Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Những yếu tố tác động đến tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng thương mại việt nam...

Tài liệu Những yếu tố tác động đến tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng thương mại việt nam

.PDF
132
330
136

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN XUÂN ÂU NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ LỆ NỢ XẤU CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN XUÂN ÂU NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ LỆ NỢ XẤU CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI KIM YẾN TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Những yếu tố tác động đến tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng thương mại Việt Nam” là do tôi nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Bùi Kim Yến. Các dữ liệu được thu thập và kết quả xử lý là hoàn toàn chân thực. Nội dung của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung nghiên cứu của toàn bộ luận văn này. TP. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2017 Người thực hiện Nguyễn Xuân Âu MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI LUẬN VĂN CAO HỌC ......................1 Giới thiệu vấn đề nghiên cứu................................................................................1 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................3 Câu hỏi nghiên cứu ...............................................................................................3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................3 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................4 Kết cấu của luận văn .............................................................................................4 Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ...............................................................5 Từ khóa .................................................................................................................5 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..........................................................................................6 TỔNG QUAN VỀ NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ LỆ NỢ XẤU CỦA NHTM VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU. .......................................7 Tổng quan về nợ xấu ............................................................................................7 Khái niệm về nợ xấu ........................................................................................ 7 Chỉ tiêu đo lường nợ xấu .................................................................................. 9 Tác động của nợ xấu ........................................................................................ 9 Tác động của nợ xấu đến hoạt động của NHTM ...........................................9 Tác động của nợ xấu đến nền kinh tế...........................................................11 Các yếu tố tác động đến nợ xấu ..........................................................................13 Các nghiên cứu quốc tế về các yếu tố tác động đến nợ xấu. .......................... 13 Nghiên cứu của Việt Nam về các yếu tố tác động đến nợ xấu ...................... 19 Tổng quan về mô hình nghiên cứu .....................................................................22 Các giả thuyết nghiên cứu của mô hình ......................................................... 23 Tăng trưởng GDP .........................................................................................23 Tỷ lệ lạm phát ..............................................................................................23 Tỷ lệ thất nghiệp ..........................................................................................24 Quy mô NHTM ............................................................................................24 Tăng trưởng tín dụng ...................................................................................25 Tỷ lệ ROE ....................................................................................................25 Mô tả về biến của mô hình ............................................................................. 26 Tăng trưởng GDP .........................................................................................26 Tỷ lệ lạm phát ..............................................................................................27 Tỷ lệ thất nghiệp ..........................................................................................27 Tăng trưởng quy mô ngân hàng. ..................................................................28 Tăng trưởng tín dụng ...................................................................................28 Tỷ lệ ROE ....................................................................................................29 Tỷ lệ nợ xấu .................................................................................................29 Lựa chọn mô hình nghiên cứu........................................................................ 30 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................32 THỰC TRẠNG TỶ LỆ NỢ XẤU VÀ NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ LỆ NỢ XẤU CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM .........................33 Thực trạng về hệ thống NHTM Việt Nam .........................................................33 Khái niệm NHTM Việt Nam.......................................................................... 33 Hệ thống NHTM Việt Nam............................................................................ 33 Quy mô NHTM Việt Nam ............................................................................. 34 Hoạt động huy động vốn của các NHTM Việt Nam ...................................... 35 Hoạt động tín dụng của các NHTM Việt Nam .............................................. 37 Thực trạng nợ xấu và những yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu của các NHTM Việt Nam ...........................................................................................................................39 Thực trạng nợ xấu các NHTM Việt Nam....................................................... 39 Tỷ lệ nợ xấu các NHTM Việt Nam..............................................................39 Nguyên nhân nợ xấu tại các NHTM Việt Nam ...........................................42 Thực trạng những yếu tố vĩ mô và vi mô tác động đến tỷ lệ nợ xấu của các NHTM Việt Nam ...................................................................................................... 46 Các yếu tố vĩ mô ..........................................................................................46 Các yếu tố vi mô ..........................................................................................52 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................58 KHẢO SÁT,KIỂM ĐỊNH NGHIÊN CỨU NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ LỆ NỢ XẤU CỦA NHTM VIỆT NAM ..........................59 Quy trình nghiên cứu ..........................................................................................59 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................59 Dữ liệu nghiên cứu .............................................................................................60 Kiểm định ...........................................................................................................63 Kết quả, giải thích ý nghĩa các hệ số hồi quy .....................................................64 Kết quả thống kê mô tả .................................................................................. 64 Phân tích tương quan ...................................................................................... 66 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến ................................................................ 67 Kết quả ước lượng hồi quy mô hình nghiên cứu............................................ 68 Thảo luận kết quả hồi quy .............................................................................. 74 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................80 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................81 Kết luận chung về đề tài nghiên cứu ..................................................................81 Đề xuất một số chính sách ..................................................................................83 Các biện pháp dành cho nền kinh tế............................................................... 83 Tăng trưởng GDP ổn định mức 6%-7% ......................................................84 Kiềm chế lạm phát mức hợp lý 2%-3% .......................................................85 Duy trì tỷ lệ thất nghiệp như hiện nay .........................................................85 NHTM phấn đấu tăng trưởng tín dụng bền vững ........................................86 Các biện pháp về phía NHTM. ...................................................................... 87 Xây dựng mô hình xếp hạng tín dụng cho khách hàng................................87 Nâng cao quản trị hoạt động tín dụng. .........................................................87 Nâng cao đạo đức nghề nghiệp và năng lực của nhân viên tín dụng ...........88 Chủ động phân loại nợ và tăng trích lập xử lý quỹ dự phòng rủi ro. ...........88 Xử lý, thu hồi nợ xấu, xử lý nợ rủi ro. .........................................................89 Những hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài. ................90 Những hạn chế của đề tài ............................................................................... 90 Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài........................................................... 90 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ........................................................................................91 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Ý nghĩa 1 AMC Công ty quản lý tài sản các NHTM 2 BĐS Bất động sản 3 BOT Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao 4 BT Hợp đồng xây dựng - chuyển giao 5 DACT Công ty mua bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp 6 DN Doanh nghiệp 7 GDP Tổng sản phẩm trong nước 8 NH Ngân hàng 9 NHNN Ngân hàng Nhà Nước 10 NHTM Ngân hàng thương mại 11 NPL Nợ xấu- Non performing loan 12 TCTD Tổ chức tín dụng 13 VAMC Công ty quản lý tài sản các tổ chức tín dụng Việt Nam DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ Bảng 2.1: Các yếu tố vĩ mô và vi mô ảnh hưởng đến nợ xấu ...................................21 Bảng 2.2: Kỳ vọng về dấu các hệ số hồi quy của biến trong mô hình nghiên cứu ...30 Hình 2.1: Các yếu tố vĩ mô và vi mô của mô hình nghiên cứu.................................30 Bảng 3.1: Số lượng ngân hàng từ 2006-2015 ...........................................................34 Bảng 3.2: Bảng tổng tài sản có, vốn tự có và vốn điều lệ của các loại hình NHTM:34 Bảng 4.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................59 Bảng 4.2: Thống kê mô tả các biến đại diện. ............................................................64 Bảng 4.3: Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu. ................66 Bảng 4.4: Kiểm định VIF ..........................................................................................67 Bảng 4.5: Tổng hợp kết quả mô hình nghiên cứu POOLED OLS, FEM, REM ......68 Bảng 4.6: Kết quả hồi quy mô hình theo phương pháp FGLS .................................72 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Tốc độ tăng trưởng huy động vốn của các NHTM Việt Nam. .............36 Biểu đồ 3.2: Tốc độ tăng trưởng tín dụng của các NHTM Việt Nam. .....................38 Biểu đồ 3.3: Tốc độ tăng trưởng tỷ lệ nợ xấu của các NHTM Việt Nam. ................39 Biểu đồ 3.4: Mối quan hệ giữa tăng trưởng GDP và tỷ lệ nợ xấu ............................47 Biểu đồ 3.5: Mối quan hệ giữa tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ nợ xấu ..................................49 Biểu đồ 3.6: Mối quan hệ giữa tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ nợ xấu ..............................51 Biểu đồ 3.7: Mối quan hệ giữa tăng trưởng tổng tài sản và tỷ lệ nợ xấu ..................52 Biểu đồ 3.8: Mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và tỷ lệ nợ xấu .......................54 Biểu đồ 3.9: Mối quan hệ giữa tỷ lệ ROE và tỷ lệ nợ xấu ........................................56 1 GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI LUẬN VĂN CAO HỌC Giới thiệu vấn đề nghiên cứu Ngân hàng thương mại đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động của nền kinh tế thị trường với chức năng đặc biệt đó là trung gian tài chính tức là NHTM đứng ra huy động nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để phân phối lại cho các tổ chức, các doanh nghiệp, các cá nhân có nhu cầu về vốn dưới hình thức cấp tín dụng và đầu