m
B ộ YTẾ
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI
tược HÀ NỘI
THI CHÍNH
NGHIÊN
TỒNG H
ĐIÈU
Y DựNG q u y t r ìn h
-THYROXIN LÀM THUỐC
THIẺU NĂNG TUYÉN GIÁP
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ Dược PHẨM & BÀO CHẾ
MÃ SÔ: 60.73.01
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Đình Luyện
trư ờ n g
đ h
d ư ợ c h à n ội]
th u tv ỉện
' I
tháng . Á . .’ năm 20A.fi
S ẩ Đ K C B :...r jỉM e ữ h ỉ Ĩ 9 ~ _ J
Ngày
BÀ NỘI 2010
ìầ
m
LỜ I CẢM ƠN
Tôi sẽ không hoàn thành luận văn nếu không có sự giúp đỡ của thầy cô
giáo, bạn bè và những người thân yêu của tôi.
Trước tiên cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình tới
Tiến Sĩ Nguyễn Đình Luyện - người Thầy mà tôi kính trọng đã trực tiếp
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi nghiên cứu thực
hiện luận văn này.
Tôi xỉn chân thành cám ợn DS. Nguyễn Văn Hải và anh Phan Tiến
Thành của phân môn Tohg hợp Hóa dược - Bộ môn Công nghiệp dược đã
giúp đỡ tôi rat nhiệt tình trong suốt thời gian thực hiện luận vãn vừa qua.
Tôi cũng xỉn được gửi lời cảm ơn đến cảc thầy cô, anh chị thuộc bộ môn
Công nghiệp dược, cũng như các thầy cô trong trường Đại học Dược Hà Nội
đã tạó điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cũng, tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình và bạn bè là động lực
không nhỏ giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn này.
Tôi xỉn chân thành cám ơn !
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2010
Học viên
Phùng Thị Chính
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Trang
ĐẶT VẤN ĐÊ...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỎNG QUAN........................................ ........................................ 3
1.1. Tổng quan về L-tyrosin..................................................................................3
1.1.1. Công thức cẩu tạo, công thức phân t ử ................................................... 3
1.1.2. Tính chất..................................................................................................... 3
1.1.3. Tác dụng dược lý của L-tyrosỉn................................................................4
1.1.4. Phương pháp điều chế L-tyrosin.............................................................. 5
1.2. Tổng quan về hormon tuyến giáp................................................................ 5
1.2.1. Levothyroxin:..............................................................................................6
1.2.2. Lỉothyronin (T3):....................................................................................... 8
1.2.3. Tác dụng dược lý của hormon tuyến giáp:.............................................. 9
1.3. Phương pháp tổng hợp levothyroxin......................................................... 11
1.3.1. Các phương pháp tong hợp levothyroxỉn theo con đường oxy hóa
3,5-diỉodo-L-tyrosin và dẫn chất acyl, ester của nó để tạo dỉaryl-ether. ...11
1.3.2. Phương pháp tổng hợp levothyroxỉn thông qua hợp chất trung gian
N-acetyỉ-3,5-diỉodo-4-(p-methoxyphenoxyphenyl)alanin ethyl ester............16
1.3.3. Phương pháp của G. M. Salamonczyk và cộng s ự ..............................22
1.3.4. Phương pháp của p. F. Bevilacqua và cộng s ự ................................. 23
1.4. Các nghiên cứu ở Việt Nam ........................................................................ 24
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u ...........26
2.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................... 26
2.1.1. Nguyên liệu nghiên cứu:......................................................................... 26
2.1.2. Hóa chất và dung môi:........................................................................... 26
2.1.3. Thiết bị và máy m óc:...............................................................
28
2.2. Cơ sở lựa chọn phương pháp nghiên cứu.................................
28
2.3. Nội dung và phương pháp nghiên c ứ u ..................................
29
CHƯƠNG 3: THựC NGHIỆM VÀ KÉT Q U Ả ............................
