Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nhượng quyền thương mại viva star coffee...

Tài liệu Nhượng quyền thương mại viva star coffee

.DOCX
28
1665
126

Mô tả:

Thuyết trình: NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI VIVA STAR COFFEE GVHD: Thầy Vũ Sơn Tùng 1 I. Tóm lược dự án 1. Thị hiếu, thị trường mục tiêu và lý do chọn Viva Star Coffee làm đơn vị mua quyền. Thị hiếu : Trong 5 năm trở lại đây (từ 2015-2019), thị trường thức uống tại các - cửa hàng Coffee - Milktea dần có các chuyển biến mạnh mẽ trong việc lựa chọn thức uống từ người tiêu dùng. Không còn là những món Cafe Việt Nam truyền thống hay Cafe Ý nữa, Không còn những thức uống cầu kì pha với Sirup. Mà thay vào đó, những món thức uống được làm từ trái cây tươi như Sinh tố, Nước ép, Detox,… được người dùng ưa chuộng hơn, nhất là nhóm khách hàng ở độ tuổi 15-30 dành nhiều thời gian ở các cửa hàng CoffeeMilktea. Thị trường & Lý do chọn Viva Star Coffee :  Thị trường mục tiêu : Tp.HCM ; Hà Nội ; Đà Nẵng. Lượng dân số chiếm đến 30% trên cả nước, dù đây là thị trường có nhiều sự canh tranh và rủi ro nhưng vẫn là thị trường béo bở và có nhiều cơ hội để phát triển, tăng trưởng.  Nhìn từ đối thủ cạnh tranh tại thị trường mục tiêu và đưa ra lý do lựa chọn Viva Star Coffee : Các đối thủ cạnh tranh hiện có của Viva Star Coffee trên thị trường (tính trong Tp.HCM, HN, ĐN) gồm có Highland ; Starbuck ; The Coffee House ; Phúc Long ; Trung Nguyên … Dựa vào đó để đánh giá 3 yếu tố bên dưới để lựa chọn :  Hệ thống cửa hàng : Chỉ tính riêng tại Tp.HCM, số lượng cửa hàng của các đối thủ trên không ít hơn con số 20 khắp thành phố và không có dấu hiệu ngừng tăng số lượng đó lên. Trong khi đó với Viva Star Coffee thì số lượng còn khá khiêm tốn so với các brands kia.  Định vị thương hiệu : Những đối thủ kể trên được định vị rất rõ ràng và làm truyền thông rất tốt trong phân khúc mà họ chọn. Và vì đã được định vị rõ ràng và bản thân những thương hiệu đó quá lớn để thay đổi nên khi lựa chọn mua quyền kinh doanh, ngoài yếu tố lợi nhuận và sự cộng hưởng 2 thương hiệu ra, thì yếu tố “make a better” là yếu tố quyết định khi hợp tác với Viva Star Coffee  Thức uống : đa dạng nhiều loại thức uống với mức giá trung bình, nhưng được đa phần người thưởng thức nhận xét có chất lượng khá tôt mức giá ổn. Có thể nói thức uông của Viva star coffee mang lại 2. Mục tiêu và viễn cảnh tài chính : - Mục tiêu và Giai đoạn phát triển : 1 năm - 3 năm - 5 năm  Mục tiêu 1 năm : Tiến hành mua quyền và mở 1 cửa hàng tại Tp.HCM ; Hợp tác với đơn vị chủ quyền để hoàn thiện quy trình (Phục vụ, Pha chế, Cơ sở vật chất, Cơ cấu Nhân sự, Cơ cấu lương thưởng,…)  Mục tiêu 3 năm : Tăng số lượng cơ sở mua quyền lên 5 cửa hàng Viva Star Coffee trải đều các Quận trung tâm tại Tp.HCM và Đà Nẵng  Mục tiêu 5 năm : Kêu gọi vốn lần 2 và tăng quy mô mở rộng cơ sở mua quyền lên 20 cửa hàng Viva Star Coffee và trải đều các Quận taị Tp.HCM, Đà Nẵng và Hà Nội Mở cửa hàng: - Cơ cấu vốn và Cổ phần cho Nhà đầu tư (NĐT)  Giai đoạn 1 :  Số vốn cần có : 2.000.000.000 VNĐ cho việc 1 cửa hàng Viva Star Coffee.  Cơ cấu vốn gồm : 1.500.000.000 (5 cửa hàng) + 500.000.000 (Tài khoản dữ trữ)  Phân loại vốn cho mỗi cửa hàng gồm : Phí mua quyền (10%) + Thuê MBKD (30%) + Cơ sở vật chất (25%-30%) + Marketing (5%-10%) + Nhân sự (10%) + Nguyên vật liệu (5%-10%) + Chi phí phát sinh khác (510%)  Vốn góp quy định cho mỗi NĐT : 1.000.000.000 3  Cổ phần cho mỗi NĐT : NĐT chỉ góp vốn (5% lợi nhuận) ; NĐT góp vốn + điều hành (10% lợi nhuận) ; NĐT góp vốn + tài sản (10% lợi nhuận) ; NĐT góp vốn + tài sản + điều hành (20% lợi nhuận)  Vốn tái đầu tư : Là lợi nhuận hàng tháng sau khi trừ % Cổ phần cho NĐT. Tối thiểu 60%  Quy định chia vốn : 6 tháng kể từ ngày lập bảng sao kể sẽ chia vốn cho NĐT 1 lần  Quy định rút vốn : 12 tháng cho 50% vốn đầu tư ban đầu + lợi nhuận ; 12 tháng sau cho 50% vốn đầu tư ban đầu còn lại + lợi nhuận  Giai đoạn 2 :  Số vốn cần có : 10.000.000.000 VNĐ cho việc 5 cửa hàng Viva Star Coffee.  Phân loại vốn cho mỗi cửa hàng gồm : Phí mua quyền (5%) + Thuê MBKD (30%) + Cơ sở vật chất (20%-25%) + Marketing (5%-10%) + Nhân sự (10%) + Nguyên vật liệu (5%-10%) + Chi phí phát sinh khác (510%)  Vốn góp quy định cho mỗi NĐT : Dựa trên số vốn tái đầu tư  Cổ phần cho mỗi NĐT : NĐT chỉ góp vốn (10% lợi nhuận) ; NĐT góp vốn + điều hành (15% lợi nhuận) ; NĐT góp vốn + tài sản (15% lợi nhuận) ; NĐT góp vốn + tài sản + điều hành (25% lợi nhuận)  Vốn tái đầu tư : Là lợi nhuận hàng tháng sau khi trừ % Cổ phần cho NĐT. Tối thiểu 50%  Quy định chia vốn : 6 tháng kể từ ngày lập bảng sao kể sẽ chia vốn cho NĐT 1 lần  Quy định rút vốn : 12 tháng cho 50% vốn đầu tư ban đầu + lợi nhuận của GĐ 1&2 ; 12 tháng sau cho 50% vốn đầu tư ban đầu còn lại + lợi nhuận của GĐ 1&2 4  Giai đoạn 3 :  Số vốn cần có : 40.000.000.000 VNĐ cho việc 20 cửa hàng Viva Star Coffee.  Phân loại vốn cho mỗi cửa hàng gồm : Phí mua quyền (5%) + Thuê MBKD (30%) + Cơ sở vật chất (25%-30%) + Marketing (5%-10%) + Nhân sự (10%) + Nguyên vật liệu (5%-10%) + Chi phí phát sinh khác (510%)  Vốn góp quy định cho Quỹ Đầu Tư : 40.000.000.000  Số lượng NĐT yêu cầu : 3 người + Quỹ Đầu Tư  Cổ phần cho mỗi NĐT : NĐT chỉ góp vốn (5% lợi nhuận) ; NĐT góp vốn + điều hành (15% lợi nhuận) ; NĐT góp vốn + tài sản (15% lợi nhuận) ; NĐT góp vốn + tài sản + điều hành (25% lợi nhuận) ; Quỹ Đầu Tư cố vấn (15% lợi nhuận) ; Quỹ Đầu Tư + Nền tảng (20%)  Vốn tái đầu tư : Là lợi nhuận hàng tháng sau khi trừ % Cổ phần cho NĐT. Tối thiểu 30% Ý tưởng kế hoạch kinh doanh: Giai đoạn 1: Tìm hiểu thông tin Các nguồn thông tin như web, tư vấn qua hotline, trực tiếp trao đổi tại văn phòng chính của công ty. Ngoài ra, tham khảo từ những nhà nhượng quyền thành công trước đó của công ty. Tìm hiểu về mô hình cửa hàng café VIVA STAR (định dạng, chỉ tiêu chất lượng, thiết kế, vật dụng, yêu cầu, quy định ràng buộc có phù hợp hay không, các hỗ trợ từ phía công ty dành cho bên nhận quyền. Khảo sát thị trường xem nhu cầu khách hàng, thói quen tiêu dùng nhằm đáp ứng một cách tốt nhất. Đồng thời, dựa vào khảo sát khách hàng mà quyết định có nhượng quyền hay không cũng như việc chọn địa điểm mở cửa hàng. Giai đoạn 2: Tiến hành xây dựng cửa hàng - Tìm mặt bằng kinh doanh: Sau khi