tư. Như vậy, tăng trưởng nền kinh tế gắn liền với hiệu quả hoạt động của NHTM, còn hoạt động tín dụng trong ngân hàng tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của NHTM. Do đó hiệu quả hoạt động của nền kinh tế sẽ có ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng. Xét thấy kết quả đúng như vậy, tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2015 ước tính 6,68% so với năm 2014 là 5,98% tăng 0,7%, song song đó tăng trưởng tín dụng đạt 17,02% tính đến thời điểm cuối năm 2015 tăng 4,4 % so với thời điểm cuối năm 2014 (12,62%). Từ những bằng chứng trên cho thấy rằng hoạt động tín dụng phụ thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế. Trong hoạt động tín dụng thì nợ xấu luôn là mối quan ngại của hệ thống NHTM và nền kinh tế nói chung. Theo như các báo cáo gần đây, mục tiêu đưa nợ xấu xuống dưới 3% vào cuối năm 2015 của NHNN đã thực hiện được cụ thể tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ tín dụng năm 2015 là 2,55%. Nhưng nền kinh tế vẫn còn tình trạng quang ngại vì tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ những năm 2012, 2013, 2014 luôn vượt ngưỡng an toàn 3% và đang ở mức báo động. Đặc biệt gần đây xảy cuộc khủng hoảng tài chính thế giới 2008 bắt nguồn từ khủng hoảng ở Mỹ thì các khoản nợ xấu trở thành vấn đề được giới nghiên cứu ngày càng quan tâm. Các nhà nghiên cứu tiến hành nghiên cứu về nguyên nhân tác động dẫn đến tình trạng nợ xấu, trong đó Abid, Ouertani, Zouari-Ghorbel (2014) chỉ ra rằng các yếu tố kinh tế vĩ mô (GDP, lạm phát, lãi suất) và quản lý kém dẫn đến nợ xấu. Cũng một nghiên cứu tương tự của P. Louzis, T. Vouldis, L. Metaxas ( 2012) cho kết quả rằng các khoản nợ xấu của ngân hàng Hi Lạp có thể giải thích bởi các yếu tố vĩ mô (GDP, thất nghiệp, lãi suất, nợ công) và chất lượng quản lý của ngân hàng. Chưa 2 dừng lại tác giả Makri, Tsagkanos, Bellas (2014) thấy rằng có mối tương quan mạnh mẽ giữa nợ xấu với các yếu tố vĩ mô (nợ công, thất nghiệp, tỷ lệ tăng trưởng hằng năm của GDP) và các yếu tố vi mô (tỷ lệ an toàn vốn, tỷ lệ nợ xấu năm trước và lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu). Điều này cho thấy rằng các yếu tố vĩ mô và vi mô đều có tác động mạnh mẽ đến nợ xấu. Cụ thể hơn, theo nghiên cứu tác giả Khemraj và Pasha (2009) cho kết quả tăng trưởng GDP thực tế hằng năm có tác động ngược chiều với tỷ lệ nợ xấu. Và cũng có cũng kết quả như vậy là nghiên cứu của Messai, Jouini (2013), Klein (2013), Filip (2015), Ghosh (2015). Còn đối với tỷ lệ thất nghiệp, tỷ lệ lạm phát và lãi suất có tác động cùng chiều với tỷ lệ nợ xấu được tìm thấy trong bài ngiên cứu của các tác giả Messai, Jouini (2013), Klein (2013), Filip (2015), Ghosh (2015). Theo một nghiên cứu mới đây của tác giả Vithessonthi (2016) cho rằng tăng trưởng tín dụng ngân hàng tương quan cùng chiều với các khoản nợ xấu trước khi bắt đầu của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2007 nhưng tác động nghịch chiều với với các khoản nợ xấu sau khủng hoảng. Đối với quy mô của ngân hàng thì Ghos (2015) thấy rằng quy mô ngành ngân hàng tăng đáng kể nợ xấu, trong khi lợi nhuận ngân hàng lớn hơn làm giảm nợ xấu. Đồng ý với kết quả Amit Ghos về quy mô ngân hàng có tác giả Khemraj and Pasha (2009), Klein (2013). Còn đối với lợi nhuận ngân hàng có tác động nghịch chiều với tỷ lệ nợ xấu có các tác giả Messai, Jouini (2013), Klein (2013). Bên cạnh đó, Việt Nam cũng có những nghiên cứu về nợ xấu tồn tại trong hệ thống NHTM ở Việt Nam, một trong số đó là bài nghiên cứu của Đỗ Quỳnh Anh và Nguyễn Đức Hùng (2013). Kết quả của bài nghiên cứu cho rằng rằng tăng trưởng GDP, có mối quan hệ ngược chiều với tỷ lệ nợ xấu. Tài sản và lạm phát, tỷ lệ nợ xấu thời kỳ trước, quy mô ngân hàng, tỷ lệ nợ trên tổng tài sản tác động cùng chiều với tỷ lệ nợ xấu, tăng trưởng tín dụng có tác động tăng nợ xấu sau một năm. Nợ xấu phát sinh làm tăng chi phí dự phòng rủi ro, chi phí quản lý nợ xấu, nghiêm trọng hơn nếu không thu hồi được nợ thì làm nguồn vốn ngân hàng thất thoát, lợi nhuận sụt giảm. Đối với nền kinh tế nợ xấu như “cục máu đông” gây tắc nghẽn sự lưu thông hoạt động tín dụng của nền kinh tế. Nợ xấu có ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt 3 động của NHTM và đe dọa sự ổn định của toàn bộ hệ thống ngân hàng và nền kinh tế thị trường. Do đó, việc nghiên cứu về nợ xấu là cần thiết