32
3.1. Tổng họp L-thyroxin....................................................................
32
3.1.1. Tông hợp 3,5-dỉiodo-L-tyrosỉn...............................................
32
3.1.2. Tông hợp N-acetyl-3,5-dỉỉodo-L-tyrosỉn...............................
34
3.1.3. Tông hợp N-acetyl-3,5-diỉodo-L-tyrosin ethyl ester...........
37
3.1.4. Tong hợp ethyl ester của N-acetyl-L-thyroxỉn.....................
40
3.1.5. Thủy phân tạo L-thyroxin hydroclorỉd..................................
48
3.1.6. Tạo muối natri của L-thyroxin..............................................
49
3.2. Kết quả phân tích phổ........................................................ .........
50
3.2.1. Phân tích pho hồng ngoại (IR)..............................................
50
3.2.2. Phân tích phổ khối (M S):.......................................................
51
3.2.3. Phân tích pho cộng hưởng từ hạt nhân:................................
51
3.3. Kiểm nghiệm levothyroxin natri theo một số tiêu chuẩn
điển.........................................................................................................
ợc
54
CHỰƠNG 4. BÀN LUẬN..................................................................
56
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................
60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KỶ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BP
Dược điển Anh (British Pharmacopoeia)
DCC
Dicyclohexylcarbodiimid
DMSO
Dimethyl sulfoxid
EtOH
Ethanol
IR
Phổ hồng ngoại (Infrared spectroscopy)
KLPT
Khối lượng phân tử
MeOH
Methanol
MS
Phổ khối (Mass spectrometry)
NMR
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (Nuclear magnetic
resonance spectroscopy)
SKLM
Sắc ký lớp mỏng
T3
Liothyronin
T4
Levothyroxin
TSH
Thiroid stimulating hormone
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Độ tan của L-tyrosin trong nước.......................................... ................ 3
Bảng 1.2: Một số dạng bào chế của levothyroxin natri trên thị trường........... 10
Bảng 2.1: Hóa chất và dung môi dùng trong luận văn.......................................26
Bảng 2.2: Thiết bị và máy móc dùng trong luận v ăn .........................................28
Bảng 3.1: Kết quả khảo sát ảnh hưởng của dung môi tới hiệu suất tạo 3,5diiodo-L-tyrosin...................................................................................34
Bảng 3.2: Ảnh hưởng của lượng MnSƠ 4.H20 đến hiệu suất phản ứng_oxy hóa
tạo ethyl ester của N-acetyl-L-thyroxin............................................. 41
Bảng 3.3: So sánh tác nhân oxy hóa: không khí và 0 2 ......................................43
Bảng 3.4: Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của lượng acid boricđến hiệu suất
phản ứng tạo ethyl ester của N-acetyl-L-thyroxin............................47
Bảng 3.5. Kết quả phân tích phổ IR của các chất..............................................50
Bảng 3.6. Kết quả phân tích phổ khối của các chất...........................................51
Bảng 3.7: Kết quả phân tích phổ 'H-NMR của các chất...................................52
Bảng
Kết quả phân tích phổ
13C-NMR
của cácchất...................................53
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Sơ đồ quy trình tổng hợp 3,5-diiodo-L-tyrosin từ L-tyrosin...........33
Hình 3.2: Sơ đồ quy trình tổng hợp 3,5-diiodo-N-acetyl-L-tyrosin_từ 3,5diiodo-L-tyrosin..................................................................................36
Hình 3.3: Biểu đồ biểu diễn ảnh hưởng của thời gian phản ứng đến hiệu suất
tạo N-acetyl-3,5-diiodo-L-tyrosin..................................................... 37
Hình 3.4: Sơ đồ quy trình tổng hợp ethyl ester của_N-acetyl-3,5-diiodo-Ltyrosin................................................................................................. 39
Hình 3.5: Biểu đồ biểu diễn ảnh hưởng của lượng M nS0 4.H20 đến hiệu suất
/
phản ứng oxy hóa tạo ethyl ester của N-acetyl-L-thyroxin............41
Hình 3.6: Biểu đồ ảnh hưởng của nồng độ EtOH đến hiệu suất phản ứng oxy
hóa tạo ethyl ester của N-acetyl-L-thyroxin.................................... 42
Hỉnh'3.7: Biểu đồ ảnh hưởng của nhiệt độ đến hiệu suất phản ứng tạo ethyl
ester của N-acetyl-L-thyroxin........................................................... 43
Hình 3.8: Ảnh hưởng của pH đến hiệu suất phản ứng tạo ethyl ester của Nacetyl-L-thyroxin............................................................................... 44
Hình 3.9: Biểu đồ biểu diễn ảnh hưởng của thời gian phản ứng đến hiệu suất
tạo ethyl ester của N-acetyl-L-thyroxin........................................... 45
Hình 3.10: Sơ đồ quy trình oxy hóa tạo ethyl ester của N-acetyl-L-thyroxin 46
Hình 3.11: Biểu đồ ảnh hưởng của nồng độ acid boric đến hiệu suất_phản ứng
tạo ethyl ester của N-acetyl-L-thyroxin............................................47
Hình 3.12: Sơ đồ quy trình phản ứng thủy phân tạo L-thyroxin hydroclorid.49
ĐẶT VẤN ĐÈ
•
Suy giáp là tình trạng giảm chức năng tuyến giáp dẫn đến hormon tuyến
giáp sản xuất dưới mức bình thường, làm cho nồng độ hormon tuyến giáp
trong máu giảm, từ đó gây ra những tổn thương ở mô và rối loạn chuyển hóa
[2].
Có rất nhiều nguyên nhân gây suy giáp, trong đó có suy giáp do tổn
thương hoặc rối loạn chức năng tuyến giáp, làm mất sự kiểm soát ngược của
T3, T4 với tuyến yên, gia tăng TSH dẫn đến hậu quả: trẻ chậm lớn và không
phát triến trí tuệ, người lớn bị chứng mạch chậm, giảm thân nhiệt, giảm trao
đổi chất cơ bản, giảm hoạt động trí não, bướu cổ.
L-thyroxin (T4) được chỉ định điều trị thay thế hormon tuyến giáp khi
chức năng tuyến giáp bị giảm hoặc không còn. L-thyroxin còn được dùng để
ngăn chặn tiết TSH, điều này có thể làm giảm kích thước bướu giáp. Lượng
ĩ
dùng cho điều trị là không nhiều (liều ban đầu: 12,5-100 ịig/lần/ngày, liều duy
trì: 100-200ịig/lần/ngày). Hiện nay, nhu cầu sử dụng L-thyroxin ở nước ta cho
điều trị bệnh là khá lớn mà việc sản xuất nguyên liệu trong nước chưa thực
hiện được. Giá nhập khấu nguyên liệu lại cao nên giá thành của các dược
phẩm chứa L-thyroxin là khá cao. Con đường tổng họp L-thyroxin chủ yếu đi
từ L-tyrosin, nguyên liệu này là dư phẩm của quá trình chiết L-cystin và bán
tổng họp N-acetyl-L-cystein. Nếu chúng ta tiến hành nghiên cứu, sản xuất
thành công L-thyroxin thì sẽ chủ động được nguồn nguyên liệu, đồng thời hạ
chi phí sản xuất góp phần giảm chi phí mua thuốc cho người bệnh.
Quyết định số 61/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày
07/05/2007 về việc phê duyệt “Chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ
trọng điểm quốc gia phát triển công nghiệp hóa dược đến năm
1
2020”
đã đặt ra
cho ngành Dược Việt Nam một mục tiêu quan trọng là tăng cường tự sản xuất
nguyên liệu làm thuốc, tiến tới chủ động sản xuất thuốc trong nước.
Vì vậy, chúng tôi đã tiến hành đề tài: “Nghiên cứu xây dựng quy trình
tổng họp L-thyroxin làm thuốc điều trị thiểu năng tuyến giáp” với các
mục tiêu sau:
1. Nghiên cứu quy trình tổng hợp L-thyroxin từ L-tyrosin.
2. Chứng minh cấu trúc phân tử và sơ bộ đánh giá một số tiêu chuẩn của
sản phẩm theo Dược điển.
9
CHƯƠNG 1. TÒNG QUAN
1.1. Tổng quan về L-tyrosin
1.1.1. Công thức cấu tạo, công thức phân tử [28]:
o
- Tên khoa học: acid 2-amino-3-[3,5-diiodophenyl]propanoic
- Công thức phân tử: C9H nN 0 3
- Phân tử lượng: M = 181,19
- Thành phần: C: 59,66%; H: 6,12%; N: 7,73%; O: 26,49%
- pK coO H ”
2,20
p K NH2 =
10,07
pKseitenkette = 9 ,1 1
1.4.2. Tỉnh chất
** Tính chất vật lý [28]:
1
- Tinh thể hình kim, màu trắng.
- Độ tan: rất ít tan trong nước, tan tốt trong dung dịch kiềm. Không tan
trong các dung môi như: alcol tuyệt đối, ether, aceton.
Bảng 1.1: Độ tan của L-tyrosin trong nước
Nhiệt độ (°C)
0
25
50
75
100
Sô g L-tyrosin/100ml nước
0 ,0 2
0,045
0,105
0,244
0,565
- Năng suất quay cực:
[a]22D= - 10,6° (c = 4, HC1 IN)
[a]18D= - 13,2°(c = 4, NaOH 3N)
- Nhiệt độ phân hủy: 342°c - 344°c.
** Tính chất hoá học [6J:
*
3
- Do trong cấu trúc phân tử của L-tyrosin có chứa nhóm carboxyl (-COOH)
và amin (-NH?) nên có các phản ứng đặc trưng cho các nhóm carboxyl và
amin như: phản ứng acyl hoá, phản ứng formyl hoá hay ester hoá. Đồng thời,
L-tyrosin có chứa nhóm -O H phenol nên có những phản ứng của nhóm này.
- Phản úng đặc trưng riêng của L-tyrosin: phản ứng Millon (phản ứng của
nhóm-OH phenol) [4].
Nguyên tắc: L-tyrosin (dưới dạng tự do hay trong thành phần của
protein) khi đun nóng với thuốc thử Millon sẽ cho muối thuỷ ngân của
nitrotyrosin màu đỏ tía.
Phản ứng:
0
ỌH
OHg
1.1.3. Tác dụng dược lỷ của L-tyrosỉn
L-tyrosin là một trong số 20 acid amin được tế bào sử dụng để tổng hợp
protein. Đây là một amino acid không thiết yếu và nó được tìm thấy trong
casein. L-tyrosin thuộc nhóm acid amin không phân cực.
L-tyrosin là tiền chất dẫn truyền thần kinh của catecholamin (dopamin),
noadrenalin và adrenalin, là những chất dẫn truyền thần kinh có tác dụng quan
trọng với não, dẫn truyền xung lượng thần kinh và chống lại sự trầm cảm.Vì
vậy được sử dụng giảm stress, cũng có thể có tác dụng tốt đối với sự mệt mỏi,
lo âu, đau đầu [16], [17].
4
Nhiều nghiên cứu cho thấy L-tyrosin còn có tác dụng tốt trên bệnh nhân
Parkinson và bệnh nhân Alzeimer [26]. Đồng thời nó cũng rất hữu dụng trong
việc làm giảm, ức chế cảm giác thèm ăn, chống lại sự tăng cân của cơ thể.
L-tyrosin cũng có tác dụng phục hồi nhanh chóng các tổn thương do
nhiễm xạ hay các chất độc hại, sản sinh sắc tố da và tóc, và giúp tăng trưởng
tế bào hồng cầu.
1.1.4. Phương pháp điều chế L-tyrosin
L-Tyrosin được điều chế bằng phương pháp lên men chủng vi sinh vật
Erwinia herbỉcola từ hỗn hợp phenol, pyruvat và amoniac [24].
