartoons. (Fami không thích hoạt hình) B: His brother, either. (Anh cuả Fami cũng không thích) 22. Too/So: cặp này chỉ dùng cho câu mang nghĩa khẳng định. – Too: dùng cuối câu. + A: I love music. (tôi yêu âm nhạc) + B: I love music, too. (tôi cũng yêu âm nhạc) – So: dùng đầu câu + A: I love English. (tôi yêu thích tiếng Anh) + B: So do I. (tôi cũng vậy) 23. Causative form: Thể truyền khiến (nhờ ai đó làm gì) have + something + quá khứ phân từ have + someone + động từ nguyên mẫu VD: We have our luggage carried to the bus. (Chúng tôi nhờ người mang hành lý ra xe buýt) I’ll have the boys paint the chairs. (Tôi nhờ mấy cậu bé sơn giúp vài cái ghế dựa) Nội dung ôn tập môn tiếng Anh level A2 Page | 7 B. HÌNH THỨC KIỂM TRA Trắc nghiệm khách quan đa lựa chọn. (Thí sinh chọn đáp án đúng nhất từ 04 phương án đã cho) C. NỘI DUNG KIỂM TRA Ngữ pháp cơ bản, từ vựng, cụm từ, cách phát âm, chức năng giao tiếp của ngôn ngữ. D. CÁC CÂU HỎI ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI KIỂM TRA 1. Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu. Two years ago, that writer published a ………….. of short stories. A. dozen B. group C. section D. collection You’re late for an appointment, so you say, “………….. I’m late.” A. Sorry / I’m sorry B. Pardon me C. Excuse me D. Forgive me 2. Tìm từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại. A. school B. scot C. scan D. science A. flood B. school C. boot D. food 3. Xác định từ/cụm từ có gạch chân cần phải sửa để câu sau trở thành chính xác. Mary speaks English very well. She spoke English since she was a little girl. A. speaks B. well C. spoke D. was How many marks does she often gets for Literature? A. many B. marks C. often D. gets 4. Xác định từ/cụm từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa với từ/cụm từ gạch chân trong câu. His trick made me furious. A. hot B. not very happy C. extremely angry D. too sad A helicopter managed to land on the mountain and rescued the climbers. A. was able B. pretended to C. succeeded D. could E. CÂU HỎI THAM KHẢO 1: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu. The plane crashed ………….. the building in front of them. A. into B. of C. for D. with 2: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu. Charles Dickens is ………….. as one of the greatest names in English literature. A. considered B. known C. told D. spoken 3: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu. - What is your …………..? - 216 Thanh Thai street. A. address B. phone number C. house D. house’s name 4: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu. I wish my grandparents ………….. before I was born, but they did. A. has died B. didn't die C. hadn't died D. weren’t died 5: Tìm từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại. A. hand B. matter C. talk D. back 6: Xác định từ/cụm từ có gạch chân cần phải sửa để câu sau trở thành chính xác. Three days ago the Browns go for a picnic in the country. A. Three days B. ago C. go D. in the country 7: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu. It was ………….. a difficult question that they couldn’t explain. A. too B. such C. very D. so 8: Tìm từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại. A. find B. outside C. drive D. indoor Nội dung ôn tập môn tiếng Anh level A2 Page | 8 9: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu. That farmer plants more vegetables. More vegetables ………….. in his garden. A. grow B. grow tall C. grow big D. grow up 10: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu. You can’t get through on the phone because the line is ………….. A. busy B. unoccupied C. empty D. crowded 11: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu. A shopkeeper might say this to a woman: “Can I help you, ………….. ?” A. Miss B. Mrs. C. Lady D. Madam 12: Tìm từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại. A. come B. not C. hot D. got 13: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu. He arrived for work ………….. that the manager sent him home again. A. too late B. so late C. very late D. much later 14: Tìm từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại. A. bound B. count C. sound D. countryside 15: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu. I wish I ………….. to Dalat last year. A. would go B. went C. would have gone D. had gone 16: Tìm từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại. A. sort B. sun C. seen D. sure 17: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu. ………….. children like sweets. A. Most of B. The most C. Most of the D. Most in 18: Tìm từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại. A. plural B. study C. pullover D. sugar 19: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu. Where can ………….. people buy butter and cheese? A. the B. a C. an D. no article is needed 20: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu. My family live in a ………….. of Paris, and come into town by bus everyday. A. countryside B. area C. suburb D. center 21: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu. The players in the visiting team are ………….. younger than the players in the home team. A. much B. very C. quite D. many 22: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu. I shall stay at home unless Peter ………….. me up. A. pick B. picks C. picking D. doesn’t pick 23: Xác định từ/cụm từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa với từ/cụm từ gạch chân trong câu. The boy was punished because he was very rude to his uncle. A. cruel B. impolite C. kind D. polite - THE END - Nội dung ôn tập môn tiếng Anh level A2 Page | 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan