NHỮNG THAY ỔI ỊA GIỚI HÀNH CHÍNH TỈNH ĂK LĂK TỪ
NĂM 1975 ẾN NĂM 2004
M
U
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Về mặt khoa học
Đăk Lăk tiếng Êđê còn có nghĩa là: (Đăk = nước, Lăk = hồ) là m t
trong 5 t nh T y Nguyên, thu c iên giới T y Nam c a t qu c Vi t Nam X
H i Ch Nghĩa, n m
trung t m cao nguyên mi n trung Vi t Nam.
T nh Đăk Lăk đư c x m là quê hư ng c a nhi u
nt c
n đa đ
sinh s ng t l u đ i V sau o nh ng chuy n iến v l ch s mà v ng đ t
Đăk Lăk đ t cư hòa huyết với nhi u
n t c kh c nhau t nhi u đ a phư ng
trên đ t nước Vi t Nam cũng như c c nước kh c đến sinh s ng Đến nay t nh
Đăk Lăk có 44
n t c anh m sinh s ng, trong đó
nh ng
n đ a ch nh Th o t ng đi u tra
nt c
n t c Êđê và M n ng là
n s nhà
1/ 4/2 9 Đăk Lăk hi n có 1 tri u 728 ngàn 38 ngư i ph n
thành ph , mật đ
ns
đến
gi ngày
14 huy n và
ình qu n c a toàn t nh là 131,7 ngư i/km2 tăng
12,7 ngư i/km2 so với năm 1999
Đăk Lăk đư c hình thành và ph t tri n qua c c th i kỳ, th i gian kh c
nhau cho đến nay đ trên 1
năm Qua c c tư li u và th ng kê cho th y Đăk
Lăk đư c thành lập th o Ngh đ nh ngày 22/11/19 4 t ch khỏi Lào và s t
nhập vào Kon Tum Đến ngày 2/ 7/1923 Đăk Lăk t ch khỏi Kon Tum tr
thành m t t nh riêng T trước Đăk Lăk nói riêng và T y Nguyên nói chung
đ thu c ch quy n c a Vi t Nam, nhưng chưa có
m y t chức hành ch nh
nên chưa có anh xứng c th , riêng i t mà gọi chung là v ng S n Nam, lần
đầu tiên đ a àn Đăk Lăk đư c t chức n n hành ch nh o ngư i Ph p t chức
và cai qu n
1
Vi c nghiên cứu đ tài v v ng đ t T y Nguyên nói chung và v ng đ t
Đăk Lăk nói riêng góp phần quan trọng vào l ch s c a
n t c, v m t v ng
đ t tr phú v tài nguyên thiên nhiên
1.2. Về mặt thực tiễn
Nói đến Đăk Lăk là chúng ta nghĩ ngay tới m t v ng đ t đỏ azan
mênh m ng với ạt ngàn cà phê, cao su…và nhi u tài nguyên phong phú, n i
tiếng với nh ng đ a anh l ch s , anh lam thắng c nh n i tiếng như: Nhà
Đày Bu n Ma Thu t, Bi t đi n B o Đại, th c Đ rai S p, th c Di u Thanh,
th c Gia Long, vư n qu c gia Jok Đ n… Là t nh n m
trung
trung t m cao nguyên
, v ng đ t n i tiếng v cà phê, cao su và lễ h i Đến Đăk Lăk là đến
với r ng núi, s ng hồ và nh ng ngọn th c h ng vĩ hòa c ng kh ng gian văn
hóa cồng chiêng T y Nguyên – m t “ Ki t t c truy n khẩu và văn hóa phi vật
th ” c a nh n loại
Tr i qua qu trình đ i mới đi lên và ph t tri n đ t nước, Đăk Lăk đ có
s đ i mới và chuy n iến r n t trên t t c mọi lĩnh v c Do đó nh ng ngư i
con c a v ng đ t T y Nguyên cần hi u thêm v qu trình hình thành, cũng
như iết đư c s chuy n iến qua c c giai đoạn l ch s c a t nh nhà Đ c i t
là s thay đ i đ a giới hành ch nh và
n cư c a t nh Đăk Lăk nh ng năm gần
đ y, đi u đó góp phần cho s ph t tri n trên t t c c c lĩnh v c c a t nh Đăk
Lăk đ có
ày l ch s l u đ i
Đ tài góp phần vào vi c nghiên cứu iên soạn l ch s đ a phư ng,
ph c v cho vi c gi ng ạy truy n th ng yêu nước c a nh n
n và c c
n
t c trong t nh
Nắm ắt đư c tình hình v c c tài li u tham kh o, tài li u l ch s đ a
phư ng chưa đư c phong phú Kết qu nghiên cứu đ tài là tư li u đ
soạn, gi ng ạy l ch s đ a phư ng,
2
iên
Xu t ph t t nh ng lý o trên nên chúng t i đ chọn đ tài “S thay đ i
đ a giới hành ch nh và
n cư
làm đ tài luận văn thạc sĩ L ch S
t nh Đăk Lăk t năm 1975 đến năm 2004”
Với hy vọng đóng góp m t phần nhỏ vào
vi c nghiên cứu l ch s c a t nh Đăk Lăk, đ th y đư c nh ng s chuy n iến
đó đ có phần đóng góp cho t nh Đăk Lăk ph t tri n th o xu thế c a đ t nước
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Cho đến nay o đi u ki n và tình hình T y Nguyên nói chung và Đăk
Lăk nói riêng, v n đ đ a giới hành ch nh và
n cư đ đư c m t s học gi
nghiên cứu quan t m, nhưng chưa có c ng trình nghiên cứu khoa học nào
nghiên cứu m t c ch đầy đ và toàn i n, song với kh năng và đi u ki n cho
ph p chúng t i ch yếu mới tiếp cận c c ài viết, tài li u ch nh thức, nh ng
văn
n Ch nh ph , nh ng Ngh quyết, Quyết đ nh c a Ch nh ph và T nh y
Đăk Lăk, c c
o ch , tạp ch (tạp ch nghiên cứu l ch s , c c tạp ch c a đ a
phư ng…c c trang w sit ch nh th ng)
Đ y là m t vài tài li u nghiên cứu tiêu i u mà chúng t i tiếp cận đư c:
Nhà xu t
hi n nay
n Khoa học x h i xu t
n cu n “nh ng v n đ x h i
T y Nguyên” với phạm vi cu n s ch đ cập tới v ng T y Nguyên
nhưng trong đó có nhi u v n đ liên quan đến Đăk Lăk ho c nói riêng v đ a
àn Đăk Lăk Nh ng t ng kết, kết luận quan trọng c a cu n s ch này đư c rút
ra t vi c nghiên cứu, kh o s t th c tiễn trên đ a àn t nh Đăk Lăk
TS Nguyễn Văn Chiến trong c ng trình nghiên cứu “C c v ng t
nhiên T y Nguyên” (Nhà xu t
n Khoa học – Kỹ thuật Hà N i 1986) đ
trình ày m t c ch hết sức c th và t m v đi u ki n t nhiên c a v ng T y
Nguyên, trong đó có t nh Đăk Lăk C ng trình đ cung c p cho đ c gi m t
c i nhìn toàn i n v
n s , đ a giới, qu trình ph t tri n c a T y nguyên
Năm 199 , Ủy ban Khoa học x h i Vi t Nam đ ph i h p với T nh y
và Ủy an Nh n
n t nh Đăk Lăk xu t
3
n cu n s ch “V n đ ph t tri n kinh
tế – x h i c c
n t c thi u s
Đăk Lăk” T c phẩm này đ ph c họa đư c
tình hình T y Nguyên và Đăk Lăk trong c ng t c đ nh canh, đ nh cư, ph t
tri n t chức s n xu t kinh tế thu hút đồng ào tại chỗ vào ph t tri n kinh tế,
đồng th i trình ày m t s v n đ văn hóa – x h i, gi o
c và ph t huy văn
hóa truy n th ng
Năm 1993, t i
n năm 2
1, S Gi o D c và Đào Tạo Đăk Lăk trong
cu n “L ch s đ a phư ng”(tư li u l ch s đ a phư ng cho nhà trư ng) là m t
trong nh ng tư li u quan trọng ph c v cho cho vi c gi ng ạy L ch s đ a
phư ng c a t nh, đồng th i cũng là tài li u quý gi đ hoàn thi n cho luận
văn
Năm 2
, Nhà xu t
n văn ngh Thành ph Hồ Ch Minh cho phát
hành “Đăk Lăk trước ngưỡng c a năm 2
” đ tập h p nh ng ài nghiên
cứu, ài viết, giới thi u, tuy n chọn qua h n n a năm c a nhi u t c gi trong
và ngoài t nh đ giới thi u v ti m năng c a v ng cao nguyên, v m t vùng
văn hóa đa sắc t c, v xứ s c a u l ch sinh th i – văn hóa đ c đ o, lạ lẫm,
đầy h p ẫn với mọi ngư i
Năm 2
4, Nhà xu t
n Khoa học x h i ph i h p với s văn hóa
th ng tin t nh Đăk Lăk đ xu t
n cu n “Kh o c học ti n s Đăk Lăk” o
PGS.TS. Nguyễn Khắc S ch
iên Đ y đư c x m là c ng trình có ý nghĩa
quan trọng có gi tr , góp phần gìn gi và ph t tri n
n sắc văn hóa
nt c
trong th i kỳ c ng nghi p hóa, hi n đại hóa đ t nước Trước mắt, nh m tập
h p toàn
và đ nh gi nh ng gì ph t hi n đư c
Đăk Lăk t trước đến nay,
đ y đư c x m là tư li u góp phần quan trọng trong luận văn
Năm 2
4, Vi n s học Vi t Nam ph i h p với Ủy an nh n
n t nh
Đăk Lăk, t chức h i th o “Bu n Ma Thu t l ch s hình thành và ph t tri n”
Tham gia h i th o có h n 5 nhà khoa học trong và ngoài t nh, c c c quan
trung ư ng c ng c c nhà c ch mạng l o thành và c c v l nh đạo Thành ph
4
Bu n Ma Thu t t nh Đăk Lăk đ nêu r đư c vai trò c a nh n
n và các dân
t c Bu n Ma Thu t – Đăk Lăk trong s nghi p đ u tranh và x y
ng quê
hư ng
Năm 2
5, Nhà xu t
n gi o
c với t c phẩm “T y Nguyên s lư c”
TS Phan Văn B T c gi trình ày r n t v đi u ki n t nhiên và cu c đ u
tranh
t khu t c a đồng ào
n t c T y Nguyên nói chung và nh n
Lăk nói riêng trong cu c kh ng chiến ch ng th c
Gần đ y, năm 2
n Đăk
n Ph p
6 có đ tài luận văn Th S c a t c gi Nguyễn Duy
Th y “ Kinh tế – x h i Đăk Lăk t năm 1975 đến năm 2
” với c ng trình
này t c gi đ trình ày th c trạng kinh tế – x h i và vi c làm c a t nh nhà
trong phạm vi nghiên cứu c a đ tài
Bên cạnh đó còn có c c Ngh quyết, Quyết đ nh c a Ch nh ph như:
Quyết đ nh s : 19/HĐBT ngày 22/ 2/1986 c a H i đồng
trư ng v vi c
chia huy n Đăk N ng thành hai huy n Đăk N ng và Đăk R L p thu c t nh
Đăk Lăk Quyết đ nh s : 1 8/HĐBT ngày 13/ 9/1986 c a H i đồng
trư ng v vi c thành lập huy n Ea Kar thu c t nh Đăk Lăk Ngh đ nh s :
77/CP ngày 3 /1 /1993 c a Ch nh ph v vi c ph n vạch lại đ a giới x thu c
c c huy n CưM gar, Kr ng Ana, Eakar, Kr ng N thu c t nh Đăk Lăk Ngh
đ nh s : 4/1998/NĐ – CP ngày 9/ 1/1998 c a Ch nh ph v vi c thành lập
m t s th tr n huy n lỵ và x thu c c c huy n CưM gar, Ea H l o, Kr ng
B ng t nh Đăk Lăk Ngh đ nh s : 61/1999/NĐ – CP ngày 27/ 7/1999 c a
Ch nh ph v vi c thành lập th tr n huy n lỵ và x thu c c c huy n Kr ng
N , Đăk R L p, Kr ng Năng, Kr ng Búk t nh Đăk Lăk Ngh đ nh s :
113/2 2/NĐ – CP ngày 31/12/2 2 c a Ch nh ph v vi c thành lập x
thu c c c huy n Cư M gar, Kr ng B ng, Kr ng Ana, Ea Kar, t nh Đăk Lăk
Ngh đ nh s : 1 /2 3/NĐ – CP ngày 29/ 8/2 3 c a Ch nh ph v vi c
đi u ch nh đ a giới hành ch nh và thành lập x thu c c c huy n Ea H l o,
5
Kr ng Năng, Kr ng Ana, Kr ng N , Đăk R L p, t nh Đăk Lăk Ngh quyết
s : 22/2 3/QH11 t ngày 21 th ng 1 đến 26 th ng 11 năm 2
3 c a Qu c
H i v vi c chia và đi u ch nh đ a giới hành ch nh m t s t nh trong c nước
(Đăk Lăk t ch ra thành hai t nh Đăk Lăk và Đăk N ng) Ngh đ nh s :
4/2 4/NĐ – CP ngày 2/ 1/2 4 c a Ch nh ph v vi c đi u ch nh đ a giới
hành ch nh huy n Lắk và thành ph Bu n Ma Thu t, t nh Đăk Lăk Ngh đ nh
s : 4 /2
5/NĐ – CP ngày 23/ 3/2 5 c a Ch nh ph v vi c đi u ch nh đ a
giới hành ch nh, thành lập x thu c c c huy n Kr ng Ana, Ea Kar, Kr ng
Năng t nh Đăk Lăk Ngh đ nh s : 47/2 6/NĐ – CP ngày 16/ 5/2 6 c a
Ch nh ph v vi c đi u ch nh đ a giới hành ch nh, thành lập x thu c c c
huy n Ea Súp, Ea H l o, Kr ng Búk và Cư M gar t nh Đăk Lăk Ngh đ nh
s : 137/2 7/NĐ – CP ngày 27/ 8/2 7 c a Ch nh ph v vi c đi u ch nh đ a
giới hành ch nh x thành lập x thu c c c huy n Kr ng Ana, Ea Kar, Kr ng
Búk, M Drắk, Ea H l o; đi u ch nh đ a giới hành ch nh huy n Kr ng Ana đ
thành lập huy n Cư Kuin t nh Đăk Lăk Ngh đ nh s : 7/2 8/NĐ – CP ngày
23/12/2 8 c a Ch nh ph v vi c đi u ch nh đ a giới hành ch nh x thu c
huy n Kr ng Búk, đi u ch nh đ a giới hành ch nh huy n Kr ng Búk đ thành
lập th x Bu n Hồ và vi c thành lập c c phư ng tr c thu c th x Bu n Hồ,
t nh Đăk Lăk Ngoài ra còn có m t s
n,
o Sài Gòn,
ài viết đư c đăng trên c c
o Nh n
o Đăk Lăk, tạp ch xưa và nay,… c c trang w sit ch nh
th ng
Tuy chưa có c ng trình nghiên cứu nào đi vào nghiên cứu nh ng n i
ung mà đ tài đ t ra song đó là nguồn tư li u qu gi đ chúng t i đ i chiếu,
so s nh trong qu trình th c hi n đ tài c a mình
6
3. Mục đích và nhiệm vụ của đề tài
3.1 Mục đích
Nghiên cứu đ tài luận văn thạc sĩ c a chúng t i hướng tới làm r
nh ng v n đ sau:
- Trình ày m t c ch có h th ng v c c v n đ c
thay đ i đ a giới hành ch nh và
n c a qu trình
n cư t nh Đăk Lăk t năm 1975 đến năm
2004.
- Đ làm r n i ung đ tài đ t ra, chúng t i có ành m t phần n i ung
đ trình ày kh i qu t v đi u ki n t nhiên – x h i, l ch s hình thành v ng
đ t Đăk Lăk…nh ng n i ung kh c kh ng n m trong đ tài
3.2 Nhiệm vụ
Đ tài gi i quyết nh ng n i ung c
n sau:
- Trình ày nh ng thay đ i đ a giới hành ch nh
đến năm 2
Đăk Lăk t năm 1975
4
- Trình ày nh ng thay đ i v
n cư
Đăk Lăk t năm 1975 đến khi
t ch t nh
- Đ nh gi nh ng t c đ ng c a s thay đ i đ a giới hành chính và dân
cư đ i với đ i s ng kinh tế, ch nh tri, x h i
Đăk Lăk
Nh ng n i ung kh c kh ng n m trong phạm vi nghiên cứu c a luận
văn
4. Giới hạn của đề tài
- V th i gian: Đ tài đư c giới hạn trong th i gian t năm 1975 đến
2004 bên cạnh đó chúng t i còn đ cập đến giai đoạn trước đó đ nh m m c
đ ch cung c p và làm c s đ chứng minh và làm s ng tỏ trong qu trình thay
đ i đ a giới hành ch nh và
n cư
- V kh ng gian: Ch yếu đ tài chúng t i nghiên cứu v s thay đ i
đ a giới hành chính và
n cư
t nh Đăk Lăk t năm 1975 đến năm 2
7
4.
- N i ung: Đ tài ch yếu nghiên cứu s thay đ i đ a giới hành ch nh
và
n cư t nh Đăk Lăk t năm 1975 đến năm 2
4 Trong đ tài còn đ cập
đến đi u ki n t nhiên, kinh tế văn hóa x h i, t đó nêu lên nh ng thành t u
và tri n vọng c a t nh Đăk Lăk trên con đư ng ph t tri n
Nh ng n i ung kh c kh ng n m trong phạm vi nghiên cứu c a đ tài
5. Nguồn tư liệu và phương pháp nghiên cứu
5.1. Nguồn tài liệu
Khi tiến hành th c hi n đ tài luận văn này, nguồn tài li u ch yếu mà
t c gi khai th c và s
ng:
- M t s Ngh quyết, Quyết đ nh c a Đ ng, Ch nh ph , Ủy an Nh n
n t nh tài li u có t nh ch t chung v l ch s
- C c tài li u c a l ch s đ a phư ng C c ài viết lưu hành n i
t nh Đăk Lăk
- C c ài viết c c ài nghiên cứu đăng trên c c tạp ch khoa học, tạp ch
l ch s
- H th ng c c tin ài viết đăng trên
nh n
o ch như:
o Đăk Lăk,
o
n…
- Nguồn tư li u tham kh o đ c i t nh t đó là th ng qua c c tài li u an
nghành
t nh Đăk Lăk
- Nguồn tư li u thu thập th ng qua Int rn t, qua c c trang w sit ch nh
th ng
Trên đ y là nguồn tư li u mà t c gi tiếp cận đư c v v n đ thay đ i
đ a giới hành ch nh và
n cư t nh Đăk Lăk t năm 1975 đến năm 2
4 tuy có
g p m t s khó khăn làm nh hư ng đến ch t lư ng đ tài Vì lý o c c tài
li u ch mới
ng trên ài viết chưa có m t c ng trình nào nghiên cứu m t
cách đầy đ và chuyên sâu.