Ngoài ra L-tyrosin có thể được tách từ dịch thủy phân các nguồn keratin
như sừng, tóc hoặc các phụ phẩm lông, móng gia súc. Từ nguồn nguyên liệu
này tiến hành thủy phân trong môi trường acid HC1, tẩy màu bằng than hoạt
rồi trung hòa bằng NaOH về pH 5 sẽ thu được tủa là hỗn hợp L-cystin và LỊ
tyrosin. Hòa tan hỗn hợp tủa trên trong HC1 IM thu được L-tyrosin kết tinh
[12]. Đây là những nguồn nguyên liệu sẵn có, rẻ tiền. Từ nguồn nguyên liệu
này người ta còn chiết xuất được L-cystin cũng là một acid amin quan trọng.
1.2. Tổng quan về hormon tuyến giáp:
Tuyến giáp là một tuyến nằm ở cổ, trước khí quản, gồm haỉ thuỳ nối với
nhau qua eo giáp trạng. Tuyến giáp sản sinh ra hai hormon chính là Lthyroxin (T4) hay còn gọi là levothyroxin (trong phân tử gắn 4 nguyên tử iod)
và triiodothyronin (T3) hay còn gọi là liothyronin (trong phân tử gắn 3
nguyên tử iod). Do cấu trúc hoá học giống nhau nên tính chất lý hoá học
giống nhau, v ề tác dụng, liothyronin tác dụng nhanh hơn, hấp thu qua đường
tiêu hoá tốt hơn và hoạt lực mạnh hơn levothyroxin. Các hormon này có vai
trò quan trọng đối với sự phát triển và các quá trình chuyển hoá của cơ thể
[6 ], [35].
5
Trên thị trường ngày nay chủ yếu là các chế phẩm tổng hợp dưới dạng
muối natri (levothyroxin natri), được dùng trong điều trị bệnh suy giáp trạng.
1.2.1. Levothyroxỉn (L-thyroxin):
** Công thức cẩu tạo, công thức phân tử của levothyroxỉn [6].
1
I
- Tên khoa học: Acid 2-amino-3-[4-(4-hydroxy-3,5-diỉodophenoxy)-3,5diiodophenyl]propanoic
- Công thức phân tử: C 15HHI4NO 4
- Phân tử lượng: M = 776,87
- Thành phần: C: 23,19%; H: 1,43%; I: 65,34%; N:l,80%; O: 8,24%.
V Tính chất
L-thyroxin được E. c . Kendall chiết từ tuyến giáp vào năm 1915. Các
tính chất lý hóa quan trọng của nó được tác giả này và A. E. Osterberg [25]
đưa ra vào năm 1919. cấu trúc của L-thyroxin được c . R. Harrington xác
định vào năm 1926 [2 1 ].
y Tính chất vật lý:
- Tinh thể hình kim, màu trắng, không mùi vị.
- Không tan trong nước, alcol và các dung môi hữu cơ. Tan trong butanol,
ethanol có mặt acid vô cơ hoặc kiềm, các dung dịch carbonat kiềm và trong
các dung dịch có kiềm.
- Nhiệt độ nóng chảy: 231-233° (dạng racemic), 235-236° (dạng tả truyền)
- Thyroxin tự nhiên: [a ] D20 = +16 - +20° (c = 2, trong hỗn hợp 1 phần HC1
IM và 4 phần ethanol 96%) [32].
6
> Tính chất hoá học [8 ]:
Hóa tính của L-thyroxin là hóa tính của một oc-amino acid; hóa tính của
họp chất iod hữu cơ; hóa tính của nhóm -O H phenol và hóa tính của nhân
thơm.
- Cho chế phẩm vào nước, lắc không tan. Thêm dung dịch natri hydroxyd
loãng, lắc hòa tan hoàn toàn.
- Chế phẩm sau khi vô cơ hóa cho phản ứng đặc trưng của ion r .
- Tác dụng với thuốc thử ninhydrin tạo màu tím.
- Phản ứng của nhóm -O H phenol [4]: Khi đun nóng với thuốc thử Millon
sẽ cho muối thuỷ ngân màu đỏ tía.
- Phản ứng của iod hữu cơ: dùng để định tính sự có mặt của iod trong phân
tử [6 ]:
+ Cho chế phẩm vào chén sứ, thêm acid sulfuric rồi đun nhẹ, hơi màu tím
bốc len.
+ Đun nóng với K 2CO 3 giải phóng ra r , nhận biết r bằng một số thuốc
thử như: A gN 03, nước clor...
- Cỗ cấu trúc nhiều vòng benzen và nhóm hấp thụ tia tử ngoại nên có thể
ứng dụng đo phổ u v - VI s.
Tác dụng dược lý [2], [11].
L-thyroxin là một hormon được sản xuất từ tuyến giáp, cần cho sự phát
triển của người, tác dụng lên hầu hết các tế bào trong cơ thể, đặc biệt là tế bào
thần kinh (trừ não và tinh hoàn người trưởng thành).
> Trên quá trình chuyển hóa:
- Trên quá trình sinh nhiệt: làm tăng tiêu thụ oxy và sinh nhiệt ở hầu hết
các mô.
- Trên chuyển hóa protid: kích thích tổng hơp protein.
7
- Trên chuyển hóa hydratcarbon: làm tăng cường hấp thu glucose ở ruột,
giảm tống họp glycogen ở gan và tăng sử dụng glucose ở các mô.
- Trên chuyển hóa lipid: tăng cường phân hủy lipid.
- Trên chuyển hóa muối nước: tăng sức lọc cầu thận, giảm tái hấp thu ở
ống thận và có tác dụng lợi tiểu.
- Với các vitamin: làm tăng sử dụng các vitamin B ị , pp, c và B í2.
> Trên quá trình tăng trưởng: giúp phát triển não, xương, răng, dinh
dưỡng da, lông, tóc, móng... đặc biệt trong giai đoạn hình thành.
> Trên các cơ quan:
- Trên tim: làm tăng sức co bóp tim, tăng nhịp tim và nhạy cảm với
catecholamin [19].
- Trên thần kinh: kích thích thần kinh trung ương gây bồn chồn, lo lắng,
mất ngủ.
** Levothyroxin natrỉ hydr at [14], [28], [32]:
+
- Dạng bột gần như trắng hoặc vàng nâu nhạt hoặc là bột kết tinh mịn, có
màu nhạt.
- Rất khó tan trong nước, khó tan trong ethanol 96°, tan được trong các
dung dịch hydroxyd kiềm loãng.
- pH 8,35 - 9,35 (dung dịch nước).
- Nhiệt độ nóng chảy: 207-210°c (phân hủy, dạng pentahydrat)
- Dược điển Anh (BP 2007) qui định hàm lượng levothyroxin natri phải đạt
từ 97,0 đến 102,0%, tính theo chế phẩm đã làm khô; chứa một lượng nước kết
tinh thay đổi.
- Levothyroxin được xếp vào danh mục thuốc thiết yếu của Việt Nam ban
hành lần thứ 4 năm 1999.
1.2.2. Liothyronin (T3'):
* Công thức cấu tạo, công thức phản tử [8]:
t*
8
- Tên khoa học: 3-[4-(4-hydroxy-3-iodophenoxy)-3,5-diiodophenyl]alanin.
- Công thức phân tử: C15H12I3 NO4
- Phân tử lượng: M = 650,97
- Thành phần: C: 27,68% ; H: 1,86%; I: 58,48%; N:2,15%; O: 9,83%
♦♦ Tính chất [8]:
♦
> Tính chất vật lý:
- Dạng tinh thế màu trắng.
- Nhiệt độ nóng chảy: 236 - 237°c.
- Độ quay cực: [a ] D29'5 = +21,5 (c = 4,75 trong hỗn hợp 1 phần HC1 IN và
2
phần ethanol).
- Không tan trong nước, alcol. Tan trong kiềm tạo muối Na có màu hơi
nâu.
> Tính chất hoá học: giống L-thyroxin.
1.2.3. Tác dụng dược lý của hormon tuyến giáp:
Hormon tuyến giáp là những chất tan trong lipid có thể thấm qua màng
của tế bào đích một cách dễ dàng. Trong huyết tương hormon tồn tại dưới hai
dạng: dạng tự do và dạng liên kết với những protein đặc hiệu: TBG (thyroxin
binding glubulin) và TBPA (thyroxin binding pre-albumin). Dạng tự do
chiếm một phần rất nhỏ so với dạng kết hợp nhưng chỉ có dạng tự do mới có
tác dụng tức thì. Ở tế bào ngoại vi, hormon tuyến giáp xâm nhập vào trong tế
bào và phát huy tác dụng tại đó. T4 xâm nhập vào tế bào ít hơn T3 và tác
dụng của T4 yếu hơn [5]. Hormon tuyến giáp rất cần cho sự phát triển bình
thường ở người do có những tác dụng sau: kích thích chuyến hoá năng lượng
9
làm tăng chuyển hoá cơ bản, tăng hấp thu glucose ở ruột và tăng phân huỷ
glycogen nên gây tăng đường huyết, tăng phân huỷ triglycerid, phospholipid
và cholesterol, tăng tổng họp protein. Rối loạn tổng hợp hormon tuyến giáp
hoặc do có sự thiếu hụt tổng họp hormon tuyến giáp sẽ gây ra bệnh suy giáp,
trẻ chậm lớn và không phát triển trí tuệ, người lớn bị chứng mạch chậm, giảm
thân nhiệt, giảm trao đổi chất cơ bản, giảm hoạt động trí não, bướu cổ [2], [3].
Để đáp ứng nhu cầu điều trị thiểu năng tuyến giáp, hiện nay trên thị
trường có rất nhiều biệt dược chứa levothyroxin và liothyronin với nhiều dạng
bào chế khác nhau:
❖ Levothyroxin:
-
Levothyroxin natri đã được sản xuất và đưa vào điều trị ở nhiều nước.
Một số dạng bào chế của levothyroxin natri trên thị trường trong nước hiện
nay:
r
r
Bảng 1.2: Một sô dạng bào chê của levothyroxin natri trên thị trường
Biêt dươc
•
•
Dạng bào chế
1 0 0 |ig
Hộp 2 v ỉ
50jig, 25ịig
14 viên nén
1 0 0 |ig
Hộp 2 v ỉ
50|ig, 25|0,g
LÉVOTHYROX
Hàm lượng
14 viên nén
1 0 0 |ig
Hộp 3 v ỉ
BERLTHYROX
THYRAX
50|ig, 25|ig
10
X
X
viên nén
lOOịig
Hộp 4 v ỉ
50ịig, 25|ig
25 viên nén
lOOng
Hộp 3 v ỉ
5Ong, 25ịig
10
X
10
X
viên nén
- Công dụng: điều trị thiểu năng tuyến giáp.
Merck Sante (Pháp)
Berlin-Chemie AG
(Đức)
X
EL-THYRO
L-THYROXIN
Nhà sản xuất
Organon
Mj Biopharm (An
Độ)
Công ty cô phân
Traphaco (Việt Nam)
-Liều dùng: liều ban đầu 12,5-100|j.g/lần/ngày, liều duy trì 100-200
|Lig/lần/ngày
♦♦ Liothyronin:
♦
- Biệt dược: Cytobin (Pfizer), Cytomel, Tetroxin (Glaxo Wellcome),
Triostat.
- Công dụng: mạnh gấp 3-10 lần L-thyroxin, dùng điều trị thiểu năng
tuyến giáp. Tác dụng nhanh (1-3 ngày) và thải trừ cũng nhanh (3 ngày).
