Mô tả:
NITROGEN
TRONG NƯỚC
DANH SÁCH NHÓM
Trương Văn Cương
Trần Như Ngọc
Nguyễn Sỹ Nhu
Nguyễn Thị Minh Phương
Nguyễn Mai Thy
Bành Quốc Thạch
Huỳnh Tiến Thắng
Võ Anh Tuấn
Lê Tấn Tài
Phạm Bảo Ân
0517009
0517069
0517070
0517075
0517089
0517099
0517100
0517120
0517122
0517124
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
CHƯƠNG 2: CÁC HỢP CHẤT CỦA NITƠ TRONG
MÔI TRƯỜNG NƯỚC
CHƯƠNG 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
NITO TRONG NƯỚC
CHƯƠNG 4: TÁC ĐỘNG CỦA NITƠ ĐỐI VỚI
MÔI TRƯỜNG NƯỚC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Đặc trưng
Nitrogen là một nguyên tố
hóa học trong có ký hiệu N
và số nguyên tử bằng 7
Ở điều kiện bình thường, nó
là một chất khí không màu,
không mùi, không vị và khá
trơ và tồn tại dưới dạng
phân tử N2
CHƯƠNG 1: (tt)
Nitơ chiếm khoảng 78% khí quyển Trái đất và là
thành phần của mọi cơ thể sống
Nitrogen là một phi kim, với độ âm điện là 3,0
Nó hóa lỏng ở nhiệt độ 77 K (-196°C) trong điều kiện
áp suất khí quyển và đóng băng ở 63 K (-210°C).
Nitrogen có 2 đồng vị là là: N14 và N15. Phổ biến
nhất là N14
CHƯƠNG 1: (tt)
1.2 Tính chất vật lý
Trạng thái vật chất
Khí
Điểm nóng chảy
63,15 K (-346 °F)
Điểm sôi
77,36 K (-320,42 °F)
Nhiệt bay hơi
5,57 kJ/mol
Nhiệt nóng chảy
0,720 kJ/mol
Áp suất hơi
100.000 Pa tại 77 K
Nitrogen không duy trì sự cháy
Độ âm điện
3,04 (thang Pauling)
Nhiệt dung riêng
1039 J/(kg·K)
Độ dẫn nhiệt
0,02583 W/(m·K)
Năng lượng ion hóa
1.402,3 kJ/mol
2.856 kJ/mol
4.578,1 kJ/mol
CHƯƠNG 1: (tt)
1.3 Tính chất hóa học
Tác dụng với Hydro
N2 + 3H2
2NH3 + Q
Tác dụng với Oxy
N2 + O2
2NO + O2
2NO + Q
2NO2
CHƯƠNG 1: (tt)
1.4 Các hợp chất Nitơ trong tự nhiên
Amoniac( NH3):Amoniac là sản phẩm đầu tiên
của sự phân giải chất hữu cơ
Amoniac hiện diện trong nước là một chỉ điểm của
sự lây nhiễm vi trùng, nước bẩn và chất thải động
vật
Tiêu chuẩn: NH3 <0,3 mg/lít
Tính chất thiên nhiên của chất thải Ammoniac hết
sức độc hại và nguy hiểm.
CHƯƠNG 1: (tt)
Nitrite (NO2), Nitrat( NO3)
Nitrit: là sản phẩm thoái hóa của chất hữu cơ sau
NH3. Quá trình phân giải NH3 thành NO2 được
thực hiện bởi vi khuẩn hiếu khí. Tiêu chuẩn NO2
< 0,1mg/l.
Nitrat là sản phẩm cuối cùng của sự phân giải chất
hữu cơ chứa nitơ
Tiêu chuẩn: NO3 < 10 mg/l.
CHƯƠNG 1: (tt)
1.5 Ứng dụng trong sản xuất và công nghiệp
Nó là một tác nhân làm lạnh (cực lạnh), có thể làm cứng ngay lập
tức các mô sống khi tiếp xúc với nó
khả năng duy trì nhiệt độ một cách siêu phàm, do nó bay hơi ở 77 K
(-196°C hay -320°F) làm cho nó cực kỳ hữu ích trong nhiều ứng
dụng khác nhau
Các muối của axít nitric bao gồm nhiều hợp chất quan trọng như
xanpet (hay diêm tiêu- trong lịch sử nhân loại nó là quan trọng do
được sử dụng để làm thuốc súng) và nitrat amôni, một phân bón hóa
học quan trọng.
Các hợp chất nitrat hữu cơ khác, chẳng hạn nitrôglyxêrin và
trinitrotoluent (tức TNT), được sử dụng làm thuốc nổ.
Acid nitric được sử dụng làm chất ôxi hóa trong các tên lửa dùng
nhiên liệu lỏng
CHƯƠNG 2: NITROGEN VÀ CÁC
HỢP CHẤT HÒA TAN CỦA NÓ
TRONG NƯỚC
Nitơ hiện diện trong môi trường chủ yếu từ các
hoạt động nông nghiệp, vì thế nên chúng cũng có
trong nước
Sau khi bón phân, cây trồng chỉ sử dụng một phần
hợp chất nitơ, vào khoảng 25-30%. Phần còn lại
thì ngấm vào đất và đi vào nước ngầm và nước
mặt
.
CHƯƠNG 2 (tt)
Nguồn thải nitơ trong nước là phân bón
Nitơ còn hiện diện trong nước thải sinh
hoạt, khoảng 1/3 nitơ trong nước thải sinh
hoạt là nitơ hữu cơ, chủ yếu là urea, số
còn lại là muối nitrate. Nước thải sinh
hoạt thường chứa không nhiều hơn 3%
nitrates và nitrites.
CHƯƠNG 2 (tt)
CHƯƠNG 2 (tt)
Trong nước nitơ có thể tồn tại ở các dạng chính
sau:
- Các hợp chất nitơ hữu cơ dạng protêin hay các
sản phẩm phân rã.
- Amôniac và các muối amôn như NH4OH,
NH4NO3, (NH4)2SO4...
- Các hợp chất dưới dạng Nitrit NO2-, Nitrat NO3
- Nitơ tự do
CHƯƠNG 2 (tt)
Trong nước có thể xảy ra các quá trình biến đổi oxy
hóa
Vi khuẩn
Nitrosomonas
Prôtêin
NH3
Ôxy hóa
Vi khuẩn
Nitrobacte
NO2
Ôxy hóa
Khử nitrat
NO3
Khử nitrit
N2
CHƯƠNG 2 (tt)
Khi phân tích hàm lượng nitơ trong nước ta thấy:
- Nếu nước chứa hầu hết các hợp chất hữu cơ chứa nitơ,
amôniăc và NH4OH thì chứng tỏ nước mới bị ô nhiễm,
NH3 trong nước sẽ ảnh hưởng nhiễm độc tới cá và các
sinh vật.
- Nếu nước chứa chủ yếu hợp chất nitơ ở dạng nitrit
(NO2) là nước đã bị ô nhiễm một thời gian dài hơn.
- Nếu nước chứa chủ yếu hợp chất nitơ ở dạng nitrat
(NO3-) chứng tỏ quá trình ôxy hóa đã kết thúc. Nhưng
mặt khác khi hàm lượng Nitrat (NO3-) trong nước khá cao
có thể gây độc hại với người
CHƯƠNG 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH NITƠ TRONG NƯỚC
Phương pháp phân tích định lượng:
Nitrogen tồn tại trong nước ở nhiều dạng khác nhau:
nitrat, nitric, ammoniac, nitrogen hữu cơ
Nitrogen kjeldahl là hàm lượng nitrogen hữu cơ và
nitrogen amniac có trong mẫu. Nitrogen hữu cơ là
nitrogen có lien kết hữu cơ ở trạng thái oxy hóa -3
CHƯƠNG 3: (tt)
Mẫu cần phân tích
Bếp điện
Acid boric
CHƯƠNG 3: (tt)
Cách tiến hành:
_ Lấy mẫu và bảo quản mẫu.
_ Phân tích mẫu.
Vô cơ hóa mẫu
Chưng cất amoniac
CHƯƠNG 3: (tt)
Tính toán kết quả
V1 V2
CN
N HCl14.00671000
V0
- Xem thêm -