8
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Trên c s m c đ ch và phạm vi nghiên cứu c ng nguồn tài li u đư c
tiếp cận, đ th c hi n đ tài này, chúng t i s
ng c c phư ng ph p nghiên
cứu như: phư ng ph p l ch s và phư ng ph p l gic Đồng th i kết h p với
phư ng ph p chuyên ngành và liên ngành như: so s nh, ph n t ch, t ng h p t
đó s
6.
ng phư ng ph p
o v n đ cần nghiên cứu
ng g p của đề tài
Luận văn là c ng trình t ng h p h th ng hóa c c nguồn tư li u là kết
qu nghiên cứu v s thay đ i đ a giới hành ch nh và
năm 1975 đến năm 2
n cư t nh Đăk Lăk t
4
- M t n i ung quan trọng là đ nh gi nh ng t c đ ng t ch c c và
nh ng tồn tại hạn chế trong vi c thay đ i đ a giới hành ch nh
Đăk Lăk
- Là tài li u nghiên cứu, iên soạn, gi ng ạy l ch s đ a phư ng cho
học sinh và sinh viên trên đ a àn
- Tập h p tư li u đ ng tin đ nghiên cứu, đ i chiếu, so s nh…
7.
cục lu n v n
Luận văn gồm: Ngoài phần m đầu, kết luận, m c l c, anh m c, tài
li u tham kh o, ph l c, n i ung luận văn đư c chia làm 3 chư ng như sau :
Chư ng 1: Kh i qu t chung v đi u ki n t nhiên và đ a gới hành chính
– tên gọi c a Đăk Lăk trước năm 1975
Chư ng 2 Nh ng thay đ i đ a giới hành ch nh
t nh Đăk Lăk t năm
1975 đến năm 2004.
Chư ng 3: Nh ng thay đ i v
n cư
2004.
9
Đăk Lăk t năm 1975 đến năm
Chương 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ IỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ ỊA GIỚI
HÀNH CHÍNH – TÊN GỌI TỈNH ĂK LĂK TRƯỚC NĂM 1975:
1.1. iều kiện tự nhiên và dân cư
1.1.1. Vị trí địa lý
Đăk Lăk là m t trong 5 t nh T y Nguyên thu c iên giới T y Nam c a
T qu c Vi t Nam X h i Ch nghĩa N m
trung t m cao nguyên mi n
Trung Vi t Nam Dăk Lăk đư c x c đ nh trong kho ng tọa đ đ a lý: 11045 –
13025 vĩ đ Bắc và 1 70 – 108054 kinh đ Đ ng Ph a Bắc gi p với 2 t nh
Gia Lai và Phú Yên, ph a Đ ng gi p Kh nh Hòa, ph a Nam gi p Bình Phước
và L m Đồng, ph a T y gi p Campchia Là m t trong 4 t nh có i n t ch lớn
nh t c a c nước (6 % i n t ch c a c nước) Di n t ch t nhiên kho ng
19,599 km2. Đăk Lăk có v tr chiến lư c quan trọng v c c m t: kinh tế,
ch nh tr , văn hóa, qu n s và an ninh qu c phòng Với đ cao trung ình 6
–7
m, Đăk Lăk đư c c c nhà qu n s x m là xư ng s ng, nóc nhà c a 3
nước Đ ng Dư ng Trong chiến tranh, c c nhà qu n s đ t ra m c tiêu: Ai
chiếm đư c Đăk Lăk là ngư i đó th c s làm ch chiến trư ng Đ ng Dư ng
nói chung và T y Nguyên nói riêng Trên th c tế đ chứng minh đi u đó, t
đ y có th ki m so t và kh ng chế toàn
cao nguyên trung phần, n ng con
đư ng xuyên vi t t Kon Tum – Gia Lai qua Đăk Lăk xu ng mi n T y Nam
B , t cao nguyên Đăk Lăk xu ng
i đ t v n i n Nam Trung B , t v n
i n Trung B qua Đăk Lăk sang c c nước Camphuchia và Lào Với v tr
chiến lư c quan trọng đ đư c ph t huy trong hai cu c kh ng chiến ch ng
th c
n Ph p và đế qu c Mỹ x m lư c Ngày nay Đăk Lăk ph t tri n và
đư c x y
ng ngày càng v ng mạnh Đồng th i đư c c ng c và ph t huy
cao đ trong c ng cu c x y
ng và
o v T qu c Vi t Nam X h i Ch
nghĩa
10
C c đ n v hành ch nh Đăk Lăk gồm: 1 thành ph , 18 huy n, 173 x ,
13 phư ng, 18 th tr n (c c th ng kê t nh Đăk Lăk 2 2) Là m t t nh có
đư ng iên giới ài trên 24 km với vư ng qu c Camphuchia, trên đó có qu c
l 14c chạy ọc iên giới gi a hai nước r t thuận l i cho vi c ph t tri n kinh
tế v ng iên kết h p với
o v an ninh qu c phòng Thành ph Bu n Ma
Thu t là trung t m ch nh tr , kinh tế, văn hóa – x h i, c a t nh Đăk Lăk và
v ng T y Nguyên Trung t m Thành ph là đi m giao cắt gi a qu c l 14
chạy xuyên su t t nh th o chi u t Bắc xu ng Nam (Bình Đ nh – Kon Tum –
Gia Lai – Đăk Lăk – Bình Phước – Bình Dư ng và Thành ph Hồ Ch Minh)
Với qu c l 26 và 27 n i Bu n Ma Thu t với c c thành ph Nha Trang
(Kh nh Hòa), Đà Lạt (L m Đồng) và Pl iku (Gia Lai) Ngoài ra c c h th ng
t nh l như: t nh l 1 t trung t m t nh đi Bu n Đ n, Ea Súp; t nh l 2 đi
Kr ng Ana; t nh l 8 đi CưM gar… Ngoài ra h th ng giao th ng
đa
phư ng kh hoàn ch nh thuận l i cho ph t tri n kinh tế – x h i c a t nh
Đư ng hàng kh ng đư c x y
Thu t với đư ng ăng ài 18
ng
đây kh sớm, s n ay Bu n Ma
m là tuyến giao th ng quan trọng với c c
tuyến: Bu n Ma Thu t – Hồ Ch Minh, Bu n Ma Thu t – Đà Nẵng, Bu n Ma
Thu t – Hà N i Ngoài ra trong tư ng lai đư ng Hồ Ch Minh đư c x y
kết h p gi a h th ng đư ng
ng
và đư ng hàng kh ng thì Đăk Lăk sẽ là đầu
m i giao lưu r t quan trọng n i li n c c v ng trung t m kinh tế – ch nh tr
trong c nước, tạo đi u ki n cho ti m l c sẵn có c a v ng đư c đẩy mạnh và
ph t tri n
Với v tr đ a lý c a Đăk Lăk đ tạo đi u ki n thuận l i cho vi c ph t
tri n kinh tế x h i cua t nh, ngoài nh ng thuận l i với v tr và v ng đ t rỗng
lớn đ phat tri n mọi m t, Đăk Lăk còn g p nhi u khó khăn
11
1.1.2. ịa hình, khí h u
Đăk Lăk
tư ng đ i
đ cao trung ình 5 m – 8
ng phẳng,
m so với m t i n, đ a hình
gi a là m t ình nguyên r ng lớn n i li n với nh ng
đồng cỏ tr i ài v ph a Đ ng, ph a T y đ a hình th p ần và ph a Nam là
mi n đồng trũng có nhi u đầm hồ C c
y núi cao và đồi
c đ u tập trung
Đ ng Bắc và Đ ng Nam c a t nh, trong đó có v ng núi Chư Yang Sin có đ
cao trung bình 1600 – 1800m.
Với đ a hình hi n tại c a T y Nguyên nói chung và Đăk Lăk nói riêng,
v c
n đư c x c lập Đó là đ a hình đa ạng với c c cao nguyên “xếp ậc”
x n kẽ gi a c c núi th p và trung ình, nh ng thung lũng ph n c ch s u
C ng với qu trình hoạt đ ng và canh t c c a con ngư i tạo cho chúng ta m t
c m gi c đ y là cao nguyên
ng phẳng với m t lớp đ t đỏ Bazan phì nhiêu
đư c ph n i t r ràng
Là m t t nh có h th ng s ng ngòi kh lớn, ch yếu 3 h th ng s ng
ch nh: h th ng s ng Ba đ ra Bi n Đ ng; h th ng s ng SêrêP c th o hướng
T y Bắc đ vào s ng Mê K ng; và h th ng s ng Đồng Nai
Mật đ s ng su i
đ u, ch yếu tập trung
Đăk Lăk tư ng đ i lớn song ph n
c c v ng
T y Nam
kh ng đồng
n ình nguyên ph a T y và T y Bắc Ở
đ y với mạng lưới s ng ngòi ày đ c (chi u ài t ng c ng trên 1 7 km), đ
tạo nên mật đ s ng su i lớn nh t khu v c T y Nguyên ( ,563km/km2), riêng
trên đ a àn huy n Ea Súp đạt tới 1 – 1,2km/km2 Tr lư ng nước toàn t nh
ước t nh 14 tỷ m3, nguồn th y năng c a s ng ngòi có th đạt tới 13 – 14 tỷ
Kw/h với t ng c ng su t 1,5 – 1,6 tri u kw/h[56,tr25].
Nh ng đi u ki n th y văn, s ng ngòi
Đăk Lăk là tài nguyên v c ng
quý gi đ i với s n xu t n ng nghi p, chăn nu i và sinh hoạt c a con ngư i,
cũng như nguồn đi n năng cho c c nhà m y th y đi n trong tư ng lai
12
T y Nguyên nói chung và Đăk Lăk nói riêng cũng kh ng n m ngoài
quy luật nh hư ng tr c tiếp c a ức xạ m t tr i, hoàn lưu kh quy n và đi u
ki n đ a lý Với v tr đ a lý và đ cao c a đ a hình tạo thành đ c trưng c a kh
hậu v ng này mà trong nghiên cứu c a mình GS Nguyễn Văn Chi n gọi đó là
kh hậu nhi t đới gió m a Cao Nguyên (Nguyễn Văn Chi n 1989)
N m gần đư ng x ch đạo kh hậu tư ng đ i m t mẻ n hòa Nhi t đ
trung ình hàng năm 240C, lư ng nh s ng ồi ào với cư ng đ tư ng đ i n
đ nh Lư ng mưa kh lớn trung ình hàng năm
lư ng
Đăk Lăk trên ưới 2
mm,
c h i trung ình là 1386mm Đ ẩm trung ình 81%, m t đ c th
Đăk Lăk kh c c c v ng kh c đó là kh ng có
o, m t năm có hai m a r r t:
m a mưa k o ài t th ng 5 đến th ng 1 , chiếm trên 7 % lư ng nước c
năm, thuận l i cho ph t tri n n ng nghi p M a kh t th ng 11 đến th ng 4
năm sau, th i tiết kh hanh và thư ng có gió cao nguyên c p 4 đến c p
[655,tr31]
Với v tr đ a lý vĩ đ th p, đ cao m t tr i cao và t thay đ i trong năm,
c ng với s chia cắt v đ cao c a đ a hình, Đăk Lăk có m t chế đ kh hậu
tư ng đ i kh c i t so với c c v ng xung quanh trên đ a àn T y Nguyên
Nh ng đi u ki n đó có t c đ ng kh ng nhỏ đến cu c s ng c a con ngư i
ngày xưa và ngày nay trên v ng đ t T y Nguyên đầy nắng và gió
1.1.3. Tài nguyên thiên nhiên
Với thành phần th nhưỡng c a t nh Đăc Lăk kh phong phú với s có
m t c a hầu hết c c loại đ t thu c v ng T y Nguyên Nhưng ch yếu và
chiếm ưu thế là đ t đỏ Bazan, đ t x m và đ t n u đỏ Bên cạnh đó còn có đ t
ph sa, đ t đ n và đ t trên núi
Đăk Lăk có v ng đ t đỏ r ng mênh m ng trên 1,3 tri u ha, trong đó có
7 vạn ha đ t Bazan Đ t
đ y th c s là đi u ki n lý tư ng đ ph t tri n c y
c ng nghi p ài ngày và ngắn ngày đ c i t c y cà phê, cao su đạt năng su t
13
cao Đ t ph sa, đ t đ n có trên 1 vạn ha đ ph t tri n nhi u loại c y c ng
nghi p ngắn ngày và c y lư ng th c Ngoài ra còn hàng vạn ha đ t đồng cỏ t
nhiên n m
ph a Đ ng và ph a T y – Nam r t thuận l i cho vi c chăn nu i
gia súc.