. - Liều dùng: Người lớn 25|ig/ngày, dùng trong 1-3 tuần. Sau đó tăng dần
liều đến 50|dg/ngày. Trẻ em 5|ig/ngày trong tuần đầu, sau tăng dần lên đến
15-20|ng/ngày.
- Dạng dùng: Muối Na, viên nén 5|ng; 25|ag; 50jLig.
1.3. Phương pháp tổng hợp levothyroxin
Phản ứng quan trọng nhất của quy trình tổng hợp T4 là oxy hóa tạo dẫn
chat diary 1-ether. Đây là giai đoạn ảnh hưởng nhiều đến hiệu suất tổng họp T4
nên được nghiên cứu nhiều.
1.3.1.~Các phương pháp tong hợp levothyroxìn theo con đường oxy hóa 3,5diiodo-L-tyrosin và dẫn chất acyl, ester của nó để tạo diaryl-ether.
Tống họp T4 theo con đường oxy hóa 3,5-diiodo-L-tyrosin và dẫn chất
acyl, ester của nó với tác nhân là
0 2 đã
được nghiên cứu rất nhiều nhằm mục
đích nâng cao hiệu suất của quá trình oxy hóa. Việc ổn định quy trình là cần
thiết vì quá trình oxy hóa phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố: nhiệt độ, xúc
tác, nguyên liệu ban đầu...
♦* Phương pháp của c. w. Turner cùng các tác giả khác (1948) [34]
♦
11
L-Tyrosin (1) sau khi được iodo hóa bằng I2 trong methylamin thu được
3,5-diiodo-L-tyrosin (2). Sản phẩm này được hòa tan vào dung dịch kiềm
(NaOH 0,1N hoặc NaHCƠ 3) ở pH = 8,5-11, sau đó tiến hành oxy hóa bằng
khí oxy với xúc tác Mn 3Ơ4 ở
60°c trong 20h. Khối phản ứng sau đó được acid
hóa bằng acid acetic về pH = 5, lọc thu hồi tủa 3,5-diiodo-L-tyrosin. Dịch lọc
được dùng để chiết L-thyroxin (3) bằng butanol. Sản phẩm được tinh chế
bằng cách kết tinh lại nhiều lần trong natri carbonat, thu được levothyroxin
natri. Cuối cùng hòa tan muối này vào dung dịch 70% kiềm/ethanol và tủa lại
bang acid acetic, thu được L-thyroxin dạng base.
Cách tiến hành của phương pháp này khá đơn giản. Tuy nhiên hiệu suất
thu được L-thyroxin không cao.
♦♦ Phương pháp của L. G. Ginger cùng các tác giả khác (1959).
♦
Tiếp tục theo hướng của
c. w. Turner, p. z. Anthony
(1957) [9] đã cải
tiến phương pháp bằng cách acyl hóa bảo vệ nhóm amino, sau đó tiến hành
phản ứng oxy hóa dẫn chất thu được với 0 2 xúc tác là mangan sulfat. Tuy
nhiên hiệu suất đạt được vẫn chưa cao. Năm 1959 L. G. Ginger cùng các tác
giả khác [2 0 ] đã tiếp tục bảo vệ thêm nhóm carboxyl sau đó tiến hành oxy
hóa. Hiệu suất quá trình điều chế levothyroxin được cải tiến rõ rệt.
12
Ac20
NaOH
Q2/EtOH
Theo các tác giả này, quy trình điều chế levothyroxin natri gồm các bước
sau: iodo hóa L-tyrosin tạo 3,5-diiodo-L-tyrosin, acetyl hóa bảo vệ nhóm
amino băng anhydrid acetic, ester hóa nhóm -OH của acid, oxy hóa tạo diaryl
,
ether, thủy phân loại nhóm bảo vệ, cuối cùng là tạo dạng muối natri của
levothyroxin.
*♦ Phương pháp của Robert I.Meltzer, Rockaway, and Rob er (1963) [27]
♦
- Phản ủng tong hợp :
Tiến hành phản ứng như sau:
13
- Xem thêm -