NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH
CHỨC DANH: TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN
(Kèm theo Công văn số 596/SNV-XDCQ ngày 04/12/ 2014 của Sở Nội vụ)
Nội dung ôn tập môn thi Viết và môn thi Trắc nghiệm
A. CÁC TÀI LIỆU ÔN TẬP
1. Luật Ngân sách Nhà nước:
- Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
- Nghị định số 60/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.
2. Luật Kế toán:
- Luật Kế toán năm 2003 (Ban hành theo Luật số 03/2003/QH11);
- Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của Chính phủ Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế
toán nhà nước.
3. Chế độ kế toán Ngân sách và Tài chính xã:
- Chế độ kế toán Ngân sách và Tài chính xã (Ban hành kèm theo Quyết định số
94/2005/QĐ-BTC ngày 12/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
- Thông tư số 146/2011/TT-BTC ngày 26/10/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn
sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Ngân sách và Tài chính xã ban hành kèm theo Quyết
định số 94/2005/QĐ-BTC ngày 12/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
4. Quản lý tài sản nhà nước:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;
- Nghị quyết số 07/2010/NQ-HĐND ngày 21/7/2010 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Tuyên Quang, về việc phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại các cơ quan nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
1
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc địa
phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
B. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU ÔN TẬP
I. Luật Ngân sách nhà nước:
1. Luật NSNN:
Luật Ngân sách nhà nước đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2002.
Luật này có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2004. Luật này thay thế Luật
ngân sách nhà nước năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ngân
sách nhà nước năm 1998. Những quy định trước đây trái với Luật này đều bãi bỏ.
(Đề nghị tra cứu trên mạng hoặc tài liệu do Bộ Tài chính in ấn phát hành)
Luật Ngân sách nhà nước (NSNN) gồm có 8 Chương, 77 Điều.
- Chương I - Những quy định chung (Điều 1 đến Điều 14)
Nội dung ôn tập trung vào các Điều (từ Điều 1 đến Điều 14)
- Chương II- Nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội, Chủ tịch Nước, Chính phủ,
các cơ quan khác của nhà nước và trách nhiệm, nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân về
NSNN (Điều 15 đến Điều 29)
Nội dung ôn tập trung vào các Điều 25, Điều 26, Điều 27, Điều 28.
- Chương III - Nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách các cấp (từ Điều 30 đến
Điều 36)
Nội dung ôn tập trung vào các Điều 32, Điều 33, Điều 34, Điều 35, Điều 36.
- Chương IV Lập Dự toán NSNN (từ Điều 37 đến Điều 49)
Nội dung ôn tập trung vào các Điều 37, Điều 39, Điều 45, Điều 49.
- Chương V - Chấp hành NSNN (từ Điều 50 đến Điều 60)
Nội dung ôn tập trung vào các Điều (từ Điều 50 đến Điều 60).
- Chương VI - Kế toán, Kiểm toán, Quyết toán NSNN (từ Điều 61 đến Điều 68)
Nội dung ôn tập trung vào các Điều (từ Điều 61, Điều 62, Điều 64, Điều 65,
Điều 68)
2
- Chương VII - Kiểm tra, thanh tra, khen thưởng, xử lý vi phạm (từ Điều 69
đến Điều 74)
Nội dung ôn tập trung vào các Điều 69, Điều 71, Điều 72, Điều 73
- Chương V - Điều khoản thi hành (từ Điều 75, đến Điều 77)
Nội dung ôn tập trung vào các Điều 75, Điều 76
2. Nghị định số 60/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước:
(Đề nghị tra cứu trên mạng hoặc tài liệu do Bộ Tài chính in ấn phát hành)
Gồm 7 Chương, 86 Điều.
- Chương I - Những quy định chung (từ Điều 1 đến Điều 19)
Nội dung ôn tập trung vào các Điều 2, Điều 3, Điều 5, Điều 7, Điều 8, Điều
11, Điều 12, Điều 14, Điều 19
- Chương II - Phân cấp quản lý ngân sách và mối quan hệ giữa các cấp ngân
sách (từ Điều 20 đến Điều 29)
Nội dung ôn tập trung vào các Điều 22, Điều 24, Điều 27, Điều 29
- Chương III - Lập dự toán ngân sách nhà nước (từ Điều 30 đến Điều 43)
Nội dung ôn tập trung vào các Điều 30, Điều 31, Điều 34
- Chương IV - Chấp hành Ngân sách nhà nước (từ Điều 44 đến Điều 62)
Nội dung ôn tập trung vào các Điều 45, Điều 46, Điều 51, Điều 61, Điều 62
- Chương V - Kế toán, kiểm toán và quyết toán NSNN (từ Điều 63 đến Điều 78)
Nội dung ôn tập trung vào các Điều 67, Điều 68, Điều 69, Điều 70, Điều 71,
Điều 73, Điều 75
- Chương VI - Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm (từ Điều 79 đến Điều 84)
Nội dung ôn tập trung vào các Điều 82
- Chương VII - Điều khoản thi hành (từ Điều 85 đến Điều 86)
II. Luật Kế toán:
1. Luật Kế toán (Ban hành theo Luật số 03/2003/QH11) gồm 7 Chương, 64 Điều.
(Đề nghị tra cứu trên mạng hoặc tài liệu do Bộ Tài chính in ấn phát hành)
- Chương I - Những Quy định chung (từ Điều 1 đến Điều 16)
3
- Chương II - Nội dung của công tác kế toán (từ Điều 17 đến Điều 47).
- Chương III - Tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán (từ Điều 48 đến
Điều 54).
- Chương IV - Hoạt động nghề nghiệp kế toán (từ Điều 55 đến Điều 58).
- Chương V - Quản lý nhà nước về kế toán (từ Điều 59 đến Điều 60)
- Chương VI - Khen thưởng và xử lý vi phạm (từ Điều 61 đến Điều 62)
- Chương VII - Điều khoản thi hành (từ Điều 63 đến Điều 64)
Nội dung ôn tập trung vào các Điều sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Điều 5. Nhiệm vụ kế toán
Điều 6. Yêu cầu kế toán
Điều 7. Nguyên tắc kế toán
Điều 8. Chuẩn mực kế toán
Điều 9. Đối tượng kế toán
Điều 10. Kế toán tài chính, kế toán quản trị, kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết
Điều 11. Đơn vị tính sử dụng trong kế toán
Điều 12. Chữ viết và chữ số sử dụng trong kế toán
Điều 13. Kỳ kế toán
Điều 14. Các hành vi bị nghiêm cấm
Điều 15. Giá trị của tài liệu, số liệu kế toán
Điều 17. Nội dung chứng từ kế toán
Điều 18. Chứng từ điện tử
Điều 19. Lập chứng từ kế toán
Điều 20. Ký chứng từ kế toán
Điều 21. Hóa đơn bán hàng
Điều 22. Quản lý, sử dụng chứng từ kế toán
Điều 23. Tài khoản kế toán và hệ thống tài khoản kế toán
4
Điều 25. Sổ kế toán và hệ thống sổ kế toán
Điều 27. Mở sổ, ghi sổ, khóa sổ kế toán
Điều 28. Sửa chữa sổ kế toán
Điều 29. Báo cáo tài chính
Điều 30. Lập báo cáo tài chính
Điều 31. Thời hạn nộp báo cáo tài chính
Điều 32. Nội dung công khai báo cáo tài chính
Điều 33. Hình thức và thời hạn công khai báo cáo tài chính
Điều 35. Kiểm tra kế toán
Điều 36. Nội dung kiểm tra kế toán
Điều 38. Trách nhiệm và quyền của đơn vị kế toán được kiểm tra kế toán
Điều 39. Kiểm kê tài sản
Điều 40. Bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán
Điều 48. Tổ chức bộ máy kế toán
Điều 49. Trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán
Điều 50. Tiêu chuẩn, quyền và trách nhiệm của người làm kế toán
Điều 51. Những người không được làm kế toán
Điều 52. Kế toán trưởng
Điều 53. Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng
Điều 54. Trách nhiệm và quyền của kế toán trưởng
Điều 56. Thuê làm kế toán, thuê làm kế toán trưởng
Điều 61. Khen thưởng
Điều 62. Xử lý vi phạm
Điều 63. Hiệu lực thi hành
Điều 64. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
2. Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán án dụng trong lĩnh
vực kế toán nhà nước (51 Điều)
(Đề nghị tra cứu trên mạng hoặc tài liệu do Bộ Tài chính in ấn phát hành)
5
Nội dung ôn tập trung vào các Điều sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Đối tượng kế toán thuộc hoạt động thu, chi ngân sách Nhà nước
Điều 4. Đối tượng kế toán thuộc hoạt động hành chính, sự nghiệp, hoạt động
của đơn vị, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
Điều 5. Đối tượng kế toán thuộc hoạt động của đơn vị, tổ chức không sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước
Điều 8. Trách nhiệm quản lý, sử dụng, cung cấp thông tin, tài liệu kế toán
Điều 9. Mẫu chứng từ kế toán
Điều 10. Chứng từ điện tử
Điều 11. Điều kiện sử dụng chứng từ điện tử
Điều 12. Giá trị chứng từ điện tử
Điều 14. Chữ ký điện tử trên chứng từ điện tử
Điều 15. Hoá đơn bán hàng
Điều 17. Sắp xếp, bảo quản chứng từ kế toán
Điều 18. Chứng từ kế toán sao chụp
Điều 19. Ghi sổ kế toán bằng máy vi tính
Điều 20. Kỳ hạn lập báo cáo tài chính
Điều 21. Kỳ hạn lập báo cáo quyết toán ngân sách
Điều 22. Trách nhiệm lập và nộp báo cáo quyết toán
Điều 23. Nội dung và phương pháp trình bày báo cáo tài chính
Điều 24. Thời hạn nộp báo cáo tài chính
Điều 25. Thời hạn nộp và nơi nhập báo cáo quyết toán ngân sách năm
Điều 26. Báo cáo quyết toán tổng hợp ngân sách năm
Điều 27. Trách nhiệm thẩm tra và duyệt báo cáo quyết toán ngân sách
Điều 28. Đơn vị tiền tệ rút gọn và làm tròn số khi lập báo cáo tài chính hoặc
công khai báo cáo tài chính
Điều 30. Thời hạn công khai báo cáo tài chính
6
Điều 34. Loại tài liệu kế toán phải lưu trữ
Điều 35. Bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán
Điều 36. Nơi lưu trữ tài liệu kế toán
Điều 37. Tài liệu kế toán phải lưu trữ tối thiểu 5 năm
Điều 38. Tài liệu kế toán phải lưu trữ tối thiểu 10 năm
Điều 39. Tài liệu kế toán phải lưu trữ vĩnh viễn
Điều 40. Lưu trữ chứng từ điện tử
Điều 41. Thời điểm tính thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán
Điều 46. Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng
Điều 47. Người phụ trách kế toán
Điều 48. Tổ chức bộ máy kế toán các cấp
Điều 49. Thuê làm kế toán, thuê làm kế toán trưởng
III. Chế độ kế toán Ngân sách và Tài chính xã (Ban hành kèm theo Quyết
định số 94/2005/QĐ-BTC ngày 12/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
(Đề nghị tra cứu trên mạng hoặc tài liệu do Bộ Tài chính in ấn phát hành)
Nội dung ôn tập trung và các phần sau:
Phần thứ nhất: Quy định chung
I. Quy định chung
1. Kế toán ngân sách và tài chính xã
2. Nhiệm vụ của kế toán ngân sách và tài chính xã
3. Phương pháp kế toán
4. Yêu cầu đối với kế toán ngân sách và tài chính xã
5. Chữ viết, chữ số và đơn vị tính sử dụng trong kế toán
6. Kỳ kế toán
7. Nội dung công việc kế toán
8. Kiểm kê tài sản
9. Kiểm tra tài chính - kế toán
10. Công khai tài chính
11. Bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán
7
12. Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán
13. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND xã
14. Bàn giao số liệu, tài liệu kế toán khi thay đổi cán bộ kế toán xã
II. Chứng từ kế toán
1. Lập chứng từ kế toán
2. Nội dung chứng từ kế toán
3. Ký chứng từ kế toán
4. Trình tự kiểm tra và luân chuyển chứng từ kế toán
5. Các hành vi bị nghiêm cấm về chứng từ kế toán
6. Sắp xếp, bảo quản chứng từ kế toán
7. Chứng từ kế toán sao chụp
8. Sử dụng, quản lý và in mẫu chứng từ kế toán
9. Hệ thống mẫu chứng từ kế toán
III. Hệ thống tài khoản kế toán
1. Tài khoản và hệ thống tài khoản kế toán
2. Lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản
IV. Sổ kế toán và hình thức kế toán
1. Sổ kế toán và hệ thống sổ kế toán
2. Hình thức kế toán
3. Mẫu sổ kế toán
4. Mở sổ kế toán
5. Trình tự và phương pháp ghi sổ kế toán theo hình thức kế
toán Nhật ký - Sổ Cái
6. Khóa sổ kế toán
7. Sửa chữa sai sót trên sổ kế toán
8. Điều chỉnh số liệu kế toán khi chỉnh lý quyết toán năm
V. Báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán
1. Mục đích lập báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán
8
2. Số lượng báo cáo, thời hạn nộp báo cáo tài chính
3. Trách nhiệm lập, gửi và phê duyệt báo cáo tài chính và báo
cáo quyết toán
Phần thứ hai: Chứng từ kế toán
Danh mục chứng từ kế toán
(Cần nắm chắc tên chứng từ, số hiệu, loại chứng từ kế toán)
Phần thứ ba: Hệ thống tài khoản kế toán
Danh mục hệ thống tài khoản kế toán Ngân sách và Tài
chính xã
- Cần nắm chắc số hiệu, tên tài khoản, phạm vị áp dụng và hạch toán và các
tài khoản có liên quan;
- Về hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần nắm chắc nguyên lý kế toán
và hạch toán các tài khoản liên quan nêu tại danh mục hệ thống tài khoản nêu trên
và hạch toán kế toán theo quy định tại Thông tư số 146/2011/TT-BTC ngày
26/10/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Ngân sách
và Tài chính xã ban hành kèm theo Quyết định số 94/2005/QĐ-BTC ngày 12/12/2005
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Phần thứ tư: Hệ thống sổ kế toán
Danh mục sổ kế toán
(Cần nắm chắc tên sổ, ký hiệu mẫu sổ, phạm vi áp dụng)
Phần thứ năm: Hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo
quyết toán
I/ Danh mục báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán
II/ Mẫu báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán
Cần nắm chắc danh mục và mẫu báo cáo tài chính (ký hiệu, tên biểu báo cáo…)
III/ Giải thích nội dung và phương pháp lập báo cáo tài chính và báo cáo
quyết toán
9
IV. Luật Quản lý tài sản nhà nước
1. Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước: Gồm 6 Chương, 39 Điều.
(Đề nghị tra cứu trên mạng hoặc tài liệu do Bộ Tài chính in ấn phát hành)
- Chương I - Những quy định chung (từ Điều 1 đến Điều 6)
- Chương II - Trác nhiệm quản lý nhà nước về tài sản nhà nước (từ Điều 7 đến
Điều 11)
- Chương III - Quản lý sử dụng tài sản nhà nước tại các cơ quan nhà nước, đơn
vị lực lượng vũ trang (từ Điều 12 đến Điều 28)
- Chương IV - Quản lý tài sản nhà nước tại các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ
tài chính và đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính (từ Điều 29 đến Điều 34)
- Chương V - Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã
hội - nghề nghiệp (từ Điều 35 đến Điều 37)
- Chương VI - Điều khoản thi hành (từ Điều 38 đến Điều 39)
Nội dung ôn tập trung các Điều sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Nguyên tắc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
Điều 4. Quyền, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử
dụng tài sản nhà nước
Điều 5. Quyền, nghĩa vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được
giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm
Điều 14. Mua sắm tài sản nhà nước
Điều 15. Thuê trụ sở làm việc, tài sản khác phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước
Điều 16. Sử dụng tài sản nhà nước
Điều 17. Bảo dưỡng, sửa chữa tài sản nhà nước
Điều 18. Lập, quản lý hồ sơ tài sản nhà nước
Điều 19. Hạch toán tài sản nhà nước
10
Điều 20. Thu hồi tài sản nhà nước
Điều 21. Điều chuyển tài sản nhà nước
Điều 22. Thanh lý tài sản nhà nước
Điều 23. Bán tài sản nhà nước
Điều 24. Tiêu huỷ tài sản nhà nước
Điều 25. Kiểm kê, báo cáo tài sản nhà nước
Điều 26. Công khai việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
Điều 35. Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội
Điều 36. Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp
Điều 37. Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp
2. Nghị quyết số 07/2010/NQ-HĐND ngày 21/7/2010 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Tuyên Quang, về việc phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại các cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Nghị quyết số 07/2010/NQ-HĐND ngày 21/7/2010 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Tuyên Quang: Gồm 22 Điều.
- Chương I: Những quy định chung: (Từ Điều 1 đến Điều 4).
- Chương II: Phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại các cơ quan nhà
nước: (Từ Điều 5 đến Điều 12)
- Chương III: Phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp
công lập: (Từ Điều 13 đến Điều 19)
- Chương IV: Phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại các tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp: (Từ Điều 20 đến Điều 22)
11
- Xem thêm -