BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
VŨ THỊ LAN PHƯƠNG
NGHIÊN CỨU XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
BẰNG SINH VẬT
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành : KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Mã số
: 60.44.03.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN NHƯ HÀ
HÀ NỘI - 2013
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa
từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào khác.
Mọi sự giúp ñỡ cho công việc thực hiện luận văn này ñã ñược cám ơn
và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc
Tác giả luận văn
Vũ Thị Lan Phương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
i
LỜI CẢM ƠN
Có ñược kết quả nghiên cứu này, tôi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc ñến:
PGS.TS. Nguyễn Như Hà, người ñã trực tiếp, tận tình hướng dẫn và tạo
mọi ñiều kiện tốt cho tôi trong suốt thời gian học tập, thực hiện ñề tài nghiên
cứu và hoàn chỉnh luận văn này.
Tập thể các thầy cô giáo bộ môn Nông hóa – Thổ nhưỡng, Khoa Tài
nguyên và Môi trường, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, luôn giúp ñỡ và
có những góp ý sâu sắc trong thời gian tôi học tập và thực hiện ñề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, người thân và gia ñình ñã
ñộng viên, giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả luận văn
Vũ Thị Lan Phương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục từ viết tắt
vi
Danh mục bảng
vii
Danh mục hình
viii
1
MỞ ðẦU
1
1.1
Tính cấp thiết của ñề tài
1
1.2
Mục ñích và yêu cầu
2
1.2.1
Mục ñích
2
1.2.2
Yêu cầu
2
2
TỔNG QUAN
3
2.1
Nước thải sinh hoạt và vấn ñề môi trường
3
2.1.1
Khái niệm về nước thải sinh hoạt
3
2.1.2
Thành phần các chất chính trong nước thải sinh hoạt
4
2.1.3
Vấn ñề môi trường do nước thải sinh hoạt
6
2.2
Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước
14
2.2.1
Nguyên nhân gây ô nhiễm hữu cơ nguồn nước
14
2.2.2
Dinh dưỡng khoáng với hiện tượng phú dưỡng nguồn nước
16
2.3
Xử lý nước thải sinh hoạt bằng sinh vật
19
2.3.1
Cơ sở khoa học của xử lý nước ô nhiễm hữu cơ và dinh dưỡng
khoáng bằng sinh vật
19
2.3.2
Nghiên cứu xử lý nước thải sinh hoạt bằng sinh vật ở nước ngoài
22
2.3.3
Nghiên cứu xử lý nước thải sinh hoạt bằng sinh vật ở Việt Nam
24
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
iii
3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
29
3.1
ðối tượng nghiên cứu
29
3.2
Nội dung nghiên cứu
29
3.2.1
Mức ñộ ô nhiễm của NTSH thôn Thuận Tiến – Dương Xá – Gia
Lâm – Hà Nội
3.2.2
Ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt tới tốc ñộ sinh trưởng phát
triển của các thực vật thủy sinh
3.2.3
29
29
Khả năng làm sạch các chất hữu cơ và dinh dưỡng có trong nước
thải bởi sinh vật
29
3.2.4
Phương án xử lý NTSH bằng phương án có hiệu quả nhất
29
3.3
Phương pháp nghiên cứu
29
3.3.1
Phương pháp bố trí thí nghiệm
29
3.3.2
Lấy mẫu và bảo quản mẫu
30
3.3.3
Phương pháp phân tích và thông số phân tích
31
3.3.4
Phương pháp theo dõi tốc ñộ sinh trưởng của TVTS
31
3.3.5
Phương pháp xử lý số liệu
31
4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
32
4.1
Mức ñộ ô nhiễm của nước thải sinh hoạt thôn Thuận Tiến –
Dương Xá – Gia Lâm – Hà Nội
4.2.1
Ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt tới sinh trưởng phát triển của bèo
tây
4.2.2
36
Khả năng làm sạch các chất hữu cơ và dinh dưỡng có trong nước
thải bởi sinh vật
4.3.1
33
Ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt tới sinh trưởng phát triển của
bèo cái
4.3
32
39
Khả năng làm sạch chất hữu cơ trong nước bằng sinh vật trong
thí nghiệm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
39
iv
4.3.2
Khả năng làm sạch chất vô cơ trong nước thải bằng sinh vật
trong các CTTN theo thời gian
4.3.3
Ảnh hưởng của các sinh vật trong thí nghiệm tới các chỉ tiêu
ñánh giá chất lượng nước thải khác
4.3.4
48
58
ðánh giá hiệu quả xủ lý NTSH của các sinh vật sau thời gian thí
nghiệm
65
5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
70
5.1
Kết luận
70
5.2
Kiến nghị
70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
71
PHỤ LỤC I
74
PHỤ LỤC II
80
Phụ lục 3
92
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BOD
: Biochemical Oxygen Demand
Nhu cầu oxy sinh hóa
BTNMT
: Bộ Tài nguyên và Môi trường
CHC
: Chất hữu cơ
COD
: Chemical Oxygen Demand
Nhu cầu oxy hóa hóa học
CT
: Công thức
CTTN
: Công thức thí nghiệm
DO
: Dissolved Oxygen
Oxy hòa tan
ðHBKHN
: ðại học Bách khoa Hà Nội
EM
: Emina
NTSH
: Nước thải sinh hoạt
PGS TS:
: Phó giáo sư tiến sỹ
QC
: Quy chuẩn
QCCP
: Quy chuẩn cho phép
QCVN
: Quy chuẩn Việt Nam
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
TN
: Tổng Nito
TP
: Tổng phốt pho
TOC
: Tota Organic Carbon
Tổng hàm lượng cacbon hữu cơ
TSS
: Total Suspended Soili
Tổng chất rắn lơ lửng
TVTS
: Thực vật thủy sinh
VSV
: Vi sinh vật
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
vi
STT
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
3.1
4.1
4.2
4.3
4.4.
4.5
4.6
4.7.
4.8
4.9
4.10
4.11
4.12
4.13
4.14
DANH MỤC BẢNG
Tên bảng
Trang
Một số sinh vật gây bệnh qua ñường nước
5
Tải lượng ô nhiễm từ nước thải sinh hoạt ñưa vào lưu vực sông
7
Nhuệ - ðáy
Tải lượng ô nhiễm từ nước thải sinh hoạt ñưa vào lưu vực
9
sông Cầu
Tải lượng chất ô nhiễm do nước thải ñô thị của một số tỉnh/thành
phố ở lưu vực sông ðồng Nai năm 2004
10
Các chỉ tiêu ñánh giá mức ñộ ô nhiễm nước thải sinh hoạt quy
14
ñịnh tại QCVN 14 : 2008/BTNMT.
Hiệu quả xử lý các chất ô nhiễm bằng thủy thực vật
24
Tỷ lệ % giảm N hữu cơ hòa tan theo thời gian ở nghiệm thức
26
trồng Lục bình và Vetiver.
Tỷ lệ % giảm P hữu cơ hòa tan theo thời gian ở nghiệm thức
26
trồng Lục bình và Vetiver
Phương pháp phân tích các thông số
31
Kết quả phân tích nước thải trước khi tiến hành thí nghiệm
32
Kết quả theo dõi sinh trưởng phát triển bèo tây
33
Kết quả theo dõi sinh trưởng phát triển bèo cái
36
Diễn biến nồng ñộ COD trong các CTTN theo thời gian
39
Diễn biến nồng ñộ TSS trong các CTTN theo thời gian
43
Diễn biến nồng ñộ BOD5 trong các CTTN theo thời gian
45
Diễn biến nồng ñộ NH4+ trong các CTTN theo thời gian
49
Diễn biến nồng ñộ NO3- trong các CTTN theo thời gian
52
3Diễn biến nồng ñộ PO4 trong các CTTN theo thời gian
55
Giá trị pH phân tích theo thời gian
59
Diễn biến nồng ñộ DO trong các CTTN theo thời gian
59
Diễn biến số lượng coliform trong các CTTN theo thời gian
62
Diễn biến nồng ñộ NO2 trong các CTTN theo thời gian
63
Hiệu quả xử lý NTSH của bèo Tây kết hợp chế phẩm EM
66
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
vii
DANH MỤC HÌNH
STT
Tên hình
Trang
2.1
Tỷ lệ nước thải lưu vực sông Nhuệ - ðáy
6
2.2
Tỷ lệ nước thải ñổ vào lưu vực sông Cầu
8
4.1
Sinh khối bèo tây qua các tuần thí nghiệm
34
4.2
Số cành bèo tây qua các tuần thí nghiệm ở các nghiệm thức
36
4.3
Sinh khối tươi trung bình của bèo cái
37
4.4
Số nhánh của bèo cái qua các tuần thí nghiệm
38
4.5
Diễn biến nồng ñộ COD ở các CTTN theo thời gian
42
4.6
Diễn biến nồng ñộ TSS ở các CTTN theo thời gian
45
4.7
Diễn biến nồng ñộ BOD5 ở các CTTN theo thời gian
48
4.8
Diễn biến nồng ñộ NH4+ ở các CTTN theo thời gian\
51
4.9
Diễn biến nồng ñộ NO3- ở các CTTN theo thời gian
54
4.10
Diễn biến nồng ñộ PO43- ở các CTTN theo thời gian
58
4.11
Diễn biến DO ở các CTTN theo thời gian
61
4.12
Diễn biến nồng ñộ NO2- ở các CTTN theo thời gian
65
4.13
Nước thải trước và sau khi xử lý bằng sinh vật
69
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
viii
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Môi trường nước rất cần thiết cho sự sống và sự tồn tại và phát triển
của con người. Mọi lĩnh vực trong cuộc sống ñều cần tới nước. Nước góp
phần vào sự phát triển kinh tế xã hội. Thế nhưng song song với sự phát triển
ấy con người lại dần làm cạn kiệt nguồn nước, làm ô nhiễm nguồn nước.
Như chúng ta ñã biết tỷ lệ nước ngọt có khả năng sử dụng ñược chiếm
rất ít còn lại là nước ở dạng băng, dạng hơi. Thế nhưng chúng ta không ý thức
bảo vệ nguồn nước ñể sử dung lâu dài mai sau mà ñổ biết bao chất ô nhiễm
vào nguồn nước làm cho nước càng ngày càng khan hiếm.
Vì vậy, xử lý nước bị ô nhiễm trước khi ñổ vào nguồn là một vấn ñề
bức xúc ñối với toàn cầu. trong quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất
nước, nước ta cũng không ngoài khung cảnh này.
Hiện nay, hầu hết các hệ thống sông , ao, hồ, kênh rạch ñều ô nhiễm
nghiêm trọng ñặc biệt là ô nhiễm từ các nguồn thải sinh hoạt bao quanh các
khu dân cư ảnh hưởng tới cảnh quan cũng như tác ñộng xấu tới chất lượng
cuộc sống con người. Tác nhân chính hủy hoại môi trường từ nước thải sinh
hoạt là các chất hữu cơ, chất khoáng và vi sinh vật gây bệnh.
Xử lý các chất ô nhiễm này có thể thực hiện theo nhiều phương pháp
khác nhau như xử lý bằng các chất hoá học, làm lắng, ñông keo tụ...Tuy
nhiên, các biện pháp trên ñều rất tốn kém chi phí ñầu tư, chi phí vận hành và
tốn nhiều công sức. Ngược lại, việc sử dụng các biện pháp sinh học lại không
ñòi hỏi nhiều kinh phí ñầu tư, không yêu cầu máy móc thiết bị hiện ñại ñắt
tiền và nhiều công sức ñặc biệt là sử dụng các thực vật thuỷ sinh và vi sinh
vật. Ở Hambuoc- ðức, chi phí ñể xây dựng một nhà máy xử lý nước thải theo
kỹ thuật thông thường là 6,5 triệu Mac và chi phí vận hành là 1,5 triệu Mac
mỗi năm. Trong khi ñó, chi phí ñể xây dựng một thiết bị xử lý nước thải bằng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
1
rễ cây chỉ mất khoảng 800.000 Mac và 600.000 Mac chi phí vận hành mỗi
năm (Brix.2003)
Xuất phát từ tính ưu việt trong việc xử lý ô nhiễm của các biện pháp
sinh học, với mong muốn ñóng góp thiết thực cho thực tế tôi thực hiện ñề tài:
“ Nghiên cứu xử lý nước thải sinh hoạt bằng sinh vật.”
1.2. Mục ñích và yêu cầu
1.2.1. Mục ñích
- ðánh giá hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt bằng thực vật thủy sinh,
chế phẩm EM và tổ hợp TVTS với chế phẩm EM
- Xác ñịnh phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt bằng sinh vật có hiệu
quả cao
1.2.2. Yêu cầu
- ðảm bảo ñiều kiện ánh sáng, nhiệt ñộ…cho sự sinh trưởng phát triển
bình thường của sinh vật.
- ðảm bảo các ñiều kiện thí nghiệm chính xác: thùng xốp thí nghiệm
không rò rỉ nước thải, tránh bay hơi nước làm tăng nồng ñộ, tránh mưa làm
pha loãng nước thải
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
2
2. TỔNG QUAN
2.1 Nước thải sinh hoạt và vấn ñề môi trường
2.1.1 Khái niệm về nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt là nước ñược thải bỏ sau khi sử dụng cho các mục
ñích sinh hoạt của cộng ñồng: tắm, giặt giũ, tẩy rửa, vệ sinh cá nhân,…
Chúng thường ñược thải ra từ các khu dân cư, cơ quan, trường học, bệnh viện,
chợ, và các công trình công cộng khác ( Lương ðức Phẩm, 2008) .
Nước thải sinh hoạt chứa nhiều tạp chất khác nhau., các thành phần này
bao gồm các chất hữu cơ và chất vô cơ. Các chất vô cơ gồm các chất khoáng
chủ yếu do sự phân hủy CHC tạo thành. Ngoài ra trong nước thải sinh hoạt
còn có rất nhiều VSV, gồm nhiều VSV khác nhau trong ñó có vi trùng gây
bệnh rất nguy hiểm.
Khi xả nước thải vào nguồn nước mặt, các chất rắn không hòa tan
có thể lắng ñọng ở ñầu cống xả. Cặn lắng có thể cản trở dòng chảy, thay ñổi
kích thước và chế ñộ thủy lực. Các cặn lắng này bị phân hủy, gây thiếu oxy và
tạo nên các khí ñộc hại như H2S, CH4,… ở vùng cống xả làm cho nước vùng
này có màu ñen và mùi hôi.
Các chất hữu cơ khác (có trong nước thải sinh hoạt) như dầu mỡ ñộng,
thực vật ảnh hưởng tiêu cực ñến quá trình tự làm sạch của nước thải sinh hoạt.
Do dầu mỡ là chất lỏng khó tan trong nước mà thường nổi trên bề mặt nước
nên ngăn cản quá trình hô hấp, quang hợp và hấp thụ dinh dưỡng của sinh vật
có lợi. ðộc tính và tác ñộng sinh thái của dầu mỡ phụ thuộc vào từng loại dầu.
Hầu hết các loài thực vật, ñộng vật ñều bị tác hại do dầu mỡ, các loài thủy
sinh và cây ngập nước dễ bị chết do dầu mỡ .
Các chất dinh dưỡng khoáng nitơ và phot pho hòa tan rất cần thiết cho
sự phát triển của vi sinh vật và thực vật. Tuy nhiên khi trong nguồn nước bị
dư thừa nitơ thì lại gây ra hiện tượng phú dưỡng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
3
Như vậy, nước thải sinh hoạt các CHC trong NTSH ngoài làm ô nhiễm
môi trường nước mà quá trình oxy hóa sinh hóa các chất hữu cơ trong nước
thường tạo nên sự thiếu hụt oxy, làm chết các ñộng vật thủy sinh gây mất cân
bằng sinh thái trong nguồn nước.
2.1.2. Thành phần các chất chính trong nước thải sinh hoạt
Thành phần các chất hữu cơ có trong NTSH
Chất hữu cơ có trong NTSH chủ yếu là chất hữu cơ dễ bị phân huỷ
sinh học, ngoài ra còn có cả các thành phần các chất hữu cơ khó phân hủy
sinh học. Chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học bao gồm protein, hidratcacbon,
các chất béo có nguồn gốc từ ñộng vật và thực vật. Trong ñó, Khoảng 40-60%
protein, 25-50% hidratcacbon và khoảng 10% chất béo. Các chất hữu cơ này
ở dạng các chất rắn không hòa tan và có thể tồn tại ở hai dạng là: chất rắn keo
và chất rắn lơ lửng. Chúng có thể làm suy giảm chất lượng oxy hòa tan trong
nước dẫn ñến suy thoái tài nguyên thủy sản, suy giảm chất lượng nước và tác
ñộng tiêu cực ñến chất lượng cuộc sống của con người ( Lương ðức Phẩm,
2008,Nguyễn Văn Phước, 2010)
Trong NTSH còn có thành phần chất hữu cơ khác như dầu mỡ ñộng,
thực vật ảnh hưởng tiêu cực ñến quá trình tự làm sạch của nước thải sinh hoạt.
ðộc tính và tác ñộng sinh thái của dầu mỡ phụ thuộc vào từng loại dầu. Hầu
hết các loài thực vật, ñộng vật ñều bị tác hại do dầu mỡ, các loài thủy sinh và
cây ngập nước dễ bị chết do dầu mỡ (Nguyễn Văn Phước, 2010)
Các chất hữu cơ bền vững: Các chất hữu cơ ñộc tính cao thường là các
chất bền vững, khó bị phân hủy sinh học. Một số chất hữu cơ tích lũy và tồn
lưu lâu dài trong môi trường và cơ thể thủy sinh vật thông qua chuỗi thức ăn,
gây nên ô nhiễm lâu dài, ñồng thời tác hại ñến hệ sinh thái nước. Các chất
thuộc loại này như polychlorophenol, polychlorobiphenyl, các hydrocacbon
ña vòng ngưng tụ, hợp chất dị vòng N hoặc O,…
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
4
Thành phần các chất vô cơ có trong NTSH
Các nguyên tố nitơ và phot pho rất cần thiết cho sự phát triển của vi
sinh vật và thực vật. Trong NTSH thường có các nguyên tố khoáng thiết yếu
ñối với thực vật như nitơ và phot pho. Trong ñó nitơ tồn tại dưới dạng nitơ
hữu cơ, amoni, nitrit, nitrat; Phospho thường tồn tại dưới dạng orthophosphat
(PO43-, HPO42-, H2PO4-, H3PO4) hay polyphosphat [Na3(PO3)6] và phosphat
hữu cơ. Nitơ Phospho hòa tan là nguyên nhân gây phú dưỡng và bùng nổ tảo
ở một số nguồn nước mặt, gây ra hiện tượng tái nhiễm bẩn và nước có màu,
mùi khó chịu.
Các vi sinh vật gây bệnh:
Các vi sinh vật gây bệnh qua môi trường nước là các vi trùng, siêu vi
trùng và giun sán. Một số loại vi sinh vật gây bệnh qua môi trường nước ñược
nêu trong bảng 2.1.
Bảng 2.1 Một số sinh vật gây bệnh qua ñường nước
Sinh vật
Bện truyền theo ñường nước
Samonella typhi
Thương hàn
Samonella paratyphi
Phó thương hàn
Samonella sp.
Viêm dạ dày, ruột
Shigella sp.
Lỵ
Vibrio cholerae
Tả
Entorovirus
Nhiều loại bệnh
Rotavirus
Tiêu chảy
ðộng vật
Giardia lambria
Tiêu chảy
nguyên sinh
Cryptosporidium
Tiêu chảy
Diphyllobothrium
Bệnh giun sán
Taenia saginata
Bệnh giun
Vi trùng
Virut
Giun sán
Nguồn : Nguyễn Văn Phước, 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
5
Ngoài ra còn có một số tác nhân gây ô nhiễm khác có thể có nguồn gốc
tự nhiên hoặc nhân tạo như các chất gây màu, mùi, nhiệt ñộ…
2.1.3 Vấn ñề môi trường do nước thải sinh hoạt
a. Tình trạng ô nhiễm môi trường do nước thải sinh hoạt
Hiện nay, ở nước ta dân số ñông ñặc biệt là ở các thành phố lớn. Thêm
vào ñó là ý thức bảo vệ môi trường rất kém của ña số người dân trong xã hội
,kinh tế ñang phát triển làm cho lưu lượng nước thải sinh hoạt cũng như tải
lượng các chất ô nhiễm tăng lên ñáng kể.
Theo thống kê của cục Bảo vệ môi trường năm 2006 tỷ lệ nước thải
sinh hoạt cao nhất trong số các loại nước thải ñổ vào lưu vực sông Nhuệ-ðáy
thể hiện dưới hình 2.1 (Báo cáo hiện trạng môi trường nước 3 lưu vực sông
Cầu, Nhuệ - ðáy, hệ thống sông ðồng Nai 2006 )
Hình 2.1: Tỷ lệ nước thải lưu vực sông Nhuệ - ðáy
Hình 2.1 cho thấy lưu lượng nước thải sinh hoạt thải vào lưu vực sông
Nhuệ- ðáy là rất lớn. Lưu lượng nước thải sinh hoạt chiếm 56 % trên tổng lưu
lượng nước thải ñổ vào lưu vực.
Nước thải sinh hoạt ñổ vào lưu vực sông Nhuệ - ðáy không chỉ có lưu
lượng lớn mà tải lượng các chất ô nhiễm cũng rất cao. Theo niên giám thống
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
6
kê 2005 tải lượng các chất ô nhiễm như COD, BOD, TSS, tổng N, tổng P, dầu
mỡ ñưa vào lưu vực rất lớn.
Bảng 2.2 Tải lượng ô nhiễm từ nước thải sinh hoạt ñưa vào lưu vực sông
Nhuệ - ðáy
(Báo cáo hiện trạng môi trường nước 3 lưu vực sông Cầu, Nhuệ - ðáy,
hệ thống sông ðồng Nai 2006)
ðơn vị: tấn/ngày
Thông số
Hà Nội
COD
BOD
Tổng N
Tổng P
Dầu
TSS
266-323
142-170
19-38
1-13
31
535-692
Hà Tây
Hòa
Hà
Ninh
Nam
cũ
Bình
Nam
Bình
ðịnh
182-259
59-84
59-84
66-94 141-201
114-136
37-44
37-44
41-50 88-106
15-30
5-10
5-10
6-11
12-24
1-10
0,3-3
0,3-3
0,4-3
0,8-7
25
8
8
9
19
429-556 138-179 140-181 106-202 334-491
Nguồn: Niên giám thống kê, 2005
Số liệu bảng 2.2 thể hiện tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh
hoạt ñưa vào lưu vực sông Nhuệ -ðáy lớn. Nước thải sinh hoạt từ các tỉnh
thành ñổ vào lưu vực có hàm lượng COD, BOD và TSS cao. Trong ñó Hà Nội
là thành phố lớn tập trung dân cư ñông, mức sống của người dân cao hơn các
tỉnh lân cận nên lưu lượng và tải lượng ô nhiễm cao hơn các tỉnh khác.
Nước thải có thành phần phức tạp, nhiều mầm mống bệnh tật và lưu
lượng lớn trong thời ñại hiện nay là nước thải từ các bệnh viện không có hệ
thống xử lý trước khi thải ra môi trường. Lưu sông Nhuệ-ðáy mỗi ngày phải
tiếp nhận 10.000 m3 nước thải từ các bệnh viện, trung tâm y tế. Nước thải y
tế có hàm lượng chất hữu cơ cao và nhiều hóa chất ñộc và vi sinh vật gây
bệnh nguy hiểm.
Theo kết quả quan trắc chất lượng nước các hồ trong nội thành Hà Nội
của công ty TNHH Nhà nước một thành viên Thoát nước Hà Nội, các hồ chưa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
7
cải tạo nước hồ ô nhiễm mức 4. Hàm lượng COD dao ñộng từ 100-150 mg/l,
hàm lượng N, P vượt QCCP từ 2-3 lần, DO thấp. Lượng nước thải chảy vào
các hồ ñều vượt quá khả năng tự làm sạch của hầu hết các hồ làm cho suy
thoái chất lượng nước, nước hồ thiếu oxy, tăng trầm tích trong hồ làm hồ cạn
nước nếu không nạo vét ñịnh kỳ . ðặc biệt nguy hiểm là chất lượng nước suy
thoái làm hệ sinh thái trong hồ dần biến mất, nước hồ ô nhiễm bốc mùi hôi
thối ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe con người (Tú Phương, 2010)
Nước thải sinh hoạt là nguồn cung cấp dinh dưỡng khoáng chủ yếu cho
các sông, hồ. ðặc biệt là phát tán P vào môi trường từ NTSH chiếm 94,5-97
% tổng tải lượng qua các năm. Trong hoạt ñộng dân cư thì hoạt ñộng thải và
sử dụng bột giặt chính là 2 nguyên nhân khiến tải lượng photpho tăng cao.
Lượng photpho có nguồn gốc từ hoạt ñộng thải bỏ của con người ước lượng
0,9 g/người/ngày với người Việt Nam. Con số này không lớn nhưng với số
lượng người tăng lên hàng năm cùng với sự thiếu hụt hệ thống xử lý nước thải
trước khi ñổ vào nguồn nước mặt thì ô nhiễm thứ cấp do photpho nói riêng và
các dinh dưỡng khoáng nói chung là vấn ñề nghiêm trọng cho môi trường
nước mặt.( Vũ Thu Hương, 2011)
Cũng như lưu vực sông Nhuệ-ðáy lưu vực sông Cầu tình hình ô nhiễm
bởi nước thải sinh hoạt nghiêm trọng.
Hình 2.2: Tỷ lệ nước thải ñổ vào lưu vực sông Cầu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
8
Hình 2.2 cho thấy cụ thể tỷ lệ nước thải sinh hoạt từ các tỉnh quanh lưu
vực sông Cầu ñổ vào lưu vực này. Trong ñó Hải Dương và Bắc Giang là hai
tỉnh chiếm nhiều hơn về tỷ lệ nước thải sinh hoạt ñổ vào lưu vực sông Cầu
Bảng 2.3: Tải lượng ô nhiễm từ nước thải sinh hoạt
ñưa vào lưu vực sông Cầu
Vĩnh
Bắc
Hải
Bắc
Thái
Bắc
Toàn lưu
Phúc
Ninh
Dương
Kạn
Nguyên
Giang
vực
COD(tấn/ngày)
83-119
71-101 122-174
BOD(tấn/ngày)
52-62
44-53
TN(tấn/ngày)
4-14
TP(tấn/ngày)
12
Coliform(10 kl/ngày)
Dầu(tấn/ngày)
SS(tấn/ngày)
21-30
79-112
112-161
488-697
76-92
13-16
49-59
70-85
304-367
6-12
10-20
2-4
7-3
9-19
41-82
0,5-4,6
0,4-4
0,7-7
0,2-12
0,4-4
0,6-6
2,8-26,8
1.155
987
1.698
295
1.095
1.564
6.794
11
10
17
3
11
14
66
168-217 298-374
50-65
186-240
196-254
266-344 1.155-1.494
Nguồn: báo cáo hiện trạng môi trường ba lưu vực sông Cầu, Nhuệ - ðáy,
hệ thống sông ðồng Nai,2006
Không như lưu vực sông Nhuệ -ðáy chảy qua thành phố lớn, lưu vực
sông Cầu chảy qua các ñịa phận tỉnh Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Bắc
Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang cũng ô nhiễm nghiêm trọng. Trên sông Cầu tại
các ñịa phận tỉnh Hải Dương, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc nồng ñộ các chất ô nhiễm
cao hơn tại các ñịa phận khác. Nguyên nhân do ba tỉnh trên ñang trên ñà phát
triển kinh tế với nhiều ngành nghề ña dạng, thu nhập và mức sống người dân
cải thiện rõ rệt nhưng kiến thức bảo vệ môi trường thì không cao nên tình
trạng môi trường trở nên xấu hơn khi kinh tế có bước phát triển.
Cũng chung cùng một số phận với các dòng sông khác, lưu vực sông
ðồng Nai ô nhiễm ở mức báo ñộng. Sông ðồng Nai chảy qua các tỉnh và
thành phố rất phát triển ở vùng ñồng bằng sông Cửu Long như Bình Dương,
Long An, ðồng Nai và TP Hồ Chí Minh. Trong ñó TP Hồ Chí Minh ñóng góp
lượng nước thải sinh hoạt lớn nhất vào lưu vực chiếm 75% tổng lượng nước
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
9
thải ñổ vào lưu vực cùng với tải lượng các chất ô nhiễm cao vượt QCCP
nhiều lần ñối với QC 08: 2008/BTNMT.
Bảng 2.4 Tải lượng chất ô nhiễm do nước thải ñô thị của một số
tỉnh/thành phố ở lưu vực sông ðồng Nai năm 2004
ðịa Phương
Tải lượng chất ô nhiễm
TSS
BOD5
COD
N-NH4+
Ptổng
Dầu mỡ
Lâm ðồng
22.824
14.685
27.138
951
517
2.603
Bình Thuận
1.000
594
1.074
43
24
90
ðắK Nông
2.972
1.756
3.139
128
72
269
Bình Phước
7.488
4.494
8.170
317
177
707
Bình Dương
21.209
12.596
22.789
911
511
1.916
Tây Ninh
14.366
8.695
15.821
613
340
1.377
Long An
14.994
9.134
16.655
639
354
1.467
ðồng Nai
34.620
22.512
41.820
1.435
776
4.082
TP. Hồ Chí Minh
255.787
175.126
329.857
10.380
5.467
34.461
Toàn lưu vực
375.220
249.574
466.517
15.417
8.238
46.972
Nguồn: báo cáo hiện trạng môi trường ba lưu vực sông Cầu, Nhuệ ðáy, hệ thống sông ðồng Nai,2006
Theo Chi cục Bảo Vệ Môi Trường thành phố Hồ Chí Minh, sở dĩ nước
của các kênh rạch bị ô nhiễm nặng hơn phần lớn do nước thải sinh hoạt bị
tống xuống kênh quá nhiều. Tại kênh Nhiêu Lộc- Thị Nghè (thành phố Hồ
Chí Minh), ở thời ñiểm hai ñợt nước lớn và nước ròng, nồng ñộ DO ñều tăng
lên từ 0,4 ñến 1,23 mg/lít nhưng vẫn không ñạt tiêu chuẩn cho phép nước mặt
loại B, nồng ñộ DO tại kênh Tham Lương- Vàm Thuật (thành phố Hồ Chí
Minh) cũng không ñạt tiêu chuẩn cho phép của nước mặt loại B. Kết quả ño
DO tại kênh Tân Hóa- Lò Gốm, kênh Tàu Hũ - Bến Nghé, kênh ðôi- Tẽ
(thành phố Hồ Chí Minh) ñều có nồng ñộ DO = 0 mg/lít và không có sinh vật
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
10
nào có thể sống ñược. Chi cục Bảo Vệ Môi Trường thành phố Hồ Chí Minh
cho biết “mức ñộ ô nhiễm ở các con kênh này ngày càng nặng và không có
dấu hiệu ñược cải thiện”. Các chỉ số khác như BOD, COD và vi sinh coliform
ñều vượt xa tiêu chuẩn cho phép từ 1 ñến 11 lần (Mỹ Dung, 2007)
Những con kênh thuộc khu vực nội thành ô nhiễm cao như vậy nhưng
so với các kênh rạch thuộc khu vực ngoại thành thành phố Hồ Chí Minh thì
chưa thấm tháp gì. Nước ở suối Cái Xuân Trường bị ô nhiễm hữu cơ vượt từ
2-10 lần, BOD5 vượt tiêu chuẩn từ 2-7 lần và ô nhiễm vi sinh vượt từ 2-5,5
triệu lần; kênh Thầy Cai- An Hạ bị ô nhiễm vi sinh vượt từ 2,5 ñến 48 lần;
suối Ba Bò - Thủ ðức có hàm lượng vi sinh vượt tiêu chuẩn cho phép từ 10
ñến 5.000 lần. (Mỹ Dung, 2007)
Như vậy, Hiện nay với mức sống nâng cao nhưng ý thức bảo vệ môi
trường sống nói chung, môi trường nước nói riêng của ña số người dân chưa
cao. Vì vậy thực trạng môi trường nước từ bắc tới nam hay ở bất kỳ thủy vực
nào ñều bị ô nhiễm ở các mức ñộ khác nhau.
b. Các chỉ tiêu ñánh giá mức ñộ ô nhiễm nước thải sinh hoạt
ðánh giá chất lượng nước cũng như mức ñộ ô nhiễm nước cần dựa vào
các thông số cơ bản, so sánh với các giá trị cho phép về thành phần lý, hóa ,
sinh học ñối với từng loại nước cho các mục ñích sử dụng khác nhau.
Các chỉ tiêu ñánh giá ñộ nhiễm bẩn vật lý (Nguyễn Văn Phước, 2010)
Mùi là chỉ tiêu rất quan trọng ñánh giá cảm quan mức ñộ ô nhiễm của
nước thải. ðặc biệt ñối với nước thải có chứa chất hữu cơ cao như nước thải
sinh hoạt. Nguyên nhân gây mùi là do các chất hữu cơ thối rữa, phân hủy.
Mùi gây cảm giác khó chịu .
Màu: Nước tự nhiên sạch không màu. Nếu nước có màu thì dấu hiệu
nhận thấy nước ñã bị ô nhiễm bởi một hay nhiều chất nào ñó. Màu của nước
phân làm hai loại gồm màu thực do các chất hòa tan hoặc hạt dạng keo và
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
11
- Xem thêm -