DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU
Trang
Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức quản lý của công ty ............................................ 15
Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động nhập khẩu linh kiện máy tính của công ty ... 41
Biểu đồ 3.1: Kim ngạch nhập khẩu qua các năm 2007 - 2009 ....................... 69
Biểu đồ 3.2: Dự báo kim ngạch nhập khẩu 2010 ............................................ 70
Biểu đồ 3.3: Dự báo kim ngạch nhập khẩu đên năm 2015 ............................. 70
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2007, 2008, 2009 ................ 24
Bảng 2.1: Tỉ trọng nhập khẩu linh kiện máy tính chính của công ty .............. 42
Bảng 2.2: Thị trƣờng nhập khẩu linh kiện máy tính chính của công ty ......... 43
Bảng 2.3: Kết quả thực hiện hợp đồng nhập khẩu linh kiện máy tính ........... 49
Bảng 2.4: Kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu, không gồm doanh thu dịch vụ .. 50
Bảng 2.5: Tỷ suất doanh lợi nhập khẩu........................................................... 53
Bảng 2.6: Mức sinh lời của vốn ...................................................................... 54
Bảng 2.7: Tỷ suất ngoại tệ hàng nhập khẩu .................................................... 55
Bảng 2.8: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn .............................................................. 55
Bảng 2.9: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu .................................................... 56
Bảng 2.10: Doanh lợi doanh thu ..................................................................... 57
Bảng 1.11: Hệ số tổng lợi nhuận ..................................................................... 58
Bảng 3.1: Kim ngạch nhập khẩu và tốc độ tăng GDP 2007- 2009 ................. 69
Bảng 3.2: Mục tiêu chung của công ty năm 2010........................................... 72
BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
1
2
3
4
AFTA
CIF
CSDL
DHL
5
6
DN
EDI
7
8
FOB
FPT
9
10
11
12
13
GDP
GTGT
HĐ
HP
IBM
14
ICC
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
IMF
LAN
L/C
NĐT
NK
NXB
VND
PGS.TS
STT
TNDN
TT
USD
VAT
VNĐ
WAN
WB
WTO
XNK
Nghĩa đầy đủ
Nghĩa tiếng Anh
ASEAN Free Trade Area
Cost, Insurance and Freight
Dalsey, Hillblom and Lynn
Electronic Data Interchange
Free On Board
Financing and Promoting
Technology
Gross Domestic Product
Nghĩa tiếng Việt
Khu vực mậu dịch tự do ASEAN
Giá thành, bảo hiểm và cƣớc phí
Cơ Sở Dữ Liệu
Công ty Deutsche Post cung cấp
vận chuyển bƣu kiện quốc tế
Doanh Nghiệp
Trao đổi các dữ liệu dƣới dạng
điện tử
Giao lên tàu
Công ty cổ phần FPT
Tổng sản phẩm quốc nội
Giá Trị Gia Tăng
Hợp Đồng
Tập đoàn HP
Tập đoàn máy tính công nghệ đa
quốc gia
Phòng thƣơng mại quốc tế
Hewlett-Packard
International Business
Machines
International Chamber of
Commerce
International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế
Local Area Network
Mạng máy tính cục bộ
Letter of Credit
Thƣ tín dụng
Nhà Đầu Tƣ
Nhập Khẩu
Nhà Xuất Bản
Việt Nam Đồng
Phó Giáo Sƣ. Tiến Sĩ
Số Thứ Tự
Thu Nhập Doanh Nghiệp
Tỉ Trọng
United States of Dollar
Đô la Mỹ
Value Added Tax
Thuế giá trị gia tăng
Việt Nam Đồng
Wide Area Network
Mạng diện rộng
World Bank
Ngân hàng thế giới
World Trade Oganization
Tổ chức thƣơng mại thế giới
Xuất Nhập Khẩu
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 6
CHƢƠNG 1: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY SAO VIỆT
VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ NHẬP KHẨU LINH KIỆN
MÁY TÍNH ...................................................................................................... 8
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY SAO VIỆT............................... 8
1.1.1. Giới thiệu chung ......................................................................................... 8
1.1.2.
Lĩnh vực hoạt động, chức năng, nhiệm vụ của công ty ........................ 10
1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY ............... 14
1.2.1. Mô hình tổ chức hệ thống công ty............................................................ 15
1.2.2. Phân bổ nguồn nhân lực và mối quan hệ giữa các phòng ban ................. 15
1.3. MỐI QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TÁC VÀ KHÁCH HÀNG ................. 22
1.3.1. Quan hệ quốc tế ........................................................................................ 22
1.3.2. Quan hệ trong nƣớc .................................................................................. 23
1.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHUNG CỦA CÔNG TY 23
1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU
LINH KIỆN MÁY TÍNH CỦA CÔNG TY .................................................. 25
1.5.1. Thuế nhập khẩu ........................................................................................ 25
1.5.2. Tỷ giá hối đoái .......................................................................................... 26
1.5.3. Luật pháp quốc tế ..................................................................................... 27
1.5.4. Môi trƣờng kinh tế quốc dân .................................................................... 28
1.5.5. Biến động kinh tế trên thị trƣờng thế giới ................................................ 29
1.6. KINH NGHIỆM NHẬP KHẨU LINH KIỆN MÁY TÍNH CỦA MỘT
SỐ CÔNG TY VÀ BÀI HỌC ĐỐI VỚI CÔNG TY SAO VIỆT .................. 33
1.6.1. Kinh nghiệm nhập khẩu linh kiện máy tính của các công ty ................... 33
1.6.2. Bài học đối với Công ty Sao Việt............................................................. 35
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NHẬP KHẨU LINH KIỆN MÁY TÍNH
TẠI CÔNG TY SAO VIỆT .......................................................................... 37
2.1. CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ NHẬP KHẨU LINH KIỆN MÁY TÍNH Ở
VIỆT NAM .................................................................................................. 37
2.1.1. Thuế nhập khẩu ........................................................................................ 37
2.1.2. Giấy phép nhập khẩu ................................................................................ 37
2.1.3. Rào cản kỹ thuật ....................................................................................... 37
2.1.4. Biện pháp quản lý hành chính .................................................................. 39
2.1.5. Biện pháp dán tem hàng nhập khẩu ......................................................... 39
2.2. THỰC TRẠNG NHẬP KHẨU LINH KIỆN MÁY TÍNH Ở CÔNG TY40
2.2.1. Đặc điểm các mặt hàng linh kiện máy tính nhập khẩu chủ yếu ............... 40
2.2.2. Kết quả hoạt động nhập khẩu linh kiện máy tính của công ty ................. 41
2.2.3. Tỷ trọng nhập khẩu linh kiện máy tính của công ty ................................. 42
2.2.4. Thị trƣờng nhập khẩu linh kiện máy tính chính của công ty ................... 43
2.2.5. Các nghiệp vụ liên quan đến nhập khẩu của công ty ............................... 44
2.3. ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ CHỈ TIÊU TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY ............................................................................ 53
2.3.1. Tỷ suất doanh lợi nhập khẩu .................................................................... 53
2.3.2. Mức sinh lời của vốn ................................................................................ 54
2.3.3. Tỷ suất ngoại tệ hàng nhập khẩu .............................................................. 55
2.3.4. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn ........................................................................ 55
2.3.5. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu .............................................................. 56
2.3.6. Doanh lợi doanh thu ................................................................................. 57
2.3.7. Hệ số tổng lợi nhuận................................................................................. 57
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU LINH KIỆN MÁY
TÍNH CỦA CÔNG TY................................................................................. 58
2.4.1. Thành công ............................................................................................... 58
2.4.2. Những khó khăn còn tồn tại ..................................................................... 60
2.4.3. Nguyên nhân............................................................................................. 64
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
NHẬP KHẨU LINH KIỆN MÁY TÍNH TẠI CÔNG TY SAO VIỆT ... 67
3.1. XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA THỊ TRƢỜNG LINH KIỆN MÁY
TÍNH TRÊN THẾ GIỚI ............................................................................... 67
3.1.1. Xu Hƣớng cung cấp nguồn hàng linh kiện máy tính của các nƣớc ......... 67
3.1.2. Xu hƣớng tiêu dùng mặt hàng linh kiện máy tính .................................... 68
3.2. DỰ BÁO GIÁ TRỊ HÀNG NHẬP CHO CÔNG TY ............................. 68
3.2.1. Mô hình dự báo ........................................................................................ 68
3.2.2. Kết quả dự báo.......................................................................................... 70
3.3. MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY ĐẾN NĂM 2015 .................................... 71
3.3.1. Mục tiêu chung ......................................................................................... 71
3.3.2. Mục tiêu năm 2010 ................................................................................... 71
3.4. PHƢƠNG HƢỚNG .............................................................................. 72
3.5. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU LINH KIỆN
MÁY TÍNH TẠI CÔNG TY SAO VIỆT ..................................................... 73
3.5.1. Đối với công ty ......................................................................................... 73
3.5.2. Một số kiến nghị đối với nhà nƣớc........................................................... 78
KẾT LUẬN .................................................................................................... 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 92
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 94
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Công ty cổ phần thƣơng mại và công nghệ Sao Việt (gọi tắt là công ty
Sao Việt) là một đơn vị tƣ nhân kinh doanh sản xuất, lắp đặt các thiết bị văn
phòng, máy tính, thiết bị mạng và truyền thông. Mua bán, xuất nhập khẩu các
thiết bị y tế, mua bán, xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị và linh kiện điện tử,
viễn thông và thực hiện các dịch vụ tin học, điện tử. Trong những năm gần
đây công ty nhập khẩu chủ yếu là các mặt hàng linh kiện điện tử, máy tính.
Mặc dù trong những năm qua công ty đã không ngừng lớn mạnh cả về về quy
mô và vị thế của mình trên thƣơng trƣờng, song cuộc khủng hoảng tài chính
năm 2008- 2009 đã gây nhiều khó khăn cho hoạt động nhập khẩu của các
công ty, doanh nghiệp nói chung và công ty Sao Việt nói riêng. Cuộc khủng
hoảng tài chính đang dần đi qua, đây là lúc khôi phục lại các chƣơng trình, kế
hoạch, các mục tiêu phát triển của công ty, đứng trƣớc nhiều thách thức khó
khăn trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, sự cạnh tranh của các doanh
nghiệp, cũng nhƣ cơ hội mới đang mở ra công ty cần có một hƣớng đi đúng
đắn, một chiến lƣợc phát triển lâu dài, để hòa nhập cùng nền kinh tế, để phụ
vụ mục tiêu của nhà nƣớc, chính phủ, và để tăng thêm lợi nhuận cho công ty.
Hoạt động XNK là hoạt động có ảnh hƣởng lớn nhất đến cán cân
thƣơng mại. Mong muốn giải đáp đƣợc những thắc mắc trong hoạt động NK,
tôi đã chọn lĩnh vực này để nghiên cứu, xong có quá nhiều mặt hang, nếu
không chọn một mặt hàng cụ thể thì rất khó có thể hiểu cặn kẽ vấn đề. Nhận
thấy thị trƣờng linh kiện máy tính của Việt Nam gần đây rất phát triển, là
nhân tố ảnh hƣởng trực tiếp đến công nghệ thông tin. Mong muốn có một cái
nhìn toàn diện về hoạt động Nhập khẩu linh kiện máy tính, và tìm hiểu thị
trƣờng này, tìm hiểu hoạt động NK của công ty, cách thức NK, trên cơ sở đó
đề xuất các giải pháp để có thể giúp công ty hoạt động ổn định và phát triển,
đề tài: “Nhập khẩu linh kiện máy tính tại Công ty cổ phần thƣơng mại và
công nghệ Sao Việt” đƣợc chọn để nghiên cứu
2. Mục tiêu thực hiện đề tài
Đề tài đƣợc thực hiện với mục đích là tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng hoạt
động nhập khẩu của công ty để đƣa ra giải pháp và một số kiến nghị với cơ
quan nhà nƣớc nhằm đẩy mạnh hoạt động nhập khẩu của công ty trong thời
gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là các hoạt động nhập khẩu linh kiện điện tử, của
Công ty Sao Việt
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Hoạt động nhập khẩu linh kiện máy tính
của Công ty Sao Việt từ năm 2007 đến 2009
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, thống kê để giải quyết
vấn đề đặt ra.
Nguồn số liệu sử dụng trong chuyên đề đƣợc lấy từ phòng kinh doanh,
phòng kế toán, phòng xuất nhập khẩu của Công ty Sao Việt
5. Kết cấu đề tài
Ngoài lời mở đầu kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục đề tài
đƣợc trình bày thành 3 chƣơng
Chương 1: Quá trình phát triển của Công ty Sao Việt và kinh nghiệm
quốc tế về nhập khẩu linh kiện máy tính
Chương 2: Thực trạng nhập khẩu linh kiện máy tính tại Công ty Sao
Việt
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu linh kiện máy tính
của Công ty Sao Việt
CHƢƠNG 1: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY SAO
VIỆT VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ NHẬP KHẨU LINH
KIỆN MÁY TÍNH
Năm 2004 nhận đinh tình hình kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh
mẽ, nhất là lĩnh vực công nghệ thông tin. Mặt khác dự đoán rằng Việt Nam sẽ
đƣợc gia nhập WTO trong vài năm tới, đến lúc đó thị trƣờng công nghệ thông
tin đã phát triển mạnh lại càng phát triển mạnh hơn, nhƣ thế thì nhu cầu về
mặt hàng linh kiện máy tính sẽ rất lớn, mặc dù đã có nhiều công ty cung cấp
loại hàng này, song với tốc độ phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin thì
nhiêu đó là chƣa đủ. Xuất phát từ suy nghĩ trên Công ty Sao Việt đã đƣợc
thành lập
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY SAO VIỆT
1.1.1. Giới thiệu chung
Công ty Sao Việt đƣợc thành lập theo quyết định số: 0103007502 do
Sở kế hoạch đầu tƣ thành phố Hà Nội cấp.
Vốn pháp định: 1.600.000.000 VNĐ (Một tỷ sáu trăm triệu Đồng Việt Nam).
Tên gọi:
Công ty cổ phần thƣơng mại và công nghệ Sao Việt
Tên giao dịch quốc SAO VIệT TRADING AND TECHNOLOGY
tế:
JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt:
TECHNOLOGY SAO VIệT., JSC.
Trụ sở chính:
Số 48/169 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội
Giấy phép KD:
0103007502 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tƣ Hà Nội cấp
Mã số thuế:
0101657779
Điện thoại:
04-35333188
Ngành nghề kinh doanh chính:
Sản xuất, lắp đặt các thiết bị văn phòng, máy tính, thiết bị mạng và
truyền thông;
Mua bán, xuất nhập khẩu các thiết bị y tế;
Mua bán, xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị và linh kiện điện tử, viễn
thông;
Mua bán, xuất nhập khẩu tƣ liệu sản xuất, tƣ liệu tiêu dùng;
Mua bán, xuất nhập khẩu trang thiết bị nghiên cứu khoa học, thí
nghiệm và y tế, thiết bị đo lƣờng điều khiển;
Mua bán, xuất nhập khẩu thiết bị khoa học trong lĩnh vực môi trƣờng;
Thực hiện các dịch vụ tin học, điện tử;
Đại lý kinh doanh các dịch vụ bƣu chính viễn thông;
Tƣ vấn và cung cấp phần mềm, phần cứng;
Dịch vụ vận tải hàng hoá;
Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hoá;
Tƣ vấn về công nghệ thông tin, viễn thông ( Không bao gồm dịch vụ
thiết kế công trình );
Đào tạo trong lĩnh vực công nghệ tin học và viễn thông;
Kinh doanh siêu thị, khu thƣơng mại;
Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, Dịch vụ ăn uống, giải khát, dịch vụ
vui chơi, giải trí;
Sản xuất, thiết kế, lắp đặt, sửa chữa, cho thuê và buôn bán các sản
phẩm điện tử, điện lạnh, điện dân dụng, điện thoại và các thiết bị phục
vụ cho ngành bƣu chính viễn thông, truyền thanh, truyền hình, công
nghiệp
Sản xuất, kinh doanh các thiết bị phòng chống đột nhập, chống sét, các
thiết bị nguồn.
Sản xuất, buôn bán đồ gỗ và các sản phẩm từ gỗ.
Mua bán văn phòng phẩm, đồ chơi trẻ em, quà lƣu niệm, đồ trang sức,
hàng nông lâm, thuỷ hải sản, lƣơng thực, thực phẩm, rƣợu bia, thuốc lá,
nƣớc giải khát.
Mua bán, sửa chữa, cho thuê máy móc, thiết bị văn phòng ( máy fax,
máy tính, photocopy, két sắt, vật tƣ ngành in, các thiết bị tin học).
Mua bán cáp và thiết bị, phụ kiện mạng viễn thông, mạng vi tính.
Buôn bán vật liệu xây dựng, thiết bị vệ sinh, vật tƣ ngành điện, nƣớc.
Sản xuất, buôn bán, gia công các loại phần mềm.
Xây lắp đƣờng dây và trạm biến thế đến 35KV.
Vân chuyển hành khách bằng ô tô, cho thuê xe ô tô.
Công ty Sao Việt là doanh nghiệp có quy mô vừa, thực hiện chế độ
hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính, có tƣ cách pháp nhân, đƣợc mở tài
khoản tại ngân hàng, đƣợc sử dụng con dấu riêng theo quy định của nhà nƣớc.
Trong gần 5 năm hoạt động, công ty đã không ngừng lớn mạnh về mọi
mặt, đáp ứng tƣơng đối đầy đủ nhu cầu khách hàng trong nƣớc cũng nhƣ
nƣớc ngoài, dƣới sự lãnh đạo của ông Tạ Quang Hà cùng với sự quyết tâm
cao của các cán bộ công nhân viên trong công ty đã đƣa công ty phát triển cả
về chiều rộng lẫn chiều sâu để theo kịp sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế
nƣớc nhà, góp phần vào quá trình Công Nghiệp Hoá - Hiện Đại Hoá đất nƣớc.
1.1.2. Lĩnh vực hoạt động, chức năng, nhiệm vụ của công ty
Không kể việc tham gia các dự án tin học, thị trƣờng của công ty Sao
Việt hiện nay còn tập trung vào mảng bán phân phối các thiết bị tin học.
Doanh số của mảng bán phân phối chiếm tỷ lệ lớn trong tổng doanh số bán
hàng của công ty.
Cho đến thời điểm này, Công ty Sao Việt đã xây dựng đƣợc cho mình
một hệ thống phân phối vững chắc trên thị trƣờng. Công ty đã tạo lập đƣợc
mối quan hệ tốt với hệ thống phân phối của mình nhằm đáp ứng tốt hơn cho
hoạt động phân phối các sản phẩm của công ty .
Trong quá trình hoạt động giữ gìn và phát triển mạng lƣới phân phối,
Công ty Sao Việt luôn dựa trên cơ sở hoạt động đôi bên cùng có lợi.
Là một trong những công ty tin học uy tín tại Hà nội, công ty đã đƣợc
rất nhiều nhà sản xuất nổi tiếng trên thế giới công nhận là Đại lý chính thức.
Hiện này Sao Việt là Đại lý chính thức của các hãng:
1. COMPAQ
2. IBM
3. HP
4. TOSHIBA
5. UPSELEC
6. MICROSOFT 7. FPT
Ngoài ra công ty còn cung cấp cho khách hàng các sản phẩm của các
hãng nổi tiếng khác nhƣ: Epson, Canon, Intel, Genicom, 3COM, APC,
Samsung…
Và điều quan trong là khách hàng luôn nhận đƣợc những dịch vụ chính thức
của các hãng từ công ty Sao Việt
Với phƣơng châm “Chất lượng- mục tiêu hàng đầu” công ty chuyên
cung cấp các sản phẩm chất lƣợng cao của thế giới. Những sản phẩm toàn
diện của công ty đƣợc hỗ trợ đầy đủ bằng những chuyên gia hệ thống nhiều
kinh nghiệm và những chuyên gia dịch vụ của công ty sẽ phục vụ chu đáo tại
hiện trƣờng những vấn đề hệ thống mạng của khách hàng trong thời gian cho
phép ngắn nhất.
1.1.2.1. Lĩnh vực
Công ty hoạt động trên các lĩnh vực công nghệ tin học và viễn thông.
Những lĩnh vực kinh doanh nhập khẩu chủ yếu của công ty là các mặt hàng
linh kiện máy tính điện tử, thiết bị viễn thông, thiết bị phụ tùng phục sản xuất,
phƣơng tiện vận tải, trang thiết bị nghiên cứu khoa học thí nghiệm và y tế.
Mua bán, xuất nhập khẩu thiết bị khoa học công nghệ trong lĩnh vực môi
trƣờng…hiện tại công ty đang trong quá trình phát triển bƣớc đầu, để từ từ
mở rộng quy mô do đó trƣớc mắt công ty chủ yếu nhập khẩu các mặt hàng
linh kiện máy tính, các sản phẩm khác nhƣ máy in, máy fax cũng chiếm 1 tỉ
trọng không nhỏ và còn nhiều sản phẩm khác. Sau đây là những lĩnh vực
chính:
Thiết kế, xây dựng đề án, cung cấp cho khách hàng giải pháp tổng thể
về mạng cục bộ, mạng diện rộng
Cung cấp thiết bị tin học nhƣ máy tính, máy in
Cung cấp các thiết bị văn phòng nhƣ máy photo, máy chiếu, .....
Cung cấp thiết bị mạng máy tính LAN/WAN theo nhu cầu của khách
hàng
Cung cấp máy chủ, hệ điều hành mạng, trạm làm việc cho khách hàng
Cung cấp các dịch vụ bảo trì, bảo hành cho mạng cục bộ, mạng diện
rộng, các máy chủ và trạm làm việc.
Đào tạo chuyên sâu về mạng diện rộng.
Hợp tác liên kết, liên doanh với các công ty trong và ngoài nƣớc trong
các đề án lớn tầm cỡ quốc gia.
a) Khả năng triển khai
Tƣ vấn
Thiết kế giải pháp tổng thể về LAN/ WAN
Xây dựng mạng
Quản lý dự án
Cài đặt, bảo hành hệ thống
Tích hợp hệ thống
Bảo trì thiết bị và hệ thống
Giúp đỡ vận hành, huấn luyện, đào tạo cho khách hàng
Quản trị hệ thống mạng
Với đội ngũ kỹ sƣ đƣợc đào tạo chuyên sâu tại nƣớc ngoài và trong
nƣớc về mạng diện rộng, TDCOM có khả năng đóng góp quan trọng
trong lĩnh vực Networking
b) Các sản phẩm kinh doanh chính
DATA
X.25PAD & Switches
COMMUNICATION
Frame relay/ ATM Switches
Data / Voice/ Multiplexers
Modems
Sharing & Patching Devices
Electronic Matrix Switch
Accessories, ME, Converter...
L
HUB: Intel, 3COM, Chipcom.. ...
A
Switching: Intel, Cisco, 3COM, IBM.. .. ..
N
Cabling: AMP, AT & T.. ...
Card mạng cho Ethernet, Token ring, Fast Ethernet, FDDI, ATM
Hệ điều hành: UNIX, Novell Netware, Windows NT.. ...
Các ứng dụng trên mạng: Lotus Notes, Microsoft Mail
Workstation: HP, IBM, Compag, Acer, Dell, ...........
MUX: Ascom Timeplex, MICOM,RAD
W
Routers: Cisco, 3COM, Bay Network.. ..
A
X 25: EICON
N
Routers: LAN to LAN, Truy cập từ xa, Backbone Network
Môi trƣờng truyền dẫn: DDN,X 25, Frame relay, ISDN, FDDI, ATM
Bảo mật: Raptor, CentralPoint
Modem: AT&T, Motorola, Hayes, Pairgain, RAD.. ...
Dịch vụ trên WAN: Truy cập, Thoại, Fax, Hình ảnh, Hội nghị
Một số hình ảnh về sản phẩm do công ty cung cấp (mời xem phụ lục 1)
1.1.2.2. Chức năng
Xuất nhập khẩu, tạm tái xuất, xuất nhập khẩu uỷ thác, chuyển các mặt
hàng linh kiện điện tử, thiết bị viễn thông, tƣ liệu sản xuất và tiêu dung đƣợc
nhà nƣớc cho phép. Những năm gần đây, công ty chủ yếu nhập khẩu các linh
kiện máy tính: Ram, chip, mainboard…
Tổ chức thực hiện các chƣơng trình, dự án, dịch vụ tin học, điện tử, tƣ
vấn cung cấp phần mềm, phần cứng, tƣ vấn về công nghệ thông tin, viễn
thông, đào tạo trong lĩnh vực công nghệ tin học và viễn thông
Công ty hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu quốc tế dƣới các hình
thức xuất khẩu trực tiếp, chuyển khẩu, tạm nhập tái xuất, kinh doanh thƣơng
mại tổng hợp, dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu cho mọi đối tƣợng trong và
ngoài nƣớc tuỳ theo yêu cầu.
1.1.2.3. Nhiệm vụ
Do công ty thƣờng nhập khẩu các mặt hàng điện tử nên công ty phải
tiến hành nghiên cứu tìm hiểu các thị trƣờng công ty đang kinh doanh, đồng
thời không ngừng mở rộng ra các thị trƣờng mới nhằm đáp ứng đầy đủ hơn
nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, tiến hành xây dựng và tổ chức thực
hiện các kế hoạch ngắn hạn và lâu
1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
Bộ máy tổ chức của công ty có một trụ sở chính đặt tại Hà Nội, có 3 bộ
phận chính: Hệ thống kinh doanh, hệ thống kĩ thuật, hệ thống quản lý hành
chính, trong từng hệ thống có các phòng ban chức năng phù hợp.
1.2.1. Mô hình tổ chức hệ thống công ty
Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức quản lý của công ty
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
HỆ THỐNG KINH
DOANH
HỆ THỐNG KỸ
THUẬT
HỆ THỐNG QUẢN
LÝ HÀNH CHÍNH
Phòng xuất nhập
khẩu
Phòng lắp đặt và
triển khai
Phòng Kế toán Tài
chính
Phòng Kinh doanh
phân phối
Phòng Bảo hành
Phòng hành chính
tổng hợp
Phòng Kinh doanh
Bán lẻ
Phòng Bảo trì và
dịch vụ kỹ thuật
(Nguồn: Công ty Sao Việt)
1.2.2. Phân bổ nguồn nhân lực và mối quan hệ giữa các phòng ban
Nhân viên của Công ty Sao Việt đƣợc đào tạo chính quy tại các trƣờng
đại học trong các ngành tin học, điện tử, viễn thông, tài chính kế toán, quản trị
kinh doanh. Các kỹ sƣ tin học, tốt nghiệp các trƣờng đại học trong và ngoài
nƣớc và đã từng làm việc cho các cơ quan lớn trong và ngoài nƣớc, công ty
cũng luôn tạo điều kiện cho các nhân viên trang bị thêm kiến thức qua các
khoá đào tạo kỹ thuật mới, nâng cao chuyên môn do các đối tác nƣớc ngoài,
các hãng sản xuất tổ chức nhƣ IBM, HP, Cisco, Microsoft...và đã đƣợc cấp
chứng chỉ về quản lý hệ thống máy tính của các hãng. Qua kinh nghiệm thực
tế trong nghiên cứu, ứng dụng và đƣợc thử thách qua các dự án thực tế của
Công ty, nhân viên của Sao Việt đã trở thành các chuyên gia giỏi trong nhiều
lĩnh vực, bảo đảm làm chủ đƣợc các công nghệ tiên tiến nhất của thế giới và
ứng dụng một cách có hiệu quả các tiến bộ khoa học đó vào kinh tế nƣớc nhà.
1.2.2.1. Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh
công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Quyết định chiến lƣợc, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh
doanh hằng năm của công ty.
Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần đƣợc quyền chào bán của
từng loại.
Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần đƣợc
quyền chào bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình
thức khác.
Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty.
Quyết định phƣơng án đầu tƣ và dự án đầu tƣ trong thẩm quyền và giới
hạn theo quy định của Luật này hoặc Điều lệ công ty.
Quyết định giải pháp phát triển thị trƣờng, tiếp thị và công nghệ; thông
qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng
hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản đƣợc ghi trong báo cáo tài chính
gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng
đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và ngƣời quản lý quan trọng
khác do Điều lệ công ty quy định; quyết định mức lƣơng và lợi ích
khác của những ngƣời quản lý đó; cử ngƣời đại diện theo uỷ quyền
thực hiện quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp ở công ty khác,
quyết định mức thù lao và lợi ích khác của những ngƣời đó.
Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và ngƣời quản lý khác
trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty.
Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định
thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp
vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác.
Duyệt chƣơng trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ
đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội
đồng cổ đông thông qua quyết định.
Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông;
Kiến nghị mức cổ tức đƣợc trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức
hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh.
Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty.
1.2.2.2. Giám đốc, phó giám đốc, trưởng phòng
Giám đốc hiện nay là ông Tạ Quan Hà chịu trách nhiệm về mọi hoạt
động của công ty trƣớc pháp luật và tập thể cán bộ công nhân viên trong công
ty, là giám đốc tài chính cần có những kiến thức cơ bản: ít nhất phải nắm
đƣợc đầy đủ hoạt động của Bộ máy Kế toán, sau đó là phân nhiệm việc theo
dõi thông tin cho Bộ máy Tài chính. Những thông tin mà Bộ máy Tài chính
có đƣợc là từ "Hệ thống thông tin Kế toán", sau đó chuyển các Thông tin Kế
toán thành "Hệ thống thông tin Tài chính". Hệ thống "Thông tin Tài chính" sẽ
là cơ sở để một Giám đốc Tài chính ra quyết định.
Ngoài ra, giám đốc còn phải nắm vững khoa học Phân tích và khoa học
Quản trị. Tức là phải tiếp cận đến các môn học nhƣ đánh giá, định lƣợng,
thống kê, ... Từ những kến thức đó, kết hợp với các tác nghiệp nhằm đƣa ra
những kết quả cuối cùng là Báo cáo tình hình tài chính, hoạch định chiến lƣợc
tài chính và điều hành thực hiện chiến lƣợc tài chính.
Dƣới giám đốc là phó giám đốc là ngƣời trợ giúp đắc lực nhất cho giám
đốc, có thể thay giám đốc đi tìm hiểu và đàm phán ký kết hợp đồng với các
đối tác lớn dƣới sự điều hành của giám đốc.
Dƣới phó giám đốc là các trƣởng phòng, nhân viên phụ trách chuyên
môn và các đại lý.
Kế toán trƣởng chịu sự điều hành của giám đốc công ty, thực hiện toàn bộ
công tác hạch toán, kế toán, thống kê của toàn bộ công ty. Kế toán trƣởng còn
thực hiện phân tích hoạt động kinh tế, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty, thực hiện chế độ báo cáo tài chính theo quy định của công ty.
Tại các phòng ban chức năng đều có phụ trách chung là các trƣởng
phòng, có vai trò điều hành các nhân viên trong phòng thực hiện các nhiệm vụ
chung của toàn phòng.
1.2.2.3. Hệ thống kinh doanh
Chức năng của phòng kinh doanh là:
Lập các kế hoạch Kinh doanh và triển khai thực hiện
Thiết lập, giao dich trực tiếp với hệ thống Khách hàng, hệ thống nhà
phân phối
Thực hiện hoạt động bán hàng tới các Khách hàng nhằm mang lại
Doanh thu cho Doanh nghiệp
Phối hợp với các bộ phận liên quan nhƣ Kế toán, Sản xuất, Phân
phối,...nhằm mang đến các dịch vụ đầy đủ nhất cho Khách hàng
Riêng phòng XNK có chức năng sau:
Tổ chức thực hiện thủ tục XNK và giao nhận hàng hóa.
Thông kê, báo cáo số liệu xuất nhập khẩu từng mặt hàng (trị giá, số
lƣợng) theo qui định.
Thanh khoản hợp đồng: Thực hiện việc thanh lý hàng hoá XNK, thanh
khoản đơn hàng, hợp đồng, lập hồ sơ khai thuế XNK, kiểm soát định
mức khai báo hải quan tƣơng thích giữa định mức nhập khẩu và định
mức xuất khẩu…Đảm bảo đúng luật và không bị cƣỡng chế hoặc bị
đƣa vào diện quản lý rủi ro.
Xúc tiến, quan hệ khách hàng để tiếp nhận các đơn hàng. Phối hợp
phòng kinh doanh phân phối và kinh doanh bán lẻ.
Phối hợp với các phòng nghiệp vụ có liên quan để thực hiện theo qui
trình phù hợp quy định của Hải quan và Bộ tài chánh.
1.2.2.4. Hệ thống kĩ thuật
Bộ phận kĩ thuật có trách nhiệm quản lý kỹ thuật, chất lƣợng các sản
phẩm,
Bồi dƣỡng nâng cao tay nghề cho công nhân, cải tiến kỹ thuật; Theo
dõi, tổng hợp và phổ biến các sáng kiến cải tiến kỹ thuật; Xây dựng tiêu
chuẩn chất lƣợng các loại sản phẩm do Công ty nhập về
Nghiên cứu các sản phẩm mới đáp ứng yêu cầu của thị trƣờng,
Soạn thảo hồ sơ hợp chuẩn và thực hiện công bố các tiêu chuẩn chất
lƣợng các sản phẩm do Công ty nhập về.
Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu chất lƣợng các sản phẩm nhập về từ hải
quan. Tổng hợp và ký biên bản nghiệm thu.
Nghiên cứu kỹ thuật, công nghệ mới liên quan đến các lĩnh vực sản
xuất kinh doanh của Công ty và các sản phẩm mới để trình Giám đốc
Công ty quyết định đầu tƣ.
Ngoài những nhiệm vụ kể trên đối với từng phòng thì có nhiệm vụ khác
nhau:
Phòng lắp đặt và triển khai: đƣa ra các giải pháp, các bƣớc thực hiện việc
lắp rắp các linh kiện, máy móc thiết bị theo yêu cầu của khách hàng
Phòng bảo hành: làm thủ tục bảo hành cho khách hàng, tiếp nhận các
sản phẩm lỗi, hỏng và chuyển giao cho phòng bảo trì và dịch vụ kĩ thuật.
Phòng bảo trì và dịch vụ kĩ thuật sữa chữa, bảo trì các sản phẩm đƣợc
bảo hành, nhận nhiệm vụ tƣ vấn kĩ thuật cho các khách hàng từ giám đốc
a) Các hoạt động kĩ thuật chính của công ty
* Tư vấn giải pháp.
- Tƣ vấn cho khách hàng các giải pháp thích hợp với các điều kiện đã có.
- Tƣ vấn cho khách hàng về việc lựa chọn các sản phẩm thích hợp có
hiệu quả nhất và chi phí hợp lý nhất.
* Cung cấp phần mềm:
- Cung cấp phần mềm của Microsoft.
- Cung cấp các phần mềm Novell, Lotus Notes...
- Cung cấp các phần mềm quản lý: Kế toán, vật tƣ, nhân sự, tiền lƣơng...
* Cung cấp các giải pháp mạng:
- Thiết kế, xây dựng các mạng cục bộ (LAN) với các công nghệ mạng
tiên tiến nhất sử dụng các hệ điều hành mạng thƣờng đƣợc sử dụng nhƣ
Window NT, Novell Netware, Unix...
- Thiết kế xây dựng hệ thống tổng đài, điện thoại viễn thông.
- Thiết kế xây dựng hệ thống điều hoà trung tâm, cục bộ.
- Thiết kế xây dựng hệ thống thiết bị tự động hoá
- Thiết kế, xây dựng, các mô hình thí nghiệm, thiết bị dạy học cho trong
các lĩnh vực điện lạnh, tự động hoá.
- Thiết kế và tối ƣu hoá các Hệ Quản trị CSDL.
- Thiết kế xây dựng các mạng diện rộng:
* Nối ghép mạng-mạng (LAN-LAN) thông qua các đường truyền số
liệu.
* Hệ thống mạng diện rộng toàn quốc.
- Xem thêm -