Mô tả:
TRƯỜNG THPT CAO BÁ QYÁT
Bài Giảng
MẪU NGUYÊN TỬ BO
Giáo viên: Nguyễn Minh Lịch
KIỂM TRA BÀI CŨ
?
1
2
3
4
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi:
Trình bày thuyết lượng tử ánh sáng của Planck?
Đáp án:
Thuyết lượng tử của Planck: Những nguyên tử hay
phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh
sáng một cách liên tục, mà thành từng phần riêng
biệt, đứt quãng. Mỗi phần đó mang một năng lượng
hoàn toàn xác định, có độ lớn là hf; trong đó f là
tần số của ánh sáng mà nó phát ra, còn h là một
hằng số gọi là hằng số Planck (h = 6,625.10-34J.s).
Chúng ta đã nghiên cứu
thuyết lượng tử ánh sáng.
Một trong những thành công lớn của
thuyết lượng tử ánh sáng là giải
thích được
nhiều hiện tượng liên quan đến
quang phổ của các nguyên tử.
Baøi Giaûng
MAÃU NGUYEÂN TÖÛ BO
1/ Mẫu hành tinh nguyên tử Rutherford:
2/ Mẫu nguyên tử Bohr:
3/ Giải thích sự tạo thành quang phổ vạch của Hyđrô bằng mẫu
nguyên tử Bohr:
4/ Công thức năng lượng của Bohr:
NỘI DUNG BÀI MỚI
1/ Mẫu hành tinh nguyên tử Rutherford:
a/ Nội dung:
Năm 1911, sau nhiều công trình nghiên cứu công phu, Rơdơ-pho (Rutherford) đã đề xướng ra mẫu hành tinh nguyên
tử.
Câu hỏi C1: Trình bày mẫu hành tinh nguyên tử của Rơdơ-pho?
Đáp án C1: Ở tâm nguyên tử có một hạt nhân mang điện
dương, xung quanh hạt nhân có các electron mang điện âm
chuyển động như các hành tinh xung quanh Mặt Trời.
NỘI DUNG BÀI MỚI
1/ Mẫu hành tinh nguyên tử Rutherford:
b/ Hạn chế:
Mẫu này đã gặp phải khó khăn là không giải thích được
tính bền vững của các nguyên tử và quang phổ vạch của
các nguyên tử.
NỘI DUNG BÀI MỚI
2/ Mẫu nguyên tử Bohr:
a/ Nội dung:
Gồm hai tiên đề sau:
* Tiên đề về các trạng thái dừng:
Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng
lượng xác định, gọi là các trạng thái dừng. Trong các trạng
thái dừng, nguyên tử không bức xạ. Trạng thái dừng có
mức năng lượng càng thấp thì càng bền vững.
hf mn E m E n
NỘI DUNG BÀI MỚI
2/ Mẫu nguyên tử Bohr:
a/ Nội dung: Gồm hai tiên đề sau:
* Tiên đề về sự bức xạ hay hấp thụ năng lượng của nguyên tử:
Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng Em sang
trạng thái dừng có năng lượng En (Em > En) thì nguyên tử phát ra
một photon có năng lượng đúng bằng hiệu: Em - En
h.fmn=Em-En
Với fmn là tần số của sóng ánh sáng ứng với photon đó.
Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng En
thấp mà hấp thụ được một photon có năng lượng h.fmn đúng bằng
hiệu Em - En thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng Em lớn
hơn.
hf mn E m E n
NỘI DUNG BÀI MỚI
2/ Mẫu nguyên tử Bohr:
b/ Hệ quả:
Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ
chuyển động quanh hạt nhân theo những quỹ đạo có bán
kính hoàn toàn xác định, gọi là các quỹ đạo dừng.
Đối với nguyên tử Hyđrô:
1
2
3
4
5
6
…
Löôïng töû soá
Baùn kính quyõ
ñaïo
r0
4r0
9r0
16r0
E1
E2
E3
E4
Möùc naêng
löôïng
Với r = 5,3.10-11m gọi là bán kính Bohr.
0
25r0 36r0 …
E5
E6
…
L với
M năng
N lượng
O lớn,Pbán kính
…
TeQũy
ân quyõ
đạo cóñaïo
bán kínhK lớn ứng
nhỏ ứng với năng lượng nhỏ.
hf mn E m E n
NỘI DUNG BÀI MỚI
3/ Giải thích sự tạo thành quang phổ vạch của Hyđrô
bằng mẫu nguyên tử Bohr:
Ở trạng thái cơ bản nguyên tử Hyđrô có năng lượng thấp
nhất, electron chuyển động trên quỹ đạo K.
Khi nguyên tử nhận năng lượng kích thích, electron
chuyển động lên các quỹ đạo có mức năng lượng cao hơn:
L, M, N, O, P, v.v …
Nguyên tử sống trong trạng thái kích thích trong thời gian
rất ngắn (khoảng 10-8s). Sau đó, electron chuyển về các
quỹ đạo bên trong và phát ra các photon.
hf mn E m E n
NỘI DUNG BÀI MỚI
3/ Giải thích sự tạo thành quang phổ vạch của Hyđrô
bằng mẫu nguyên tử Bohr:
Mỗi khi electron chuyển từ quỹ đạo có mức năng lượng
cao xuống một quỹ đạo có mức năng lượng thấp thì nó phát
ra một photon có năng lượng đúng bằng hiệu mức năng
lượng ứng với hai quỹ đạo đó.
h.f = Ecao - Ethấp
Mỗi photon có tần số f lại ứng với một sóng ánh sáng đơn
sắc có bước sóng xác định bởi
c
f
Mỗi sóng ánh sáng đơn sắc lại cho một vạch quang phổ có
một màu nhất định. Vì vậy có quang phổ vạch.
hf mn E m E n
NỘI DUNG BÀI MỚI
4/ Công thức tính năng lượng của Bohr:
13,6
En 2 (eV )
n
Trong đó n là lượng tử số (n =1, 2, 3, …)
CỦNG CỐ – DẶN DÒ
MẪU NGUYÊN TỬ BO
1/ Mẫu hành tinh nguyên tử Rutherford:
2/ Mẫu nguyên tử Bohr:
3/ Giải thích sự tạo thành quang phổ vạch
của Hyđrô bằng mẫu nguyên tử Bohr:
4/ Công thức năng lượng của Bohr:
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử
Hyđrô, vạch ứng với bước sóng dài nhất khi
electron chuyển về quỹ đạo K là 1 = 0,1216m
và vạch ứng với sự dịch chuyển của electron từ
quỹ đạo M về quỹ đạo K có bước sóng 2 =
0,1026m. Hãy tính bước dài nhất 3 khi
electron chuyển về quỹ đạo L?
CHÚC
CÁC EM
HỌC GIỎI
- Xem thêm -