Tóm lại nguồn tài nguyên đ t c a Đăk Lăk kh đa ạng với hầu hết c a
c c nhóm đ t có
Vi t Nam, trong đó nhóm đ t Bazan là loại đ t ph h p với
nhi u loại c y c ng nghi p ài ngày, trong đó c y cà phê Ro usta cho năng
su t và ch t lư ng cao Ngoài ra c c loại đ t kh c cũng th ch h p với nhi u
loại c y trồng như c y ăn qu , đến c c loại c y c ng nghi p ngắn ngày như
m a,
ng v i, đậu đỗ c c loại, ng , lúa nước cho năng su t cao Ti m năng
đ t cho ph p Đăk Lăk ph t tri n n ng nghi p kh toàn i n tạo ra nhi u s n
phẩm hàng ho ph c v nhu cầu trong nước và cho xu t khẩu N n đ t có kết
c u t t thuận l i cho vi c x y
ng c s hạ tầng đ th , n ng th n
Đ a hình Đăk Lăk như m t m i nhà phòng h , góp phần
trư ng sinh th i cho v ng uyên h i ph a Đ ng và v ng đồng
ov m i
ng r ng lớn
ph a Nam Với trên 1tri u ha r ng t nhiên, trong đó gần m t n a là r ng giàu
và trung ình, có tr lư ng hàng trăm tri u m3 gỗ c c loại, là m t nguồn l i to
lớn và có ý nghĩa v nhi u m t
R ng
đ y có giới đ ng th c vật hết sức phong phú và đa ạng R ng
chiếm tới 7 % i n t ch toàn t nh, th m th c vật nguyên sinh có trên 3
loài N i đ y đ
o tồn c c loại th c vật c cũng như hình thành nhi u loài
mới, trong đó có nhi u loại đ c h u và gần đ c h u, nhi u loại gỗ quý hiếm
còn sót lại như loài Th y T ng Là v ng giàu tài nguyên đ ng vật, với nhi u
đ ng vật hoang
và đ ng vật nu i th Trên đ a àn t nh có m t gần như đ
loại đ ng vật đ
iết đến
T y Nguyên Th o c c t c gi V Quý và Đ ng
Huy Huỳnh (V Quý và Đ ng Huy Huỳnh 1985, tr245 – tr246)
T y Nguyên
có kho ng 8 loài c nước ngọt, 25 loài ếch nh i, 5 loài ò s t, 37 loài chim
14
và gần 1
loài thú Đ c i t
đ y có đến 32 loài thú quý hiếm có tên trong
s ch đỏ như: Bò r ng, Bò tót, Nai cà t ng, Hư u vàng, Sóc ay, C ng, Trĩ
sao…
S phong phú đa ạng c a h đ ng – th c vật
đ y nó kh ng ch có
gi tr to lớn v m t kinh tế mà còn có gi tr to lớn v m t khoa học Tuy
nhiên nguồn tài nguyên v c ng quý gi đang ần ần
th c
a
– th c vật
i c a con ngư i Vì vậy vi c
cạn ki t o s khai
o tồn, uy trì và ph t tri n h đ ng
đ y là m t v n đ có t nh c p thiết, cần đư c tri n khai và th c
hi n nghiêm ch nh và có ý thức v gi tr c a thiên nhiên đ
v ng đ t Đăk Lăk Vì vậy Ủy an Nh n
n t nh đ
an t ng cho
an hành quyết đ nh
157/QĐ – UB ngày 05/03/1994 v vi c đóng c a r ng phòng h , đ c
trên đ a àn t nh, đ quy hoạch đư c 11 khu r ng đ c
h n n a c ng t c qu n lý,
o v và ph t tri n r ng
Đ a anh
STT
ng nh m tăng cư ng
đ a phư ng
Di n t ch (ha)
1
Vư n qu c gia Yok Đ n.
58.200
2
R ng đ c
32.957
3
Khu r ng m i trư ng Hồ Lak.
12.744
4
Khu r ng
17.360
5
Khu thắng c nh u l ch Dray S p.
4.155
6
Khu
o tồn thiên nhiên.
10.849
7
Khu
o tồn thiên nhiên Chư Yang Sin.
59.667
8
Khu
o tồn thiên nhiên Tà Đ ng.
8.092
9
Khu lâm viên Ea Kao.
450
10
Khu
o tồn th ng nước Ea Hồ.
100
11
Khu
o tồn Ea S .
ng Nam Kar.
o tồn thiên nhiên Chư Hoa.
20.000
[56.tr47]
15
ng
Trong t ng s 11 khu
o t n trên còn có m t s khu chưa thành lập
đư c an qu n lý, cũng như chưa đư c nghiên cứu,
o v và ph t tri n như:
Tà Đ ng, Ea S , Chư Yang Sin
So với c c khu v c l n cận trên đ a àn T y Nguyên, Đăk Lăk có nhi u
loại kho ng s n với tr lư ng kh c nhau, trong đó m t s loại kho ng s n đ
đư c x c đ nh là: s t cao lanh với tr lư ng ước t nh kho ng 6 tri u t n,
ph n
M Đrăk, Bu n Ma Thu t; s t gạch ngói với tr lư ng ước t nh trên
5 tri u t n, ph n
Kr ng Ana, M Đrăk, Bu n Ma Thu t, Cư Jút và nhi u
n i trong t nh Ngoài ra, trên đ a àn t nh còn có nhi u loại kho ng s n kh c
như vàng (Ea Kar), chì (Ea H l o), ph t pho (Bu n Đ n), than
Đăng), đ quý (Opan, J ctit), đ
lư ng kh ng lớn ph n
p l t, đ x y
ng, c t x y
n (Cu r
ng…có tr
nhi u n i trong t nh Nhưng đ ng k đến đó là tài
nguyên qu ng B x t t nhiên có tr lư ng 4 – 5 tỷ t n, hàm lư ng
x t nh m
(Al2O3) t 35 – 42%.
Thiên nhiên đ kiến tạo nên ao c nh quan kỳ thú, v a hoang s v a
tr tình Nếu l y trung t m Bu n Ma Thu t làm t m đi m thì ư ng như phần
lớn c c c nh đẹp nh t c a Đăk Lăk đ u n m trong khu v c có
Đó là c nh “s n th y h u tình”c a hồ Lăk r ng trên 5
n k nh 5 km
ha, n m gi a thung
lũng đẹp, th m ng như Đray H linh, Trinh N , Dray Sap… mỗi th c có m t
ng vẽ th m ng và đ u gắn li n với nh ng truy n thuyết Trong c c chư ng
trình u l ch c a mình u kh ch có th đến với c c khu r ng nguyên sinh n i
tiếng trong vư n Qu c gia Yook Đ n, khu l m viên Ea Kao, v ng B n Đ n
mà t l u đ n i tiếng với ngh săn ắt và thuần ưỡng voi r ng,
sinh hoạt lễ h i truy n th ng c a đồng ào c c
c c đêm
n t c Ê đê, M n ng, Gia
rai…Thăm c c i t ch th p Chàm thế kỷ XIII, “Bi t Đi n” c a c u Hoàng
B o Đại, nhà truy n th ng và
o tồn
o tàng c a t nh…
16
Với m t m i trư ng t nhiên tư i đẹp, nh n
nc c
n t c Đăk Lăk
giàu lòng yêu nước, cần c trong lao đ ng, ũng c m trong chiến đ u, ưới s
l nh đạo đúng đắn c a Đ ng và Nhà nước, nh t đ nh nh ng ti m năng thiên
nhiên y sẽ tr thành nh ng thế mạnh trong c ng cu c x y
ng m t đ i s ng
mới
1.1.4. Dân cư và v n h a truyền th ng
N m
nhi u
ng
a Đ ng Dư ng, Đăk Lăk là đ a àn giao lưu văn hóa c a
n t c anh m T xa xưa đ y là đ a àn sinh t c a nhi u t c ngư i
kh c nhau, mỗi t c ngư i lại ao gồm nhi u nhóm đ a phư ng C c t c ngư i
và nhóm t c ngư i đ u có nh ng sắc th i văn hóa riêng đư c hình thành trên
nh ng văn hóa tư ng đồng văn hóa chung c a c t nh, tạo nên m t văn hóa
th ng nh t trong đa ạng, mang m t sắc th i văn hóa đậm n t Đăk Lăk
Trước năm 1975
n s Đăk Lăk có kho ng trên 34 vạn ngư i, ngư i
Vi t (kinh) chiếm 44%, c c
n t c Êđê, M n ng, Giarai và đồng ào c c
n
t c thi u s kh c chiếm 56%
Năm 1928, m t làng đầu tiên c a ngư i Vi t đư c thành lập
Ma Thu t – Làng Lạc Giao M t
cư
phận ngư i Tày, N ng, Th i… đến đ nh
đ y t năm 1954 Trong đó ngư i Êđê, M n ng, Giarai có m t trên v ng
đ t T y Nguyên kh sớm, th o c c nhà nh n ch ng học thì c c
s
Bu n
n t c này là
i chuy n c a gi ng ngư i M lansi n t quần đ o Nam Th i Bình Dư ng
tiến lên ph a Bắc ọc th o l nh th rồi
C ch đ y kho ng 25
ng lại
mi n iên giới Hoa Nam
năm có m t cu c i chuy n kh c c a gi ng ngư i
In on si n t T y sang Đ ng, an đầu t Đ a Trung H i đến Ấn Đ , nhưng
gi ng ngư i Ary ns đ nh đu i nên họ ạt xu ng mi n Đ ng Nam đ nh c tại
c c đ o Th i Bình Dư ng,
trước nên m t phần
đ y
đ ng đ với ngư i M lansi n đ đến
tiêu i t, phần kh c ch y lên v ng r ng núi sinh s ng
Do th nhưỡng, kh hậu kh c i t đ tạo nên t nh tình, ng n ng , tập qu n
17
kh c nhau C c nhóm t c ngư i
đ y có nh ng s c th i văn hóa riêng i t
đư c hình thành trên nh ng tư ng đồng văn hóa c a t nh, tạo nên m t n n
văn hóa đa ạng trong th ng nh t, mang đậm sắc màu c a v ng núi T y
Nguyên.
C c
n t c thi u s
đ y kh ng tạo nên nh ng l nh th c a t c ngư i
mình riêng i t nhưng mỗi m t
D n t c Êđê
n đ a chiếm đa s ch yêu
Ngư i M n ng s ng
c c
n t c lại tập trung
m t vung nh t đ nh
trung t m và c c v ng l n cận,
c c huy n ph a Nam và T y Nam,
ph a Bắc thư ng
n t c kh c i cư đến và sinh s ng Ngư i Kinh s ng hầu hết trong t nh,
s có m t đ ng đ o c a ngư i Kinh trên đ a àn đ góp phần tạo nên
m t
văn hóa mới, nh ng n t truy n th ng c a t nh Qu trình ước đư ng h i t
tại v ng đ t màu mỡ tr phú o thiên nhiên an t ng tạo thành c ng đồng
t c
Đăk Lăk, t ng
n
n t c có nh ng truy n th ng , n sắc riêng i t đ hình
thành m t văn hóa đa ạng, phong phú và có nh ng n t đ c đ o Đi n hình và
n i ật là
n sắc văn hóa c a ngư i Êđê và M n ng
Tr i qua nhi u thế kỷ sinh s ng c c
n t c trong v ng kh ng nh ng có
m i quan h l ng gi ng, mà họ còn có m i quan h gần gũi nhau h n v m t
văn hóa và ng n ng
Gi a ngư i Êđê và Giarai có đi m tư ng đồng trong
phư ng thức canh t c, t chức x h i, trong h n nh n đ đư c hình thành qua
th i kỳ l ch s l u ài
Truy n th ng đ u tranh
nt c
ov
u n làng, quê hư ng đ t nước c a c c
Đăk Lăk hết sức oanh li t, nh ng năm đầu c a thế kỷ XX trong
cu c kh ng chiến ch ng Ph p là cu c n i ậy c a đồng ào ngư i M n ng o
N Trang Long l nh đạo (1912 – 1935), và nhi u cu c kh i nghĩa vũ trang o
c c t trư ng ngư i
n t c thi u s l nh đạo như: N Trang Gưh, Ama Rhao,
Ama Mai…ngoài ra còn có nh ng cu c đ u tranh c a c ng nh n, tr thức, học
sinh ưới s l nh đạo c a Y Jút, Y Út T khi Đ ng C ng s n Đ ng Dư ng
18
đư c thành lập, và th ng qua c c chiến sỹ C ng s n trong nhà đày Bu n Ma
Thu t thì phong trào đ u tranh c a nh n
n và c c đồng ào
sang m t giai đoạn đ u tranh mới Đồng ào c c
đ y chuy n
n t c đ s t c nh với nhau
ưới s l nh đạo c a Đ ng C ng s n góp phần thành c ng trong C ch mạng
th ng T m (1945) m ra m t kỷ nguyên mới, m t th i đại mới cho
C ng với
n t c Vi t Nam trong hai cu c kh ng chiến trư ng kỳ và
kh c li t ch ng th c
th
n t c ta
n Ph p và đế qu c Mỹ, chiến trư ng Đăk Lăk là n i kẻ
ng mọi th đoạn, sức mạnh nh m đè ẹp phong trào đ u tranh c a nh n
n C ng với sức mạnh kiên cư ng
t khu t c a nh n
n c nước, qu n và
n đ th hi n ý ch chiến đ u anh ũng quật cư ng làm nên m t chiến c ng
lẫy l ng trên v ng đ t cao nguyên với chiến thắng Bu n Ma Thu t m a xu n
1975 Đó là m t chứng minh h ng hồn cho t nh th ng nh t c a toàn
t c Vi t Nam, s th ng nh t kh ng có gì chia cắt đư c gi a c c
n
n t c anh
m trên đ t nước nói chung và trên t nh Đăk Lăk nói riêng
Nh ng
n trư ng ca “Khan” như: Đam San, Đam Bri, S nh Nh …c c
phong t c, luật t c c , c ng trình kiến trúc, nhạc c … có t l u đ i đ là ni m
t hào c a con ngư i Đăk Lăk Ở đ y đ thu hút nhi u nhà nghiên cứu s
học, văn hóa, kh o c
học, ng n ng …Năm 1949 m t ngư i Ph p là
Con ominas đ tìm th y
chiêng đ đư c ph t hi n
đàn đ tại m t làng c a ngư i M n ng, năm 1993
Đăk Rl p chúng có hàng nghìn năm tu i
Nói đến Đăk Lăk là nói tới n n văn ho truy n th ng đư c gìn gi qua
nhi u thế h
Trước hết ph i nói đến n n văn hóa mang đậm n t đ c trưng
c a cư
n đ a, với nh ng i s n văn hóa vật th cũng như phi vật th
n
đ c đ o và đồ s
Đi m n i ậc c a Văn ho
n đ a Đăk Lăk là văn ho lễ h i nhà ài,
văn ho cồng chiêng, văn ho mẫu h , văn ho ẩm th c, văn ho s thi, văn
ho luật t c, văn ho c ng đồng…đ c đ o, phong phú giàu
19
n sắc
nt c
Đăk Lăk ngh cồng chiêng ạn sẽ có c m gi c như đang đư c lắng ngh h i
th c a núi r ng Cồng chiêng đ đi vào ti m thức, hồn c t c c thế h cư
n
n i đ y Cồng chiêng c ng con ngư i sinh s ng đ i này qua đ i kh c trên
m nh đ t cao nguyên này Bên ch rư u cần, trong tiếng cồng chiêng m
vang núi r ng, già làng vẫn ngồi k khan cho trai tr ng trong u n hết đêm
này qua đêm kh c Cồng chiêng
o h i ngày m a Cồng chiêng
o ngày
h i xu n Cồng chiêng
o ngày có c g i ắt đư c chồng Cồng chiêng nói
với mọi u n, mọi làng
đ u có ngư i Giàng gọi v tr i Cồng chiêng rung
lên
o có mọi ngư i iết có thú c v
u n, có gi c c v làng Bu n làng sẽ
ra sao khi không có tiếng cồng chiêng Núi r ng Đăk Lăk sẽ thế nào khi
kh ng còn vang lên tiếng cồng chiêng Cồng chiêng ch nh là i u tư ng v a
mang t nh văn ho v a gắn li n với t m linh, t n ngưỡng c a Đăk Lăk.
Với v tr chiến lư c quan trọng, lại đư c thiên nhiên ưu đ i, kh hậu
m p trong lành quanh năm, đ t đai phì nhiêu tr phú, c nh quan s ng núi
h ng vĩ, con ngư i s ng chan hòa tình c m Là v ng đ t h i t c a hàng ch c
n t c anh m sinh s ng tạo nên nh ng n t đẹp truy n th ng văn hóa t ngàn
xưa đang đư c con ch u kế th a và ph t huy t c
ng trong c ng cu c x y
ng đ i s ng x h i mới hi n đại, tạo nên gư ng m t Đăk Lăk mới trong
bước đư ng hi n đại v a mang nh ng n t đậm đà truy n th ng c a mình
1.2. Sự thay đổi địa giới hành chính và tên gọi của
k L k trước n m
1975
1.2.1. Quá trình hình thành vùng đất
k L k qua các thời kỳ lịch sử
1.2.1.1. Trước n m 1904
Đăk Lăk Là m t v ng cao nguyên r ng lớn n m
trung t m T y
Nguyên, th c s thu c l nh th Vi t Nam th i đi m nào chưa có m t văn ki n
nào nói đến Th o c c nguồn tư li u, nhi u
20
ch nh s và tư s c a chúng ta
- Xem thêm -