TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ THƯƠNG MẠI DU LỊCH THANH HÓA
KHOA DU LỊCH
---------ddd---------
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: Chế biến món ăn
Đơn vị thực tập nghề nghiệp: Nhà hàng Thư Ngoãn
Giáo viên hướng dẫn
Học sinh thực hiện
Lớp
Khóa học
: VŨ THỊ NGA
: MAI MINH TÂN
: CBMA – K15B
: 2012 - 2014
Thanh Hóa, tháng 06 năm 2014
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
NỘI DUNG...........................................................................................................2
I. Khái quát về đơn vị thực tập..........................................................................2
1. Tên, địa chỉ, điện thoại của cơ sở thực tập....................................................2
2. Quy mô, loại hình của cơ sở thực tập............................................................2
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị................................................................2
4. Đánh giá về tình hình chung trong hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn
vị........................................................................................................................4
II. Tình hình cụ thể từng bộ phận thực tập......................................................5
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của bộ......................................................................5
2. Tình hình sản xuất kinh doanh của bộ phận thực tập....................................6
3. Nhận xét về tình hình bộ phận thực tập.........................................................6
III. Qúa trình thực hành thực tập......................................................................7
V. Nhận xét kết quả thực tập - Đề xuất các giải pháp.....................................20
1. Tự nhận xét kết quả thực tập, so sánh thực tế với lý thuyết:.......................20
2. Đề xuất các giải pháp:.................................................................................21
PHỤ LỤC...........................................................................................................23
SƠ ĐỒ.............................................................................................................23
BẢNG..............................................................................................................23
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.........................................................24
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN..............................................25
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Vũ Thị Nga
LỜI MỞ ĐẦU
Qua thời gian thực tập, được vận dụng những kiến thức từ bản thân đã được
các thầy cô Trường Trung cấp Nghề Thương Mại Du lịch Thanh Hóa giảng dạy
vào trực tiếp làm những món ăn, tuy ban đầu còn nhiều bỡ ngỡ, các cách thực
hành món ăn còn sai, gây ra tình trạng hỏng món ăn, nhưng qua đó, em lấy làm
bài học cho mình và bổ sung những hiểu biết, những kiến thức còn thiếu hụt cho
bản thân mình.
Dưới đây là nội dung của bài báo cáo em đã thực hiện sau đợt thực tập, vì
kiến thức chuyên môn, cũng như trình độ, em không thể tránh được những sai
sót nhất định, em rất mong được sự góp ý bổ sung và bỏ qua của thầy cô.
Cuối cùng em xin được gửi lời cảm ơn tới Cô Vũ Thị Nga đã hướng dẫn em
trong thời gian thực tập và thực hiện bài báo cáo này, em xin chân thành cảm ơn
ban lãnh đạo Nhà hàng Thư Ngoãn, Đặc biệt là các anh chị, cô, chú tại bộ phận
bếp, đã giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại đơn vị.
Em xin chân thành cảm ơn!
Học sinh: Mai Minh Tân – Lớp: CBMA – K15B
Trang 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Vũ Thị Nga
NỘI DUNG
I. Khái quát về đơn vị thực tập
1. Tên, địa chỉ, điện thoại của cơ sở thực tập.
- Tên đơn vị: Nhà hàng Thư Ngoãn
- Địa chỉ: Số 139 – Phố Môi, xã Quảng Tâm, thành phố Thanh Hóa
- Số điện thoại: 0962.642.905
2. Quy mô, loại hình của cơ sở thực tập.
- Quy mô: 30 bàn ăn
- Loại hình: Nhà Hàng, phục vụ nhu cầu ăn uống
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị.
* Sơ đồ bộ máy.
Hình 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của đơn vị thực tập
Giám đốc
Kế toán
Bàn
Bếp
* Sơ lược về từng bộ phận
►Giám đốc.
+ Họ và tên: Lê Văn Nam
+ Chức năng: Quản lý, điều hành mọi hoạt động của nhà hàng
+ Quy mô: Vừa
+ Số lượng: gồm 1 thành viên
+ Cơ cấu giới tính: Nam
+ Trình độ: Đại học
► Kế toán:
+ Chức năng: Quản lý tài chính của nhà hàng, phòng kế toán cử ra một
người thực hiện nhiệm vụ thanh toán tiền ăn uống, và các dịch vụ khác với
Học sinh: Mai Minh Tân – Lớp: CBMA – K15B
Trang 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Vũ Thị Nga
khách hàng, chi trả tiền lương cho nhân viên và chi tiền mua thực phẩm, bia,
rượu...và các khoản cần chi tiêu.
+ Quy mô: nhỏ
+ Số lượng: gồm 01 lao động
+ Cơ cấu giới tính: 100% nữ
+ Trình độ tay nghề: Cao đẳng.
- Tổ bàn:
+ Chức năng: Phục vụ đồ ăn, thức uống cho khách, nhận yêu cầu của khách
và thông báo cho nhà bếp, giải đáp các thắc mắc của khách về các món ăn, đồ
uống và dịch vụ của Nhà hàng, dọn dẹp và sắp xếp nhà ăn.
+ Quy mô: Vừa
+ Số lượng: gồm 02 lao động, trong đó có 01 bàn trưởng và 01 bàn phó.
+ Cơ cấu giới tính: 50% Nam, 50% nữ
+ Trình độ tay nghề: 50% tốt nghiệp trung cấp nghề và 50% tốt nghiệp cao
đẳng.
- Tổ bếp.
+ Nhiệm vụ: Nhận thực đơn của khách sau đó kê mua nguyên liệu cần thiết
và chế biến các món ăn theo thực đơn đó.
+ Quy mô: Vừa.
+ Số lượng lao động: 4 lao động trong đó có một bếp trưởng, một bếp phó,
một đứng chảo, một đứng thớt và một phụ bếp.
+ Cơ cấu giới tính: 100% nam.
+ Trình độ đào tạo: 100% tốt nghiệp trung cấp nghề trở lên.
* Mối quan hệ của các bộ phận.
- Tất cả các bộ phận trong Nhà hàng đều có quan hệ mật thiết và chặt chẽ
với nhau tạo ra một hệ thống thống nhất và hoàn chỉnh, các bộ phận luôn có sự
tương trợ lẫn nhau khi cần thiết để cùng nhau hoàn thành công việc một cách tốt
nhất, để khách hàng đến với Nhà hàng có được sự hài lòng nhất.
VD: Khi một nhóm đã hoàn thành công việc của nhóm mình mà nhóm kia
chưa hoàn thành thì nhóm đã hoàn thành có thể giúp nhóm khia để cùng nhau
Học sinh: Mai Minh Tân – Lớp: CBMA – K15B
Trang 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
hoàn thành công việc nhanh và tốt nhất.
GVHD: Vũ Thị Nga
* Các sản phẩm và dịch vụ của từng bộ phận, tỉ trọng doanh thu của các
nhóm sản phẩm, dịch vụ.
- Bộ phận bếp. Sản phẩm là các món ăn, tỉ trọng doanh thu chiếm 60%
trong tổng doanh thu của Nhà hàng
- Bộ phận lễ tân: sản phẩm là đồ uống các loại, tỉ trọng doanh thu chiếm
40%.
- Kết quả trong năm 2013
+ Doanh thu từ các món ăn đạt: 1.400.000.000đ chiếm 60% tổng doanh thu.
+ Doanh thu từ các đồ uống đạt: 600.000.000 đ chiếm 40% doanh thu.
- Kết quả quý I năm 2014.
Tổng doanh thu quý I đạt 600.000.000đ. Trong đó:
+ Doanh thu từ các món ăn là: 400.000.000đ chiếm 70% tổng doanh thu.
+ Doanh thu đồ uống là: 200.000.000đ chiếm 30% tổng doanh thu.
4. Đánh giá về tình hình chung trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
đơn vị.
* Về mặt thuận lợi.
Nhà hàng có vị trí địa lí rất thuận lợi đó là ngay gần bãi biển với khung
cảnh, nước biển sạch cộng thêm Giám đốc rất lịnh hoạt trong các mối quan hệ
với các công ty, tổ chức nên thu hút được một lượng lớn khách đến với Nhà
hàng, không những thế Nhà hàng còn cơ sở vật chất tốt và đội ngũ nhân viên
chuyên nghiệp về mặt địa phương thì có những chính sách thuận lợi cho việc
phát triển kinh doanh, tất cả những điều kiện trên đã mang lại lợi thế lớn cho
Nhà hàng trong hoạt động kinh doanh.
* Về mặt khó khăn.
Bên cạnh những điều kiện thuận lợi kể trên Nhà hàng cùng gặp không ít
những khó khăn trong quá trình hoạt động, đó là vị trí của Nhà hàng là xa với
khu vực trung và có sự cạnh chánh rất nhiều về giá thành với những nhà hàng,
nhà hàng khác,cũng khá đông do vậy nó gây ra không ít khó khăn cho Nhà hàng
trong quá trình kinh doanh.
Học sinh: Mai Minh Tân – Lớp: CBMA – K15B
Trang 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
* Kết quả quá trình sản xuất kinh doanh.
GVHD: Vũ Thị Nga
Do có những lợi thế về vị trí địa lý, cơ sở vật chất kỹ thuật và con người
cộng thêm việc biết hạn chế những khó khăn nên kết quả của quá trình sản xuất,
kinh doanh của Nhà khách hàng năm đều rất tốt, doanh thu năm sau luôn cao
hơn năm trước.
II. Tình hình cụ thể từng bộ phận thực tập.
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của bộ.
Bộ phận bếp của Nhà khách gồm có 4 lao động trong đố có 1 bếp trưởng
một bếp phó và 2 phụ bếp.
* Cơ cấu tổ chức bộ phận thực tập
Hình 2: Sơ đồ bộ máy của bộ phận bếp
Bếp trưởng
Bếp phó
Nhân viên
- Cơ cấu giới tính của bộ phận bếp là 100% nam trong đó 100% lao động
được đào tạo quan hệ sơ cấp nghề trở lên.
*Tổ chức lao động trong bộ phận thực tập.
- Chế độ làm việc: Buổi sáng làm việc từ 8h - 13h, buổi chiều làm từ 16h 22h.
- Hình thức phân công công việc: Mỗi cá nhân trong bộ phận bếp đều được
phân công công việc nhất định.
VD: Phụ bếp có nhiệm vụ sơ chế nguyên liệu, đi người đứng thớt có nhiệm
vụ cắt thái nguyên liệu sống và chiếm, bếp trưởng và bếp phó có nhiệm vụ chế
biến các món ăn.
Nơi làm việc trong bộ phận bếp được chia thành các vị trí nhất định, có 5
bếp công nghiệp để chế biến món ăn, khu vực sơ chế, có 2 khu vực cắt thái đồ
Học sinh: Mai Minh Tân – Lớp: CBMA – K15B
Trang 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
sống và chím riêng biệt.
GVHD: Vũ Thị Nga
2. Tình hình sản xuất kinh doanh của bộ phận thực tập
Về phân phối thu nhập: Bếp trưởng 10.000.000đ/tháng, bếp phó
7.000.000đ/tháng đứng thớt 4.000.000đ/tháng và phụ bếp 3.000.000đ/tháng.
Trong bộ phận bếp có đầy đủ các trang thiết bị phục vụ cho việc chế biến nấu
ăn
VD: Lò nướng, lò vi sóng, máy say, nồi, chảo, Bát, đĩa, ...
Công tác bảo vệ môi trường trong bộ phận bếp cũng được đảo bảo, rác
thải được thu gom lại và đem về nơi tập kết, hệ thống cấp thoát nước tốt, công
tác an toàn lao động được đảm bảo.
Mọi thành viên trong bộ phận bếp phải tuân thủ tốt kỷ luật, quy định nơi
làm việc như phải làm việc đúng giờ, phải mạc đồng phục khi làm việc, phải
làm việc nghiêm túc,...
3. Nhận xét về tình hình bộ phận thực tập
- Thuận lợi
Với đội ngũ nhân viên được đào tạo qua trường lớp, có kinh nghiệm làm
việc nhiều năm đã luôn đáp ứng được nhu cầu của khách và hoàn thành tốt công
việc được giao.
- Khó khăn
Với số lượng phòng nghỉ nhiều, đội ngũ nhân viên lại ít, nên khi lưu lượng
khách đông, đội ngũ nhân viên không đáp ứng kịp được nhu cầu của khách.
- Nhận xét về kết quả kinh doanh
Trong những năm gần đây, do nhu cầu ăn uống nghĩ ngơi của khách hàng
ngày càng cao điều này sẫn đến kết quả kinh doanh của Nhà hàng ngày càng cao
hơn
III. Qúa trình thực hành thực tập
NỘI DUNG 1: Thống kê khối lượng công việc đã làm
Bảng 1: Kỹ thuật cắt thái-Tỉa hoa trang trí.
Kỹ thuật cắt thái.
Học sinh: Mai Minh Tân – Lớp: CBMA – K15B
Trang 6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Cá
phươ
ng
pháp
khác
băng
dụng
cụ
chuy
ên
dùng
12
Nội dung
Gọt
Thái
Lạng
Khía
Băm
Chặt
Dần
Đập
khoét
Cắt
Nghiền, Xay, giã
GVHD: Vũ Thị Nga
Nguyên liệu
Số lần
Khoai tây,khoai lang.
Rau mùng tơi, rau cải, thit
30
40
bo, cá.
Lạng thịt, lạng cá.
Khía cá, muc
hành,tỏi, xã,ớt,thịt
Chặt cá, xương.
Thit bò
Hành,tỏi,xã,ớt,thịt,cá thit bo.
Khoai tay, Cà rốt
35
25
60
50
70
65
20
Giềng, xã, thịt
25
Học sinh: Mai Minh Tân – Lớp: CBMA – K15B
Ghi
chú
Trang 7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
*Kỹ Thuật Cắt tỉa hoa trang trí:
STT
Nội dung
1
Cắt tỉa hình tượng phẳng
2
- Tỉa hoa hồng bằng cà chua.
Cắt tỉa hình tượng khối
GVHD: Vũ Thị Nga
Đơn vị
Số
tính
lượng
Kg
20
20
Cái
5
5
Số lần
Ghi chú
-Tạo hình khối cho hoa chuối
-Tạo hình khối từ bản thân nguyên
liệu
+Chân giò bó thỏ.
Học sinh: Mai Minh Tân – Lớp: CBMA – K15B
Trang 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 2: Sơ chế các món ăn
GVHD: Vũ Thị Nga
Đơn vị
Số
Tính
lượng
-Cơm chiên dương châu.
Đĩa
20
10
-Cơm chiên hải sản.
Đĩa
40
15
-Cơm chiên thập cẩm.
Đĩa
35
7
-Cơm chiên cá mặn.
Đĩa
10
5
-Cơm chiên tỏi.
Đĩa
25
25
-Cơm rang rưa bò.
Đĩa
15
8
-Xôi xen dừa.
Đĩa
10
3
-Xôi đậu.
Đĩa
5
1
-Xôi trắng.
Đĩa
15
4
-Xôi gấc.
Cháo:
Đĩa
8
2
-Cháo ngao.
Bát
20
10
-Cháo gà.
Bát
10
4
5
Nhà
Chè:
hàng
STT
1
2
3
Tên món ăn cụ thể
Số lần
Ghi chú
Cơm :
Xôi:
không
làm
5
Luôc:
-Luộc rau muống.
Đĩa
30
15
-Luộc rau mùng tơi.
Đĩa
20
20
-Luộc rau khoai lang.
Đĩa
35
15
-Luộc rau cải ngọt.
Đĩa
15
7
-luôc trứng.
Qủa
15
4
-Luộc gà.
Con
60
50
Học sinh: Mai Minh Tân – Lớp: CBMA – K15B
Trang 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
6
Canh(riêu,bung,
GVHD: Vũ Thị Nga
xáo,
thuôn):
-Canh ngao mùng tơi.
Bát
60
50
-Canh ngao nấu chua.
Bát
45
20
-Canh cá nấu chua.
Bát
55
35
-Canh cải thịt bằm.
Bát
40
20
-Canh rau muống.
Bát
15
15
-Canh rau ngót.
Bát
30
15
-Canh cải cá rô.
Bát
20
20
-Canh khổ qua nhồi thịt.
Bát
10
5
-Canh cà chua trứng.
Bát
15
5
-Canh củ quả.
Bát
40
20
-Canh cua đồng.
Bát
30
15
-Cá trình nấu riêu.
Nồi
30
30
-Sườn bung.
Bát
20
20
-Vịt xáo măng.
Con
15
15
-Ngao thuôn.
Bát
20
20
-Phi thuôn.
Bát
15
15
Con
15
15
7
-Cá bớp thuôn lá lốt.
Ninh:
8
Hầm:
9
Nhà
hàng
không làm
-Chân giò hầm kiểu đức.
Cái
5
5
-Gà hầm lá sen.
Con
10
5
-Gà hầm ngải cứu.
Con
7
7
-Ếch om chuối đậu.
Nồi đất
20
20
-Ếch om cà.
Nồi đất
35
35
-Lươn om chuối đậu.
Nồi đất
25
25
0m:
Học sinh: Mai Minh Tân – Lớp: CBMA – K15B
Trang 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
10
11
12
13
14
GVHD: Vũ Thị Nga
-Ốc om chuối đậu.
Nồi đất
30
30
-Baba om chuối đậu.
Nồi đất
25
25
-Vịt om sấu.
Kho:
Con
10
10
-Cá thu kho.
Lát
30
15
-Thịt lơn kho tàu.
Rim:
Đĩa
20
20
-Thịt rim mặn.
Đĩa
35
15
-Tôm rim.
Con
30
15
- Sườn rim mặn.
Tần:
Đĩa
25
25
-Baba tần.
Con
35
35
-Gà tần hạt sen.
Hấp:
Con
15
15
-Cầy hương hấp.
Đĩa
10
10
-Rúi hấp.
Con
8
8
-Ngao hấp.
Bát
40
20
-Ốc hương hấp gừng.
Bát
35
15
-Mực hấp gừng.
Đĩa
30
30
-Mức sữa hấp.
Đĩa
25
15
-Tôm hấp bia.
Con
35
25
-Gà hấp.
Con
25
15
-Cá hấp dưa.
Con
35
20
-Cá hấp xì dầu.
Con
30
30
-Cua hấp bia.
Con
45
25
-Gẹ hấp bia.
Đồ:
Con
30
30
15
Tráng:
16
Xào:
-Xào rau muống.
Nhà
hàng
không làm
Nhà hàng
không làm
Đĩa
Học sinh: Mai Minh Tân – Lớp: CBMA – K15B
50
25
Trang 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
17
18
19
GVHD: Vũ Thị Nga
-Xào rau bí.
Đĩa
35
35
-Xào rau mùng tơi.
Đĩa
40
20
-Xào rau khoai lang.
Đĩa
35
15
-Xào mực thập cẩm.
Đĩa
30
30
-Ếch xào xã ớt.
Đĩa
20
20
-Ếch xào thập cẩm.
Đĩa
15
15
-Ếch xào măng.
Đĩa
10
10
-Lươn xào xã ớt.
Đĩa
25
25
-Gà xào thập cẩm.
Con
7
4
-Mực sữa xào thập cẩm.
Đĩa
30
30
-Ngao xào miến.
Đĩa
6
6
-Ngao xào húng quế.
Bát
20
10
-Sò huyết xào nấm.
Rán:
Đĩa
6
6
-Rán trứng.
Đĩa
30
30
-Rán nem.
Cái
20
10
-Cá rán
Con
15
15
Quay:
-Gà quay.
Con
15
15
-Vịt quay.
Nướng:
Con
5
5
-Lợn máng nướng muối ớt.
Đĩa
15
15
-Cầy hương nướng.
Đĩa
10
10
-Cá quả nướng chui.
Con
5
5
-Cá lăng nướng mọi, muối
Con
9
9
-Gà nướng.
Con
6
6
-Lòng lợn nướng.
Đĩa
10
10
Đĩa
15
15
ớt.
-Mực
nướng
muối
ớt,
Học sinh: Mai Minh Tân – Lớp: CBMA – K15B
Trang 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
20
GVHD: Vũ Thị Nga
nướng mọi.
Rang:
-Thịt lợn rang cháy cạnh.
Đĩa
20
10
-Cua rang me.
Con
15
8
-Cua rang muối.
Con
20
5
-Gẹ rang muối.
Con
30
15
-Tôm rang muối.
Con
35
20
-Tôm tít rang muối.
Đĩa
20
10
-Mực rang muối.
Đĩa
25
15
-Baba rang muối.
Con
15
15
-Thỏ rang muối.
Con
20
20
Con
5
5
21
-Dúi rang muối.
Lên men:
22
Trộn(nộm,sa lát):
Nhà
không làm
-Nộm sứa.
Đĩa
15
15
-Nộm đu đủ.
Đĩa
10
15
-Nộm tiến vua.
Đĩa
5
10
Đĩa
25
25
23
-Sa lát bò.
Kem;
24
Bánh:
25
Phở:
-Phở bò.
Bát
20
20
-Phở gà.
Bún:
Bát
15
15
-Bún bò.
Bát
10
10
-Bún gà.
Miến:
Bát
15
15
-Miến Xào thập cẩm.
Đĩa
10
10
-Miếng Xào lòng gà.
Đĩa
15
10
26
27
hàng
Học sinh: Mai Minh Tân – Lớp: CBMA – K15B
Trang 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
28
29
GVHD: Vũ Thị Nga
-Miến nhúng.
Mỳ:
Đĩa
5
5
-Mỳ xào bò.
Đĩa
35
35
-Mỳ xào rau.
Đĩa
30
30
-Mỳ xào singapor.
Đĩa
25
25
-Mỳ xào hải sản.
Dạng khác:( nước dùng,xốt,
Đĩa
40
40
-Súp cua.
Bát
20
15
-Súp thập cẩm.
Bát
15
9
-Súp tôm.
Bát
20
10
-Súp nấm linh chi.
Bát
10
5
-Súp gà ngô non.
Bát
15
8
- Súp hải sản.
Bát
20
10
- Súp yến.
Bát
5
2
súp)
Học sinh: Mai Minh Tân – Lớp: CBMA – K15B
Trang 14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Vũ Thị Nga
Bảng 3: Trang trí trình bày món ăn
STT
1
Tên món ăn cụ thể
Đơn vị
Số
lượng
Số lần
Ghi chú
Sử dụng phương pháp trang
trí, trình bày đĩa xung
quanh
2
-Mực Xào thập cẩm.
Đĩa
20
10
-Gà rang muối.
Sử dụng phương phap trang
Đĩa
15
15
trí, trình bày lệch.
3
-Nem rán.
Đĩa
15
15
-Cá trình nướng muối ớt.
Sử dụng phương pháp trình,
con
10
10
trình bày đối xứng.
4
- Tôm hấp bia.
Con
15
15
- Cua rang muối.
Sử dụng phương pháp trang
Con
10
10
-Dúi hấp.
Con
20
20
-Mực sốt chua cay.
Sử dụng phương pháp trang
Đĩa
15
15
trí, trình bày xen kẽ.
5
trí, trình bày theo hinh
tượng sinh vật.
6
-Trứng hấp vân.(con công). Đĩa
Sử dụng phương pháp trang
trí, trình bày theo chủ đề.
15
15
Không
được làm
-
Học sinh: Mai Minh Tân – Lớp: CBMA – K15B
Trang 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
NỘI DUNG 2: Nhận xét đánh giá
GVHD: Vũ Thị Nga
- Trong quá trình thực tập được tiếp xúc với những đồ uống và những món
ăn của Nhà hàng cũng như ngoài thực tế, em nhận thấy như sau: Các loại đồ
uống và các món ăn được học tập tại trường và ngoài thực tế đa số là giống nhau
về công thức, nguyên liệu, cách chế biến. Tuy nhiên do điều kiện về thời gian
chế biến cũng như nguyên liệu và giá thành các nguyên liệu mà các món ăn đã
có sự thay đổi nhất định để phù hợp hơn.
Những món ăn khác nhau về kết cấu, nguyên liệu chế biến và trang trí,
tình bày, yêu cầu cảm quan ở thực tế khác nhau như sau:
1. Món gà quay:
Nguyên liệu:
- Gà mái non 1500g
- Hành khô
20g
- Dầu ăn
200g
- Mạch nha
10g
- Chanh
20g( 1 quả )
- Muối
15g
- Hạt tiêu
1g
Chế biến:
- Hành khô bóc bỏ vỏ,1/2 đập dập, 1/2 băm nhỏ.
- Gà cắt tiết nhúng nước, vặt bỏ lông, mổ moi bỏ nội tạng, rửa sạch, cắt
chân, cổ cánh để riêng, ướp muối, hạt tiêu. Hành băm nhỏ bỏ vào bụng gà, cài
chân vào bụng gà cho gọn, dùng khăn thấm khô da gà và cổ cánh chân. Mạch
nha hòa thêm một chút nước ấm quấy tan, dùng chổi lông phết mạch nha lên
toàn bộ da gà để khô phết tiếp lần 2 sau đó phết vào cổ cánh chân để ngấm 10
phút.
- Đặt chảo lên bếp cho dầu ăn vào đun nóng già thả hành đập dập vào phi
vàng vớt ra cho gà vào quay trực tiếp trong chảo khi gà có màu vàng nâu là
được, cho gà vào xoong quay tiếp cổ cánh chân khi được cho vào cùng gà. Bỏ
hành phi và một chút nước dùng vào om nhỏ lửa, khi gà chín mềm vớt ra để
Học sinh: Mai Minh Tân – Lớp: CBMA – K15B
Trang 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Vũ Thị Nga
nguội chặt miếng 3x3 cm, trình bày vào đĩa dội nước om lên.
- Chanh rửa sạch, lau khô cắt đôi bày vào đĩa cùng muối tinh và hạt tiêu
làm gia vị
Đó là cách chế biến em được học tại trường, còn ở Nhà hàng nói chung thì
cũng có công thức và cách chế biến tương tự tuy nhiên do khối lượng khách lớn
và thời gian chế biến như công thức trên sẻ mất thời gian hơn nên họ đã làm tắt
một số bước. Gà sau khi được sơ chế sạch được cho vào luộc qua rồi cho vào
tẩm ướp với hổn hợp mạch nha, hành khô băm nhỏ, hạt tiêu, dầu hào dầu ăn rồi
cho vào chảo mỡ quay. Như vậy món ăn sẻ được chế biến nhanh hơn, kịp thời
phục vụ khách mà chất lượng món ăn vẫn được đảm bảo.
2. Mãn canh chua c¸
Cách sơ chế giống với ở trường cá được đánh vẩy, bóc bỏ mang rửa sạch
cắt khúc.
Ở trường thì cá phải tẩm ướp với mắm muối 15 phút còn ở thực tế thì
không phải tẩm ướp mà người ta cắt bớt công đoạn đó. Nước được nấu sôi rồi
cho cá vào đun sôi trở lại cho nước me hoặc nước cốt quả tay chua sau đó vặn
nhỏ lửa cho gia vị và cho một chút gừng thái chỉ sau đó cho dọc mùng. Khi cá
chín mềm, vớt cá ra bát sau đó đun nước sôi lại cho chua, nêm lại vị, cho hành
hoa, thì là thái khúc vào bát cá sau đó múc nước canh cá vào bát cá.
Yêu cầu cảm quan:
Hình thức trình bày đẹp, hấp dẫn
Nước và cái chiếm 8/10 dung tích bát, nước trong cá trắng đục xen lẫn màu
xanh của rau và màu hồng của cà chua.
Vị: chua mát, vừa ăn hơi ngọt và hơi cay.
* Theo em thì những món này là hợp lý so với ở thực tế và cách thức chế
biến, yêu cầu cần phải nhanh và ngon đẹp vì làm như vậy thì thực khách mới
không phải đợi lâu và các món ăn đều ngon và màu sắc, hương vị rất hấp dẫn.
Tuy nhiên theo em món gà nướng lá chanh thì cách chế biến ở nhà trường sẻ tạo
nên một món ăn ngon, hấp dẫn hơn, có vị đặc trưng hơn. Còn đối với món thịt
quay giòn bì thì cách chế biến và gia vị mà Nhà hàng chế biến thì phù hợp hơn.
Học sinh: Mai Minh Tân – Lớp: CBMA – K15B
Trang 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Vũ Thị Nga
Trên đây chỉ là một số món cơ bản có sự khác nhau về nguyên liệu, cách
chế biến, cảm quan…Nhìn chung những món ăn ở ngoài thực tế thì thường bị
cắt bớt các khâu và thời gian chế biến để có thể đáp ứng kịp thời nhu cầu của
khách. Đối với một số món thì sự thay đổi đó không làm ảnh hưởng nhiều tới
chất lượng cũng như cảm quan của món ăn, tuy nhiên đối với một số món thì có
thêm một số gia vị khác…và cách chế biến cũng có những thay đổi thì cũng làm
cho hương vị của món ăn cũng có sự thay đổi tuy nhiên sự thay đổi đó vẫn được
khách hàng chấp nhận.
- Những sản phẩm mà Nhà hàng hay chế biến và tiêu thụ nhanh nhiều với
số lượng lớn như là các món về hải sản, đặc biệt là các món được chế biến từ
thỏ, một số món như : Thỏ hầm hạt sen, thỏ nướng, thỏ nấu rượu vang, thỏ rô ti,
thỏ chiên giòn sốt me…
Các món hải sản như: tôm sú trộn, cua rang muối, mực tẩm rán giòn, mực
xào ớt chuông, bún xào riêu cua, bún cá rô đồng, canh chua mực…
Trên đây là những món ăn nổi tiếng của nhà hàng, Nhà hàng. Đó là những
món ăn mà nhà hàng thường xuyên chế biến và được tiêu thụ với một số lượng
lớn bởi vì những món đó là những món ăn mà được khách hàng đánh giá là
những món ăn rất ngon và có hương vị đặc trưng của nhà hàng mà ở những nơi
khác khó có được.
- Qua quá trình thực tập tại Nhà hàng và được tiếp xúc với các đối tượng
khách chủ yếu của Nhà hàng theo em thì Nhà hàng đang có ưu thế về chế biến
các món ăn từ thỏ và các món ăn hải sản được khách hàng ưu thích và tiêu thụ
được với doanh số lớn vì thế nên nhà hàng cần luôn giữ những ưu điểm này.
Bên cạnh đó thì các nhà quản lý cần tạo điều kiện giúp đỡ các đầu bếp để họ có
cơ hội học hỏi thêm những kinh nghiệm từ bên ngoài để các món ăn đó ngày
càng ngon hơn, đặc biệt hơn nữa.
Để hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả tốt nhất trong hiện tại và tương lai thì
nhà hàng cần mở rộng thêm quy mô và đầu tư mua sắm các trang thiết bị hiện
đại để có thể phục vụ khách hàng một cách tốt nhất.
- Nhận xét nhược điểm của việc sản xất, chế biến và việc tổ chức tiêu thụ
Học sinh: Mai Minh Tân – Lớp: CBMA – K15B
Trang 18
- Xem thêm -