trong thời điểm hiện nay để có những chính sách vĩ mô và nâng cao chất lượng quản lý của nội tại Ngân hàng nhằm giải quyết vấn đề nợ xấu hiện nay và duy trì sự tăng trưởng tín dụng ổn định, tăng trưởng kinh tế bền vững. Chính vì những lý do trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Những yếu tố tác động đến tỷ lệ nợ xấu của các NHTM Việt Nam” làm luận văn Thạc sĩ Kinh tế. Mục tiêu nghiên cứu Trên cở sở đã được xác định các vấn đề nghiên cứu của đề tài, tác giả quyết định mục tiêu nghiên cứu chính của đề tài: Tìm ra mối quan hệ giữa những yếu tố vĩ mô và vi mô ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu của các NHTM Việt Nam. Câu hỏi nghiên cứu Nhằm thực hiện mục tiêu nghiên cứu của đề tài, bài nghiên cứu cần trả lời được các câu hỏi như sau: Thứ nhất, liệu rằng những yếu tố vi mô và vĩ mô có ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu của các NHTM Việt Nam hay không? Thứ hai, nếu tìm được những yếu tố có ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu NHTM thì đây là mối quan hệ cùng chiều hay nghịch chiều với nợ xấu? Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Nợ xấu và những yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu của các ngân hàng trong hệ thống NHTM Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Không gian: Nghiên cứu thực hiện trên toàn hệ thống NHTM Việt Nam với số lượng NHTM tác giả nghiên cứu là 30 ngân hàng. Thời gian: Dữ liệu thu thập trong giai đoạn 10 năm từ 2006-2015. 4 Phương pháp nghiên cứu Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phân tích và so sánh để đánh giá thực trạng nợ xấu của NHTM Việt Nam. Sử dụng phương pháp định lượng bằng cách dùng mô hình hồi quy đa biến để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam thông qua dữ liệu bảng (Panel data). Phương pháp định lượng cụ thể sử dụng là ước lượng hồi quy mô hình theo các phương pháp: POOLED OLS, Mô hình tác động cố định FEM (Fixed effects model) và Mô hình tác động ngẫu nhiên REM (Random effects model), FGLS (Feasible Generalized Least Squares). Trong đó, phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng là phương pháp FGLS (Feasible Generalized Least Squares) để khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi và/hoặc hiện tượng tự tương quan mà mô hình trong bài nghiên cứu này nhằm tăng tính hiệu quả cao cho mô hình nghiên cứu. Phần mềm được sử dụng để phân tích và xử lý số liệu là STATA 12 Dữ liệu nghiên cứu là dữ liệu thứ cấp gồm: Các yếu tố vĩ mô: thu nhập từ tổng cục thống kê, báo cáo thường niên Ngân hàng nhà nước, worldbank,… Các nhân tố vi mô: thuộc NHTM chủ yếu lấy từ báo cáo tài chính qua kiểm toán, báo cáo thường niên. Kết cấu của luận văn Kết cấu luận văn gồm 5 chương như sau: Chương 1: Giới thiệu về đề tài luận văn cao học. Chương 2: Tổng quan về tỷ lệ nợ xấu và những yếu tố tác động đến tỷ lệ nợ xấu của các NHTM và mô hình nghiên cứu Chương 3: Thực trạng tỷ lệ nợ xấu và những yếu tố tác động đến tỷ lệ nợ xấu của các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Chương 4: Khảo sát, kiểm định nghiên cứu những yếu tố tác động đến tỷ lệ nợ xấu của các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Chương 5: Kết luận và kiến nghị. 5 Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu Đề tài nghiên cứu thực hiện trên cơ sở dữ liệu các NHTM Việt Nam với thời gian cập nhật, tác giả cố gắng nghiên cứu với dữ liệu dài khoản 10 năm và lấy đến thời điểm gần nhất năm 2015. Tại Việt Nam, cũng có nhiều bài nghiên cứu về nợ xấu và các yếu tố tác động đến nợ xấu nhưng đa phần các bài theo hướng nghiên cứu một NHTM cụ thể hoặc là nghiên cứu toàn hệ thống NHTM nhưng chưa có định lượng thực nghiệm, kiểm định các giả thuyết. Do đó tác giả đã tiếp cận hướng nghiên cứu theo hướng định lượng cho toàn hệ thống NHTM đối với nợ xấu và các yếu tố vĩ mô và vi mô tác động đến nợ xấu của các NHTM. Thông qua bài nghiên cứu tác giả sẽ cung cấp được bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ giữa nợ xấu và các yếu tố có tác động đến nợ xấu trong hệ thống NHTM Việt Nam. Từ đó tác giả đưa ra được các kiến nghị và giải pháp sao cho phù hợp với thực trạng nợ xấu hiện nay của nền kinh tế. Đồng thời cung cấp cho các nhà quản trị ngân hàng cơ sở để đưa ra những chiến lược quản lý ngân hàng được tốt hơn, giảm thiểu rủi ro nợ xấu. Từ khóa Nợ xấu, Nhân tố vi mô, Nhân tố vĩ mô, NHTM Việt Nam. 6 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Hệ thống NHTM đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế hiện nay và hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của NHTM. Có thể nói hoạt động tín dụng chịu nhiều ảnh hưởng từ các yếu tố vĩ mô và đặc thù của ngân hàng do đó hoạt động này gặp khá nhiều rủi ro đặc biệt là rủi ro về nợ xấu. Vì thế nghiên cứu về nợ xấu các NHTM đang rất cần thiết để dựa vào những kết quả nghiên cứu các nhà quản trị vĩ mô sẽ có những chính sách thích hợp và NHTM có những chiến lược phù hợp trong bối cảnh hiện nay. Đồng thời thông qua chương 1 tác giả đã cho thấy cái nhìn tổng quát các vấn đề nghiên cứu của đề tài về nợ xấu và những yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu của các NHTM Việt Nam. 7 TỔNG QUAN VỀ NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ LỆ NỢ XẤU CỦA NHTM VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU. Tổng quan về nợ xấu Khái niệm về nợ xấu Nợ xấu hay một số thuật ngữ có ý nghĩa tương tự được sử dụng như là: Nợ dưới chuẩn, những thuật ngữ quốc tế thường được sử dụng là: bad debt của CM Buch (1994), non-performing loan theo AEG (2004), doubtful debt của Fofack (2005) và Problem Loan theo Berger và De Young (1997). Những thuật ngữ này điều mang ý nghĩa là nợ xấu hoặc là nợ dưới chuẩn, nợ cần chú ý, nợ quá hạn,… Nợ xấu nói khái quát là khoản nợ nghi ngờ về khả năng trả nợ của khách hàng, là khoản nợ quá hạn trả nợ. Bản chất nợ xấu là khoản nợ mà chủ nợ không hoàn trả đúng hạn cho ngân hàng, khoản nợ này được ngân hàng đánh giá là không thể thu hồi và có thể xóa bỏ khỏi dánh sách thu hồi nợ. Ngoài ra, khoản nợ xấu còn được coi là "khoản lỗ" hoặc "mất mát" của các khoản vay bị giảm giá trị (Saba và cộng sự, 2012). Sau đây là một số khái niệm cụ thể về nợ xấu được định nghĩa trên thế giới.  Khái niệm của nhóm chuyên gia tư vấn Advisory Expert Group (AEG, 2004): AEG thống nhất định nghĩa như sau: “Một khoản nợ được coi là nợ xấu khi thanh toán quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả theo thỏa thuận; hoặc các khoản phải thanh toán đã quá hạn dưới 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ được thanh toán đầy đủ”. Nói cách khác, nợ xấu được xác định trên hai yếu tố: quá hạn trên 90 ngày; khả năng trả nợ bị nghi ngờ.  Khái niệm nợ xấu của Ủy ban Basel về Giám sát Ngân hàng (Basel committee on banking supervision-BCBS, 2006) BCBS không đưa ra định nghĩa cụ thể về nợ xấu. Tuy nhiên, trong các hướng dẫn về các thông lệ chung tại nhiều quốc gia về quản lý rủi ro tín dụng, BCBS xác định, 8 việc khoản nợ bị coi là không có khả năng hoàn trả khi một trong hai hoặc cả hai điều kiện sau xảy ra: ngân hàng thấy người vay không có khả năng trả nợ đầy đủ khi ngân hàng chưa thực hiện hành động gì để cố gắng thu hồi; người vay đã quá hạn trả nợ quá 90 ngày. Dựa trên hướng dẫn này, nợ xấu sẽ bao gồm toàn bộ các khoản cho vay đã quá hạn 90 ngày và có dấu hiệu người đi vay không trả được nợ.  Chuẩn mực Kế toán quốc tế (IAS) (IFRS) Chuẩn mực Kế toán quốc tế về ngân hàng thường đề cập các khoản nợ bị giảm giá trị (Impaired Loans) thay vì sử dụng thuật ngữ nợ xấu (nonperforming Loans) là khoản vay có dấu hiệu bị giảm giá trị. Về cơ bản IAS 39 chú trọng tới khả năng hoàn trả của khoản vay bất luận thời gian quá hạn chưa tới 90 ngày hoặc chưa quá hạn.  Theo IMF (2008) Theo IMF (2008) thì một khoản vay được coi là nợ xấu khi quá hạn thanh toán gốc hoặc lãi 90 ngày hoặc hơn; khi các khoản lãi suất đã quá hạn 90 ngày hoặc hơn đã được vốn hóa, cơ cấu lại, hoặc trì hoãn theo thỏa thuận; khi các khoản thanh toán đến hạn dưới 90 ngày nhưng có thể nhận thấy những dấu hiệu rõ ràng cho thấy người vay sẽ không thể hoàn trả nợ đầy đủ (người vay phá sản). Tương tự như vậy, các tác giả khác cho rằng các khoản nợ xấu đến từ những khoản nợ hiện tại, trong đó có sự chậm trễ trong thanh toán đối với các ngân hàng cho vay chủ nợ hơn 90 ngày, kể từ khi đáo hạn nợ (Louzis và cộng sự, 2010).  Đối với Việt Nam Căn cứ vào Điều 3 khoản 8 và 9 của Thông tư số 02/2013/TT-NHNN về Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài định nghĩa: “Nợ xấu (NPL) là nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 51. Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ giữa nợ xấu so với tổng nợ từ nhóm 1 đến nhóm 5.” 1 Cách phân loại nợ theo Điều 10 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN sẽ được trình bày ở phần Phụ lục 9 Đối với bài viết của tác giả sẽ sử dụng khái niệm nợ xấu theo thông tư của Ngân hàng nhà nước để thu thập dữ liệu và nghiên cứu. Chỉ tiêu đo lường nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu= 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑛ợ 𝑥ấ𝑢 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ × 100% Theo nghiên cứu của tác giả Filip (2015) thì nợ xấu được coi là biểu hiện trực tiếp cho chất lượng các khoản vay ngân hàng. Như vậy tỷ lệ nợ xấu cho thấy chất lượng và rủi ro của danh mục cho vay của ngân hàng. Tỷ lệ này càng lớn cho thấy ngân hàng đang gặp khó khăn trong việc quản lý các khoản vay thuộc danh mục cho vay của ngân hàng. Ngược lại, tỷ lệ này thấp thể hiện chất lượng tín dụng tốt. Có thể so sánh tỷ lệ của ngân hàng với tỷ lệ ngành để đánh giá chất lượng và rủi ro của danh mục cho vay của ngân hàng. Tác động của nợ xấu Tác động của nợ xấu đến hoạt động của NHTM Nợ xấu ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của NHTM Hai hoạt động chủ yếu của NHTM đó chính là huy động vốn và tín dụng, ngân hàng trả lãi suất huy động cho người gửi và thu về lãi từ khoản cho vay. Nếu hoạt động tín dụng gặp phải vấn đề nợ xấu thì ngân hàng sẽ không thể thu hồi được vốn gốc và lãi đúng hạn trong khi ngân hàng vẫn phải chi trả gốc và lãi đầy đủ và đúng hạn cho khách hàng gửi tiền, tình trạng mất cân đối này dẫn đến ngân hàng rơi vào tình trạng thiếu hụt thanh khoản. Nếu một khi thiếu hụt thanh khoản dẫn đến tình trạng rút tiền hàng loạt của khách hàng gửi tiền thì hoạt động của ngân hàng sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Nghiên cứu thực nghiệm của Tác giả Muriithi (2014) nghiên cứu phát hiện các khoản nợ xấu có ảnh hưởng đến rủi ro thanh khoản của ngân hàng thương mại ở Kenya ở các ngân hàng có vốn lớn có mức nợ xấu cao. Nghiên cứu thực nghiệm của Azofra & Santamaria (2011) cho thấy ảnh hưởng của nợ xấu đối với rủi ro thanh khoản trong các cơ chế tài chính của Hoa Kỳ. Theo các tác giả Joseph, Edson, 10 Manuere, Clifford (2012) phát hiện thấy rằng các khoản nợ xấu đã ảnh hưởng nghịch chiều đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng về thanh khoản và lợi nhuận, cụ thể rằng sự gia tăng nợ xấu đã làm giảm khả năng sinh lời của công ty cũng như tỷ lệ thanh khoản. Nợ xấu gây ảnh hưởng xấu đến khả năng sinh lời của NHTM Khả năng sinh lời do lường thông qua lợi nhuận và lợi nhuận hình thành từ doanh thu trừ chi phí hoạt động, phần lớn nguồn thu chính của doanh thu đến từ hoạt động cho vay. Khi nợ xấu tăng cao nghĩa là ngân hàng sẽ không thu được gốc và lãi, đồng thời kéo theo tình trạng ngân hàng không thể mở rộng tín dụng dẫn đến giảm doanh thu từ đó làm suy giảm lợi nhuận của ngân hàng. Ngoài ra, nợ xấu gia tăng các ngân hàng bắt buộc phát sinh thêm chi phí trích lập dự phòng, chi phí quản lý nợ xấu, chi phí xử lý nợ xấu, một số chi phí khác dẫn đến chi phí hoạt động tăng lên và làm lợi nhuận giảm xuống. Các nhà nghiên cứu cũng đưa ra được những bằng chứng cứ thể như sau: theo tác giả Phạm Hữu Hồng Thái (2014) nghiên cứu về tác động của nợ xấu đến khả năng sinh lợi đã sử dụng dữ liệu của 34 ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam từ 2005 đến 2012, kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, nợ xấu có tác động tiêu cực đến tỷ suất sinh lợi của ngân hàng. Theo tác giả Fofack (2005) thì cho nợ xấu tăng cao thì lợi nhuận giảm xuống. Cùng với đó, tác giả Aziz, Ibrahim, Kamaruddin (2009) cho thấy kết quả là nợ xấu tác động tiêu cực đối với hoạt động sinh lời của các ngân hàng nước ngoài, trong khi đó đối với các ngân hàng địa phương, nó phụ thuộc vào từng ngân hàng. Nợ xấu có tác động tiêu cực đến hiệu quả hoạt động NHTM. Theo Dinger (2009) NPL tạo ra một hiệu ứng xấu đối với sự tồn tại và tăng trưởng của ngân hàng, và nếu không được quản lý đúng sẽ dẫn đến thất bại ngân hàng. Nguyên nhân của việc ngân hàng có nợ xấu hoạt động không hiệu quả xuất phát từ việc suy giảm năng thanh khoản, mất uy tín, giảm sức cạnh tranh trên thị trường. Từ đó các hoạt động của ngân hàng đều gặp khó khăn như là không thể tăng trưởng được huy động đồng thời hoạt động tín dụng cũng suy giảm, dẫn đến không tạo ra được lợi
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng