Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Ngoại ngữ Ngữ pháp tiếng Anh Ngu phap tieng anh summary...

Tài liệu Ngu phap tieng anh summary

.PDF
8
248
83

Mô tả:

TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG ANH DAY 1: Part of Speech: Từ loại NOUNS: (S, O): people, things, places ….. (Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ) The boy is talking to his mother. VERBS : active (V chỉ hành động)/ stative verbs (V tình cảm, thái độ (ko có hành động)) Listen, eat, learn…. / be, seem, believe, appear…… He is eating an ice-cream. He listened carefully. (V+Adv) He seems tired. (V+ Adj) ADJECTIVES: color, feeling, stative …> Bổ sung ý nghĩa cho danh từ và động từ tình thái (be, stative verbs) The beautiful girl is dancing He is intelligent/ She looked tired. ADVERBS: (time, place, condition, manner….) : Adj +ly: Bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ và trạng từ khác He came here yesterday./ She is very intelligent./ She sings very beautifully PREPOSITIONS: in, on, at, to, without, about…. + N/ V-ing He left without saying goodbye./ They often come to visit his friends on Sunday. ARTICLES: a, an, the + N He is a teacher/ She is an engineer/ The Earth moves around the Sun. CONNECTORS: and, but, or, yet, so, while, when …. He smiled but he wanted to cry. While I was reading a newspaper, he was washing dishes I. THE VERB GROUP: A. VERB TENSES: Thì của động từ Hiện Tại Đơn: Birds fly/ John plays tennis -> S+V(s,es) + (O) HT Tiếp Diễn: The bird is flying away. S + am/is/are + V-ing + (O) QKĐ : The bird flew around the tree. S + V(ed) + (O) QKTD: The bird was flying away. S + was/were + V-ing + (O) HTHT: The bird has flown away. S+ have/ has + Vpii + (O) HTHTTD: The bird has been flying. S + have/has + been + V-ing QKHT: The bird had flown away before the cat could catch it. Had +Vpii TL Đ: The bird will fly if it hears strange sounds. S + will + V + (O) TLTD: The bird will be flying S + will + be + V-ing + (O) TLHT: The bird will have flown by the time you arrive the cage. S + will + have + Vpii + (O) Day 2: QUANTIFIERS Số lượng từ (đứng trước chủ ngữ hoặc tân ngữ) Count and non-count nouns COUNT NOUNS: Danh từ đếm được DT đếm được là danh từ có thể đếm bằng số lượng 1, 2, 3… Book: one book, two books, three books … Student: one student, two students, three students NON-COUNT NOUNS: Danh từ ko đếm được DT ko đếm được là danh từ ko dùng số từ để đếm, (có thể dùng đại lượng khác) Milk: one milk, two milk Container: glass of milk: one glass of milk, two glasses of milk. determiners: Từ hạn định đi với danh từ đếm được A/ an, the, some, any This, that, these, those No, one, two, three Teacher: Nguyễn Thị Quế - Thainguyen University Mobile: 0963 888 288 Many A lot of A large/ great number of A few Fewer … than More … than determiners: Từ hạn định đi với danh từ không đếm được the, some, any This, that No Much A lot of A large amount of A little Less … than More … than Cách sử dụng A and An a/ an + danh từ đếm được số ít (one) Sử dụng cho danh từ không xác định A baseball is round I saw a boy in my neighborhood. A + từ bắt đầu bằng 1 phụ âm An + từ bắt đầu bằng 1 nguyên âm A house– an hour A university – an umbrella Some, any some vµ any :1 sè hoÆc 1 l-îng nhÊt ®Þnh. Chóng ®-îc sö dông víi c¸c danh tõ sè nhiÒu hoÆc danh tõ kh«ng ®Õm ®-îc. + Some lµ d¹ng sè nhiÒu cña a/an vµ one: VÝ dô: Have a biscuit/some biscuits.. + some, any of + the/ this/ these/ those/ ®¹i tõ riªng/ ®¹i tõ së h÷u. VÝ dô: Some of the staff can speak Japaneses. Did any of your photos come out well? + some ®-îc sö dông víi : - C¸c ®éng tõ ë thÓ kh¼ng ®Þnh: I have some friends - Trong c¸c c©u ®Ò nghÞ vµ yªu cÇu: Would you like some wine? + any ®-îc sö dông: - Víi ®éng tõ ë thÓ phñ ®Þnh: I haven’t had any matches. - Víi c¸c c©u hái: Did he catch any fish? little/ a little, few/ a few Little + dt kh«ng ®Õm ®-îc : rÊt Ýt, hÇu nh- kh«ng. I have little money, not enough to buy groceries. A little + dt kh«ng ®Õm ®-îc: cã 1 chót, ®ñ ®Ó dïng. I have a little money, enough to buy a ticket. few + dt ®Õm ®-îc sè nhiÒu : cã rÊt Ýt, kh«ng ®ñ. She has few books, not enough for references. a few + dt ®Õm ®-îc sè nhiÒu : cã mét Ýt, ®ñ ®Ó. She has a few books, enough to read. Teacher: Nguyễn Thị Quế - Thainguyen University Mobile: 0963 888 288 Other/another; much/ many. Another + danh từ số ít I don’t want this book. Please give me another book. Other + danh từ đếm được số nhiều Please give me some other pens! Much + danh từ ko đếm được He has much money Many + danh từ đếm được I have many friends here DAY 3: CAU BI DONG S + To be + Vpii + by (O) HTĐ: The bicycle is stolen. HTTD: English is being learnt at the moment. QKĐ: The key was lost. QKTD: The exercise was being done by him at 8 o’clock last night. HTHT: The novel has been written for a month. HTHTTD: The bus has been being waited by Jim for 2 hours. QKHT: The mouse had been caught before he could run. TLĐ: The mail will be delivered tomorrow. TLTD: The mail will be being delivered at 7.00 tomorrow. TLHT: The house will have been built by the time you arrive home in the next 5 years. Công Thức: S + BE + VPII E.x: That man repaired my car. (Active: chủ động) S V O My car was repaired by that man. (Passive: Bị động) S BE PII + BY + O (§éng tõ TO BE trong c©u bÞ ®éng ph¶i cïng th× víi ®éng tõ chÝnh trong c©u chñ ®éng). MODAL VERBS: Động từ khuyết thiếu trong câu bị động Trong c©u chñ ®éng cã MODAL VERDS, ta chuyÓn ®éng tõ nµy xuèng c©u bÞ ®éng E.x: - We can solve this problem This problem can be solved. - They are going to decorate the Christmas tree. The Christmas tree is going to be decorated. Practice: Change these sentences into passive: We should bring these sleeping bags. -> These sleeping bags should be brought. 2. He could have made mistakes. -> Mistakes could have been made by him 3. She is going to buy a gift for you. -> A gift is going to be bought for you by her. 4. We’d better change our hair style. -> Our hair style had better be changed. ADVERBS IN PASSIVE: Các trạng từ trong câu bị động Tr¹ng tõ chØ thÓ c¸ch (Adverbs of manner = M): ®øng tr-íc PII: S + BE + M + PII + BY + AGENT Teacher: Nguyễn Thị Quế - Thainguyen University Mobile: 0963 888 288 E.x: That worker built the wall badly. -> The wall was badly built by the worker. b. Tr¹ng tõ chØ n¬i chèn (Adverb of Place = P) S + BE + PII + P + BY + AGENT E.x: My father took me to the park. -> I was taken to the park by my father. c. Tr¹ng tõ chØ thêi gian (Adverbs of time = T): ®øng ®Çu c©u hoÆc cuèi c©u sau BY + AGENT (T +) S + BE + PII + P + BY + AGENT (+ T) E.x: Thomson discovered the electron in 1897. -> The electron was discovered by Thomson in 1897. DAY 4: CONDITIONAL SENTENCES CÂU ĐIỀU KIỆN examples If I go into town tomorrow, I will see a movie. If he spoke Chinese, he would work as a guide in China. If they had been faster, they would have won the race. Câu điều kiện có 2 mệnh đề: mệnh đề điều kiện (IF clause) và mệnh đề kết quả (main clause) Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ được cho nhau Ví dụ: You will pass the exam if you work hard. Câu điều kiện Loại 1: Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Ví dụ: If I have enough money, I will buy a new car. Công thức : IF S1 + V (hiện tại) , S2 + WILL ( CAN, MAY) + V (nguyên mẫu) Câu điều kiện Loại 2: Ví dụ: If I were you, I would go abroad. If I had millions of US dollars now, I would give you a half. Cách dùng: => Chỉ sự việc không thể hoặc khó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Công thức : IF S + V (quá khứ) , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) + V (nguyên mẫu) ( be luôn dùng were dù chủ từ số ít hay nhiều ) Câu điều kiện Loại 3: Ví dụ: If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. If we had found him earlier, we could have saved his life. Công thức : IF S +HAD +Vpii , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) HAVE + Vpii Cách dùng: Chỉ sự việc đã thể xảy ra trong quá khứ - mang tính ước muốn trong quá khứ. (nhưng thực tế không thể xảy ra được). Câu điều kiện Hỗn hợp: Câu điều kiện hỗn hợp giữa loại 2 và loại 3: Trong đó mệnh đề điều kiện dùng điều kiện loại 3 chỉ điều kiện ngược thực tế ở quá khứ, còn mệnh đề chính dùng điều kiện loại 2 chỉ kết quả ngược hiện tại Ví dụ: Teacher: Nguyễn Thị Quế - Thainguyen University Mobile: 0963 888 288 If I had taken his advice, I would be rich now. Câu điều kiện ở dạng đảo. Trong tiếng Anh câu điều kiện loại 2/3, loại 2 và loại 3 thường được dùng ở dạng đảo: Bỏ If, đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ Ví dụ: If I were the president, I would build more hospitals. => Were I the president, I would build more hospitals. If He had learned hard, he would have passed the final exam. => Had he learned hard, he would have passed the final exam. If I had taken hic advice, I would be rich now. => Had I taken his advice, I would be rich now. LƯU Ý: If not = Unless. + Unless = if … not : trừ phi, nếu không Unless you study hard, you won't pass the exams. => If you don't study hard, you won't pass the exams. DAY 5: DIRECT AND INDIRECT SPEECH: Câu trực tiếp, gián tiếp 1. Tường thuật gián tiếp: My mother said “I’m very tired today” => My mother said that she was very tired that day. =>Thay đổi đại từ =>THÌ (Lùi xuống 1 thì) => Thay đổi trạng từ chỉ thời gian 2. Câu hỏi gián tiếp a. Câu hỏi Yes/ No Câu hỏi có trợ động từ đảo lên trước chủ ngữ, với câu trả lời Yes/ No => dùng if hoặc whether để nối Câu hỏi trong câu trực tiếp được chuyển sang câu tường thuật trong câu gián tiếp: Ví dụ: 1. The doctor: ‘Do you usually drink wine?” The doctor asked me if I usually drank wine. 2. Lan: “Are you tired?” => Lan asked me whether I was tired. b. Câu hỏi có từ để hỏi Wh_ Với câu hỏi này ta giữ từ để hỏi (Wh_ what, when, where, which, why, who, whom, how để làm từ nối) Câu hỏi trong câu trực tiếp cũng được chuyển sang câu tường thuật trong câu gián tiếp: Ví dụ: 1. My teacher: ‘Where are you from?” my teacher asked me where I was from. 2. John “How did you feel after the test?” => John asked me how I had felt after the test. DAY 6: COMPARISONS: CÂU SO SÁNH 1. So sánh bằng Ví dụ: Teacher: Nguyễn Thị Quế - Thainguyen University Mobile: 0963 888 288 My cat is as old as your dog. He runs as quickly as a tiger. => S1 + be/V + as + Adj/Adv + as + S2 2. So sánh không bằng (hơn/ kém) So sánh kém: This girl is less naughty than that boy. So sánh hơn: Tính từ ngắn: old - older Tính từ dài: có 2 âm tiết trở lên=> more + Adj: beautiful - more beautiful difficult - more difficult tired - more tired boring - more boring So sánh cao nhất: Adj ngắn Tính từ 1 âm tiết => The + Adj-est: old - the oldest cheap - the cheapest Tính từ 2 âm tiết đặc biệt: narrow - narrowest clever - cleverest Tính từ dài Tính từ 2 âm tiết trở lên => The +most + Adj: beautiful - the most beautiful difficult - the most difficult tired - most tired boring - most boring Bất quy tắc Adjective Comparative Superlative good better best bad worse worst ill worse worst far farther / farthest / further furthest old older / elder oldest /eldest Cách thành lập Tính từ kết thúc là -e: + -r, -st. late - later - latest Adj kết thúc là phụ âm, trước đó có 1 nguyên âm=> nhân đôi phụ âm cuối big - bigger - biggest Adj kết thúc là -y => -ier and -iest. happy - happier -happiest DAY 7: RELATIVE CLAUSES MỆNH ĐỀ QUAN HỆ CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ: WHICH, WHOM, WHO, WHOSE, WHEN, WHERE, WHY, THAT. WHICH dùng cho danh từ là đồ vật, sự vật, hoặc con vật The novel which you talked ABOUT is very good. WHOM dùng cho người nhưng người này không phải là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. This is Dr. Perkins, whom we met at a conference in Canada last year. WHO dùng cho người và người này là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. WHO có thể được dùng thay cho WHOM A clown is someone who makes you laugh WHOSE dùng cho người hoặc con vật để nói về vật sở hữu của danh từ đứng trước WHOSE. The film is about a man whose children are kidnapped. Teacher: Nguyễn Thị Quế - Thainguyen University Mobile: 0963 888 288 WHEN dùng cho thời gian, có thể thay thế cho ON WHICH chỉ thời gian ngày hoặc IN WHICH chỉ thời gian tháng/năm 1982 was the year when he graduated from college. WHERE dùng cho nơi chốn, có thể thay thế cho AT WHICH hoặc IN WHICH chỉ nơi chốn Let's go to a country where the sun always shines. WHY dùng cho lý do That's the reason why I don't like this house. THAT có thể thay cho WHOM, WHO, WHEN, WHERE và WHY nhưng CHỈ trong mệnh đề quan hệ HẠN ĐỊNH (Không có dấu phẩy). An elephant is an animal that lives in hot countries. 1. Chủ ngữ và Tân ngữ Mệnh đề quan hệ cung cấp thông tin thêm về 1 danh từ trong mệnh đề chính. Danh từ đó có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ “That’s the woman who bought my car” “That’s the flat that I was looking for” 2. Kết hợp câu: Subject : “I don’t like the man. He lives next door” “I don’t like the man who lives next door” Object : I like the shirt . You are wearing it. --> I like the shirt which you are wearing 1. Mệnh đề hạn định Nội dung của mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ và có vai trò quan trọng trong việc làm rõ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. Paris is a city which I’ve always wanted to visit. = Paris is a city that I’ve always wanted to visit. 2. Mệnh đề không hạn định Nội dung của mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ và có vai trò KHÔNG quan trọng trong việc làm rõ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. “ Tom’s mother, who is 78, goes swimming every day” NOT: Tom’s mother, that is 78, goes swimming every day RÚT GỌN ĐẠI TỪ QUAN HỆ 1. Nếu mệnh đề quan hệ có ý chủ động, TA BỎ ĐẠI TỪ QUAN HỆ (NẾU CÓ), LẤY ĐỘNG TỪ CHÍNH ĐƯA VỀ NGUYÊN MẪU RỒI THÊM ING. Thí dụ: The man who reported the crime has been given a reward. = The man reporting the crime has been given a reward. 2. Nếu mệnh đề quan hệ có ý bị động, TA BỎ ĐẠI TỪ QUAN HỆ (NẾU CÓ), BỎ BIẾN THỂ CỦA TO BE, CHỈ GIỮ LẠI PHẦN TỪ QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PP) TRỞ ĐI. Thí dụ: The man who was killed in the accident was a foreigner. = The man killed in the accident was a foreigner. GOOD LUCK! Teacher: Nguyễn Thị Quế - Thainguyen University Mobile: 0963 888 288 Teacher: Nguyễn Thị Quế - Thainguyen University Mobile: 0963 888 288
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan