BỘn GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ề
•
ĐẠI
■ HỌC
■ QUỐC GIA HÀ NỘi
•
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC Tự NHIÊN
•
•
•
•
v ũ THỊ THUỶ
NGHIÊN CỨU XỬ LÝ TÁCH LOẠI VÀ THU H ồ i
CROM, NIKEN TỪ NƯỚC THẢI BỂ MẠ
MỘT SỐ XÍ NGHIỆP MẠ CROM, NIKEN
•
•
•
S
LUẬN ÁN THẠC s ĩ KHOA HỌC HOÁ HỌC
C H U YÊN N G ÀNH : VỎ c ơ
M Ả SỐ
: 010401
Người hướng dẫn khoa học :
T S . Lẻ H ùng
I*!:/'• r. •i;I'v 7'■
Iị iị 1)..'I*
11' •i
ỉ
1
ih W
M
H À N Ộ I - 2000
MỤC
LỤC
■
•
MỞ ĐẤU
PHÂN 1 : TỔNG QUAN
8
ỉ- Vai trò của nước và ảnh hưởng độc hại của các kim loại nặng trong nước
1. 1- Vai trò của nước
ô
1.2- Vai trò sinh hoá và độc tính của các nguyên tố hoá học
9
2- Đại cương về crom và niken
9
2.1- Giới ihiẻu chung về crom
2.2- Giới thiệu chuniỊ về niken
9
Ỉ2.
2.3- Độc lính của crom
lỹ
2.4- Độc tính của niken
/7
3- Giới thiệu khoáng sét
/7
3.1- Khoáng nhóm caolinit
lô
3.2- Khoáng nhóm montmorilonit
IỌ
4- M ột số phương pháp xử lý và thu hổi crom , niken từ nước thải công nghiệp
4.1- Phương pháp trung hoà
2.0
4.2- Phương pháp diện hoá
22
4.3- Phương pháp hấp phụ
23
4.3.1- Nguyên lý chung của phưưnỉỉ pháp hấp phụ
2Ỉ
4.3.2- Qui luật chung cùa phương pháp hấp phụ
25"
4.3.3- Chọn chất hấp phụ
''2 6
4.3.4- Kỹ thuật hấp phụ
Z3
4.4- Phương pháp sắc ký trao đổi ion
3^
4.4.1' Thu hổi kim loại bằng nhựa cationit
35"
4.4.2- Thu hổi kim loại bàng nhựa anionit
^
4°
5- Các phương pháp phân tích crom, niken.
5.1- Phương pháp hấp phụ nguyên tử
4o
5.2' Phương pháp phân tích thể tích
4/
5.3-
Phương pháp trắc quang
PHẦN 2 : THỰC NGHIỆM
42
47
A l)ỤN<; c ụ VÀ HOẢ CHẤT
1-
Dụng cụ
47
2-
Hoá chất
^8
Pha hoá chất
w
B NGHIÊN CỨU TÁCH VÀ THU HỔI CROM
5/
I- Phán tích crom
57
1. 1- Cách tiến hành xác định irấc quang crom bằng Ihuốc thử diphenylcacbazit
1.2 - Chuẩn bị dung dịch nghiên cứu
52
1.3- Lập đường chuẩn
53
2- Tách crom bằng phương pháp hyđroxit
2.1- Nghiên cứu độ tan của hyđroxit lưỡng tính
S5
Sĩ
2.1.1- Bài toán về độ lan của crom (ni) hyđroxit
2 .1.2- Lập trình trên máy tính và nghiên cứu pH tối ưu
59
2.2- Kháo sát dô tan của crom (III) hyđroxit
2.2.1- Kết tủa Cr3+ bằng natri hyđroxit
2.2.2- Kết lủa Cr3+ bằng canxi hyđroxit
64
2.2.3- Kết tủa Cr3+ bằng natri cacbonat
56
3- Tách crom bằng phưong pháp hấpphụ trên Na-bentonit
6g
3.1- Hoạt hoá và tinh chế Na-bentonit
60
3.1.1- Hoạt hoá bentonit bằng NaCI
66
3.1.2- Tinh chế Na-bentonit
3.2' Khảo sát khả năng hấp phụ của CrJ+ trên Na-bentonil
3.2.1- Xác định dung lượng hấp phụ
€9
6?
3.2.2- Kháo sát ảnh hưởng của nhiệt độ nung Na-bentonit
3.2.3- Khái) sát ánh hường của thời gian hấp phụ
70
4- Thu hồi crom bang phương pháp sác ký trao dổi ion trẽn nhựa cationit
axit mạnh
71
4. ] - Giới thiệu phương pháp sắc ký traođối ion
71
4.1.1 - Cơ sở của phương pháp
72
4 .1.2- Chuẩn bị nhựa
72
4.2- Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất của quá trình thu hổi crom
báng nhựa cationit axit mạnh
72
4.2.1 - Khảo sát ánh hưởn^ của thời gian hấp phụ
73
4.2.2- Khảo sát ảnh hưởng của thời ụian rửa giải
74
4.2.4-Khảo sát ánh hường cùa nống độ H ,( ) 2 của dung dịch rữa giải
76
4 : 2 . Khảo sát ảnh hưởng của pH tìuno dịch rỉra giải
75-
V Thu hói crom bằng phương pháp sắc ký trao đổi ion trên nhựa cationit
axit yêu
7ồ
5.1- Giới thiệu phương pháp
7g
5.2- Chuẩn bị nhựa
78
5.3- Kháo sát các yếu lô' ảnh hưởng dến quá trình thu hồi crom bằng nhựa
calionit axil yếu
7B
5.3.1- Khảo sál ảnh hưởng của thời gian hấp phụ
5.3.2- Khảo sát ảnh hưởng của thời gian rửa giái
8°
5.3.3- Khảo sát ánh hưởng của pH dung dịch rửa giải
5.3.4- Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ H 20 2 trong dung dịch rửa giải
82
5.3.5- Khảo sát ảnh hường của tốc độ hấp phụ
5.3.6- Kháo sát ánh hường của tốc độ rửa giải
84
5.3.7- Khảo sát lượng crom giải hấp theo các phân đoạn
86
»- Xử lý và thu hổi crom từ nước thai bè mạ quân đội Z121
6.1- Tách C rtf bằng NaOH
Qữ
4
6.2- Tách C ru bàng Na-benlonit
gg
6.3- Thu hối Cr,+ bằng phương pháp sắc ký trao đổi ion trên cationit axit yếugg
( / N tíIỈIÊ N CỨU TÁCH VÀ THU H ồ i N1KEN
gỹ
1- Phân tích niken
1.1- Chuán hi dung dịch nghiên cứu
1.2- Phân lích niken bằng phưưnụ pháp trác quang với thuốc thử
Jim etylglioxim
1.3- Lập đường chuẩn
2-
rách niken bang phương pháp hyđroxit
2.1- N ghiên cứu lý Ihuyết
yi
ỹi
2.2.2- Kết lúa N i2+ bằng Ca(OH)2
ỹi
ỹl
ỹS
ỹi
ỌỊ
2.2.3- Kết tủa N i2+ bằng Na2COj
95
2.1.1- Xác định nồng độ nikcn trong mẫu nước thải
2 . 1.2- Bài toán tìm pH cho Ni(OH )2 kết tủa lối ưu
2.2- N iihiên cứu thực nghiêm
2.2.1 - Kết lúa
Ni2+bằng NaOH
3- rách niken bàng phưoTig pháp hấp phụ trên Na-bentonit
98
VI - Xác định dung lượng hấp phụ
ọg
V2- Kháo sát khả năng hấp phụ cùa N i2+ trên Na-hentonit
9Ồ
v2 .1- Khải) sát ảnh hưởng của nhiệt độ nung Na-bentonit
ỷệ
3.2.2- Kháo sál ảnh hưởng của thời gian hấp phụ
100
4- Xử lý tách loạỉ niken từ nước thải bể mạ nhà máy quân đội Z121
101
4.1- Tách niken bàng phưimu pháp hyđroxit
/01
4.2- Tách nikcn bằng phương pháp hấp phụ trôn Na-bentonit
101
5- riiu hói niken bàng phương pháp điện phân
5.1- Khảo sát sự ánh hưởng của diện thế
10/
102.
5.2- Khảo sát sự ánh hường của thời ui an diện phán
I0Ỉ
5.3- Kháo sát sự ảnh hướng của pH dung dịch diện phân
]0ÍT
5.4- Kháo sát sự ảnh hưởng của nổnu độ d llI U dịch điện phân
1
J0 6
6- Thu hoi niken bảng phương pháp điện phán
/°7
PHẤN 3 : KỂT LUẬN
Ịồọ
PHÀN 4 : TÀI LIỆU THAM KHẢO
lli
6
MỞ ĐẦU
Cùnu với sự phát triển cùa nền kinh tế và đời sống nhu cầu về nước ngày
càng nhiồu, lượng nước công nghiôp cũng như nước sinh hoạt thải ra ngày càng
lớn. gây ô nhiễm đáng kê đến nước bồ mặt và môi trường.
Nước thải dưa vào hề mật các loại hợp chất khác nhau từ dạn tỉ, tan, dạng
huyền phù, dạng nhũ tưưng đến các loại vi khuẩn. Một số chất vô cơ và hữu cơ tan
trong nước có ánh hướng độc hại lới sự phái triển của các vi sinh vật trong nước.
Trong số các chất vô cơ phải kể đến các ion Pb2+, A s '\ C r!+, N i2+... [3|
Để giảm mức dộ gây ô nhiễm cùa nước thải công nghiệp tới các níỊUổn nước
nuô cá và tưới tiêu trong bản luận án này chúng tôi tập chung nuhiên cứu xử lý
lách loại và thu hổi crom, nikcn trong nước thái bể mạ nhà máy quân đội Z 1 2 1 .
7
PHẦN 1
TỔNG QU AN
1. VAI TRÒ CỦA NƯỚC VẢ TÁC DỤNG ĐỘC HẠI CỦA CÁC ION KIM LOẠI
TRONG NƯỚC
1.1.Vai trò của nước:( 1)
Nước là một chái hình thường vì tính phổ biến của nó nhưng lại rất khác
thường vồ tính chất và ứng dụng.
Ta đã biết nước không thể thiếu được trong đời sống sinh hoạt hàng ngày ,
còn trong công nghiệp nước cũng rất cần cho công nghiệp hoá học và những
nghành có liên quan như dược phẩm, thực phẩm... ở đó nước là môi trường đổ tiến
hành phản ứng hoá học, nước là chất phản ứng đổ tạo Ihành sản phẩm; nhiéu
khoáng chất và
nguyôn
tỏ hoá học được tách ra từ các nguồn nước có hoà tan
chúng ... Với những lính chất dị thường vốn có, nước thực sự là nguyên liệu quí giá
của công nghiệp.
Với diện tích gần ba phần tư bề mặt Irái đất độ sâu trung bình 4km, biển và
dại Jương cỏ tác dụng diều hoà nhiệt độ trên trái dất. Trong lòng dại dương có đến
40 nghìn loại cá sinh sống , tổng lượng hàng năm hàng chục triệu tấn , rong biển
và những nghành thân mồm chứa protit có giá trị và các nguyên tố vi lượng được
sử dụng rộng rãi làm Ihức ăn cho người. Vì vậy nước khống những quan trọng đối
với dời sồng, công nghiệp mà còn không thể thiếu dược đối với sự sống của rất
nhiiu loài động vật có ích trong nước.
