Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tiếng Anh Ngữ pháp ôn thi tiếng anh lớp 10...

Tài liệu Ngữ pháp ôn thi tiếng anh lớp 10

.DOCX
81
283
74

Mô tả:

PHẦN NGỮ PHÁP  THÌ HIỆN TẠI ĐƠN I- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE” Đối với cấu trúc của các THÌ, ta chỉ cần quan tâm đến chủ ngữ và động từ chính, còn các thành phần khác như tân ngữ, trạng từ, … thì tùy từng câu mà có cấu trúc khác nhau. TA CÓ: “to be” ở hiện tại có 3 dạng: am/ is/ are 1. Khẳng định: S + is/ am/ are -Trong đó: S (subject): Chủ ngữ *CHÚ Ý: - Khi S = I + am - Khi S = He/ She/ It + is - Khi S = We, You, They + are Ví dụ: I am a teacher. (Tôi là một giáo viên.) She is very young. (Cô ấy rất trẻ.) We are friends. (Chúng tôi là bạn bè.) Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ “to be” chia khác nhau. 2. Phủ định: S + am/ is/ are + not * CHÚ Ý: - am not: không có dạng viết tắt 1 - is not = isn’t - are not = aren’t Ví dụ: I am not a good student. (Tôi không phải là một học sinh giỏi.) She isn’t my sister. (Cô ấy không phải là chị gái của tôi.) They aren’t Vietnamese. (Họ không phải là người Việt Nam.) 3. Câu hỏi: Am/ Is/ Are + S Trả lời: ? Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are. No, I + am not . – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t. Ví dụ: Are you a student? - Yes, I am/ No, I am not. Am I a bad person? - Yes, you are./ No, you aren’t. Is he 19 years old? - Yes, he is./ No, he isn’t. II- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG 1. Khẳng định: S + V(s/es) Trong đó: - S (subject): Chủ ngữ - V (verb): Động từ * CHÚ Ý: - S = I, We, You, They, danh từ số nhiều thì ĐỘNG TỪ ở dạng NGUYÊN THỂ - S = He, She, It, danh từ số ít thì ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc ES” She isn’t my sister. (Cô ấy không phải là chị gái của tôi.) They aren’t Vietnamese. (Họ không phải là người Việt Nam.) 3. Câu hỏi: Am/ Is/ Are + S Trả lời: ? Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are. No, I + am not . – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t. 2 Ví dụ: Are you a student? - Yes, I am/ No, I am not. Am I a bad person? - Yes, you are./ No, you aren’t. Is he 19 years old? - Yes, he is./ No, he isn’t. II- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG 1. Khẳng định: S + V(s/es) Trong đó: - S (subject): Chủ ngữ - V (verb): Động từ * CHÚ Ý: - S = I, We, You, They, danh từ số nhiều thì ĐỘNG TỪ ở dạng NGUYÊN THỂ - S = He, She, It, danh từ số ít thì ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc ES” He doesn’t visit his grandparents regularly. (Anh ấy không đến thăm ông bà thường xuyên) Trong câu này, chủ ngữ là “He” nên ta mượn trợ động từ “does” + not (doesn’t), và động từ “visit” theo sau ở dạng NGUYÊN THỂ. 3. Câu hỏi: Do/ Does + S + V(nguyên thể) ? Trả lời: Yes, I/we/you/they + do./ No, he/she/it + does. No, he/she/it + doesn’t./ No, he/ she/ it + doesn’t. CHÚ Ý: - S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ “Do” đứng trước chủ ngữ - S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ - Động từ chính trong câu ở dạng NGUYÊN THỂ * Ví dụ: - Do you stay with your family? (Bạn có ở cùng với gia đình không?) - Yes, I do./ No, I don’t.(Có, tớ ở cùng với gia đình./ Không, tớ không ở cùng .) 3 Trong câu này, chủ ngữ là “you” nên ta mượn trợ động từ “Do” đứng trước chủ ngữ, động từ chính “stay” ở dạng nguyên thể. - Does your father like reading books? (Bố của bạn có thích đọc sách không?) Yes, he does./ No, he doesn’t. (Có, ông ấy có thích đọc sách./ Không, ông ấy không thích.) Trong câu này, chủ ngữ là “your father” (tương ứng với ngôi “he”) nên ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ, động từ chính “like” ở dạng nguyên thể. II- CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN 1. Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen. * Ví dụ: - I brush my teeth every day. (Tôi đánh răng hàng ngày.) Ta thấy việc đánh răng được lặp đi lặp lại hàng ngày nên ta sẽ sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Vì chủ ngữ là “I” nên động từ “brush” ở dạng nguyên thể. - My mother usually goes to work by motorbike. (Mẹ tôi thường đi làm bằng xe máy) Việc đi làm bằng xe máy cũng xảy ra thường xuyên nên ta sẽ sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “my mother” (tương ứng với “she”) nên động từ “go” thêm “es”. 2. Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. * Ví dụ: - The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc đằng Đông, và lặn đằng Tây) Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Chủ ngữ là “the sun” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “rise” và “set” ta phải thêm “s”. 3. Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay chạy. Ví dụ: - The train leaves at 5 pm today. (Tàu sẽ rời đi vào lúc 5h chiều ngày hôm nay.) - The flight starts at 9 am tomorrow. (Chuyến bay sẽ bắt đầu vào lúc 9h sang ngày mai.) 4 Mặc dù việc “tàu rời đi” hay “Chuyến bay bắt đầu” chưa xảy ra nhưng vì nó là một lịch trình nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “the train” và “the flight” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “leave” và “starts” ta phải thêm “s”. 4. Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác. Ví dụ: - I think that your mother is a good person. (Tôi nghĩ rằng mẹ bạn là một người tốt.) Động từ chính trong câu này là “think” diễn tả “suy nghĩ” nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “I” nên động từ “think” không chia và ở dạng nguyên thể. - She feels very tired now. (Bây giờ cô ấy cảm thấy rất mệt.) Động từ “feel” có nghĩa là “cảm thấy” chỉ cảm giác nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “she” nên động từ “feel” phải thêm “s”. III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI ĐƠN * Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất: - always: Luôn luôn - usually: Thường thường - often: Thường - sometimes: Thinh thoảng - rarely: Hiếm khi - seldom: Hiếm khi - every day/ week/ month/ year: Hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm - once: Một lần (once a week: một tuần 1 lần) - twice: Hai lần (twice a month: hai lần một tháng) - three times: Ba lần (three times a day: 3 lần 1 ngày) * CHÚ Ý: - Chú ý: từ “ba lần” trở lên ta sử dụng: số đếm + times Ví dụ: She goes to the cinema four times a month. (Cô ấy đi xem phim 4 lần 1 tháng) 5 * Vị trí của trạng từ chỉ tuần suất trong câu: - Các trạng từ: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom - đứng trước động từ thường, đứng sau động từ “to be” và trợ động từ . Ví dụ: - He rarely goes to school by bus. (Anh ta hiếm khi đi học bằng xe bus) - She is usually at home in the evening. (Cô ấy thường ở nhà vào buổi tối.) - I don’t often go out with my friends. (Tôi không thường đi ra ngoài với bạn bè) IV- QUY TẮC THÊM “S” HOẶC “ES” SAU ĐỘNG TỪ 1. Thông thường ta thêm “s” vào sau các động từ. Ví dụ: work - works read - reads speak - speaks love see drink - drinks - loves - sees 2. Những động từ tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm “es”. Ví dụ: miss - misses watch - wash - washes buzz 3. Những động từ tận cùng là “y”: + Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u) - ta giữ nguyên “y” + “s” Ví dụ: play - plays buy - buys pay - pays + Nếu trước “y” là một phụ âm - ta đổi “y” thành “i” + “es” Ví dụ: fly - flies cry - cries fry - fries 4. Trường hợp đặc biêt: Ta có: have - has Động từ “have” khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm “s” mà biến đổi thành “has”. Ví dụ: They have two children. (Họ có 2 người con.) She has two children. (Cô ấy có 2 người con.)  Cách thêm s/es vào sau động từ : Cách thêm s/es: - Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works; … 6 - - Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s, ss: watch-watches; miss-misses; wash-washes; fix-fixes;… - Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study-studies;… - Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.  Cách phát âm phụ âm cuối s/es: chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết. - /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/ - /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge) - /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại  THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINOUS TENSE) I- CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN 1. Khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing Trong đó: S (subject): Chủ ngữ am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be” V-ing: là động từ thêm “–ing” CHÚ Ý: - S = I + am - S = He/ She/ It + is - S = We/ You/ They + are Ví dụ: - I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.) - She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.) - We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.) Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau. 7 2. Phủ định: S + am/ is/ are + not + V-ing CHÚ Ý: - am not: không có dạng viết tắt - is not = isn’t - are not = aren’t Ví dụ: - I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.) - My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.) - They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.) Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”. 3. Câu hỏi: Am/ Is/ Are + S + V-ing ? Trả lời: Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are. No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t. Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: - Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?) Yes, I am./ No, I am not. - Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?) Yes, he is./ No, he isn’t. II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN 1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói. Ví dụ: - We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán) Ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học toán đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt. 8 - She is walking to school at the moment. (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường.) Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cô ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt. 2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói. Ví dụ: - I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.) Ta hiểu tả ngay tại lúc nói người nói đang không đi nộp hồ sơ hay để tìm việc mà trong thời gian đó (có thể bắt đầu trước đó cả tháng) người nói đang tìm kiếm một công việc. Nhưng khi muốn nói chung chung rằng điều gì đang xảy ra xung quanh thời điểm đó ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. - I am working for HDC company. (Tôi đang làm việc cho công ty HDC) Tương tự như câu trên, “làm việc cho công ty HDC không phải mới bắt đầu mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc đó đang diễn ra. 3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định. Ví dụ: I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow. Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai. 4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”. Ví dụ: He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.) Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?) Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó. Ví dụ như: “She always goes to school at 6.30 am.” (Cô ấy luôn đi học vào lúc 6h30). Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.) III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN + Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian: - Now: bây giờ 9 - Right now: Ngay bây giờ - At the moment: lúc này - At present: hiện tại - At + giờ cụ thể (at 12 o’lock) + Trong câu có các động từ như: - Look! (Nhìn kìa!) - Listen! (Hãy nghe này!) - Keep silent! (Hãy im lặng) Ví dụ: - Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.) - Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.) - Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.) - Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.) IV- QUY TẮC THÊM “- ING” SAU ĐỘNG TỪ. Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau: 1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”: - Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: coming write – writing type – typing come – - Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường. 2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM - Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: stop – stopping get – getting - CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: beggin – beginning travel – travelling prefer – preferring permit – permitting 10 put – putting 3. Với động từ tận cùng là “ie” - Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: lie – lying die - dying THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST) I- THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE” Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”. 1. Khẳng định: S + was/ were Trong đó: S (subject): chủ ngữ CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S = We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ: - I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.) - They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) 2. Phủ định: S + was/were + not Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. CHÚ Ý: 11 - was not = wasn’t - were not = weren’t Ví dụ: - She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền) - We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) 3. Câu hỏi: Were/ Was + S ? Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t. Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: - Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?) Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) - Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) II- CÔNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG 1. Khẳng định: S + V-ed Trong đó: S: Chủ ngữ V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo qui tắc hoặc bất qui tắc) Ví dụ: - We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.) - He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.) 2. Phủ định: S + did not + V (nguyên thể) Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ: 12 - He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.) - We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) 3. Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)? Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ: - Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) - Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) III- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ: - They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.) Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn. - The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.) Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn. IV- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN. Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ: - yesterday (hôm qua) - last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái - ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …) - when: khi (trong câu kể) V- CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở QUÁ KHỨ 1. Ta thêm “-ed” vào sau động từ: 13 - Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ. - Ví du: wanted watch – watched turn – turned want – * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ. + Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”. Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ: stop – stopped shop – shopped NGOẠI LỆ: commit – committed preferred tap – tapped travel – travelled prefer - + Động từ tận cùng là “y”: - Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ: play – played stay - stayed - Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied cry - cried 2. Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”. Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ: go – went get – got see – saw buy – bought IRREGULAR VERBS (Bảng Động từ bất quy tắc) Từ Quá khứ Phân từ 2 Nghĩa abide abode/abided abode / abided lưu trú, lưu lại arise arose arisen phát sinh awake awoke awoken đánh thức, thức be was/were been thì, là, bị. ở bear bore borne mang, chịu dựng 14 become became become trở nên befall befell befallen xảy đến begin began begun bắt đầu behold beheld beheld ngắm nhìn bend bent bent bẻ cong beset beset beset bao quanh bespeak bespoke bespoken chứng tỏ bid bid bid trả giá bind bound bound buộc, trói bleed bled bled chảy máu blow blew blown thổi break broke broken đập vỡ breed bred bred nuôi, dạy dỗ bring brought brought mang đến broadcast broadcast broadcast phát thanh build built built xây dựng burn burnt/burned burnt/burned đốt, cháy buy bought bought mua cast cast cast ném, tung catch caught caught bắt, chụp chide chid/ chided chid/ chidden/ chided mắng chửi choose chose chosen chọn, lựa cleave clove/ cleft/ cleaved cloven/ cleft/ cleaved chẻ, tách hai cleave clave cleaved dính chặt come came come đến, đi đến cost cost cost có giá là crow crew/crewed crowed gáy (gà) 15 cut cut cut cắt, chặt deal dealt dealt giao thiệp dig dug dug dào dive dove/ dived dived lặn; lao xuống drew drew drawn vẽ; kéo dream dreamt/ dreamed dreamt/ dreamed mơ thấy drink drank drunk uống drive drove driven lái xe dwell dwelt dwelt trú ngụ, ở eat ate eaten ăn fall fell fallen ngã; rơi feed fed fed cho ăn; ăn; nuôi; feel felt felt cảm thấy fight fought fought chiến đấu find found found tìm thấy; thấy flee fled fled chạy trốn fling flung flung tung; quang fly flew flown bay forbear forbore forborne nhịn forbid forbade/ forbad forbidden cấm đoán; cấm forecast forecast/ forecasted forecast/ forecasted tiên đoán foresee foresaw forseen thấy trước foretell foretold foretold đoán trước forget forgot forgotten quên forgive forgave forgiven tha thứ forsake forsook forsaken ruồng bỏ 16 freeze froze frozen (làm) đông lại get got got/ gotten có được gild gilt/ gilded gilt/ gilded mạ vàng gird girt/ girded girt/ girded đeo vào give gave given cho go went gone đi grind ground ground nghiền; xay grow grew grown mọc; trồng hang hung hung móc lên; treo lên hear heard heard nghe heave hove/ heaved hove/ heaved trục lên hide hid hidden giấu; trốn; nấp hit hit hit đụng hurt hurt hurt làm đau inlay inlaid inlaid cẩn; khảm input input input đưa vào (máy điện toán) inset inset inset dát; ghép keep kept kept giữ kneel knelt/ kneeled knelt/ kneeled quỳ knit knit/ knitted knit/ knitted đan know knew known biết; quen biết lay laid laid đặt; để lead led led dẫn dắt; lãnh đạo leap leapt leapt nhảy; nhảy qua learn learnt/ learned learnt/ learned học; được biết leave left left ra đi; để lại 17 lend lent lent cho mượn (vay) let let let cho phép; để cho lie lay lain nằm light lit/ lighted lit/ lighted thắp sáng lose lost lost làm mất; mất make made made chế tạo; sản xuất mean meant meant có nghĩa là meet met met gặp mặt mislay mislaid mislaid để lạc mất misread misread misread đọc sai misspell misspelt misspelt viết sai chính tả mistake mistook mistaken phạm lỗi, lầm lẫn misunderstan misunderstood d misunderstood hiểu lầm mow mowed mown/ mowed cắt cỏ outbid outbid outbid trả hơn giá outdo outdid outdone làm giỏi hơn outgrow outgrew outgrown lớn nhanh hơn output output output cho ra (dữ kiện) outrun outran outrun chạy nhanh hơn; vượt quá outsell outsold outsold bán nhanh hơn overcome overcame overcome khắc phục overeat overate overeaten ăn quá nhiều overfly overflew overflown bay qua overhang overhung overhung nhô lên trên, treo lơ lửng overhear overheard overheard nghe trộm 18 overlay overlaid overlaid phủ lên overpay overpaid overpaid trả quá tiền overrun overran overrun tràn ngập oversee oversaw overseen trông nom overshoot overshot overshot đi quá đích oversleep overslept overslept ngủ quên overtake overtook overtaken đuổi bắt kịp overthrow overthrew overthrown lật đổ pay paid paid trả (tiền) prove proved proven/proved chứng minh(tỏ) put put put đặt; để read read read đọc rebuild rebuilt rebuilt xây dựng lại redo redid redone làm lại remake remade remade làm lại; chế tạo lại rend rent rent toạc ra; xé repay repaid repaid hoàn tiền lại resell retold retold bán lại retake retook retaken chiếm lại; tái chiếm rewrite rewrote rewritten viết lại rid rid rid giải thoát ride rode ridden cưỡi ring rang rung rung chuông rise rose risen đứng dậy; mọc run ran run chạy saw sawed sawn cưa say said said nói 19 see saw seen nhìn thấy seek sought sought tìm kiếm sell sold sold bán send sent sent gửi sew sewed sewn/sewed may shake shook shaken lay; lắc shear sheared shorn xén lông cừu shed shed shed rơi; rụng shine shone shone chiếu sáng shoot shot shot bắn show showed shown/ showed cho xem shrink shrank shrunk co rút shut shut shut đóng lại sing sang sung ca hát sink sank sunk chìm; lặn sit sat sat ngồi slay slew slain sát hại; giết hại sleep slept slept ngủ slide slid slid trượt; lướt sling slung slung ném mạnh slink slunk slunk lẻn đi smell smelt smelt ngửi smite smote smitten đập mạnh sow sowed sown/ sewed gieo; rải speak spoke spoken nói speed sped/ speeded sped/ speeded chạy vụt 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan