PHẦN NGỮ PHÁP
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
I- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE”
Đối với cấu trúc của các THÌ, ta chỉ cần quan tâm đến chủ ngữ và động từ
chính, còn các thành phần khác như tân ngữ, trạng từ, … thì tùy từng câu mà
có cấu trúc khác nhau.
TA CÓ: “to be” ở hiện tại có 3 dạng: am/ is/ are
1. Khẳng định:
S + is/ am/ are
-Trong đó:
S (subject): Chủ ngữ
*CHÚ Ý:
- Khi S = I + am
- Khi S = He/ She/ It + is
- Khi S = We, You, They + are
Ví dụ:
I am a teacher. (Tôi là một giáo viên.)
She is very young. (Cô ấy rất trẻ.)
We are friends. (Chúng tôi là bạn bè.)
Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ “to be” chia khác nhau.
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not
* CHÚ Ý:
- am not: không có dạng viết tắt
1
- is not = isn’t
- are not = aren’t
Ví dụ: I am not a good student. (Tôi không phải là một học sinh giỏi.)
She isn’t my sister. (Cô ấy không phải là chị gái của tôi.)
They aren’t Vietnamese. (Họ không phải là người Việt Nam.)
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S
Trả lời:
?
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they
+ are.
No, I + am not . – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/
they + aren’t.
Ví dụ: Are you a student? - Yes, I am/ No, I am not.
Am I a bad person? - Yes, you are./ No, you aren’t.
Is he 19 years old? - Yes, he is./ No, he isn’t.
II- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
1. Khẳng định:
S + V(s/es)
Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ
- V (verb): Động từ
* CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều thì ĐỘNG TỪ ở dạng NGUYÊN
THỂ
- S = He, She, It, danh từ số ít thì ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc ES”
She isn’t my sister. (Cô ấy không phải là chị gái của tôi.)
They aren’t Vietnamese. (Họ không phải là người Việt Nam.)
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S
Trả lời:
?
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they
+ are.
No, I + am not . – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/
they + aren’t.
2
Ví dụ: Are you a student? - Yes, I am/ No, I am not.
Am I a bad person? - Yes, you are./ No, you aren’t.
Is he 19 years old? - Yes, he is./ No, he isn’t.
II- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
1. Khẳng định:
S + V(s/es)
Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ
- V (verb): Động từ
* CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều thì ĐỘNG TỪ ở dạng NGUYÊN
THỂ
- S = He, She, It, danh từ số ít thì ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc ES”
He doesn’t visit his grandparents regularly. (Anh ấy không đến thăm ông bà
thường xuyên)
Trong câu này, chủ ngữ là “He” nên ta mượn trợ động từ “does” + not
(doesn’t), và động từ “visit” theo sau ở dạng NGUYÊN THỂ.
3. Câu hỏi:
Do/ Does + S + V(nguyên thể) ?
Trả lời:
Yes, I/we/you/they + do./ No, he/she/it + does.
No, he/she/it + doesn’t./ No, he/ she/ it + doesn’t.
CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ “Do” đứng
trước chủ ngữ
- S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ
ngữ
- Động từ chính trong câu ở dạng NGUYÊN THỂ
* Ví dụ:
- Do you stay with your family? (Bạn có ở cùng với gia đình không?)
- Yes, I do./ No, I don’t.(Có, tớ ở cùng với gia đình./ Không, tớ không ở
cùng .)
3
Trong câu này, chủ ngữ là “you” nên ta mượn trợ động từ “Do” đứng trước
chủ ngữ, động từ chính “stay” ở dạng nguyên thể.
- Does your father like reading books? (Bố của bạn có thích đọc sách
không?)
Yes, he does./ No, he doesn’t. (Có, ông ấy có thích đọc sách./
Không, ông ấy không thích.)
Trong câu này, chủ ngữ là “your father” (tương ứng với ngôi “he”) nên ta
mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ, động từ chính “like” ở dạng
nguyên thể.
II- CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
1. Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay
một thói quen.
* Ví dụ:
- I brush my teeth every day. (Tôi đánh răng hàng ngày.)
Ta thấy việc đánh răng được lặp đi lặp lại hàng ngày nên ta sẽ sử dụng thì
hiện tại đơn để diễn tả. Vì chủ ngữ là “I” nên động từ “brush” ở dạng nguyên
thể.
- My mother usually goes to work by motorbike. (Mẹ tôi thường đi làm bằng
xe máy)
Việc đi làm bằng xe máy cũng xảy ra thường xuyên nên ta sẽ sử dụng thì hiện
tại đơn. Vì chủ ngữ là “my mother” (tương ứng với “she”) nên động từ “go”
thêm “es”.
2. Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
* Ví dụ:
- The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc đằng Đông, và
lặn đằng Tây)
Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Chủ
ngữ là “the sun” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “rise” và “set” ta phải
thêm “s”.
3. Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ
tàu, máy bay chạy.
Ví dụ:
- The train leaves at 5 pm today. (Tàu sẽ rời đi vào lúc 5h chiều ngày hôm
nay.)
- The flight starts at 9 am tomorrow. (Chuyến bay sẽ bắt đầu vào lúc 9h sang
ngày mai.)
4
Mặc dù việc “tàu rời đi” hay “Chuyến bay bắt đầu” chưa xảy ra nhưng vì nó
là một lịch trình nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “the train” và “the
flight” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “leave” và “starts” ta phải thêm
“s”.
4. Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.
Ví dụ:
- I think that your mother is a good person. (Tôi nghĩ rằng mẹ bạn là một
người tốt.)
Động từ chính trong câu này là “think” diễn tả “suy nghĩ” nên ta sử dụng thì
hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “I” nên động từ “think” không chia và ở dạng
nguyên thể.
- She feels very tired now. (Bây giờ cô ấy cảm thấy rất mệt.)
Động từ “feel” có nghĩa là “cảm thấy” chỉ cảm giác nên ta sử dụng thì hiện tại
đơn. Vì chủ ngữ là “she” nên động từ “feel” phải thêm “s”.
III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
* Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất:
- always:
Luôn luôn
- usually:
Thường thường
- often:
Thường
- sometimes:
Thinh thoảng
- rarely:
Hiếm khi
- seldom:
Hiếm khi
- every day/ week/ month/ year: Hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm
- once:
Một lần (once a week: một tuần 1 lần)
- twice:
Hai lần (twice a month: hai lần một tháng)
- three times:
Ba lần (three times a day: 3 lần 1 ngày)
* CHÚ Ý:
- Chú ý: từ “ba lần” trở lên ta sử dụng: số đếm + times
Ví dụ: She goes to the cinema four times a month. (Cô ấy đi xem phim 4 lần 1
tháng)
5
* Vị trí của trạng từ chỉ tuần suất trong câu:
- Các trạng từ: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom - đứng trước
động từ thường, đứng sau động từ “to be” và trợ động từ .
Ví dụ: - He rarely goes to school by bus. (Anh ta hiếm khi đi học bằng xe bus)
- She is usually at home in the evening. (Cô ấy thường ở nhà vào buổi tối.)
- I don’t often go out with my friends. (Tôi không thường đi ra ngoài với bạn
bè)
IV- QUY TẮC THÊM “S” HOẶC “ES” SAU ĐỘNG TỪ
1. Thông thường ta thêm “s” vào sau các động từ.
Ví dụ:
work - works
read - reads
speak - speaks
love
see
drink - drinks
- loves
- sees
2. Những động từ tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm “es”.
Ví dụ:
miss -
misses
watch -
wash -
washes
buzz
3. Những động từ tận cùng là “y”:
+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u) - ta giữ nguyên “y” + “s”
Ví dụ:
play - plays
buy - buys
pay - pays
+ Nếu trước “y” là một phụ âm - ta đổi “y” thành “i” + “es”
Ví dụ:
fly - flies
cry - cries
fry - fries
4. Trường hợp đặc biêt:
Ta có:
have - has
Động từ “have” khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm “s” mà
biến đổi thành “has”.
Ví dụ: They have two children. (Họ có 2 người con.)
She has two children. (Cô ấy có 2 người con.)
Cách thêm s/es vào sau động từ :
Cách thêm s/es:
- Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;
…
6
-
- Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s, ss: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
- Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…
- Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Cách phát âm phụ âm cuối s/es:
chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ
không dựa vào cách viết.
- /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
- /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có
tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
- /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
(PRESENT CONTINOUS TENSE)
I- CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó:
S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
- S = I + am
- S = He/ She/ It + is
- S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
- I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của
tôi.)
- She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
- We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành
phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to
be” có cách chia khác nhau.
7
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn’t
- are not = aren’t
Ví dụ:
- I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe
nhạc.)
- My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
- They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau
động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they +
aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Yes, I am./ No, I am not.
- Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:
- We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)
Ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học toán đang diễn ra nên ta sử
dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.
8
- She is walking to school at the moment. (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới
trường.)
Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cô ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta
sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.
2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.
Ví dụ:
- I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)
Ta hiểu tả ngay tại lúc nói người nói đang không đi nộp hồ sơ hay để tìm việc
mà trong thời gian đó (có thể bắt đầu trước đó cả tháng) người nói đang tìm
kiếm một công việc. Nhưng khi muốn nói chung chung rằng điều gì đang xảy
ra xung quanh thời điểm đó ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
- I am working for HDC company. (Tôi đang làm việc cho công ty HDC)
Tương tự như câu trên, “làm việc cho công ty HDC không phải mới bắt đầu
mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc đó
đang diễn ra.
3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã
được lên lịch cố định.
Ví dụ:
I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.
Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng
thì hiện tại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng
“always”.
Ví dụ:
He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)
Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào
con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)
Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì
hiện tại đơn. Nhưng đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của
một sự việc nào đó. Ví dụ như: “She always goes to school at 6.30 am.” (Cô
ấy luôn đi học vào lúc 6h30). Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn
phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.)
III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
+ Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
- Now: bây giờ
9
- Right now: Ngay bây giờ
- At the moment: lúc này
- At present: hiện tại
- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
+ Trong câu có các động từ như:
- Look! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Hãy nghe này!)
- Keep silent! (Hãy im lặng)
Ví dụ:
- Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang
đi mua sắm với mẹ của tôi.)
- Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.)
- Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
- Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)
IV- QUY TẮC THÊM “- ING” SAU ĐỘNG TỪ.
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số
chú ý như sau:
1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:
- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:
coming
write – writing
type – typing
come –
- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình
thường.
2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là
MỘT NGUYÊN ÂM
- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:
stop – stopping
get – getting
- CHÚ Ý:
Các trường hợp ngoại lệ:
beggin – beginning
travel – travelling
prefer – preferring
permit – permitting
10
put – putting
3. Với động từ tận cùng là “ie”
- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:
lie – lying
die - dying
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
(SIMPLE PAST)
I- THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE”
Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.
1. Khẳng định:
S + was/ were
Trong đó:
S (subject): chủ ngữ
CHÚ Ý:
S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S = We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ:
- I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang
hôm qua.)
- They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn
vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)
2. Phủ định:
S + was/were + not
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
CHÚ Ý:
11
- was not = wasn’t
- were not = weren’t
Ví dụ:
- She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô
ấy không vui vì mất tiền)
- We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
3. Câu hỏi:
Were/ Was + S ?
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t.
Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị
mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)
- Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)
II- CÔNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
1. Khẳng định:
S + V-ed
Trong đó:
S: Chủ ngữ
V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo qui tắc
hoặc bất qui tắc)
Ví dụ:
- We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)
- He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn
cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)
2. Phủ định:
S + did not + V (nguyên thể)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt
là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
Ví dụ:
12
- He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
- We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh
ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
3. Câu hỏi:
Did + S + V(nguyên thể)?
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước
chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ:
- Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có
đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)
- Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua
hay không?)
Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)
III- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
- They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)
Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới
nhà hát” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
- The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất
cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
IV- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN.
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
- yesterday (hôm qua)
- last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng
trước/ năm ngoái
- ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2
ngày …)
- when: khi (trong câu kể)
V- CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở QUÁ KHỨ
1. Ta thêm “-ed” vào sau động từ:
13
- Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
- Ví du:
wanted
watch – watched
turn – turned
want –
* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ví dụ:
type – typed
smile – smiled
agree – agreed
+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT
nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ:
stop – stopped
shop – shopped
NGOẠI LỆ: commit – committed
preferred
tap – tapped
travel – travelled
prefer -
+ Động từ tận cùng là “y”:
- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ:
play – played
stay - stayed
- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ:
study – studied
cry - cried
2. Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”.
Những động từ này ta cần học thuộc.
Ví dụ: go – went
get – got
see – saw
buy – bought
IRREGULAR VERBS
(Bảng Động từ bất quy tắc)
Từ
Quá khứ
Phân từ 2
Nghĩa
abide
abode/abided
abode / abided
lưu trú, lưu lại
arise
arose
arisen
phát sinh
awake
awoke
awoken
đánh thức, thức
be
was/were
been
thì, là, bị. ở
bear
bore
borne
mang, chịu dựng
14
become
became
become
trở nên
befall
befell
befallen
xảy đến
begin
began
begun
bắt đầu
behold
beheld
beheld
ngắm nhìn
bend
bent
bent
bẻ cong
beset
beset
beset
bao quanh
bespeak
bespoke
bespoken
chứng tỏ
bid
bid
bid
trả giá
bind
bound
bound
buộc, trói
bleed
bled
bled
chảy máu
blow
blew
blown
thổi
break
broke
broken
đập vỡ
breed
bred
bred
nuôi, dạy dỗ
bring
brought
brought
mang đến
broadcast
broadcast
broadcast
phát thanh
build
built
built
xây dựng
burn
burnt/burned
burnt/burned
đốt, cháy
buy
bought
bought
mua
cast
cast
cast
ném, tung
catch
caught
caught
bắt, chụp
chide
chid/ chided
chid/ chidden/ chided
mắng chửi
choose
chose
chosen
chọn, lựa
cleave
clove/ cleft/ cleaved
cloven/ cleft/ cleaved
chẻ, tách hai
cleave
clave
cleaved
dính chặt
come
came
come
đến, đi đến
cost
cost
cost
có giá là
crow
crew/crewed
crowed
gáy (gà)
15
cut
cut
cut
cắt, chặt
deal
dealt
dealt
giao thiệp
dig
dug
dug
dào
dive
dove/ dived
dived
lặn; lao xuống
drew
drew
drawn
vẽ; kéo
dream
dreamt/ dreamed
dreamt/ dreamed
mơ thấy
drink
drank
drunk
uống
drive
drove
driven
lái xe
dwell
dwelt
dwelt
trú ngụ, ở
eat
ate
eaten
ăn
fall
fell
fallen
ngã; rơi
feed
fed
fed
cho ăn; ăn; nuôi;
feel
felt
felt
cảm thấy
fight
fought
fought
chiến đấu
find
found
found
tìm thấy; thấy
flee
fled
fled
chạy trốn
fling
flung
flung
tung; quang
fly
flew
flown
bay
forbear
forbore
forborne
nhịn
forbid
forbade/ forbad
forbidden
cấm đoán; cấm
forecast
forecast/ forecasted
forecast/ forecasted
tiên đoán
foresee
foresaw
forseen
thấy trước
foretell
foretold
foretold
đoán trước
forget
forgot
forgotten
quên
forgive
forgave
forgiven
tha thứ
forsake
forsook
forsaken
ruồng bỏ
16
freeze
froze
frozen
(làm) đông lại
get
got
got/ gotten
có được
gild
gilt/ gilded
gilt/ gilded
mạ vàng
gird
girt/ girded
girt/ girded
đeo vào
give
gave
given
cho
go
went
gone
đi
grind
ground
ground
nghiền; xay
grow
grew
grown
mọc; trồng
hang
hung
hung
móc lên; treo lên
hear
heard
heard
nghe
heave
hove/ heaved
hove/ heaved
trục lên
hide
hid
hidden
giấu; trốn; nấp
hit
hit
hit
đụng
hurt
hurt
hurt
làm đau
inlay
inlaid
inlaid
cẩn; khảm
input
input
input
đưa vào (máy điện toán)
inset
inset
inset
dát; ghép
keep
kept
kept
giữ
kneel
knelt/ kneeled
knelt/ kneeled
quỳ
knit
knit/ knitted
knit/ knitted
đan
know
knew
known
biết; quen biết
lay
laid
laid
đặt; để
lead
led
led
dẫn dắt; lãnh đạo
leap
leapt
leapt
nhảy; nhảy qua
learn
learnt/ learned
learnt/ learned
học; được biết
leave
left
left
ra đi; để lại
17
lend
lent
lent
cho mượn (vay)
let
let
let
cho phép; để cho
lie
lay
lain
nằm
light
lit/ lighted
lit/ lighted
thắp sáng
lose
lost
lost
làm mất; mất
make
made
made
chế tạo; sản xuất
mean
meant
meant
có nghĩa là
meet
met
met
gặp mặt
mislay
mislaid
mislaid
để lạc mất
misread
misread
misread
đọc sai
misspell
misspelt
misspelt
viết sai chính tả
mistake
mistook
mistaken
phạm lỗi, lầm lẫn
misunderstan
misunderstood
d
misunderstood
hiểu lầm
mow
mowed
mown/ mowed
cắt cỏ
outbid
outbid
outbid
trả hơn giá
outdo
outdid
outdone
làm giỏi hơn
outgrow
outgrew
outgrown
lớn nhanh hơn
output
output
output
cho ra (dữ kiện)
outrun
outran
outrun
chạy nhanh hơn; vượt quá
outsell
outsold
outsold
bán nhanh hơn
overcome
overcame
overcome
khắc phục
overeat
overate
overeaten
ăn quá nhiều
overfly
overflew
overflown
bay qua
overhang
overhung
overhung
nhô lên trên, treo lơ lửng
overhear
overheard
overheard
nghe trộm
18
overlay
overlaid
overlaid
phủ lên
overpay
overpaid
overpaid
trả quá tiền
overrun
overran
overrun
tràn ngập
oversee
oversaw
overseen
trông nom
overshoot
overshot
overshot
đi quá đích
oversleep
overslept
overslept
ngủ quên
overtake
overtook
overtaken
đuổi bắt kịp
overthrow
overthrew
overthrown
lật đổ
pay
paid
paid
trả (tiền)
prove
proved
proven/proved
chứng minh(tỏ)
put
put
put
đặt; để
read
read
read
đọc
rebuild
rebuilt
rebuilt
xây dựng lại
redo
redid
redone
làm lại
remake
remade
remade
làm lại; chế tạo lại
rend
rent
rent
toạc ra; xé
repay
repaid
repaid
hoàn tiền lại
resell
retold
retold
bán lại
retake
retook
retaken
chiếm lại; tái chiếm
rewrite
rewrote
rewritten
viết lại
rid
rid
rid
giải thoát
ride
rode
ridden
cưỡi
ring
rang
rung
rung chuông
rise
rose
risen
đứng dậy; mọc
run
ran
run
chạy
saw
sawed
sawn
cưa
say
said
said
nói
19
see
saw
seen
nhìn thấy
seek
sought
sought
tìm kiếm
sell
sold
sold
bán
send
sent
sent
gửi
sew
sewed
sewn/sewed
may
shake
shook
shaken
lay; lắc
shear
sheared
shorn
xén lông cừu
shed
shed
shed
rơi; rụng
shine
shone
shone
chiếu sáng
shoot
shot
shot
bắn
show
showed
shown/ showed
cho xem
shrink
shrank
shrunk
co rút
shut
shut
shut
đóng lại
sing
sang
sung
ca hát
sink
sank
sunk
chìm; lặn
sit
sat
sat
ngồi
slay
slew
slain
sát hại; giết hại
sleep
slept
slept
ngủ
slide
slid
slid
trượt; lướt
sling
slung
slung
ném mạnh
slink
slunk
slunk
lẻn đi
smell
smelt
smelt
ngửi
smite
smote
smitten
đập mạnh
sow
sowed
sown/ sewed
gieo; rải
speak
spoke
spoken
nói
speed
sped/ speeded
sped/ speeded
chạy vụt
20
- Xem thêm -