tìm mặt bằng và đã được phía công ty VIVA STAR COFFEE xét duyệt, 1 cửa hàng được mở tại quận 5 góc đường An Dương Vương giao với đường Trần Bình Trọng 5 - Nhân viên thiết phía công ty có mặt tại mặt bằng kinh doanh để đo đạc, lấy số và hoàn thiện thông tin mô hình, bản vẽ 3D với các số liệu thông tin đã trao đổi. Tham gia khóa hướng dẫn pha chế, vận hành phát triển cũng như các vấn đề về kinh doanh, quản lí nguồn hàng, quản lí nhân viên,… Nghiệm thu cửa hàng đồng thời kiểm tra chất lượng, số lượng phía công ty bàn giao. Giai đoạn 3: Vận hành - Kiểm soát quy trình tác nghiệp dựa trên bảng mô tả công việc để đánh giá nhân sự quán có thực hiện đúng quy trình đưa ra hay không. Kiểm soát thu/chi hàng ngày Kiểm soát hàng hóa tồn kho định kì để nhập hàng kịp thời tránh tình trạng lưu kho, thiếu hàng. 6 II. Tuyên bố sứ mệnh Về chúng tôi Hiện nay, hệ thống VIVA STAR COFFEE theo mô hình mới với nét riêng biệt đã in dấu với những tín đồ cà phê khó tính nhất. Đến với VIVA STAR COFFEE không chỉ trải nghiệm trong những không gian mới mà ở đó khách hàng được chia sẻ, đồng cảm và minh chứng cho một tinh thần cà phê mới. Không một sản phẩm hay dịch vụ nào là không có giá trị. Thế nhưng với VIVA STAR COFFEE giá trị chúng tôi mang đến cho khách hàng phải là giá trị tốt nhất bằng tất cả tâm huyết là lòng đam mê để tạo ra. Triết lý kinh doanh: Xây dựng chiến lược chất lượng sản phẩm dịch vụ tốt nhất, giữ vững niềm tin, sự an tâm cho khách hàng phải được ưu tiên số 1. Đào tạo và xây dựng đội ngũ cán bộ nòng cốt bao gồm con người đồng thuận, đồng lòng tâm huyết và ưu tú. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp lấy “Đạo Đức” làm gốc. Hoạt động kinh doanh phát triển doanh nghiệp dựa trên nguyên tắc đảm bảo lợi ích 5 bên:  Lợi ích khách hàng  Lợi ích công, nhân viên và bản thân doanh nghiệp.  Lợi ích nhà đầu tư  Nhà cung cấp  Lợi ích cộng đồng Tư duy dẫn đầu để phát triển chất lượng sản phẩm và dịch vụ Viva Coffee Đầu tư kinh doanh của Viva Coffee là dịch vụ ăn uống. 7 Mục đích khi đầu tư mua quyền kinh doanh của Viva Star: Các món uống của Viva Star thực sự đối với tôi rất ngon, đam mê muốn kinh doanh và muốn chia sẽ các thức uống tại Viva Star. Tôi quyết định đầu tư vào Viva Star với mục đích là thứ nhất là tạo thêm doanh thu cho bản thân, thứ 2 là muốn chia sẽ cho mọi người về chất lượng cũng như độ ngon của các món nước tại Viva, thứ 3 là muốn tạo ra cơ hội làm việc cho mọi người. Mục tiêu tổng thể của Viva Star: Thứ nhất là tập trung nâng cao chất lượng và sức mạnh cạnh tranh của sản phẩm cà phê mang thương hiệu Việt Nam. Thứ hai là tập trung mở rộng thị trường tiêu thụ các sản phẩm cà phê ở trong nước và trên thế giới. Thứ ba là kết nối chuỗi giá trị gia tăng của cà phê một cách bền vững nhất. Bước đệm từ Viva để phát triển ra VN: Trãi qua quá trình thành lập và phát triển, hệ thống Viva Star Coffee vô cùng tự hào về những kết quả và thành tựu đạt được. 2017 Phát triển thành công từ những bước đệm ban đầu. Cửa hàng thứ 150 đi vào hoạt động. 2018 Vươn ra khu vực với cửa hàng đầu tiên tại Cambodia. Mục tiêu đạt 180 cửa hàng đến cuối năm. 8 III. Phân tich cơ hội thị trường 1. Phân tích môi trường vĩ mô a. Môi trường kinh tế - Việt Nam là một trong 3 quốc gia Đông Nam Á lọt vào nhóm 50 nền kinh tế có môi trường kinh doanh tốt nhất thê giới do hãng tin Bloomberg thực hiện. - Nước ta là nước đang phát triển với GDP tăng trưởng ổn định, thu nhập người dân tăng, tuy nhiên lạm phát vẫn ở mức cao đẩy giá các mặt hàng sinh hoạt lên cao. Nền kinh tế phát triển khả quan thông qua các số liệu như: (https://www.gso.gov.vn) GDP cả năm 2018 tăng 7,08%, là mức tăng cao nhất kể từ năm 2008 trở về đây. Mức tăng trưởng năm nay vượt mục tiêu 6,7% đặt ra là kết quả sự điều hành quyết liệt của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và nỗ lực của các cấp, các ngành, địa phương, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân cả nước. Trong mức tăng trưởng của toàn nền kinh tế năm 2018, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,76%, đóng góp 8,7% vào mức tăng trưởng chung; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 8,85%, đóng góp 48,6%; khu vực dịch vụ tăng 7,03%, đóng góp 42,7%. Xét về góc độ sử dụng GDP năm 2018, tiêu dùng cuối cùng tăng 7,17% so với năm 2017; tích lũy tài sản tăng 8,22%; xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ tăng 14,27%; nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ tăng 12,81%. Trong nhóm ngành dịch vụ: Khu vực dịch vụ năm 2018 tăng 7,03%, cao hơn mức tăng các năm giai đoạn 2012-2016, trong đó các ngành dịch vụ thị trường có tỷ trọng đóng góp lớn vào tăng trưởng GDP như bán buôn, bán lẻ; hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm; dịch vụ lưu trú và ăn uống; vận tải, kho bãi... đều đạt mức tăng trưởng khá. Hoạt động thương mại dịch vụ năm 2018 có mức tăng trưởng khá, sức mua tiêu dùng tăng cao, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm nay đạt 4.395,7 nghìn tỷ đồng, tăng 11,7% so với năm 2017. 9 Cơ cấu kinh tế của Việt Nam tiếp tục chuyển dịch tích cực theo xu hướng giảm tỷ trọng nông, lâm nghiệp và thủy sản; tăng tỷ trọng ngành công nghiệp, xây dựng và ngành dịch vụ. Năm 2018, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 14,57% GDP; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 34,28%; khu vực dịch vụ chiếm 41,17%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 9,98%.  Nhóm ngành dịch vụ phát triển tốt và cơ cấu dịch vụ ngày càng gia tăng trong đó có dịch vụ ăn uống b. Môi trường chính trị - Nước ta có nền chính trị ổn định, môi trường đầu tư ngày càng thông thoáng hơn phù hợp cho việc phát triển kinh doanh. c. Môi trường xã hội - Dân số ở thành phố HCM cao gần 8,8 triệu dân, mật độ dân cư đông đúc 4000 người km2 .Văn hóa xã hội đa dạng phong phú, đặc biệt ảnh hưởng mạnh nền văn hóa phương tây, Hàn Quốc,…. Đời sống người dân ngày càng được cải thiện và tốt hơn, Đời sống dân cư năm nay nhìn chung được cải thiện. Năm 2018, thu nhập bình quân một người một tháng ước tính đạt 3,76 triệu đồng (tăng 660 nghìn đồng so với năm 2016), bình quân giai đoạn 2016-2018 tăng 10,2%/năm. Tỷ lệ hộ nghèo theo tiếp cận đa chiều năm 2018 ước tính là 6,8%, giảm 1,1 điểm phần trăm so với năm 2017. Lao động 15 tuổi trở lên đang làm việc trong các ngành kinh tế năm 2018 ước tính 54,3 triệu người, tăng 579,7 nghìn người so với năm 2017. Tỷ lệ thất nghiệp chung của cả nước năm 2018 là 2,00%, trong đó khu vực thành thị là 2,95%; khu vực nông thôn là 1,55%. Tỷ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi ước tính là 1,46%, trong đó tỷ lệ thiếu việc làm khu vực thành thị là 0,69%; tỷ lệ thiếu việc làm khu vực nông thôn là 1,85%. 10 d. Môi trường tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung bình năm cao. Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Cũng như các tỉnh ở Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu-thời tiết TPHCM là nhiệt độ cao đều trong năm và có hai mùa mưa - khô rõ ràng làm tác động chi phối môi trường cảnh quan sâu sắc. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau e. Yếu tố công nghệ - Công nghệ luôn luôn thay đổi rất nhanh chóng, sự xuất hiện của công nghệ mới tạo ra những sản phẩm mới đe dọa sản phẩm cũ, công nghệ cũ trở nên lạc hậu trước đối thủ cạnh tranh. - Thời buổi công nghệ hiện đại máy móc thiết bị liên tục được đổi mới và không ngừng cải tiến khiến các hoạt động mua bán trao đổi trở nên thuận tiện hơn, những thay đổi nhờ máy móc thiết bị như cách chế biến, pha chế được sự giúp đỡ của các máy móc, phương thức thanh toán … đã làm đa dạng hóa dịch vụ, giúp cho việc kinh doanh trở nên dễ dàng và thuận tiền. Cùng với đó cũng chính vì yếu tố công nghệ phát triển làm cho sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng khóc liệt hơn và yếu tố dịch vụ được đánh giá cao để chiếm lợi thế kinh doanh. 2. Môi trường vi mô a. Khách hàng - Khách hàng mục tiêu mà quán muốn hướng tới là công nhân viên, học sinh sinh viên họ có cách sống đơn giản dễ gần gũi, và tất cả các tầng lớp khác từ công nhân, nhân viên văn phòng… 11 Khi đến quán, điều mà họ quan tâm nhất là hình thức phục vụ và không gian có thoải mái hay không. Theo tìm hiểu nghiên cứu khách hàng khi đến quán họ sẽ cân nhắc những vấn đề sau: + Quán có đầy đủ tiện nghi hay không? + Mức giá có phù hợp không? + Phục vụ có nhanh không? + Nhân viên phục vụ có nhiệt tình vui vẻ hay không? b. Đối thủ cạnh tranh của quán - Mặc dù mở ra quán café có nhiều điều kiện khách quan cũng như chủ quán thuận lợi. Nhưng để thành công không phải là chuyện dễ vì không phải có quán café của mình mà cón các đối thủ cạnh tranh, họ cũng muốn đạt được những gì họ muốn, do đó chúng tôi phải làm tốt hơn đối thủ thì mới thu hút được khách hàng. - Đối thủ cạnh tranh của quán khá nhiều bao gồm: the coffe house, Napoli coffe,… các quán café của các hộ kinh doanh cá nhân.Bên cạnh những đối thủ cạnh tranh trực tiếp kinh doanh café thì quán còn có những đối thủ kinh doanh những sản phẩm thay thế như trà sữa, kem,… * Đối thủ cạnh tranh Milano coffe - Đây là một thương hiệu cafe nổi tiếng tại Sài Gòn, nhắm đến thị trường cafe bình dân giá chỉ từ 15.000/cóc. Tính đến thời điểm hiện tại, , Milano đãphát triển lên tới 800 cửa hàng trên toàn quốc. Trong đó, có đến 50% số của hàng đạt doanh thu trên 40 triệu tháng, bán trung bình mỗi 100 ly đồ uống. - Điều kiện kinh doanh nhượng quyền : + Về mặt bằng : được xem xét dựa trên các tiêu chí về cơ sở, mật độ dân cư và vị trí, khoảng cách có thuận lợi hay không… + Về mặt tiêu chuẩn : Người nhận nhượng quyền phải tuân thủ đúng theo nguyên tắc pha chế công thức, định lượng và đúng loại của thương hiệu Milano. 