Hiện nav con người dang tìm cách sir dụnu một cách khoa học các nguồn
niró- - mội lài sản vỏ iỉiá trẽn trái đ ấ t, giữ cho chúng khỏi bị nhiễm bẩn , nhất là bị
8
nhicm lioá chất độc. Đổng thời , bằng phương pháp khoa học tác động vào nước
con ni>ườị khônu ngừnụ tạo thèm cho nước những
IÍI1Ỉ1
chất đặc hiệt khác có lợi
cho kỹ thuật và đời sống.
1.2.Vai trò sinh hoá và độc tính của các nguyên tô hoá học.
Các ion kim lại nặng vào cơ thổ có tác hại lớn với các enzim, dặc biệt chúng
có ái lực lớn đồi với các phối tír chứa nhóm -SH và -SCHiCỦa các en/.im làm mất
hoại tính sinh học của chúng.(11)
SH
en/im ^
s
+Hg2+
—>
Enzim
's's‘
Hg + 2H+
Các melallocnzim chứa các ion kim loại trong cấu trúc của chúng được thế
chồ bời các ion khác có cùng kích thước và điện tích thì tác dụng sinh hoá của nó
bị k>m hãm , ví dụ Zn2+ trung một số meiallocn/.im dược thay thế bằng C(J2+ thì sẽ
dán đến sự nhiỗm độc Cd2+.
Từ láu người ta dã nhận thấy rằng các nguyên lố dạng vết có một chức năng
đạc ">iệi như là một loai chất hoạt hoá cnzim . Chính vì vậy mà xuất hiện một khả
nàng nguy hiểm rất lớn đối với cơ thổ sống do việc một số nguyên tố như Cd, Ni,
Pb .. Có thể thay thế các nguyên tố cần thiết. Điều này gây ra hội chứng nhiễm
dộc và dẫn đến tử vong. Ngoài ra cũng có khá năng một sô' nguyên tố cần thiết có
mạt với một ỉirợng dư sẽ làm rối loạn chức năng sinh hoá binh thường của các
nụmèn lô' khác do đó sinh ra hội chứng nhiễm độc( l5t
2 ĐAI CƯƠNG VỀ CROM VÀ N1KEN
2.1.Giới thiệu chung về crom( 14)
C rom là n g u y ê n tô' n h ó m d , s ố thứ tự 2 4 trong b ả n g h ệ th ố n g tuần hoàn
MenJelcep. Crom ở dạng đơn chất là kim loại óng ánh, màu trắng xám. Crom
9
nmivên chất rất dẻo nhưng hợp kim crom với mội số kim loại dùng trong kỹ thuật
lại 1.1 một troni; những hợp kim cứnu nhất.
Crom dơn chấl dỗ bị thụ động hoá trong axil nitric và axit sunfurie đặc . Khi
(lun nónii và đặc biệt ờ trạng thái nghiền nhò erom bị nhiều á kim oxi hơá , ví dụ bị
cháv trong oxy
4Cr+ 3()2 = 2Cr2(),
('ác hợp chất Cr(Il) người ta mới chỉ biết dược một ÍI dần xuất như CrO mầu
đen. Cr(()H)> mầu vàng , CrS màu đen, CrClj, không màu... các muối Cr(II) là
những chất khỉr mạnh , chẳng hạn chúng dề bị oxy không khí oxy hoá.
4|Cr(OH2) J 2f + ()2 + 4H+ = 4[Cr(OH2)6]3+ + 2H20
Nếu môi inrờno nước không chứa chất oxy hoá thì chúng sẽ hị phân huỷ
dấn bởi nước:
2CrCl2 + 2H,C) = 2Cr(OH)Cl2+ H2
Các hợp chất bậc hai của Cr(II) thực tế chỉ thể hiên tính bazơ , chẳng hạn
Cr<). Cr(OH)2chỉ tương tác với các axil
CrO + 2H,()+ + 3H20 = [Cr(OH2)6ị2+
Các phức aquơ [Cr(OH2)6]2+ và các hydrat tinh thổ CrS04.7H20 có màu
xamli nước biển.
Phức chất hexaaquơ ịCr(OH>)J2+ có cấu tạo bát diện ứng với cấu hình
electron
[8"T2 lK(d)]-’ |5*r
Cr(III) oxyl khó nóng chảy (Tnc = 2265°c ) khòníỉ tan trong nước, kiềm hay
axiit Bản chái lưỡng tính của nó thổ hiên khi nấu chảv với các hợp chất tương ứng
chẳng hạn nấu chảy Cr2()(với kalidisunfat tạo thành Cr(ỈII) sunfat:
10
Cr>(), + 3K,S20 7 = Cr2(S04)? + 3K2S 0 4
CÒI 1
khi nấu chay Cr,(), với kiềm và các oxit unmg ứnu thì lạo thành
xocromat(IIl):
2KOH + Cr2(), = 2KCr()2 + H2G
Khi dể yên Cr20,.xH 20 dần dần chuyển llìành Cr(()ỈI)f và mất hoạt lính
Cr(OH), này tan nhiều khi có mạt axit hoặc kiềm.
C r(O H ), + 3 H ,G + = |C r(()H ,)f, r +
Cr(OH), + 30 H = ỊCr(OH)f)]'
Có thể biổu diỗn quá trình chuyển hoá Cr(IỈI) trong các phức anion và
cation như sau:
OH
n|Cr<()H,)„lu
^
H,<>*
OH
\Cr(OH),(OU2) ,r u
][
.......... —
n |C r« )H U ’-
H,<>*
Cr(OH),
Trong dung dịch các hựp chất Cr(III) ít nhiều đổu bị thuý phân. Có thể xem
sự hình Ihành phức chất hycỉroxopenta aquơ fCr(OH)(OH,),|2+ là giai đoạn dầu của
quá trình ihuỷ phân các halogenua, sunfal, nitrat của Cr(III ):
|Cr(OH2) J u + H ,( ) ^ [ C r ( O H ) ( O H , ) v|2+ + H,ây bênh cho con
người. Khi nó xâm nhập vào cơ thổ người có tác hại lớn đối với các enzim , nó thay
thố nhỏm -SH- trong en/im làm mất hoạt tính của enzim.Do vậy nó gáy bệnh cho
nmrời: Gây bệnh ean, thân , dối loạn dường hô hấp.
Nếu bị nhiễm dộc Cr6+mãn tính có thể gây viêm da, loét da.
Niiười hay động vật tiếp xúc với Crom qua đirờnn hô hấp sẽ bị ung thư.
Đôi với động vật [13]:
Người ta khảo sát sự sống của cá chép hằng cách ngâm Irứng cá sau khi thụ
tinh vào trong nước có chứa Cr6+ ở nồng độ 3,9 - 9,6 mmol/l tại pH= 7,8 crom
không ảnh hưởng đến tý lệ nở trứng và tỷ lệ mắc bệnh tuỷ sống của cá.
Nhưng với nồng độ 9,6mmol/l và pH=6.3 làm giảm tỷ lê nở trứng, tăng tỷ lê
từ vong
Nếu ngâm trứng cá trong nước có nồni? độ 3,9mmol/l ở pH=7,8 thì làm tăng
sự kết dính của những lố bào tiết ra chất nhẩy. Nước có nổng độ 3,9 mmol/1 tại
pH=6,3 tỷ lệ mắc bênh tuỷ sống của cá tảng, mang và vây khô hưn, khả năng chịu
rét kém hon.
Nhtr vậy tại pH= 7,8 tỷ lê tử vong và tỷ lộ mắc bệnh tuỷ sống là không đáng
kể so với tại pH=6,3.
Người ta cũng ihấy crom gây ảnh hưởng đến quá trình phát triển thực vật,
như gây bệnh vàng lá đới với lúa.
Do crom có ảnh hưởng xấu đến môi trường và gây tác hại đến cuộc sống
con người, động, thực vật. Tổ chức ytế thế giới WHO đã đưa ra qui định hàm
lượnu cho phép của crom trong nước uống là 0,05mg/l
ơ Việt nam , Bộ khoa học công nghê và môi trường cũng đã đưa ra một số
chi tiêu chuẩn tạm thời về hàm lượng crom troníỉ nước như sau:
•
Nước thải
:
•
Nước bề mặt
: (),5mg/l
0 , 8
- 3mg/l
16
•
Nước ăn, sinh hoạt : 0,05mg/l
2.4.ĐỘC tính của niken 112ị:
Trong nirớc sinh hoại và nước tự nhiên thường ít gặp niken, nó chí có ở mội
số nguổn nước chảy qua các vùn li có chứa quặng niken và cỏ nhiều trong nước thải
mội số nhà máy luyôn kimvà hoá chất có dùng niken . Trong nước niken thường
tôn lại Ni2+ dạng phức xianua.
Nước chứa Ni2+ gây ra chứng ne ứa , viêm da ở những người nhạy cảm với
niken và gây ngộ độc do cacbonyl niken , ảnh hưởng phổ biến nhái do tiếp xúc với
nikcn là “chứng ngứa nikcn” chủ yếu là nhữno người làm mạ niken.
Ngoài ra cũng xây ra hiện tượng ngộ độc nikcn do hít phái bụi niken. Đã có
một sô' tài liệu chỉ ra rằng một số công nhân làm trong nhà máy tinh luyện niken
mắc phải bộnh ung thư phổi, họn^ và mũi. Nguyên nhân chính của vấn đỗ này vẫn
chưa giải thích được hoàn toàn nhưng người ta cho rằng nó có liên quan đến niken.
Những nghiên cứu cho biết độc tính đặc biôt của cacbonyl niken dưới dạng
nhỏ, mịn láng đọng trong phổi ở điều kiện ẩm của dịch phổi gây nên kích ứng
xunu htiyếl và phù nồ ở phổi.
Do đó nuười ta cho ràng ngưỡng khônií độc là 10 ’ ppm chính là nồng độ tối
đa của cacbonyl niken trong khòniỊ khí mà người công nhân tiếp xúc qua 8 giờ làm
việc mà khổng gây tổn hại sức khoẻ.
ị
GIỚI THIỆU VỂ KHOÁNG SÉT:(8)
Đất sél là một loại quăng đặc biệt , được con người biết đến và sử dụng
troíìụ dời sống lừ cách đây hàng nghìn năm . Nếu dựa Iheo dặc tính dỗ nhận biết có
Ihể định nghĩa khoáng sét như sau:
“ Đất sét iù loại quặng dạng đất mịn , khi trộn thôm nước trở nôn dẻo có thể
tạo hình theo ý muốn, để khổ vẫn giữ nguyên hình dánu đó, khi nung lên thì chắc
đặc thành đá”.
Ngày nay người ta xác định dược rằng đất sét là hỗn hợp chứa nhiều khoáng
vật irons dó khoáng vật sét là chủ yếu (trên 70%) còn lại là khoáng vật phi sét như:
17
thạch anh, mica, gippit ... ngoài ra trong đất sét còn có các loại khoáng vật hữu cơ
là sán phẩm của quá trình phân huý xác động thực vật.
Nói chung lất cá các khoáng sét đều có dạng cấu tạo từ nlìữni’ tấm tứ diện
SiO_|4 và bát diện ỊAl(OH)6]’' , các tấm tứ diện và hát diên đểu có cấu tạo lớp.
Chính nhờ cấu tạo lớp và kích thước của các hạt nhó nôn đất sét có tính dẻo, có
khá nánu tạo hình kết dính. Ngoài ra, đất sét có dặc lính quan irọng nữa mà ní>ày
nay đang được các nhà khoa học nghiên cứu và sử dụng là sự thay thế dịch chuyển
các ealion trong cấu trúc dán đến khả năng hấp thụ và trao đổi giữa các cation của
khoáng với các cation bôn ngoài. Cơ chế của quá trình này được giải thích như sau:
Các cation Si4+ ờ tấm tứ diện và Al3+ ở tấm bát diện có thể bị thay thế bởi
các cation có điện tích bé hơn như Cr3+, Ni2+
.V.V..
làm cho khoáng sét tích điện
ám. Các cation bù trừ điện tích âm đó có khá năng trao đổi với các cation nằm
tronẹ môi trường liếp xúc với khoáng sét.
Dựa vào cấu Irúc chủ yếu là cách xấp xếp giữa các tấm từ diện và bát diện
ĩiìà người ta chia chúng thành các loại khác nhau: caolinit, monlorilonit
3.1. Khoáng sét nhóm caolinit:
▲
.
IX
Tròn hình chi) la Ihấy mỗi lớp caolinũ uỏm 2 lá lứ diện Si04 quay đỉnh về
phía 2 lá bát diện tại nút mạng lưới chung thì OH được thay thế hằng
kính của
o2 bằng
o2 . Vì bán
1,36A° rất lớn so với bán kính của Si4+ là 0,39A° nên mạng tinh
thê caolinit íỊồm phán mạng
o2 và OH
gói gém chắc dặc còn các cation Si4+,
Mtr+..v .V .. nằm trong vùng chống của mạnc anion đó
3 .2 . K h o á n g s é t n h ó m m o n t m o r i l o n i t :
19
Nhổm khoáng này còn gọi là khoáng sét 2/1 vì mỗi lứp của khoáng sél này
iỉỏm 2 tám tứ diện và một tấm bát diện . Hai tấm tứ diện cùng quay đinh chung vào
tấm hát diện ở giữa.
Mạng lưới của khoáng này thường có sự thay thế của Ali+ bằng Crỉ+, Fe2+ ...
và vị trí của Si4+ thay thế hởi Al,+ ... sự thay ihế này làm toàn mạng lưới tích diện
âm . Các cation N a\ Ca2+ ... bù vào điện lích Ihiếu dỏ được phân bố giữa các lớp.
Công thức gần đúng là Al2|(()H)2Si4O10] . nH20 trong dó nH2() là nước hấp phụ .
Nél đặc biệt của cấu trúc khoáng vật nhóm này là các lớp cách nhau bởi 2
mặt anion ()’\ do đỏ khônu có liên kết hyđro giữa các lớp làm cho khoáng vật có
độ phân tán cao . Cation bù Irừ cho sự thay thố đồng hình không đổng hoá Irị được
phán hố giữa các lớp, mặt khác các cation này bị hydrat hoá theo mức độ khác
nhau nên dẻ dàng trao đối với các cation có trong dung dịch tiếp xúc với khoáng
SÓI. bo đó khoáng sét này có đặc tính trươntĩ nở mạnh. Khoáng sét montmorilonit
chứ a
cation trao dổi là Na+có tôn là sét bentonil .
4- MỘT SỔ PHƯƠNG PHÁP x ứ LÝ VÀ THU H ổi CROM, NIKEN TỪ NƯỚC
THẢI CÔNG NGHIỆP.
Thông thường để xử lý và thu hổi crom từ nước thải công nghiệp , người ta
dùng phương pháp : hoá học, hoá lý, sinh hoá.
Phương pháp hoá học và hoá lý là những phương pháp dùng để xử lý thu hổi
kim loại quí hoặc để khử chất độc , các chất ánh hường xấu đối với giai đoạn làm
sạch sinh hoá sau này.
Cơ sở của phương pháp hoá học là phản ứng hoá học , các quá Irình hoá lý
diễn ra giữa chất bẩn và hoá chất cho thêm vào.
Những phán ứng diền ra có thể là: phản ứng oxi hoá, khử, phản ứníỊ tạo kêì
lủa. phán ứng phân huỷ.
4.1- Phương pháp trung hoà:[6]
Nước thải sản xuất irong nhiều lĩnh vực công nghiệp có chứa axit hoặc
kiềm, dể ngăn ngừa hiện tượng xâm thực của axit, kiềm người ta dùng phương
20
- Xem thêm -