12 + Về mặt đồng nhất hệ thống : bên nhận nhượng quyền phải tuân thủ theo đúng quy định về giá bán, cung ứng sản phẩm của thương hiệu Milano. + Tổng chi phí nhượng quyền ban đầu rơi vào khoảng : 90-100 triệu. Napoli coffe - Napoli khởi tạo và phát triển hơn 20 năm qua đem lại ly café nguyên chất, cafe sạch trong không gian hiện đại với giá ly café thấp nhất mà mọi người bình thường đều có thể thưởng thức mỗi ngày. Napoli hiện có 2000 quán trong nước. - Điều kiện kinh doanh nhượng quyền cũng tương milano, còn chi phí nhượng quyền 70.000.000đ c. Nhà cung cấp - Viva sẽ cung cấp đầy đủ nguyên vật liệu và thiết bị máy móc cho bên nhượng quyền. Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài: Các yếu tố bên ngoài Tầm quan trọng Trọng số Tổng điểm 1. Môi trường kinh tế 0.15 3 0.45 2. Môi trường chính trị 0.03 2 0.06 3. Môi trường xã hội 0.14 3 0.42 13 4. Môi trường tự nhiên 0.1 4 0.4 5. Môi trường công nghệ 0.01 2 0.02 6. Đối thủ tiềm năng 0.2 3 0.6 7. Các sản phẩm thay thế 0.1 3 0.3 8. Khách hàng 0.17 3 0.51 9. Đối thủ cạnh tranh 0.1 3 0.3 Tổng cộng điểm 3.16 Kết luận:Kinh doanh quán cafe đang ở môi trường kinh doanh thuận lợi. Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố bên trong: Những yếu tố xác Thu Giá định sức mạnh Trọn của công ty trong g số Điểm đạt ngành Pi % được Si (2) Thị phần Tương (3) 0,1 (4) 2,0 + (5)=(3) x (4) 0,2 2 Sự tăngđối trưởng của thị 0,15 2,0 + 0,3 3 Chất lượng phầnsản 0,1 4,0 + 0,4 4 Uy tínphẩm nhãn hiệu 0,1 3,0 + 0,3 5 Kênh phân phối 0,05 4,0 + 0,2 6 Hiệu quả chiêu thị 0,05 3,0 + 0,15 7 Khả năng sản 0,05 3,0 + 0,15 8 Hiệuxuất quả bán 0,05 2,0 + 0,1 9 Giá thành hàngđơn vị 0,15 3,0 + 0,45 10 Những nhà cung 0.05 3,0 + 0.015 11 ứng tối Nghiên cứuưuphát 0.1 3,0 + 0,3 ST T (1) 1 triển 14 ậnghị ch trị (Pi x Si) 12 Hiệu quả quản trị 0.05 4,0 + 0,02 Tổng cộng 3 Tổng điểm = 3, mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp ở mức khá cao Ma trận SWOT Ma trận T O SWOT – Có khách hàng tiềề nnng – Mật độ dân cư cao, sốố dân 15 – Cạnh tranh với các quán cũ đống S: – Sản phẩề đa dạng, châốt lượng pha chiố cao – Khống gian phục vụ thoáng ềát, ngnn nnốp,…. SO ST –Thu hút khách hàng tiềề nnng – Theo dõi và kiểề soát – Nguốền nguyin liệu ổn định tnh hình quản lý – Giành thnống lợi trong – Địa điểề thuận lợi -Sốố lượng khách hàng điốn với cạnh tranh quán đống – Giá hợp lý – Nhân viin nhiệt, tnh vui vẻ, hoạt bát W – Quán ềới nhượng quyiền, chưa có nhiiều khách hàng quen thuộc WO – Huy động nguốền vốốn WT – Học hỏi kinh nghiệề – Chưa có nhiiều kinh nghiệề – Địa điểề thui ềướn - Các chiến lược marketing: + Cạnh tranh về giá: Trong các chiến lược Marketing thì chiến lược về giá cũng góp phần rất nhiều vào sự thành công của thương hiệu đó. Đối với các thương hiệu nhường quyền thì giá viva là hợp lý và mềm so với các đối thủ khác , giá mềm sẽ đánh vào mọi tầng lớp, mọi giới trẻ và thị hiếu của người tiêu dùng ở thành phố. 16 + Sử dụng social media làm công cụ truyền thông quảng bá trực diện: hiện nay thì tốc độ lan truyền của truyền thông xã hội rất nhanh và phạm vi rộng nên viva star coffe đã sử dụng công cụ này để truyền tải thông điệp và thông tin đến khách hàng. Viva sử dụng hình ảnh đẹp, những hastag gây sự tò mò chú ý cho khách hàng. Marketing mix 1. Sản phẩm - Viva liên tục cải thiện thực đơn để gia tăng năng lực cạnh tranh và giữ chân khách hàng từ mặt hàng café, trà xanh, soda, điểm tâm sáng,…mang tới nhiều lựa chọn cho người tiêu dùng. Không những vậy viva cũng rất chú trọng vào bao bì sản phẩm, không ngừng thay đổi cải thiện để sản phẩm khi tới tay người tiêu dùng luôn nhận được sự hài lòng và tin cậy 2. Giá -Chiến lược viva sử dụng hoàn toàn đúng đắn, khách hàng được trải nghiệm không gian rộng rãi thoải mái chỉ với mức giá từ 25.000đ-50.000đ. Đây chính là một lí do cho việc sao mọi người trở thành fan trung thành của chuỗi cửa hàng này. Mức giá này không quá cao để có thể cạnh tranh tốt với các đối thủ trong ngành 17 3. Phân phối _ Một dấu ấn in sâu vào tâm trí của khách hàng, cũng là đặc điểm khiến người ta trò mò, đó chính là việc viva khai trương liên tục, xuất hiện dài đặc ở các quận trên thành phố HCM, với địa điểm hợp lí tập trung khách hàng múc tiêu. Các cửa hàng của viva luôn nằm ở vị trí vị dể tìm, mặt tiền trung tâm, sở hữu view đường phố cực bắt mắt. 4. Xúc tiến a. Chương trình quảng cáo của viva trên facebook: TUẦN LỄ KHAI TRƯƠNG LIÊN HOÀN HỆ THỐNG VIVA STAR Ngày càng nhiều chủ đầu tư tìm đến với VIVA STAR COFFEE để nhượng quyền thương hiệu, điều này chứng tỏ rằng: "Chúng tôi đã mang lại một giá trị nhất định cho bạn" Sáng nay - 11/8, VIVA STAR chính thức khai trương trong không khí rộn ràng, vui tươi, chỗ ngồi chật kín, nhân viên thi nhau chạy đua để phục vụ các thượng đế. Ưu đãi trong những ngày khai trương với mức giá siêu hấp dẫn: - Cafe đen đá Super Viva : 10.000đ/ ly, café sữa đá:15.000đ/ly. Hãy nhanh chân trở thành những vị khách hàng đầu tiên của VIVA STAR để được hưởng những chương trình ưu đãi vô cùng hấp dẫn cùng với những đồ uống thơm ngon và mát lạnh nhé !!! 18 ✪ ✪ ✪ ✪ #VivaStarCoffee# ✪ ✪ ✪ The best coffee - For the best YOU.! b) Thiết kế wed. Mời bạn truy cập vào đây để tham khảo trang wed của chúng tôi http://itienich.com/vivastarcoffee 19 IV. Cơ cấu tổ chức nhân sự của hệ thống cà phê Viva Coffee: Cấu trúc doanh nghiệp Đây là doanh nghiệp tư nhân thuộc hình thức doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, dùng vốn tự có (2 tỉ) để nhượng quyền kinh doanh từ VIVA STAR COFFEE. Với chi phí đầu tư ban đầu là 1.126.000.000 VNĐ VIVA STAR COFFEE hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng, thiết kế, cơ sở vật chất phù hợp với mô hình mẫu mà công ty đưa ra. Cơ cấu nhân sự đơn giản với 13 nhân viên cho các vị trí như quản lý, pha chế, phục vụ, thu ngân, bảo vệ. Chủ sở hữu Quản lý cửa hàng Cửa hàng trưởng Pha chế Phục vụ Thu ngân Sơ đồ cơ cấu nhân sự 20 Bảo vệ
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng